Tn 20
Thứ 2 ngày 22 tháng 1 năm 2018
Chính tả
NGHE - VIẾT: CÁNH CAM LẠC MẸ
I/ Mục tiêu:
1. Viết đúng bài chính tả bài thơ "Cánh cam lạc mẹ". Trình bày đúng hình
thức bài thơ.
2. Làm đúng BT chính tả 2a phân biệt âm đầu r/d/gi.
3. GDBVMT: giáo dục tình cảm u q các lồi vật trong mơi trường thiên
nhiên. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. (Khai thác trực tiếp nội dung bài.)
II/ Đồ dùng dạy học:
- VBT Tiếng Việt 5 tập 2.
- Bảng phụ để HS làm BT 2.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết vào bảng con một số từ có dấu hỏi, dấu ngã : nghỉ ngơi; suy
nghĩ; dầu mỡ; mở cửa …
- GV nhận xét.
2/ Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
3/Bài mới:
Hoạt động 1/ HDHS viết chính tả:
- GV đọc nội dung bài viết Cánh cam lạc mẹ.
- HS đọc thầm lại bài chính tả.
- GV hỏi về nội dung của bài thơ.
+ Bài chính tả cho em biết điều gì? (Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu
thương của bạn bè).GV GDBVMT.
- HS đọc thầm lại nội dung bài thơ.
- GVHD nhắc HS cách trình bày bài thơ, từ ngữ khó: (xơ vào, khản đặc, râm
ran, ...)
- GV đọc cho HS chép.
- GV đọc lại bài cho HS khảo bài.
- GV chấm, chữa 7 - 10 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
Hoạt động 2/ HDHS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: Tổ chức cho HS làm BT a theo nhóm 2, thi đua nhóm làm nhanh, đúng
và báo cáo kết quả:
Gợi ý:
a)
ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
4/ Củng cố, dặn dò: 2P
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS :
+ Nhớ mẫu chuyện vui “Giữa cơn hoạn nạn” kể lại cho người thân.
+ Những em viết còn chưa đạt về nhà luyện viết thêm.
Thứ 3 ngày 23 tháng 1 năm 2018
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I/ Mục tiêu:
Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1), xếp được một số từ chứa tiếng cơng vào
nhóm thích hợp theo u cầu BT2, nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công
dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh. (BT3, 4)
HS HTT: làm được BT4 và giải thích vì sao khơng thay đổi được từ khác.
II/ Đồ dùng dạy học:
- VBT Tiếng Việt 5 Tập 2.
- Từ điển Tiếng Việt.
- Bảng phụ thể hiện nội dung BT 2, 4.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
- HS trình bày BT2 tiết trước.
- GV, HS nhận xét.
2/ GV giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học.
3/ Bài mới:
Bài tập 1:
- HS đọc toàn bộ nội dung BT, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận. HS nêu, GV nhận xét, bổ sung.
- Dịng (b) "Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất
nước" nêu đúng nghĩa của từ công dân.
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS tra từ điển.
- HS trao đổi theo nhóm, trình bày vào VBT.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV chốt lại ý đúng.
Công là
Công là
Công là
(của nhà nước, của
(không thiên vị)
(thợ, khéo tay)
chung)
công dân, công cộng, công bằng, công lí, cơng cơng nhân, cơng nghiệp
cơng chúng
minh, cơng tâm
- Cơng bằng: theo đúng lẽ phải, không thiên vị.
- Công cộng: phục vụ chung cho mọi người.
- Cơng lí: lẽ phải phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội.
- Cơng nghiệp: Nghành kinh tế dùng máy móc để khai thác tài nguyên.
- Công chúng: đông đảo người đọc, xem, nghe, trong quan hệ với tác giả,
diễn viên.
- Công minh: Công bằng và sáng suốt.
- Cơng tâm: lịng ngay thẳng, chỉ vì việc chung, khơng thiên vị.
Bài tập 3:
- HS đọc tồn bộ nội dung BT, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận. HS nêu, GV nhận xét, bổ sung.
- Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân.
- Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân,
công chúng.
Bài tập 4: HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm và trình bày.
- GV kết luận: Khơng thể thay thế được.
GV yêu cầu HSHTT nêu lí do. GV nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết và nhận xét tiết học
- Dặn dò: Xem trước tiết sau.
Chiều Thứ 3 ngày 23 tháng 1 năm 2018
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu:
- HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về một tấm gương sống, làm việc
theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số sách, truyện, bài báo viết về các tấm gương sống, làm việc theo
pháp luật, theo nếp sống văn minh.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
- HS kể một vài đoạn của câu chuyện Chiếc đồng hồ, trả lời câu hỏi về ý
nghĩa câu chuyện.
- HS nhận xét, GV nhận xét.
