Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Giao an theo Tuan Lop 4 Giao an Tuan 17 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.96 KB, 37 trang )


TUẦN 17
Ngày thứ : 1
Ngày soạn : 22/12/2017
Ngày giảng : 25/12/2017
TOÁN ( TIẾT 81)

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
-Rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số.
2. Kĩ năng:
-Áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài tốn có lời văn.
3. Thái độ :
- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, vận dụng trong thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án, SGK
2. Học sinh : Sách ,vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS
-HS lên bảng làm bài, HS dưới


làm bài 3.
lớp theo dõi để nhận xét bài làm
- GV chữa bài, nhận xét HS.
của bạn.
Trung bình mỗi ngày nhà máy
sản xuất được số sản phẩm là
49410 : 305 = 162 ( sản phẩm )
Đáp số : 162 sản phẩm
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
Bài 1(nếu có đk b)
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Đặt tính rồi tính.
-u cầu HS tự đặt tính rồi tính .
-3 HS lên bảng làm bài
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm
trên bảng của bạn .
-GV nhận xét .

a. 54322 346
1972 157
2422
000
25275 108
0367
234
0435

003

b. 106141 413
3254 257
2981
000
123220 404
02020 305
000


6679 214
1079 405
009
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài tốn .
-GV u cầu HS tự làm bài .

- 1HS đọc .
- HS tóm tắt bài tốn .
Tóm tắt
Diện tích : 7140 m2
Chiều dài : 105 m
Chiều rộng : … m ?
Chu vi
:…m?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào VBT.
Bài giải

Chiều rộng của sân vận động là :
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân vận động là :
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số : 68 m ; 346 m

-GV nhận xét .

4. Củng cố :
-Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò :
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau .

172869 258
1806 670
0009

3
- HS nghe
1

TẬP ĐỌC ( TIẾT 33)

RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : vời ...
- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới , về mặt trăng rất ngộ

nghĩnh , rất khác với người lớn .
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ : vương
quốc , miễn là , nghĩ , cô chú nhỏ , cửa sổ , cổ ,…
- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan , sự buồn bực của
nhà vua .
- Đọc diễn cảm toàn bài , phù hợp với nội dung phân biệt lời của các nhân vật .
3. Thái độ :
- Giáo dục HS u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án, SGK


2. Học sinh : Sách ,vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-Gọi 4 HS lên bảng phân vai ( người
-4 HS lên bảng thực hiện yêu
dẫn chuyện , Bu - ra - ti - nô , Ba - ra cầu.
ba , Cáo A - li - xa ) đọc lại truyện "

Trong quán ăn Ba Cá Bống " và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.
-Trong truyện em thích nhất chi tiết
và hình ảnh nào ?
- Gọi 1 HS trả lời nội dung chính của
bài .
-Nhận xét HS .
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
a. Luyện đọc:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng
-3HS nối tiếp nhau đọc theo trình
đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa
tự.
lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
+Đoạn 1: Ở vương quốc nọ …
(nếu có)
đến nhà vua .
+ Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm ...
đến bắng vàng rồi .
-Chú ý các câu văn :
+ Đoạn 3: Chú hề tức tốc .... đến
+Nhưng ai nấy … của nhà vua
tung tăng khắp vườn .
- Chú hứa … bằng chừng nào . "
-Hỏi : - Theo em "vời "là gì ?
- Vời : có nghĩa là cho mời người

dưới quyền
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
-Lắng nghe.
b. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
trả lời câu hỏi.
đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn
trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Chuyện gì đã xảy ra với cô công
+ Cô bị ốm nặng .
chúa ?
+ Cơ cơng chúa nhỏ có nguyện vọng
+ Cơng chúa mong muốn có mặt
gì ?
trăng và nói sẽ khỏi ngay nếu có
mặt trăng .
+ Trước u cầu của cơng chúa nhà
+ Nhà vua cho vời tất cả các đại
vua đã làm gì ?
thần và các nhà khoa học đến để
bàn cách lấy mặt trăng xuống cho
công chúa .


