Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Giáo án Tuần 27 - Lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.72 KB, 38 trang )

BÁO GIẢNG TUẦN 27
Từ ngày 12 / 3 / 2018 đến 16 / 3 / 2018

Sáng
Chiều
Sáng
Sáng

Chiều

Ba
13 / 3

Năm
15 / 3

Chiều

Sáng

Chiều


14 / 3

1

Tập đọc
Toán
Anh văn
Thể dục


Toán
Đạo đức
TV
LT&C
Toán
Anh văn
Âm nhạc
Kể chuyện

53
131
105
53

TV
Kỹ thuật
Tập đọc
Toán
Anh văn
Mỹ thuật
TV
Địa lý
Lịch sử
TLV
1
2 LT&C
2
3
1
2

3
4
1
2
3

27
53
132
106
27
27

27
54
133
107
27
27
27
53
54

3
4

Toán
Khoa học

134

53

1
2

Anh văn
Khoa học

108
54

3

GDNG

27

Tên bài dạy

KNS
GDQP
GDMTT
GDBĐ

Hai
12 / 3

1
2
3

4
1
2
3
1
2
3
4

Mơn

TCT

Tiết

Buổi

Thứ/
ngày

Tranh làng Hồ
Luyện tập

BS
Em u hịa bình (tiết 2)
BS
MRVT: Truyền thống
Quãng đường

Đồ

dùng
dạy
học
T TL
V
x

x x

x

Kể chuyện được chứng kiến - tham
gia
BS
Đất nước
Luyện tập

x

BS
Châu Mĩ (T1)
Lễ kí Hiệp định Pa-ri
Ơn tập về tả cây cối
Thời gian
Cây con mọc lên từ hạt
Cây con có thể mọc lên từ một bộ
phận..
Chúng em ca hát về mẹ và cô

x

x


Sáng
Sáu
16 / 3

1
2
3
4
5

Thể dục
TLV
Tốn
Chính tả
SHTT

54
54
135
27

Tả cây cối (kiểm tra viết)
Luyện tập
Nhớ – viết: Cao Bằng

27


Bảy
17/3

Thứ hai, này 12 tháng 3 năm 2018
Tiết 1:
TẬP ĐỌC
Tiết CT: 53
Bài: Tranh làng Hồ
I/. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghóa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ só làng Hồ đã sáng tạo ra
những bức tranh
dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II/. Đồ dùng dạy học.
1). Thầy: - Tranh phóng to bài đọc SGK. Vài bức tranh làng Hồ (nếu
có).
- SGK, tài liệu soạn giảng.
2). Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi.
III/. Các hoạt động dạy học.
ND - PP
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1/.H.động1:
GV Gọi 3 đọc và nêu câu hỏi.
-Đọc bài Hội thổi cơm thi ơ
Kiểm tra bài - HS nhận xét,.
ûĐồng Vân
cũ (3).
Trả lời câu hỏi về bài đọc.
2/.H.động2:

- GV giới thiệu bài.
Dạy bài mới - G.thiệu, khai thác tranh của
(34).
bài đọc(ghi đề lên bảng…)
2.1- G.thiệu a). Luyện đọc(15).
- HS lắng nghe.
bài(1).
- GV gọi:
2.2- H.dẫn
- Cho h/s.
luyện đọc và
- 1, 2 h/s tiếp nối đọc bài văn.
tìm hiểu bài
- Bài chia 3 đoạn: SGV.
- Tranh làng Hồ, tranh dân gian
(33).
- Gọi các tốp h/s:
GV sưu tầm.
- H.dẫn h/s đọc đúng các từ
- HS đánh dấu vào SGK.
Học sinh đối
khó và dễ viết sai chính tả.
- Đọc nối tiếp cả bài (2, 3 lượt).
tượng 1,2
(Tranh, thuần phác, khoáy âm

x


Học sinh đối

tượng 1,2

- Kết hợp giải nghóa từ SGK.
- GV gọi 1, 2 em:
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b). Tìm hiểu bài(13).

dương, quần hoa chanh nền đen
lónh, diệp trắng nhấp nhánh…)
- HS đọc diễn cảm SGK.
- Đọc cả bài.
( Yêu cầu: SGV – 151 ).

- Cho h/s trả lời câu hỏi
SGK.
1/. Hãy kể tên một số bức
tranh làng Hồ lấy đề tài trong
cuộc sống hàng ngày của làng
quê VN?
2/. Kó thuật tạo màu của tranh
làng Hồ có gì đặc biệt?

- HS đọc thầm từng đoạn trong
bài, trả lời các câu hỏi.
- Tranh vẽ lợn, gà, chuột ếch,
cây dừa, tranh tố nữ.