2/ GV giới thiệu bài:
3/ Bài mới
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- Một HS đọc đề bài, GV gạch chân những từ ngữ cần chú ý: Hãy kể một
câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật,
theo nếp sống văn minh.
- HS đọc thầm gợi ý. 1, 2, 3.
- Một số HS giới thiệu câu chuyện định kể.
VD: Tôi muốn kể câu chuyện Nhân cách quý hơn tiền bạc. Đó là chuyện về
một danh nhân Mạc Đĩnh Chi có tấm lịng trung thực, liêm khiết, trọng nhân cách
hơn tiền bạc.
- HS gạch đầu dòng dàn ý sơ lược.
Hoạt động 2) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện trong nhóm:
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- HS xung phong hoặc cử đại diện kể.
- Mỗi HS kể chuyện xong đều nêu ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc đặt
câu hỏi cho các bạn trả lời.
- Cả lớp và GV nhận xét, chọn người kể hay nhất, tự nhiên, hấp dẫn nhất, đặt
câu hỏi thú vị nhất.
4/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
===============&===============
Khoa học
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC( TT)
I/ Mục tiêu
- Nêu được một số ví dụ về sự biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt
hoặc tác dụng của ánh sáng.
- KNS: Kĩ năng ứng phó trớc những tình huống khơng mong đợi xảy ra trong
khi tiến hành thí nghiệm.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giấm, tăm, giấy, nến.
- Phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là sự biến đổi hố học? Cho ví dụ?
- GV nhận xét.
2.Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Thí nghiệm “Chứng minh vai trị của nhiệt trong biến đổi
hố học”.
+Bước 1: GV nêu tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề.
- GVnêu vấn đề: Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của gì?
+Bước 2: Trình bày ý kiến ban đầu của học sinh
- HS ghi dự đoán vào phiếu học tập.
- GV gắn phiếu học tập của các nhóm lên bảng lớp.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dới tác dụng của:
+ nhiệt
+ ánh sáng
+ bóng đèn điện
+ lửa
- HS tìm sự giống nhau và khác nhau giữa kết quả dự đốn của các nhóm.
- GVKL: nhiệt, ánh sáng.
+Bước 3: Đề xuất các câu hỏi:
Qua dự đoán kết quả, em hãy nêu câu hỏi thắc mắc?
+ Bạn có chắc rằng sự biến đổi hốc học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh
sáng khơng?
+ Bạn có chắc răng sự biến đổi hốc học có thể xảy ra dưới tác dụng của lửa
không?
- Để giải quyết được vấn đề thắc mắc đó, chúng ta phải làm gì? ( hỏi bố mẹ,
làm thí nghiệm…)
- Ở lớp ta chọn phơng án nào? ( thí nghiệm)
+Bước 4: Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu:
- HS làm thí nghiệm viết bức thư mật.
- HS các nhóm thực hành làm TN.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày TN.
- Các nhóm khác nhận xét.
GV : Vì sao khi chưa hơ bức thư lên ngọn lửa ta không đọc được?
Muốn đọc được bức thư ta phải làm gì?
Hiện tượng đó gọi là gì?
+Bước 5: Kết luận hợp thức hóa kiến thức.
Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của gì? ( dưới tác dụng của
nhiệt).
- Gọi 1 số HS nhắc lại.
- GV kết luận: Sự biến đổi hố học có thể xảy ra dới tác dụng của nhiệt.
*Hoạt động 2: Vai trò của ánh sáng đổi với sự biến đổi hố học
* Thí nghệm 2: HS quan sát thí nghiệm ở SGK.
- Cho HS nhận xét phần vải bị che khuất và phần vải không bị che khuất
sẽ như thế nào?
- GV : + Hiện tượng này là sự biến đổi hóa học hay lí học? ( hóa học)
+ Em hãy giải thích hiện tượng này?
+ Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dới tác dụng của gì? ( ánh sáng)
+ Trong cuộc sống, khi phơi quần áo màu chúng ta cần lu ý điều gì? ( khơng
nên phơi trực tiếp ngồi trịi nắng to.)
* Thí nghiệm 3: Cho HS đọc thơng tin trong SGK.
- Bức tranh vẽ gì? Em hãy giải thích hiện tượng này?
- Qua thí thiệm này, sự biến đổi hóa học có thể diễn ra dưới tác dụng của gì?
( ảnh sáng.)
- GV kết luận: Sự biến đổi hố học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
C.Củng cố, dặn dị:
- HS đọc phần tóm tắt trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
===============&===============
Địa lí
CHÂU Á (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm về dân cư châu Á:
+ Có số dân đông nhất.
+ Phần lớn người dân châu á da vàng.
- Nêu được một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu á.
+ Chủ yếu người dân làm nơng nghiệp là chính, một số nước có cơng
nghiệp phát triển.