+ Các vị đại thần và các nhà khoa học
đã nói với nhà vua như thế nào về yêu
cầu của cơng chúa ?
+ Tại sao học cho rằng đó là địi hỏi
khơng thể thực hiện được

+ Nội dung chính của đoạn 1 là gì ?

+ Ghi ý chính đoạn 1 .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+Nhà vua đã than phiền với ai ?
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác so
với các đại thần và các nhà khoa học ?

- Tìm những câu nói cho thấy suy
nghĩ của cơng chúa nhỏ về mặt trăng
rất khác với suy nghĩ của người lớn ?
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 2.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và
trả lời câu hỏi .
- Chú hề đã làm gì để có được "mặt
trăng "cho cơng chúa ?

+ Thái độ của cơng chúa như thế nào
khi nhận được món q đó ?
+ Nội dung chính của đoạn 3 là gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 3 .
- Câu chuyện "Rất nhiều mặt trăng
cho em biết điều gì ?

+ Họ nói rằng địi hỏi của cơng
chúa là khơng thể thực hiện được
.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp

hàng nghìn lần so với đất nước
của nhà vua .
+ Nàng công chúa muốn có mặt
trăng : triều đình khơng biết làm
cách nào tìm được mặt trăng cho
cơng chúa .
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi
và trả lời câu hỏi.
- Nhà vua than phiền với chú hề .
+ Chú hề cho rằng trước hết phải
hỏi công chúa xem nàng nghĩ về
mặt trăng như thế nào đã . Vì chú
cho rằng cách nghĩ của trẻ con
khác với cách nghĩ của người lớn
+ Nàng cho rằng mặt trăng chỉ
lớn hơn móng tay của cơ , mặt
trăng ngang qua ngọn cây trước
cửa sổ và được làm bằng vàng .
+ Đoạn 2 nói về mặt trăng của
nàng công chúa .
+ Lắng nghe và nhắc lại 2 HS .
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi
và trả lời câu hỏi.
+ Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ
kim hoàn , đặt làm ngay một mặt
trăng bằng vàng , lớn hơn móng
tay của công chúa , cho mặt trăng

vào sợi dây chuyền vàng để công
chúa đeo vào cổ
+ Công chúa thấy mặt trăng thì
vui sướng ra khỏi giường bệnh ,
chạy tung tăng khắp vườn
+ Chú hề đã mang đến cho công
chúa nhỏ một " mặt trăng " như
cô mong muốn .
-1 HS đọc thành tiếng .
- Câu chuyện cho em hiểu rằng
suy nghĩ của trẻ em rất khác với


* Ghi nội dung chính của bài.
c. Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS phân vai đọc bài
( người dẫn chuyện , chú hề , công
chúa )
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả
bài văn .
-Nhận xét về giọng đọc
4. Củng cố :
-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều
gì?
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dị :
- Dặn HS về nhà học bài.

suy nghĩ của người lớn .

-2 HS nhắc lại.
-3 em phân theo vai đọc bài (như
đã hướng dẫn).
-HS luyện đọc theo cặp .
-3 lượt HS thi đọc toàn bài.
3
- Câu chuyện cho em hiểu rằng
suy nghĩ của trẻ em rất khác với
suy nghĩ của người lớn .
1

KHOA HỌC ( TIẾT 33)

ƠN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
-“Tháp dinh dưỡng cân đối”.
-Tính chất của nước.
-Tính chất các thành phần của khơng khí.
-Vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
-Vai trị của nước và khơng khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải
trí.
2. Kĩ năng:
-Nắm được các tính chất của nước và khơng khí. Nắm được tháp dinh dưỡng.
3. Thái độ :
-Ln có ý thức bảo vệ mơi trường nước, khơng khí và vận động mọi người cùng
thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


1. Giáo viên : Giáo án, SGK
2. Học sinh : Sách ,vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
- Khơng khí gồm những thành phần
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
nào ?
-GV nhận xét HS.
3. Bài mới :