- Kó thuật tạo màu của tranh
làng Hồ rất đặc biệt: Màu đen
không pha bằng thuốc mà luyện

bằng bột than của rơm bếp, cói
chiếu, lá tre mùa thu. Màu
trắng điệp làm bằng bột vỏ sò
3/. Từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 trộn với hồ nếp, “nhấp nhánh
muôn ngàn hạt phấn”.
thể hiện sự đánh giá của tác
giả đối với tranh làng Hồ là:
- Tranh lợn ráy có những
- rất có duyên.
khoáy âm dương
- tưng bừng nhu ca múa bên gà
- Tranh vẽ đàn gà con
mái mẹ.
- đã đạt tới sự trang trí tinh tế.
- Kó thuật tranh
- là một sự sáng tạo góp phần
- Màu trắng điệp
vào kho tàng màu sắc của dân
tộc trong hội họa.
4/. Vì sao tác giả biết ơn
- Vì những nghệ só dân gian
những nghệ só dân gian làng
làng Hồ đã vẽ những bức tranh
Hồ?
rất đẹp, rất sinh động, lành
mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi.
Vì họ đã sáng tạo nên kó thuật
-GVchốt lại, nêu ý đúngSGV vẽ tranh và pha màu tinh tế,
đặc sắc.
- Cho h/s.

- Các h/s khác bổ sung, nhận
xét.
- Kể tên một số nghề truyền


c).Đọc diễn cảm(5).
- Cho cả lớp :
- Gọi 3 h/s>
- Chon 1 đoạn tiêu biểu hướng
dẫn h/s đọc.
- Gọi từng tốp h/s.
- GV biểu dương những em
đọc hay.
- Gọi 1 số h/s:

thống và địa phương làm nghề
đó.

- Luyện đọc theo cặp.
- Tiếp nối đọc cả bài.
3/.H.động3:
( Chọng đoạn 1)- HS tìm giọng
Củng cố-Dặn
đọc, luyện đọc diễn cảm đoạn
dò(2).
văn.
- Thi đọc diễn cảm.
- Các em khác bổ sung, nhận
- Cho h/s:
xét.

- Nhận xét tiết học.
- Nêu ý nghóa của bài ( nhiều
em khác nhắc lại).
- Nhắc lại ý nghóa của bài.
- Tham gia các nghề thủ công ở
địa phương (nếu có).
Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
__________________________________________________________
Tiết 2

TOÁN
Bài: Luyện tập

Tiết CT: 131

I/. Mục đích, yêu cầu:
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
( Làm tốt các BT 1, 2, 3).
II/. Đồ dùng dạy học.
1). Thầy: SGK, tài liệu soạn giảng.
2). Trò: SGK, vở BT.
III/. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND - PP
1/.H.động1
: Kiểm tra
bài cũ(3).
Học sinh

đối tượng 2
2/.Hđộng2:

Hoạt động của GV
GV.Kiểm tra h.s
Nhận xét, tun dương
- GV giới thiệu bài.
Bài tập 1(8). Cho cả
lớp làm bài vào vở,

Hoạt động của học sinh
- Nêu khái niệm về vận tốc và đơn vị đo
vận tốc.
Chữa BT 3 tiết trước.
- 1 h/s đọc đề bài và nêu công thức tính
vận tốc.


Luyện tập
ở lớp(33).
Học sinh
đối tượng
1,2

thống nhất cách làm,
- 1 h/s lên bảng làm bài.
nêu kết quả rồi
Bài giải.
chữa bài.
Vận tốc chạy của Đà điểu là:

(Có thể tính vận tốc của
5250 : 5 = 1050(m/phút)
Đà
Đáp số: 1050m/phút.
Điểu theo m/giây).
Cách 1: Đổi 1 phút = 60 giây
Vận tốc của Đà điểu theo đơn vị m/giây
là:
1050 : 60 = 17,5(m/giây)
Bài tập 2(7).
Cách 2: Đổi 5 phút = 300 giây
- Cho h/s làm bài vào
Vận tốc của Đà điểu là:
vở.
5250 : 300 = 17,5(m/giây)
( H.dẫn h/s cách viết
- 1 h/s đọc đề bài.
vào vở)
- Với S = 130km ; t = 4 giờ
Thì V = 130 : 4 = 32,5(km/giờ)
- Gọi nhiều h/s đọc kết
- Nêu tên đơn vị vận tốc trong mỗi
quả.
trường hợp.

Bài tập 3(10).
Học sinh
đối tượng 1

- Cho h/s làm bài vào

nháp, nêu kết quả, sau
đó chữa bài.