- Nêu được một số đặc điểm của khu vực Đơng Nam á:
+ Có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm.
+ Sản xuất nhiều loại nơng sản và khai thác khống sản.
- Sử dụng tranh ảnh lược đồ, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư
dân và họat động sản xuất của người dân châu á.
- HSHTT:
+ Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực Đơng Nam á.
+ Giải thích được vì sao cư dân Châu á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng
châu thổ: Do đất đai màu mỡ, đa số cư dân làm nơng nghiệp.
+ Giải thích được vì sao Đơng Nam á lại sản xuất được nhiều lúa gạo: đất
đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.
- GDBVMT: Qua đặc điểm về hoạt động sản xuất của người dân GDHS ảnh
hưởng của sản xuất, khai thác đối với môi trường. Sức ép của dân số đơng đối với
mơi trường.
*Tích hợp GDTNMT Biển và hải đảo: Liên hệ về việc khai thác dầu mỏ ở một số
nước ở khu vực châu á.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ các nước châu Á.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu vị trí địa lí, giới hạn của Châu á.
HS nhận xét, GV nhận xét.
2/ GV giới thiệu bài:
3/ Bài mới
a. Dân cư châu Á.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
Bước 1: HS làm việc với bảng số liệu về dân số các châu ở bài 17, so sánh dân số
châu Á với dân số các châu lục khác để nhận biết châu Á có số dân đông nhất thế
giới, đông gấp nhiều lần dân số các châu khác.
- So sánh diện tích châu Á với châu Mỹ? (Diện tích châu Á chỉ hơn diện tích
châu Mĩ 2 triệu km2 nhưng dân số đơng gấp trên 4 lần, vì vậy cần phải giảm mức
độ gia tăng dân số để cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân).
Bước 2: HS đọc đoạn văn ở mục 3, đưa ra nhận xét người dân châu Á chủ yếu là
người da vàng và địa bàn cư trú của họ. HS quan sát hình 4 để thấy người dân sống
ở khu vực khác nhau có màu da, trang phục khác nhau.
Bước 3: GV bổ sung thêm: Có sự khác nhau về màu da đó là do họ sống ở các khu
vực có khí hậu khác nhau, HS liên hệ với người Việt Nam, ngời da vàng cịn có tên
gọi chủng tộc Mơng-gơ-lơ-it. Dù màu da có khác nhau nhưng mọi người đều có
quyền sống, học tập và lao động như nhau.
Kết luận: Châu Á có số dân đơng nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu Á da vàng và
sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ.
b/ Hoạt động kinh tế:40P
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp sau đó theo cặp đơi.
Bước 1: HS quan sát hình 5 và đọc chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất
khác nhau của người dân châu Á.
Bước 2: GV cho HS lần lượt nêu tên một số ngành sản xuất: trồng bơng, trồng lúa
mì, lúa gạo, ni bị, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô, …
Bước 3: HS làm việc theo nhóm nhỏ với hình 5. Tìm kí hiệu về các hoạt động sản
xuất trên lược đồ và rút ra nhận xét sự phân bố của chúng ở một số khu vực, quốc
gia của châu Á. (Lúa gạo được trồng nhiều ở Trung Quốc, Đông Nam Á, Ấn Độ;
lúa mì, bơng ở Trung Quốc, Ấn Độ, Ca-dắc-xtan; Chăn ni bò ở Trung Quốc, Ấn
Độ; khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á, Đông Nam Á; Sản xuất ô tô ở Nhật Bản,
Trung Quốc, Hàn Quốc).
Kết luận:
Người dân châu Á phần lớn làm nơng nghiệp, nơng sản chính là lúa gạo, lúa
mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp: khai thác dầu mỏ,
sản xuất ô tô.
c Khu vực Đông Nam Á.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
Bước 1: HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18. GV xác định lại vị trí địa lí
khu vực Đơng Nam Á, đọc tên 11 quốc gia trong khu vực.
- GV giúp HS thấy được khu vực Đơng Nam Á có xích đạo chạy qua nên khí
hậu nóng và loại rừng chủ yếu của Đông Nam Á là rừng rậm nhiệt đới.
Bước 2: HS quan sát hình 3 ở bài 17 để nhận xét địa hình:
- Núi là chủ yếu, có độ cao trung bình; đồng bằng nằm dọc sơng lớn (Mê
Cơng) và ven biển.
Bước 3: GV yêu cầu HS liên hệ với hoạt động sản xuất và các sản phẩm công
nghiệp, nông nghiệp của Việt Nam để từ đó thấy được sản xuất lúa gạo, trồng cây
cơng nghiệp, khai thác khống sản là các ngành quan trọng của các nước Đông
Nam Á. GV giới thiệu Xinh-ga-po là nước có kinh tế phát triển.