3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
* Hoạt động 1: Ôn tập về phần vật
chất.
-GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân
-HS nhận phiếu và làm bài.
và phát cho từng HS.
-GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu
khoảng 5 đến 7 phút.
-GV thu bài, chấm 5 đến 7 bài tại

lớp.
-GV nhận xét bài làm của HS.
-HS lắng nghe.
* Hoạt động 2: Vai trò của nước,
khơng khí trong đời sống sinh hoạt.
-GV tổ chức cho HS hoạt động
-HS hoạt động.
nhóm.
-Kiểm tra việc chuẩn bị của mỗi
-Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm
cá nhân.
trưởng báo cáo việc chuẩn bị của
nhóm mình.
-u cầu các nhóm có thể trình bày
-Trong nhóm thảo luận cách trình
theo từng chủ đề theo các cách sau:
bày, dán tranh, ảnh sưu tầm vào
+Vai trò của nước.
giấy khổ to. Các thành viên trong
+Vai trị của khơng khí.
nhóm thảo luận về nội dung và
+Xen kẽ nước và khơng khí.
cử đại diện thuyết minh.
-u cầu nhắc nhở, giúp HS trình
bày đẹp, khoa học, thảo luận về nội
dung thuyết trình.
-u cầu mỗi nhóm cử một đại diện
vào ban giám khảo.
-Gọi các nhóm lên trình bày, các
-Các nhóm khác có thể đặt câu

nhóm khác có thể đặt câu hỏi.
hỏi cho nhóm vừa trình bày để
-Ban giám khảo đánh giá theo các
hiểu rõ hơn về ý tưởng, nội dung
tiêu chí.
của nhóm bạn.
+Nội dung đầy đủ.
+Tranh, ảnh phong phú.
+Trình bày đẹp, khoa học.
+Thuyết minh rõ ràng, mạch lạc.
+Trả lời các câu hỏi đặt ra (nếu có).
-GV chấm điểm trực tiếp cho mỗi
nhóm.
-GV nhận xét chung.
-HS lắng nghe.
* Hoạt động 3: Cuộc thi: Tuyên
truyền viên xuất sắc.
-GV tổ chức cho HS làm việc theo
-2 HS cùng bàn.
cặp đôi.
-GV giới thiệu.
-HS lắng nghe.


-GV yêu cầu HS vẽ tranh theo hai đề
tài:
+Bảo vệ mơi trường nước.
+Bảo vệ mơi trường khơng khí.
-GV tổ chức cho HS vẽ.
-Gọi HS lên trình bày sản phẩm và

thuyết minh.
-GV nhận xét, khen, chọn ra những
tác phẩm đẹp, vẽ đúng chủ đề, ý tưởng
hay, sáng tạo.
4. Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò :
-Dặn HS về chuẩn bị bài sau

-HS vẽ.
-HS thực hiện.
-HS lắng nghe.
3
-HS nghe
1

-------------------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC ( TIẾT 17)

YÊU LAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
-Học xong bài này, HS nhận thức được giá trị của lao động.
2. Kĩ năng :
-Tích cực tham gia các cơng việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả
năng của bản thân.
3. Thái độ :
-Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


1.Giáo viên : Giáo án , SGK , tranh.
2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức :
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nêu phần bài học của tiết 1 .
- GVnhận xét
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn :
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
đơi (Bài tập 5- SGK/26)
-GV nêu u cầu bài tập 5.
 Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề
gì? Vì sao em lại u thích nghề đó?
Để thực hiện ước mơ của mình, ngay

TG
1

Hoạt động của học sinh

4
- 1 HS lên thực hiện yêu cầu .
1 - HS ghi đầu bài vào vở
30
-HS trao đổi với nhau về nội
dung theo nhóm đơi.