- 1 h/s đọc đề bài, chỉ ra quãng đường và
thời gian đi bằng ô tô, từ đó tính dược
vận tốc.
- 1 h/s lên bảng làm bài.
Bài giải
Q.đường người đó đi bằng ô tô là:
25 - 5 = 20(km)
Thời gian người đó đi bằng ôtô là:
1

0,5 giờ hay 2 giờ
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40(km/giờ)
Hay: 20 :

1
2

= 40(km/giờ)

Đáp số: 40km/giờ
Bài tập 4(9).
- Cho h/s tự làm bài vào

- 1 h/s đọc đề bài, 1 h/s lênbảng làm bài.
Bài giải.



nháp rồi chữa bài.
Thời gian đi của ca nô là:
H.dẫn: Đổi 1giờ 15phút
7giờ 45phút – 6giờ 30phút =
ra 75 phút.
1giờ15phút
Vận tốc của ca nô là:
Đổi: 1 giờ 15 phút ra 1,25 giờ
30 : 75 =
Vận tốc của ca nô là:
3/.H.động3 0,4(km/giờ)
30 : 1,25 = 24(km/giờ)
: Củng cốMà 0,4km/ph =
Đáp số: 24 km/giờ
Dặn dò(2). 24km/giờ
- Nêu khái niệm về vận tốc và đơn vị đo
Vì 60 phút = 1 giờ.
vận tốc.
- Cho h/s:
- Làm các bài tập còn lại.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………….........................................................
.....................................................................................................................................
..............................................................................
________________________________________________
Tiết 3:
ANH VĂN
________________________________________________

Tiết 4:
THỂ DỤC
________________________________________________
BUỔI CHIỀU
Tiết 1:
Tiếng Vieät (BS)
Truyền Thống
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về mở rộng vốn từ “Truyền
thống”.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:

Hoạt động học tập của học sinh
- Hát
- Lắng nghe.


a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
bảng phụ. yêu cầu học tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành ơn luyện
(20 phút):
Bài 1. Chọn từ thích hợp trong các từ
sau để điền vào chỗ trống: truyền ngôi,
truyền cảm, truyền khẩu, truyền thống,
truyền thụ, truyền tụng.
a) …. kiến thức cho học sinh.
b) Nhân dân …. công đức của các bậc
anh hùng.
c) Vua ….. cho con.
d) Kế tục và phát huy những …. tốt
đẹp.
e) Bài vè đưược phổ biến trong quần
chúng bằng ….
g) Bài thơ có sức …. mạnh mẽ.

Đáp án
Thứ tự các từ cần điền: truyền thụ, truyền
tụng, truyền ngôi, truyền thống, truyền
khẩu, truyền cảm.

Bài 2. Nối cột A với cột B sao cho phù hợp:
A
Truyền
thống
Truyền tụng


Truyền bá

B

Đáp án
A
Truyền
thống

a) Phổ biến rộng rãi.
b) Lối sống và nếp nghĩ
đã hình thành từ lâu đời
và được truyền tụng từ
thế hệ này sang thế hệ
khác.
c) Truyền miệng cho
nhau rộng rãi và ca
ngợi.

Truyền tụng

Truyền bá

B
a) Phổ biến rộng
rãi.
b) Lối sống và
nếp nghĩ đã hình
thành từ lâu đời

và được truyền
tụng từ thế hệ
này sang thế hệ
khác.
c) Truyền miệng
cho nhau rộng
rãi và ca ngợi.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa
bài.
bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu.


luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
___________________________________________________
Tiết 2:

ĐẠO ĐỨC
Tiết CT: 27
Bài: Em yêu hòa bình (tiết 2)

I/. Mục tiêu:

- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được những biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.
- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp khả
năng do Nhà trương, địa phương tổ chức.
GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hòa bình, u hịa bình).
- Kĩ năng hợp tác với bạn bè.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về các hoạt động bảo vệ hịa bình, chống chiến
tranh ở Việt Nam và trên thế giới.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về hịa bình và bảo vệ hịa bình.
GDKNS: Học sinh kể những hoạt động, việc làm thể hiện tinh thần u chuộng hịa
bình của nhân dân Việt Nam
II/. Tài liệu và phương tiện.
1). Thầy: - Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có
chiến tranh.
- Tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến
tranh
của thiếu nhi VN và thế giới.
- Giấy khổ to, bút màu; diều 38 công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
2). Trò: SGK, vở ghi, tranh ảnh sưu tầm
III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND - PP
1/.H.động1:
Kiểm tra bài
cũ(3).
Học sinh đối
tượng 2
2/.H.động2:

Hoạt động của GV

GV.Kiểm tra h.s
Nhận xét, tun dương
- GV giới thiệu bài.
*H.động1: G.thiệu các tư liệu
đã sưu tầm.