Kết luận:
Khu vực Đơng Nam Á có khí hậu gió mùa nóng, ẩm. Người dân trồng nhiều
lúa gạo, cây cơng nghiệp, khai thác khống sản.
3.Củng cố, dặn dị:
GV tổng kết bài- nhận xét giờ học. (2P)
Thứ 4 ngày 24 tháng 1 năm 2018
Đạo đức
EM YÊU QUÊ HƯƠNG (TIẾT 2)
I/ Mục tiêu:
- Làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần xây dựng quê hương
- Yêu mến tự hào về q hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng
quê hương.
- HSHTT biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây
dựng quê hương.
- GDKN sống cho HS: Giáo dục cho HS KN tìm kiếm và xử lí thơng tin về
truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng danh lam thắng cảnh, con người quê
hương)
- GDBVMT: Liên hệ GD HS: Tham gia bảo vệ mơi trường sống ở địa
phương cũng chính là thể hiện tình u q hương.
*Tích hợp GDTNMT Biển và hải đảo: Bảo vệ, giữ gìn tài ngun, mơi trường biển
là góp phần xây dựng, bảo vệ quê hương biển, đảo.(Liên hệ)
Bảo vệ, giữ gìn tài ngun, mơi trường biển là góp phần xây dựng, bảo vệ quê
hương biển, đảo.(Liên hệ)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giấy, bút màu.
- Thẻ màu cho hoạt động 2 tiết 2.
- Các bài thơ, bài hát nói về tình u q hương.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
HS nêu một số việc làm của bản thân thể hiện tình yêu quê hương.
HS, GV nhận xét.
2/ GV giới thiệu bài:
3/ Bài mới
* Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ (BT4 - SGK).
Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm đối với q hương.
- GVHD các nhóm HS trưng bày và giới thiệu tranh.
- HS trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình.
- HS cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận.
- GV nhận xét về tình cảm của các em dành cho quê hương.
- GV giới thiệu thêm về các danh lam thắng cảnh ở Hương Sơn: Nước Sốt,
khu di tích Hải Thượng lãn Ông.
Sơn Lễ: Nhà thờ Cao Thắng.
* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ BT2 - SGK.
Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan đến tình
yêu quê hương.
- GV nêu các ý kiến trong BT2.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
- GV gọi HS giải thích lí do, HS khác bổ sung.
- GV kết luận: Tán thành với các ý kiến a, d, không tán thành các ý kiến b, c.
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống BT3 - SGK.
Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình u q hương của
mình.
- Các nhóm thảo luận xử lí các tình huống.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- GV kết luận:
- Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình, vận động các bạn
cùng tham gia đóng góp, nhắc nhở các bạn giữ gìn sách, ...
- Tình huống b: Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì
đó là một việc làm góp phần làm sạch đẹp làng xóm.
3.Củng cố, dặn dị:
- HS trình bày các bài thơ, bài hát, điệu múa đã chuẩn bị.
- Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của bài hát, bài thơ, ...
- GV nhắc HS thể hiện tình yêu quê hương của mình bằng những việc làm
cụ thể, phù hợp với khả năng của mình.
Chiều Thứ 4 ngày 24 tháng 1 năm 2018
Tập làm văn
TẢ NGƯỜI
(KIỂM TRA VIẾT)
I/ Mục tiêu:
- Viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần (MB, TB,
KB); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
- Giảm tải: chọn nội dung viết phù hợp với địa phương:
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giấy kiểm tra.
- Một số tranh, ảnh minh hoạ cho nội dung bài văn.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài.1P
- GV nêu mục tiêu, nhiệm vụ tiết học.
2/ HDHS làm bài: 5P.
- GV gọi HS đọc 3 đề bài
- Hỏi em chọn đề nào ?
- Giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài: VD : Tả nghệ sĩ mà em yêu thích (xem
trên ti vi): tả ngoại hình và hoạt động của nghệ sĩ đó.
- Sau khi chọn đề bài cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp thành dàn ý thích hợp
và viết hoàn chỉnh bài văn.
3/ HS làm bài.30P
4/ Cũng cố, dặn dò.2P
- GV nhận xét giờ làm bài.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Lập chương trình hoạt động.
===============&===============
Kĩ thuật
CHĂM SĨC GÀ
I. Mục tiêu.
- Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh,ảnh minh họa trong SGK.
III. Hoạt động dạy học.
1/ Kiểm tra bài cũ:
HS nêu một số công việc nuôi dưỡng gà ?
HS, GV nhận xét.