-Lớp thảo luận.


từ bây giờ em cần phải làm gì?
-GV mời một vài HS trình bày trước
lớp.
-GV nhận xét và nhắc nhở HS cần
phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có
thể thực hiện được ước mơ nghề
nghiệp tương lai của mình.
*Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu
về các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 3, 4,
6- SGK/26)
-GV nêu yêu cầu từng bài tập 3, 4, 6.
Bài tập 3 : Hãy sưu tầm và kể cho
các bạn nghe về các tấm gương lao
động của Bác Hồ, của các Anh hùng
lao động, của các bạn HS trong lớp,
trong trường hoặc ở địa phương em.
Bài tập 4 : Hãy sưu tầm những câu
ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý
nghĩa, tác dụng của lao động.
Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể về
một cơng việc mà em u thích.
-GV kết luận chung:
+Lao động là vinh quang. Mọi
người đều cần phải lao động vì bản
thân, gia đình và xã hội.
+Trẻ em cũng cần tham gia các công
việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội

phù hợp với khả năng của bản thân
 Kết luận chung :
Mỗi người đều phải biết yêu lao
động và tham gia lao động phù hợp
với khả năng của mình.
4. Củng cố :
-Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản
thân. Tích cực tham gia vào các cơng
việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.
.- Nhân xét tiết học .
5.Dặn dò :
-Về xem lại bài và học thuộc ghi
nhớ.
-Chuẩn bị bài tiết sau

-Vài HS trình bày kết quả .

-HS trình bày.

-HS kể các tấm gương lao động.

-HS nêu những câu ca dao, tục
ngữ, thành ngữ đã sưu tầm.
-HS thực hiện yêu cầu.

-HS lắng nghe.
3
- HS nghe

1

-HS cả lớp thực hiện.


Ngày thứ : 2
Ngày soạn : 22/12/2017
Ngày giảng : 26/12/2017
TOÁN ( TIẾT 82)

LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Kỹ năng thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số.
- Tìm các thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia .
- Giải bài toán có lời văn.
- Giải bài tốn có biểu đồ.
2. Kĩ năng:
-Áp dụng các kiến thức đã học để giải các bài tốn có liên quan.
3. Thái độ :
- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, vận dụng trong thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án, SGK
2. Học sinh : Sách ,vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1

- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm
-HS lên bảng làm bài.
bài 2
18 kg = 18 000 g
-GV chữa bài, nhận xét HS.
Số gam muối có trong mỗi gói
là :
18 000 : 240 = 75 (g)
Đáp số : 75 g
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
Bài 1(nếu có đk làm 3 cột sau)
-Yêu cầu HS đọc đề sau đó hỏi: Bài
-Điền số thích hợp vào ơ trống
tập u cầu chúng ta làm gì ?
trong bảng.
-Các số cần điền vào ơ trống trong
-Là thừa số hoặc tích chưa biết
bảng là gì trong phép tính nhân, tính
trong phép nhân, là số chia, số bị
chia ?
chia hoặc thương chưa biết trong
phép chia.
-Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số ,

-5 HS lần luợt nêu trước lớp, HS
tích chưa biết trong phép nhân, tìm số
cả lớp theo dõi, nhận xét.
chia, số bị chia hoặc thương chưa biết
trong phép chia.
-Yêu cầu HS làm bài .
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm 1 bảng số, HS cả lớp làm bài


vào
TS
TS
T
SBC
SC
T

-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm
của bạn trên bảng .
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4 (nếu có đk thì làm cột c)
-GV u cầu HS quan sát biểu đồ
trang
91 / SGK.
-Biểu đồ cho biết điều gì ?
-Đọc biểu đồ và nêu số sách bán
được của từng tuần.

23

27
621

66178
203
326

66178
203
326

-HS cả lớp cùng quan sát.
-Số sách bán được trong 4 tuần.
-HS nêu:
Tuần 1 : 4500 cuốn
Tuần 2 : 6250 cuốn
Tuần 3 : 5750 cuốn
Tuần 4 : 5500 cuốn
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào VBT.
a. Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 số
sách là :
5500 – 4500 = 1000 (cuốn)
b. Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3
số sách là :
6250 – 5750 = 500 (cuốn)
c. Trung bình mỗi tuần bán được
số sách là :
(4500 + 6250 + 5750 + 5500 ) : 4
= 5500 (cuốn)


-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của
SGK và làm bài .
-Nhận xét HS.