Hoạt động của học sinh
- Nêu các h.động mà các em đã
than gia để bảo vệ hòa bình.
- Nêu ghi nhớ của bài học.


Thực hành ở
lớp(33).
Mục tiêu:
HS biết
được các
h.động bảo
vệ hòa bình
của nhân
dân VN và
TG.
Học sinh đối
tượng 1,2
Mục tiêu:
Củng cố lại
kiến thức về
giá trị của
hòa bình,
chống chiến

tranh do
Nhà trường
tổ chức.
Mục tiêu:
Củng cố bài.

- Yêu cầu h/s.
- GV nhận xét, giới thiệu thêm
tranh ảnh (SGV-55).
*H.động2: Vẽ cây hòa bình.

3/.H.động3:
Củng cốDặn dò(2).

- Nhận xét tiết học.

- Chia nhóm cho:
- GV gọi:
- Khen những tranh vẽ đẹp và
kết luận: SGV.
*H.động3:
- Cho hs:

- Nhận xét, nhắc nhở h/s tích
cực tham gia các hoạt động vì
hòa bình hợp với khả năng

- Yêu cầu h/s:
- Nhắc nhở h/s:


- HS làm BT 4 – SGK.
- G.thiệu tranh ảnh, băng hình,
bài báo về các h.động bảo vệ
hòa bình
mà các em đã sưu tầm được.
- HS quan sát, lắng nghe.
- Các nhóm vẽ Cây hòa bình ra
giấy khổ to. H.dẫn: SGV.
- Các nhóm vẽ tranh.
- Đại diện nhóm giới thiệu tranh
của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét.
(Triển lãm nhỏ về chủ đề Em
yêu hòa bình.
- Cá nhân (hoặc nhóm) treo và
giới thiệu tranh về các chủ đề
Em yêu hòa bình của lớp mình
trước lớp.
- Cả lớp xem tranh bình luận.
- HS trình bày các bài hát, bài
thơ, điệu múa…về chủ đề Em yêu
hòa bình.
- Nhắc lại ghi nhớ.
- Tích cực tham gia các hoạt
động bảo vệ hòa bình do Nhà
trường và địa phương tổ chức.

Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

__________________________________________________________
Tiết 3:

Toán
Luyện tập (tiết 1)

Bài 1:Viết vào ô trống cho thích hợp.
S
260km
204m
t
4,5giờ
16giây
v
57km/giờ
12,75m/giây
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

1650m
25phút
66m/phút

180km
1giờ 30phút
120km/giờ


a). 78,4 km/giờ

S


b). 56km/giờ

Đ

Bài 3:
Tóm tắt
S : 27km

Bài giải
Thời gian người đó đi hết quãng đường AB

không
t : 2 giờ 35 phút
(Nghỉ: 20 phút)
V :…..giờ?

kể nghỉ là:
2 giờ 35 phút - 20 phút = 2 giờ 15 phút
Đổi : 2 giờ 15 phút = 2, 25 giờ
Vận tốc của người đi xe đạp là:
27 : 2,25 = 12 km/giờ
Đáp số: 12 km/giờ

Bài 4:
Tóm tắt
t : 20 phút
v : 75 km/giờ
S : . . . km?


Bài giải
Đổi: 20 phút =

1
3

giờ

Quãng đường ô tô đi được là:
75 x

1
3

= 25 (km)
Đáp số: 25 km

Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Khoanh vào C. 37 km.
__________________________________________________________
Thứ ba, ngày 13 tháng 3 năm 2018
Tiết 1:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết CT: 53
Bài: Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I/. Mục đích, yêu cầu:
Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Truyền thống trong những câu tục
ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT 1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi
ý của những câu ca dao , tục ngữ (BT 2).

II/. Đồ dùng dạy học:
1). Thầy: - Từ điển tục ngữ và thành ngữ VN, ca dao dân ca VN.
- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to để h/s làm BT 1 theo nhóm.
- Một số tờ phiếu kẻ sẵn các ô chữ ở BT 2 để h/s làm bài theo nhóm.
2). Trò: SGK, vở BT…
III/. Các hoạt động day hoïc.


ND - PP
1/.H.động1:
Kiểm tra bài
cũ(3).
Học sinh đối
tượng 2
2/.H.động2:
Dạy bài
mới(34).
2.1- G.thiệu
bài(1).
2.2- H.dẫn
h/s làm BT
(33).

Hoạt động của GV
GV.Kiểm tra h.s
Nhận xét, tun dương
- GV giới thiệu bài.
Bài tập1(15).
- Chia lớp thành các nhóm,
phát phiếu và bút dạ cho h/s

thi làm bài.
- GV bổ sung cho các nhóm.