2/ GV giới thiệu bài:
3/ Bài mới
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu mục địch, tác dụng của việc chăm sóc gà.(10p)
- Khi ni gà, ngồi việc cho gà ăn, uống,chúng ta còn cần tiến hành một số công
việc khác như sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng, chắn gió lùa, để giúp gà khơng bị
rét hoặc nắng, nóng, tất cả những cơng việc đó được gọi là chăm sóc gà.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 SGK và nêu câu hỏi để các em nêu mục
đích,tác dụng của việc chăm sóc gà.
- GV nhận xét và tóm tăt nội dung chính của hoạt động 1.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà.(18p)
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 sgk, nêu câu hỏi để các em nêu tên các cơng
việc chăm sóc gà.
* Sưởi ấm cho gà con.
- GV gợi ý để HS nhớ lại và nêu vai trò của nhiệt độ đối với đời sống động vật
- GV đạt câu hỏi để HS nêu sự cần thiết phải sưởi ấm cho gà con ở gia đình
- GV nhận xét và nêu 1 số cách sưởi ấm cho gà mới nở.
* Chống nóng,chống rét,phịng ẩm cho gà.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung 2b sgk
+ Em hãy nêu cách chống nóng,chống rét,phịng ẩm cho gà ở gia đình em?
- GV nhận xét và tóm tắt tác dụng,cách chống nóng,chống rét,phòng ẩm cho gà.
* Phòng ngộ độc thức ăn cho gà.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2c sgk
- Yêu cầu HS nêu tên những thức ăn không được cho gà ăn
- GV nhận xét tóm tắt nêu cách phòng ngộ độc thức ăn cho gà và kết luận hoạt
động 2
c. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.(5p)
- GV dựa vào nội dung chính của bài để thiết kế 1 số câu hỏi để đánh giá kết quả
học tập của HS
- GV nêu đáp án của bài tập HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự
đánh giá kết quả học tập của mình.
4. Nhận xét ,dặn dị:
- GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS.
- Hướng dẫn HS đọc trước bài “ Vệ sinh phòng bệnh cho gà”.
===============&===============
Lịch sử
ƠN TẬP CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
(1945 – 1954)
I- Mục tiêu:
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”:
“giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược:
+ 19-12-1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ Chiến dịch Việt Bắc – thu đông 1947.
+ Chiến dịch biên giới thu – đông 1950.
+ Chiến dịch Điện Biên Phủ
II- Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ địa danh Điện Biên Phủ).
- Phiếu học tập của học sinh.
III- Các hoạt động dạy - học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
HS nêu ý nghĩa của chiến thắng lich sử Điện Biên Phủ ?
2/ GV giới thiệu bài:
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: (nhóm)
- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi
SGK rồi ghi vào phiếu học tập.
+ Nhóm 1: Câu hỏi 1.
+ Nhóm 2: Câu hỏi 2.
+ Nhóm 3: Câu hỏi 3.
+ Nhóm 4: Câu hỏi 4.
-Các nhóm làm việc, đại diện nhóm báo cáo kết quả/ Lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Câu 1:Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng Tháng
Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên 3 loại
"giặc" mà Cách mạng nước ta phải đương đầu năm 1945?(Cụm từ
"Nghìn cân treo sợi tóc".
Ba loại giặc: giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm)
Câu 2: Chín năm đó bắt đầu vào năm 1945 và kết thúc Ngày 7-5-1954
Câu 3/ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch HCM đã
khẳng định điều gì và có tác dụng như thế nào?
Khẳng định: Quyết tâm chiến đấu để bảo vệ nền độc lập dân
tộc.
*Tác dụng: Cổ vũ tinh thần đấu tranh của quân và dân ta; nhân
dân có niềm tin kháng chiến.
Câu 4:
Ngày tồn quốc kháng chiếnchống thực dân Pháp
Ngày 19-12-1946
Chiến thắng Việt Bắc
Chiến thắng Biến giới
Chiến dịch Điện Biên Phủ
Thu - đông 1947
3. Thu - Đông 1950
Ngày 7-5-1954
Hoạt động 2: ( cả lớp)
* GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ”.
* Cách thực hiện: GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa
vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó.
- HS tham gia chơi.
- GV theo dõi, giúp đỡ, đánh giá và tuyên dương nhóm, cá nhân thắng cuộc.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
Thứ 5 ngày 25 tháng 1 năm 2018
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I/ Mục tiêu:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.(ND ghi nhớ).
- Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1) biết
cách dùng các quan hệ từ nối các vế câu ghép. (BT3)
- HS HTT: giải thích được vì sao lược bớt quan hệ từ có trong đoạn văn BT2.
II/ Đồ dùng dạy học:
- VBT Tiếng Việt 5 Tập 2.
- Máy chiếu.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS nêu miệng bài tập 2, 3 tíêt trước
Lớp nhận xét- GV nhận xét.