4. Củng cố :
-Nhận xét tiết học .
5.Dặn dị :
-Dặn dị HS về nhà ơn tập lại các
dạng toán đã học để chuẩn bị kiểm tra
cuối học kì I.

27
23
621

3
- HS nghe
1

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT ( TIẾT 17)

MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn ø " Mùa đông trên rẻo cao " .
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu l/ n hoặc vần ât / âc.



2. Kĩ năng:
-Viết nhanh , đẹp và đúng bài viết
3. Thái độ :
- Có ý thức rèn chữ , giữ vở
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án, SGK
2. Học sinh : Sách ,vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-Gọi 1HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
-HS thực hiện theo yêu cầu.
bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp : ra
vào , gia đình , cặp da , cái giỏ , rung
rinh , gia dụng , …
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
* Tìm hiểu về nội dung đoạn văn:
-Gọi HS đọc đoạn văn.

-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm .
+Những dấu hiệu nào cho biết mùa
+ Mây theo các sườn núi trườn
đông đã về với rẻo cao ?
xuống , mưa bụi , hoa cải nở
vàng trên sườn đồi , nước suối
cạn dần , những chiếc lá vàng
cuối cùng đã lìa cành .
* Hướng dẫn viết chữ khó:
-u cầu các HS tìm các từ khó, đễ
-Các từ ngữ : rẻo cao , sườn
lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
núi , trườn xuống , chít bạc ,
quanh co , nhẵn nhụi , sạch sẽ ,
* Nghe viết chính tả:
khua lao xao ,…
* Soát lỗi chấm bài:
3. Luyện tập :
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- 1 HS đọc thành tiếng .
-Tổ chức thi làm bài . GV chia lớp
- Thi làm bài .
thành 2 nhóm . Yêu cầu HS lần lượt
- Chữa bài vào vở :
lên bảng dùng bút màu gạch chân vào
giấc mộng - làm người - xuất
từ đúng ( mỗi HS chỉ chọn 1 từ )
hiện - nửa mặt - lấc láo - cất

- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng
tiếng - lên tiếng - nhấc chàng cuộc , làm đúng nhanh .
đất - lảo đảo - thật dài - nắm tay
- Nhận xét bổ sung cho bạn ( nếu
có )


4. Củng cố :
-Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò :
-Dặn HS về nhà viết lại các tính từ
vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.

3
- HS nghe
1

LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( TIẾT 33)

CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Hiểu được cấu tạ cơ bản của câu kể Ai làm gì ?
- Tìm được chủ ngữ , vị ngũ trong câu kể Ai làm gì ?
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng linh hoạt , sáng tạo câu kể Ai làm gì ? khi nói hoặc viết văn .
3. Thái độ :
- HS u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


1. Giáo viên : Giáo án, SGK
2. Học sinh : Sách ,vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
- Thế nào là câu kể ?
- HS thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét, kết luận
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
a. Nhận xét:
Bài 1, 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Viết lên bảng : Người lớn đánh trâu
- 1 HS đọc lại câu văn .
ra cày .
- Trong câu văn trên , từ chỉ hoạt động
- Lắng nghe
: đánh trâu ra cày ,từ chỉ người hoạt

động : người lớn
- Phát giấy khổ lớn và bút dạ .Yêu cầu
-Hoạt động trong nhóm học sinh
HS hoạt động nhóm hoàn thành
trao đổi thảo luận hoàn thành bài
phiếu .
tập trong phiếu .
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên
* Câu : Các cu ……đốt lá .
bảng , các nhóm khác nhận xét , bổ
- Nhặt cỏ , đốt lá .
sung .
- các cụ già
* Câu : Mấy chú … thổi cơm.


+Câu : Trên nương mỗi người một
việc là câu kể nhưng khơng có từ chỉ
hoạt động . vị ngữ của câu là cụm
danh từ
Bài 3 :
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là
gì ?
-Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt
động ta hỏi như thế nào ?
+ Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể
- Yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung
bạn .
- Nhận xét kết luận những câu hỏi

đúng

+ Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu
kể Ai làm gì ? Câu kể : Ai làm gì ?
thường có hai bộ phận . Bộ phận trả
lời cho câu hỏi Ai ( Cái gì ? Con gì ? )

- bắc bếp thổi
- mấy chú bé
* Câu : Các bà mẹ…. tra ngô
- tra ngô
- các bà mẹ
* Câu : Các em …..lưng mẹ
- lưng mẹ
- các em bé
* Câu : Lũ chó … cả rừng
- sủa om cả rừng
- mấy con chó
+ Lắng nghe .