- VD: SGV – 155.
Bài tập 2(8).

Học sinh đối
tượng 1,2

- Cho h/s:
- Phát phiếu và bút dạ cho
h/s làm bài.

Lời giải đúng cho ô chữ là:
Uống nước, nhớ nguồn.

- GV nhận xét, bổ sung.

3/.H.động3:
Củng cố-Dặn
dò(2).

- Dặn h/s về nhà.
- Nhận xét tiết học.

Hoạt động của học sinh
- Đọc lại đoạn văn ngắn viết về
tấm gương hiếu học, có sử dụng
biện pháp thay thế từ ngữ để liên
kết câu.(chỉ rõ những từ ngữ được

thay thế-BT3 tiết trước).

- Hs lắng nghe.
- 1 h/s đọc yêu cầu của bài tập
(đọc cả mẫu).
- Mỗi h/s nêu 1 câu tục ngữ hoặc
ca dao. Nhóm nào tìm được nhiều
hơn càng đáng khen.
- Các nhóm dán phiếu lên bảng
lớp trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét nhóm
thắng cuộc.
- HS làm bài vào vở (mỗi em tìm
4 câu ca dao hoặc tục ngữ minh
họa cho 4 truyền thống đã nêu.
- 1 h/s đọc yêu cầu của BT:Giải
thích bằng cách phân tích mẫu
( Cầu Kiều, khác giống…)
- Cả lớp đọc thầm nội dung BT,
làm bài theo nhóm: Điền chữ còn
thiếu vào ô trống.
- Đại diện nhóm dán kết quả trên
bảng lớp; đọc kết quả, giải ô chữ
màu xanh.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận
nhóm thắng cuộc.
- HS tiếp nối đọc lại các câu tục
ngữ, ca dao, thơ…khi đã nghe đọc
và điều chỉnh các tiếng hoàn
chỉnh.

- Học thuộc khoảng 10 câu ca dao,


tục ngữ ở BT 1 và 2.
Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………..…..
…………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………
__________________________________________________________
Tiết 2:

TOÁN
Tiết CT: 132
Bài: Quãng đường
I/. Mục tiêu:
Biết tính quãng đường điđược của một chuyển động đều.
( Làm tốt các bài tập 1, 2).
II/. Đồ dùng dạy học.
1). Thầy: SGK, tài liệu soạn giảng.
2). Trò: SGK, vở BT, đồ dùng.
III/. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

ND - PP
1/.H.động1:
Kiểm tra bài
cũ.
Học sinh đối
tượng 2
2/.H.động2:
Dạy bài

mới.

Hoạt động của GV
GV.Kiểm tra h.s
Nhận xét, tun dương

- GV giới thiệu bài.
2.1- Hình thành cách tính
quãng đường(14).
Bài toán1(7). Cho h/s.
- Yêu cầu h/s.
- Cho h/s viết công thức tính
quãng đường khi biết vận tốc
và thời gian.
- Yêu cầu nhiều h/s:
Bài toán 2(7).
Chú ý: Có thể viết số đo
thời gian dưới dạng phân số.
2 giờ 30 phút =

5
2

giờ

Hoạ động của học sinh
- Nêu cách tính và công thức tính
vận tốc.
- Chữa BT 4 tiết trước.
- Đọc bài toán 1 (SGK), nêu yêu

cầu của bài toán.
- Nêu cách tính quãng đường đi
được của ô tô.
Quãng đường đi được của oâ toâ laø:
42,5 x 4 = 170(km)
S = V x t
Nhắc lại quy tắc tính quãng đường
-

HS giải BT 2 SGK.

Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Quãng đường xe đạp đi được là:
12 x 2,5 = 30(km)
Đáp số: 30 km


Quãng đường xe đạp đi được
là:
12 x

5
2

= 30(km)

2.2- Thực hành(20).
Bài tập 1(6). Gọi 1 h/s nêu
cách tính quãng đường và
công thức tính quãng đường.

- Cho cả lớp làm bài vào vở,
GV nhận xét, chốt lại.
Bài tập 2(9).
- Lưu ý h/s.
- H.dẫn h/s 2 cách giải bài
toán.
- GV gợi ý, uốn nắn h/s làm
bài.

- GV uốn nắn, sửa chữa.
3/.H.động3:
Củng cốDặn dò(2).

- Cho h/s nêu lại:
- Dặn h/s về nhà:
- Nhận xét tiết học.