2/ GV giới thiệu bài:
- Trong tiết trước, các em đã biết có hai cách nối các vế trong câu ghép: Nối bằng
từ có tác dụng nối và nối trực tiếp (không dùng từ nối). Bài học hơm nay sẽ giúp
các em tìm hiểu cách nối thứ nhất - Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
3/ Bài mới
Hoạt động 1: Phần nhận xét:
Bài tập 1:- HS đọc toàn bộ nội dung BT, cả lớp đọc thầm lại đoạn trích kể về Lênin trong hiệu cắt tóc.
- HS tìm câu ghép trong đoạn văn.
- HS nêu những câu ghép vừa tìm được.
+ ..., anh cơng nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình thì cửa phịng lại mở,
một người nữa tiến vào ...
+ Tuy đồng chí khơng muốn làm mất trật tự, nhưng tơi có quyền nhường chỗ
và đổi chỗ cho đồng chí.
+ Lê-nin khơng tiện từ chối, đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế cắt
tóc.
- GV trình chiếu các câu ghép.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu BT 2.
- HS làm việc cá nhân, dùng bút chì gạch chéo, phân tách các vế câu ghép,
khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
- HS lên bảng xác định, GV chốt lại ý đúng.
* Câu 1 có 3 vế câu:
+ ..., anh cơng nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình/ thì cửa phịng lại mở/, một
người nữa tiến vào ...
* Câu 2 có 2 vế câu:
+ Tuy đồng chí khơng muốn làm mất trật tự/, nhưng tơi có quyền nhường chỗ và
đổi chỗ cho đồng chí.
*Câu 3 có 2 vế câu:
+ Lê-nin khơng tiện từ chối/, đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc.
- GV trình chiếu các câu ghép đã tách các vế.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu BT. Thảo luận cặp đôi làm vào VBT.
- Đại diện trả lời .
- HS + GV nhận xét, chốt KQ đúng:
Câu 1: Trong hiệu cắt tóc, anh cơng nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình/ thì cửa
phịng lại mở/, một người nữa tiến vào ... (Vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng QHT thì.
Vế 2 và vế 3 nối với nhau trực tiếp).
Câu 2: Tuy đồng chí khơng muốn làm mất trật tự/, nhưng tơi có quyền nhường chỗ
và đổi chỗ cho đồng chí. (Vế 1 và 2 nối với nhau bằng cặp QHT tuy ... nhưng).
Câu 3: Lê-nin không tiện từ chối/, đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế cắt
tóc. (Vế 1 và 2 nối trực tiếp).
- GV trình chiếu các câu ghép đã tách các vế và khoanh vào QHT.
Hoạt động 2. Phần ghi nhớ:
- HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
- HS nhắc lại khơng nhìn SGK.
Hoạt động 3. Phần luyện tập.
Bài tập 1: HS đọc nội dung BT1. BT có 3 yêu cầu nhỏ: Tìm câu ghép - Xác định
các vế trong câu ghép - Tìm cặp QHT.
- HS đọc đoạn văn và suy nghĩ trả lời.
- GV gợi ý:
+ Câu 1 là câu ghép có 2 vế câu. Cặp QHT trong câu là: nếu ... thì ...
Bài tập 2: Dành cho HSHTT
- HS đọc nội dung BT2.
- Hai câu ghép bị lược bớt QHT trong đoạn văn là hai câu nào? (Là hai câu ở
cuối đoạn văn).
- Khơi phục và giải thích vì sao tác giả có thể lược bớt những từ đó?
- Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Thái Đường. Còn
Thái hậu hỏi người tài ba giúp nước thì thần xin cử Trần Trung Tá.
- Tác giả lực bớt từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng
người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng.
Bài tập 3:- HS đọc yêu cầu BT3.
- HS làm bài vào VBT ; Sau đó GV gọi một vài em lên bảng điền từ :
a) Tấm chăm chỉ, hiền lành cịn Cám thì lười biếng, độc ác.
b) Ơng đã nhiều lần can gián nhưng vua khơng nghe.
c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình?
4.Củng cố, dặn dò :
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
===============&===============
Khoa học
NĂNG LƯỢNG
I/ Mục tiêu:
Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi cần đến năng lượng. Nêu ví dụ.
GDBVMT: Một số nguồn năng lượng có từ tự nhiên: năng lượng mặt trời,
gió…Do vậy chúng ta cần khai thác hợp lí các nguồn năng lượng này.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị theo nhóm: Nến, diêm.
- Ơ tơ đồ chơi chạy pin có đèn và cịi hoặc đèn pin.
- Hình trang 83 SGK.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS nêu một số ví dụ về sự biến đổi hóa học do tác dụng của ánh sáng.
- Lớp nhận xét, Gv nhận xét.
2/ GV giới thiệu bài:
3/ Bài mới
* Hoạt động1: Thí nghiệm.
* Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thhí nghiệm đơn giản về: Các vật có biến
đổi vịi trí, hình dạng, nhiệt độ, … nhờ được cung cấp năng lượng.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm thí nghiệm.
- HS nêu rõ:
- Hiện tượng quan sát được.
- Vật bị biến đổi như thế nào?
- Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và các nhóm khác bổ sung.
Gợi ý:
- Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do tay cung cấp đã làm cặp sách
dịch chuyển lên cao.
- Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy đã
cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.
- Khi lắp pin và bật công tắc ở ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu.
Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm động cơ quay, đèn sáng, còi kêu.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật,
phương tiện máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- HS tự đọc mục bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó quan sát hình vẽ và nêu
thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện máy móc và chỉ
ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
Bước 2: Làm việc cả lớp:
- Đại diện các cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
GV gợi ý:
Hoạt động
Nguồn năng lượng
Người nông dân cày, cấy
Thức ăn
Các bạn HS đá bóng, học bào
Thức ăn
Chim đang bay
Thức ăn
Máy cày
Xăng
4. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 2 HS đọc phần bóng đèn tỏa sáng.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dị HS.
Thứ 6 ngày 26 tháng 1 năm 2018
Tốn
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I-Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ
hình quạt
- BT cần làm: Bài 1.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III-Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
-Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã học?
-Biểu đồ có tác dụng ý nghĩa gì trong thực tiễn?
2/ GV giới thiệu bài:
3/ Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
a.Ví dụ 1: GV treo tranh VD 1 lên bảng và giới thiệu biểu đồ hình quạt
-Biểu đồ có dạng hình gì? Gồm những phần nào?
-Biểu đồ biểu thị cái gì?
-Số sách trong thư viện được chia làm mấy loại và những loại nào?
-HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại.
-Hình trịn tương ứng với bao nhiêu phần trăm?
-Nhìn vào biểu đồ,hãy nhận xét về số lượng của từng loại sách;so sánh với tổng số
sách trong thư viện.
-Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại sách còn lại như thế nào?
-GV kết luận:
+Các phần biểu diễn có dạng hình quạt gọi là biểu đồ hình quạt.
+Tác dụng của biểu đồ hình quạt có khác so với các dạng biểu đồ đã học ở chỗ
không biểu thị số lượng cụ thể mà biểu thị tỉ số phần trăm của các số lượng giữa
các đối tượng biễu diễn.
+Biểu đồ hình quạt có tác dụng biễu diễn các tỉ số số phần trăm giữa các đại lượng
nào đó so với tồn thể.
Hoạt động 2: Thực hành đọc, phân tích, xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
Bài 1: HS nêu bài tốn, GV treo bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ.
HS thảo luận nhóm 2 làm miệng.
GV gọi đại diện nhóm trả lời.
a. Thích màu xanh: 40 học sinh.
c. Thích màu trắng: 20 học sinh
b. Thích màu đỏ: 25 học sinh.
d. Thích màu tím: 15 học sinh
Bài 2: Dành cho học sinhHTT:
- HS nêu yêu cầu, nêu trong nhóm sau đó GV gọi một số HSHTT trả lời trước lớp:
a. Học sinh giỏi 17,5 %
b.Học sinh khá 60%
c. Học sinh trung bình: 22,5%
4. Củng cố,dặn dị:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dị: Về ơn lại giải tốn về tỉ số phần trăm có sử dụng thơng tin từ biểu
đồ. Ơn kĩ năng đọc biểu đồ hình quạt.bài, xem lại các bài làm sai.
===============&===============
Tập làm văn
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày
20-11 (theo nhóm).
- GDKNS: Kĩ năng hợp tác, làm việc theo nhóm hồn thành chương trình
liên hoan văn nghệ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- 3 tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động.
- Bảng phụ cho các nhóm lập chương trình hoạt động tổ chức buổi liên hoan
văn nghệ.
III/ Hoạt động dạy học:
1/Giới thiệu bài:
- GV hỏi HS đã tham gia những sinh hoạt tập thể nào? (Cắm trại, kết nạp đội
viên, liên hoan văn nghệ, tổ chức giao lưu với trường bạn, ...)
- GV: muốn tổ chức một hoạt động liên quan đến nhiều người đạt được kết
quả tốt, các em phải lập chương trình hoạt động, nêu rõ mục đích, các việc cần làm,
thứ tự công việc, phân công việc cho từng người ... Làm việc khơng có chương
trình thì hoạt động sẽ luộm thuộm, nhớ gì làm nấy, vừa vất vả, vừa khơng đạt kết
quả.
Lập chương trình hoạt động là một khả năng cần thiết, rèn luyện cho con
người khả năng tổ chức công việc. Bài học hôm nay sẽ giúp các em rèn kĩ năng đó.
