Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bai 40 Muc dich y nghia cua cong tac bao quan che bien nong lam thuy san

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.38 MB, 17 trang )

Tổ 1 – lớp 10a8


Bài 40


Vậy nơng, lâm, thủy sản
là gì?


- Nông sản là các sản phẩm từ cây trồng và vật nuôi
dùng làm thực phẩm và không dùng làm thực phẩm.
- Lâm sản là các sản phẩm từ rừng bao gồm gỗ
và ngoài gỗ.
- Thủy sản là các động vật
được nuôi ở nước ngọt, nước
lợ hoặc được đánh bắt từ
biển


I. Mục đích, ý nghĩa của cơng tác bảo quản,
chế biến nơng, lâm, thủy sản:
1. Mục đích, ý nghĩa của cơng tác bảo quản nơng, lâm,
thủy sản:

- Nhằm duy trì những đặc
tính ban đầu của nơng,
lâm, thủy sản.
- Hạn chế tổn thất về số
lượng và chất lượng.



Những hình thức bảo quản nơng, lâm, thủy sản
thường được sử dụng:

KHO THÔNG THƯỜNG


Những hình thức bảo quản nơng, lâm, thủy sản
thường được sử dụng:
KHO SILÔ


Những hình thức bảo quản nơng, lâm, thủy sản
thường được sử dụng:

KHO LẠNH


2. Mục đích, ý nghĩa của cơng tác chế biến
nơng, lâm, thủy sản:
*- Chế
Nhằm
biến
duy
nơng,
trì, nâng
lâm,cao
thủychất
sảnlượng.
là làm biến đổi các

- Tạo điều
ngun
liệukiện
nơng,
thuận
lâm,lợi
thủy
chosản
cơng
thành
tác bảo
các quản.
sản phẩm
- Tạonhau,
khác
ra nhiều
nhằm
sảnduy
phẩm
trì và
có nâng
giá trịcao
caochất
để đáp
lượng
ứngcủa
chúng
nhu cầu
khỏingày
bị biến

càng
chất
tăng
vàvà
hao
đahụt
dạng
về của
số lượng.
người tiêu
dùng.


Xay lúa

Chế biến hạt điều

Chế biến thịt

Làm bánh

Đan rổ tre

Chế biến tôm

Làm đậu phụ


Ô mai


Mực khô

Mắm cá cơm Tôm sấy

Đậu xanh

Măng
ngâm dấm

Gạo

Cà muối


Nơng, thủy sản
Lúa, ngơ, khoai, sắn, rau,
chuối, cà chua, mực,
Ví dụ tôm, thịt, trứng,…

Đặc
điểm
chung

-Nước chiếm tỷ lệ cao
-Chứa nhiều chất dinh dưỡng như
đạm, chất béo, tinh bột, đường, …
-Dễ bị dập nát, VSV xâm nhiễm gây
thối, hỏng.
-Là nguồn thực phẩm và nguyên liệu
chế biến thực phẩm, làm giống.


Lâm sản
Gỗ, mây, tre, tinh dầu,
nhựa…

-Nước chiếm tỷ lệ ít hơn
- Chủ yếu chứa chất xơ.
- Dễ bị mối mọt xâm nhập gây hư
hỏng
-Là nguồn nguyên liệu cho một số
ngành công nghiệp: giấy, mỹ nghệ,
đồ gia dụng,…


III. Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến
nông, lâm, thủy sản trong q trình bảo quản
Độ ẩm khơng khí
Điều kiện môi trường

Nhiệt độ môi trường
Sinh vật gây hại


Yếu tố

Cơ chế tác động

-Độ ẩm khơng khí cao làm cho nơng, lâm, thủy sản khơ
Độ ẩm
khơng khí bị ẩm trở lại.

- Khi quá giới hạn độ ẩm cho phép sẽ tạo điều kiện cho
VSV, côn trùng phát triển, phá hoại.
Nhiệt độ
môi
trường

- Nhiệt độ tăng lên làm tăng hoạt động của VSV nên
nông, lâm, thủy sản dễ bị thối, hỏng.
- Nhiệt độ tăng làm các q trình sinh hóa ( hô hấp, ..)
tăng mạnh, nông, lâm sản, thủy sản bị nóng lên, chất
lượng bị giảm sút.

Sinh vật
gây hại

- Khi gặp điều kiện thuận lợi, các sinh vật gây hại sẽ
phát triển mạnh, chúng dễ dàng xâm nhập và gây hại
nông, lâm, thủy sản.


Rhizopus
Rhizopus
mycelium
mycelium

Rhizopus
Rhizopus
nigricans
nigricans



Bọ hà hại khoai lang

Penicillium
Penicillium
digitatum
digitatum

Bọ
Bọhà





×