- 1 h/s đọc đề bài toán, 1 h/s lên
bảng giải.
Quãng đường ca nô đi trong 3 giờ
là:
15,2 x 3 = 45,6(km)
Đáp số: 45,6km
- Số đo thời gian và vận tốc phải
cùng đơn vị đo.
Cách 1: Đổi số đo thời gian về số
đo có đơn vị là giờ.
15 phút = 0,25 giờ.
Quãng đường đi được của người đi
xe đạp là:

12,6 x 0,25 = 3,15(km)
Cách 2: Đổi số đo thời gian về số
đo có đơnvị là phút.
1 giờ = 60 phút
Vận tốc của người đi xe đạp với
đơn vị là m/phút là:
12,6 : 60 = 0,21(km/phút)
Quãng đường đi được của người đi
xe đạp là:
0,21 x 15 = 3,15(km)
Đáp số: 3,15 km.
- Hs đọc đề bài toán, trả lới: Thời
gian xe máy đi là bao nhiêu?
- 1 h/s khác lên bảng làm bài.
Cách tính và công thức tính
quãng đường.
- Làm lại các BT còn lại

Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
_______________________________________________
Tiết 3:
ANH VĂN


___________________________________________________
Tiết 4:
ÂM NHẠC
_________________________________________________

BUỔI CHIỀU
Tiết 1:
KỂ CHUYỆN
Tiết CT: 27
Bài:Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I/. Mục đích, yêu cầu:
- Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng
đạo của người
Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghóa câu chuyện.
II/. Đồ dùng dạy học.
1). Thầy: - Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết KC.
- Một số tranh ảnh của tình thầy trò.
2). Trò: SGK, bài chuẩn bị…
III/. Các hoạt động dạy học.
ND - PP
1/.H.động1:
Kiểm tra bài
cũ(3).
Học sinh đối
tượng 2
2/.H.động2:
Dạy bài
mới(34).
2.1- G.thiệu
bài(1).
2.2- H.dẫn
h/s tìm hiểu
y/c của đề
bài(13).


Hoạt động của GV
- GV.Kiểm tra h.s
Nhận xét, tuyên dương

Học sinh đối
tượng 1,2

- Nhaéc h/s: SGK.

- GV giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài, nêu
mục đích, yêu cầu của tiết
học.
- GV gọi:
- Yêu cầu h/s:

- Gọi 4 h/s:

a). KC theo nhóm. Yêu

Hoạt động của học sinh
- Kể 1 câu chuyện đã nghe hoặc đã
đọc về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đoàn kết của dân tộc
VN.

- HS lắng nghe.
- 1 h/s đọc 2 đề bài.
- Phân tích đề: Gạch chân những từ

ngữ quan trọng đã viết trên bảng
lớp (2 đề bài).
- Tiếp nối đọc 2 gợi ý cho 2 đề. Cả
lớp theo dõi SGK.
- 1 h/s lập nhanh ( theo cách gạch
đầu dòng) dàn ý cho câu chuyện.
- Từng cặp dựa vào dàn ý đã lập,


cầu:
2.3- Thực
hành KC và
trao đổi ý
nghóa câu
chuyện (20).

b). Thi KC trước lớp.
- GV cho:

- GV cùng h/s nhận xét.
.H.động3:
Củng cố-Dặn
dò(2).

kể cho nhau nghe câu chuyện của
mình, cùng trao đổi về ý nghóa câu
chyện.
- Các nhóm cử đại diện thi KC. Mỗi
em kể xong sẽ đối thoại về nội
dung, ý nghóa câu chuyện.

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn
bạn KC có ý nghóa nhất, KC hấp
dẫn nhất.

- Dặn h/s về nhà:
- Nhận xét tiết học.

- Kể lại câu chuyện cho người thân
nghe. Xem trước tranh minh họa và
y/c của bài sau.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
___________________________________________________
Tiết 2:
Tiếng Việt (BS)
:
Tiếng Việt (BS)
Truyền Thống
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về mở rộng vốn từ “Truyền
thống”.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên
bảng phụ
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

Hoạt động học tập của học sinh
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.


b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện
(20 phút):
Bài 3. Ghép các từ ngữ sau với từ
truyền thống để tạo thành những cụm
từ có nghĩa: đồn kết, chống ngoại xâm,
u nước, nghề thủ công, vẻ đẹp, bộ áo
dài, của nhà trường, hiếu học, phát
huy, nghề sơn mài.

Đáp án
+ Những từ đứng trước từ truyền thống:
nghề thủ công, vẻ đẹp, bộ áo dài, phát
huy, nghề sơn mài.