-1 HS đọc thành tiếng.
- Là câu " Người lớn làm gì ?"
+ Hỏi : Ai đánh trâu ra cày ?
- 2 HS thực hiện , 1 HS đọc câu
kể , 1 HS đọc câu hỏi .
* Câu : Người …. ra cày .Người lớn làm gì ?
- Ai đánh trâu ra cày ?
* Câu : Các cụ ….. , đốt lá .
- Các cụ già làm gì ?
- Ai nhặt cỏ đót lá ?

* Câu : Mấy chú … thổi cơm.
- Mấy chú bé làm gì ?
- Ai bắc bếp thổi cơm?
* Câu : Các bà mẹ…. tra ngơ.
- Các bà mẹ làm gì ?
- Ai cúi lom khom tra ngô ?
* Câu : Các em ……lưng mẹ
- Các em bé làm gì ?
- Ai ngủ khì trên lưng mẹ ?
* Câu : Lũ chó … cả rừng
- Lũ chó làm gì ?
- Con gì sủa om cả rừng?
+ lắng nghe .


. Được gọi là chủ ngữ . Bộ phận trả lời
cho câu hỏi làm gì ? gọi là vị ngữ
+ Câu kể Ai làm gì ? thường có
những bộ phận nào ?
b.Ghi nhớ :
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi
nhớ .- Gọi HS đọc câu kể theo kiểu Ai
làm gì ?

- Trả lời theo suy nghĩ .
- 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp
đọc thầm .
- Tự do đặt câu .
+ Cô giáo em đang giảng bài .
+ Con mèo nhà em đang rình

chuột .
+ Lá cây đung đưa theo chiều gió
.

3.3.Luyện tập :
Bài 1, 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài

-1 HS đọc thành tiếng.
+HS lên bảng dùng phấn màu
gạch chân dưới những câu kể Ai
làm gì ? HS dưới lớp gạch bằng
bút chì vào sách giáo khoa .
- HS chữa bài bạn trên bảng
( nếu sai )

+ Gọi HS chữa bài .
- Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng
- Cha tôi / làm cho tôi …..quét sân .
C
V
- Mẹ / đựng hạt giống ….. mùa sau .
C
V
- Chị tơi / đan nón, … xuất khẩu
C
V
Bài 3 :

-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài . GV
hướng dẫn các HS gặp khó khăn .

- Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng
từ , đặt câu
4. Củng cố :
-Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò :
-Dặn HS về làm bài tập 3 , chuẩn bị
bài sau.

+ 1 HS đọc thành tiếng.
+ HS tự làm bài vào vở , gạch
chân dưới bằng bút chì vào
những câu kể Ai làm gì ? 2 em
ngồi gần nhau đổi vở cho nhau
để chữa bài .
- Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày .
3
- HS nghe
1

KỂ CHUYỆN ( TIẾT 17)

MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức :

- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của giáo viên . Kể lại được toàn bộ câu
chuyện : " Một phát minh nho nhỏ "
- Hiểu nội dung câu truyện : - Cô bé Ma - ri - a ham thích quan sát , chịu suy nghĩ
nên đã phát hiện ra một qui luật của tự nhiên .
2. Kĩ năng:
- Lời kể tự nhiên, chân thực và sáng tạo, kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu bộ.
- Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn theo tiêu chí trên .
3. Thái độ :
- Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh , ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú
và bổ ích .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án, SGK
2. Học sinh : Sách ,vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-Gọi 2 HS kể lại câu chuyện liên quan
-2 HS lên bảng thực hiện yêu
đến những đồ chơi của em hoặc của
cầu.
bạn .
-Gọi 1 HS nhận xét bạn kể .
-Nhận xét HS .