2/ HDHS luyện tập:
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu BT1 (Mẫu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể, các yêu
cầu):
- GV giải nghĩa cho HS hiểu: Việc bếp núc - việc chuẩn bị thức ăn, thức
uống, bát đĩa, ...
- HS đọc thầm lại mẫu chuyện HS làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi:
* Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?
(Chúc mừng các thầy cơ giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11; bày tỏ lòng
biết ơn đối với thầy cô giáo.
- GV gắn lên bảng tấm bìa 1: I/ Mục đích.
* Để tổ chức buổi liên hoan, cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân
công như thế nào?
- Cần chuẩn bị:
- Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa, ...
- Phân cơng:
bạn nữ.
- Làm báo tường.
- Chương trình văn nghệ.
- Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa, ... Tâm, Phượng và các
- Trang trí lớp học: Trung, Nam, Sơn.
- Ra báo: Chủ bút Thuỷ Minh + ban biên tập. Cả lớp viết bài,
vẽ hoặc sưu tầm.
- Các tiết mục: dẫn chương trình Thu Hương.
- Kịch câm: Tuấn béo.
- Kéo đàn: Huyền Phương.
- Các tiết mục khác.
- GV gắn lên bảng tấm bìa 2:
II/ Phân cơng chuẩn bị.
- Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan? (Buổi liên hoan diễn ra rất vui
vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, Tuấn béo biểu
diễn kịch câm, Huyền Phương kéo đàn, ... Cuối cùng, thầy chủ nhiệm phát biểu
khen báo tường của lớp hay, khen các tiết mục biểu diễn tự nhiên, buổi liên hoan tổ
chức chu đáo).
- GV gắn lên bảng tấm bìa 3:
III/ Chương trình cụ thể.
- GV để đạt được kết quả buổi liên hoan tốt đẹp như trong mẫu chuyện Một
buổi sinh hoạt tập thể, chắc lớp trưởng Thuỷ Minh đã cùng các bạn lập một chương
trình hoạt động rất cụ thể, khoa học, hợp lí, huy động được khả năng của mọi
người. Chúng ta sẽ lập lại chương trình hoạt động đó ở BT2.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu BT2.
- HS hoạt động nhóm lập chương trình hoạt động cho buổi liên hoan văn
nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11.
- GV theo dõi, động viên và kiểm tra kĩ năng hợp tác của học sinh.
- Đại diện các nhóm trình bày.
VD:
Chương trình liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11
(Lớp 5A).
I/ Mục đích: Chúc mừng và bày tỏ lịng biết ơn thầy cô.
II/ Phân công chuẩn bị:
1/
- Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa, ...
2/
- Trang trí lớp học: ....
3/
- Báo: ... + ban biên tập.
4/
- Tiết mục văn nghệ.
- Dẫn chương trình ....
- Kịch câm: ....
- Kéo đàn: .....
- Múa: Tổ 2.
- Tam ca nữ: .........
- Hoạt cảnh kịch: Lòng dân (Tổ 4)
5/
- Dọn lớp sau buổi lễ: Cả lớp.
III/ Chương trình cụ thể:
1/ Phát biểu chúc mừng và tặng hoa thầy cô:......
2/ Giới thiệu báo tường: ....
3/ Chương trình văn nghệ.
- Giới thiệu chương trình văn nghệ chào mừng thầy cô: ....:
- Biểu diễn:
+ Kịch câm
+ Kéo đàn vi-ô-lông
+ Múa
+ Tam ca nữ
+ Hoạt cảnh kịch
4/ Kết thúc: Cơ chủ nhiệm phát biểu.
3/ Củng cố, dặn dị.2P
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Lập chương trình hoạt động
=============&============
Sinh hoạt lớp
SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu:
- Nhận xét tình hình của lớp trong tuần 20
- Lên kế hoạch tuần 21.
II. Cách tiến hành:
1. Giới thiệu nội dung sinh hoạt: 3p
2. Sơ kết tuần 20: 15p
- GV hướng dẫn tổ chức cán sự lớp tiến hành sơ kết các hoạt động trong tuần rút ra
những ưu điểm và tồn tại yếu kém.
Ưu điểm: Hoàn thành các yêu cầu trong tuần.
-Tuyên dương những học sinh có thành tích trong tuần.
- Phê bình một số em ngồi học cịn nói chuyện riêng chưa chú ý trong học tập.
3. Kế hoạch tuần 21: 5P
- Phụ đạo HS chưa hoàn thành .
- Nâng cao chất lượng đại trà .
- Thường xuyên luyện chữ viết.
- Luyện đọc một số em .
- Phong quang trường lớp sạch đẹp.
- Chăm sóc bồn hoa cây cảnh .
4Kết thúc: 3p. GV nhận xét tiết sinh hoạt.