+ Những từ đứng sau từ truyền thống:
Các từ còn lại.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- u cầu các nhóm trình bày, nhận xét,
sửa bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu.
luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
____________________________________________________
Tiết 3:
KĨ THUẬT
Tiết CT: 27
Bài:Lắp máy bay trực thăng (tiết1)
I/. Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp
tương đối chắc chắn.
II/. Đồ dùng dạy học:
1). Thầy: - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
2). Trò: SGK, bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III/. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND - PP

1/.H.động1
: Kiểm tra
bài cũ(3).
Học sinh
đối tượng 2

Hoạt động của GV
GV.Kiểm tra h.s
Nhận xét, tun dương
- GV giới thiệu bài.
- Cho h/s:

Hoạt động của học sinh
- Nêu các bước lắp xe ben, là
những bước nào?
- Sự chuẩn bị bộ đồ dùng kó thuật
để lắp xe ben.


2/.H.động2
: Dạy bài
- Đặt câu hỏi:
mới(34).
+ Để lắp máy bay trực thăng,
2.1em phải lắp mấy bộ phận?
G.thiệu bài
+ Hãy kể tên các bộ phận đó?
(1)
*H.động2:
2.2- Bài

a). H.dẫn chọn các chi tiết.
mới(33).
- Gọi 1, 2 h/s:
- GV nhận xét, bổ sung các
Học sinh
bước chọn chi tiết.
đối tượng
b). Lắp từng bộ phận.
1,2
*Lắp thân và đuôi máy bay
H.2-SGK.
- Chọn những chi tiết nào? Số
lượng?
- H.dẫn: SGV- 89.
*Lắp sàn ca bin và giá đỡ
(H.3-SGK).
- Cần những chi tiết nào?

- Gọi 1 h/s:
*H.dẫn lắp ca bin(H.4-SGK)
- Gọi 1 h/s:
*Lắp cánh quạt(H.5-SGK).
H.dẫn: SGV-90.
*Lắp càng máy bay(H.6 -SGK)
- H.dẫn h/s:

- HS lắng nghe.
( Quan sát, nhận xét mẫu).
- Quan sát mẫu máy bay trực
thăng đã lắp sẵn.


- Cần lắp 5 bộ phận.
- Thân và đuôi máy bay; sàn ca
bin và giá đỡ; ca bin; cánh quạt;
càng máy bay
H.dẫn thao tác kó thuật.
- Lên bảng chọn đúng, dủ từng
loại chi tiết theo bảng trong
SGK.
- Cả lớp quan sát và bổ sung cho
bạn.
- HS quan sát H.2 - SGK
+ 4 tấm tam giác.
+ 2 thanh thẳng 11 lỗ
+ 2 thanh thẳng 5 lỗ
+ 1 thanh thẳng 3 lỗ
+ 1 thanh chữ U (ngắn)
+ Tấm nhỏ
+ Tấm chữ L
+ Thanh chữ U (dài)
- Trả lời câu hỏi và thực hiện các
bước lắp.

- Cho h/s:
- Nhận xét các thao tác của h/s; - Lên bảng lắp ca bin. Các em
nhận xét, uốn nắn.
khác bổ sung.
c).Lắp ráp máy bay trực thăng
(H.1 – SGK).
H.dẫn h/s chú ý: SGV – 90.


- HS trả lời câu hỏi và lắp ráp
cánh quạt.


- Cho h/s:

d). H.dẫn tháo rời các chi tiết,
xếp gọn vào hộp.
- Cách tiến hành:
- Cho h/s:
- Chuẩn bị:
- Nhận xét tiết học.

- Lắp 1 cáng máy bay( Thao tác
chậm để biết mặt phải, mặ trái)
- Quan sát tiếp và lắp càng thứ 2
của máy bay.
- Thao tác nối 2 càng máy bay
bằng 2 thanh thẳng 6 lỗ.

- HS lắng nghe.
- Kiểm tra các mối ghép xem đã
đảm bảo chưa, nhất là mối ghép
giữa giá đỡ sàn ca bin với càng
máy bay.
- Như các bài trên.
- Đọc lại ghi nhớ SGK.
- Túi (hộp) để đựng, cất giữ các
chi tiết để thực hành ở tiết 2.


3/.H.động3
: Củng
cố- Dặn
dò(2)

Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
__________________________________________

Tiết 1:

Thứ tư, ngày 14 tháng 3 năm 2018
TẬP ĐỌC
Tiết CT: 54
Bài:Đất nước

I/.Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghóa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các
câu hỏi trong
- SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
II/. Đồ dùng dạy học:
1). Thầy: - Tranh phóng to bài đọc SGK.
- SGK, tài liệu soạn giảng.
2). Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi.
III/. Các hoạt động dạy học.
ND - PP


Hoạt động của GV

Hoạt động của học sinh


1/.H.động1
: Kiểm tra
bài cũ(3).
2/.H.động2
: Dạy bài
mới(34).
2.G.thiệu
bài(1).
2.2H.dẫn
luyện đọc
và tìm hiểu
bài(33).

Học sinh
đối tượng
1,2

GV Gọi 3 đọc và nêu câu hỏi.
- HS nhận xét,.

- Đọc bài Tranh làng Hồ , trả lời
câu hỏi ứng với đoạn đọc.

- GV giới thiệu bài.
- G.thiệu, khai thác tranh của

bài đọc(ghi đề lên bảng…)
- Học sinh lắng nghe.
a).Luyện đọc(15).
- 1 h/s đọc cả bài thơ. Cả lớp theo
- GV cho:
dõi SGK.
- Từng tốp nhiều h/s đọc tiếp nối
- H.dẫn h/s đọc đúng các từ
nhau từng khổ thơ( 2, 3 lượt).
ngữ:
Chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại,
rừng tre, phấp phới.
- Giúp h/s hiểu các từ ngữ:
- Chú giải SGK.
- Lưu ý h/s:
- Khi đọc ngắt nghỉ hơi các dòng
- GV đọc diễn cảm toàn bài: thơ (SGV – 159).
- HS lắng nghe.
b). Tìm hiểu bài(13).
Gợi ý h/s trả lời các câu hỏi
- HS đọc thầm từng khổ thơ, trả lời
SGK.
1/. “Những ngày thu đã xa” các câu hỏi (được thay như sau).
được tả trong 2 khổ thơ đầu
đẹp và buồn.Em hãy tìm
- Những ngày thu đã xa đẹp : sáng
những từ ngữ nói lên điều
mát trong, gió thổi mùa thu hương
đó?
cốm mới; buồn : sáng chớm lạnh,

những phố dài xao xác hơi may,
2/. Cảnh đất nước trong mùa thềm nắng, lá rơi đầy, người ra đi
thu mới được tả trong
đầu không ngoảnh lại.
khổ thơ thứ ba đẹp như thế
nào?
- Đất nước trong mùa thu mới rất
đẹp ; rừng tre phấp phới, trời thu
thay áo mới, trời thu trong biếc.
3/. Tác giả đã sử dụng biện Vui: rừng tre phấp phới, trời thu nói
pháp gì để tả thiên nhiên,
cười thiết tha.
đất trời trong mùa thu thắng
lợi của cuộc kháng chiến?
- Tác giả đã sử dụng biện pháp
nhân hóa - làm cho trời cũng thay
áo, cũng nói cười như con người –
4/. Lòng tự hào về đất nước để thể hiện niềm vui phơi phới, rộn


tự do và truyền thống bất
khuất của dân tộc được thể
hiện qua những từ ngữ, hình
ảnh nào ở 2 khổ thơ cuối?
- GV chốt lại: SGV.
c).Đọc diễn cảm và HTL bài
thơ(5).
- Gọi 1 tốp h/s.
- Chọn 2 khổ thơ, h.dẫn h/s
ngắt nhịp đúng, đọc d.cảm.

- Gọi từng tốp 2 em:

- Cho cả lớp:
- GV biểu dương.
3/.H.động3
: Củng cốDặn dò(2).

- Gọi vài ba h/s.
- Yêu cầu 1 vài h/s:
- Nhận xét tiết học.

ràng của thiên nhiên, đất trời trong
mùa thu thắng lợi của cuộc k/c.
- Lòng tự hào về đất nước tự do thể
hiện qua những từ ngữ được lặp lại:
SGV-160.
- Lòng tự hào về truyền thống bất
khuất của dân tộc thể hiện qua
những từ ngữ : SGV – 160.
- Các h/s khác nhận xét, bổ sung.
- Đọc diễn cảm cả bài (mỗi em đọc
1 khổ thơ).
- HS lắng nghe, luyện đọc diễn
cảm.
- Thi đọc diễn cảm từng khổ thơ đã
chọn.
- Nhẩm HTL từng khổ thơ và cả bài
thơ, sau đó thi đọc thuộc lòng từng
khổ và cả bài thơ.
- Nêu ý nghóa của bài thơ ( nhiều

em nhắc lại).

- Nhắc lại ý nghóa của bài.
- Về nhà HTL cả bài thơ.
Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
_________________________________________
Tiết 2:
TOÁN
Tiết CT: 133
Bài: Luyện tập
I/. Mục đích, yêu cầu:
Biết tính quãng đường đi dược của một chuyển động đều.
(Làm tốt bài tập 1, 2).
II/. Đồ dùng dạy học.
1). Thầy: SGK, tài liệu soạn giảng.
2). Trò: SGK, vở BT
III/. Các hoạt động dạy học.
ND - PP

Hoạt động của GV

Hoạt động của học sinh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×