3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
a/ GV kể chuyện :
- GV kể lần 1 chậm rãi , thong thả
- Lắng nghe và quan sát .
phân biệt được lời của nhân vật
- GV kể lần 2 và kết hợp chỉ vào tranh
minh hoạ .
b. Kể trong nhóm:
-Yêu cầu HS thực hành kể trong
+ 4 HS kể chuyện , trao đổi với
nhóm.
nhau về ý nghĩa truyện .
+Tổ chức cho HS kể chuyện trong
nhóm .
c. Kể trước lớp :
- Gọi HS thi kể nối tiếp
-2 lượt HS thi kể , mối HS chỉ kể
về nội dung một bức tranh .
+ Gọi HS kể lại toàn truyện
+ 3 HS thi kể tồn truyện .
+ GV khuyến khích học sinh dưới lớp
đưa ra câu hỏi cho bạn kể .
+ Gọi học sinh nhận xét từng bạn kể ,
bình chọn bạn kể chuyện hay nhất,



bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
4. Củng cố :
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò :
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho
người thân nghe.

3
+ Nếu chịu khó quan sát , suy
nghĩ , ta sẽ phát hiện ra nhiều
điều bổ ích và lí thú trong thế
giới xung quanh .
1

Ngày thứ : 3
Ngày soạn : 22/12/2017
Ngày giảng : 27/12/2017
TOÁN ( TIẾT 83)

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Học sinh biết những số chia hết cho 2 là những số chẵn .
2. Kĩ năng:
- Phân biệt để biết và xác định được những số chia hết cho 2 .
3. Thái độ :
- Có ý thức khi học tốn, tự giác khi làm bài tập, vận dụng trong thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án, SGK
2. Học sinh : Sách ,vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức :
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập 5 về
nhà
.
-Nhận xét .
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn :
* Tìm hiểu ví dụ :
-u cầu một em nêu dãy số tự nhiên
từ số 0 đến số 20 ?

TG
1

Hoạt động của học sinh

4
-Hai em lên bảng sửa bài 5 về
nhà .
x : 25 = 125
750 : x = 50

x = 125 x 25
x = 750 : 50
x = 3125
x = 15
1 - HS ghi đầu bài vào vở
30
-Học sinh nêu các số đó là :0 , 1 ,
2 , 3 , 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12,
13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20.


-Tìm các số chẵn có trong dãy số
trên ?
-Vậy các số này có chia hết cho 2
khơng
-Theo em các số chia hết cho 2 này có
chung đặc điểm gì ?
-Tóm nội dung vừa tìm hiểu yêu cầu
nêu các số chia hết cho 2 có đặc điểm
gì ?
-Ghi qui tắc lên bảng .

-Nêu các số chẵn trong dãy số đó
là 0,2,4,8,10,12,14,16,18,20.
-Các số này đều chia hết cho 2 .
-Những số chia hết cho 2 ở trên
đều là số chẵn.
-Nêu qui tắc số chia hết cho 2:
*Qui tắc :Những số chia hết cho
2 là những số chẵn .

-Hai em nhắc lại qui tắc .

- Gọi 2 học sinh nhắc lại.
3.3. Luyện tập
Bài 1 :
+ Gọi 1 HS đọc nội dung đề .
-Yêu cầu lớp thực hiện vở
-Gọi một em lên bảng tìm các số chia
hết cho 2.
-Giáo viên nhận xét bài học sinh

Bài 2:
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài?
-Gọi hai em sửa bài trên bảng .
-Cả lớp cùng thực hiện vào vở .
-Giáo viên nhận xét bài học sinh
4. Củng cố :
-Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò :
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS dọc thành tiếng , lớp đọc
thầm .
-Lớp làm vào vở
-Một em lên bảng thực hiện .
+Những số chia hết cho 2 là :98 ,
1000, 744, 7536 , 5782( có tận
cùng là số chẵn. )
+Những số không chia hết cho 2

là : 35, 89,867, 84683 , 8401( có
tận cùng là số lẻ. )
- Học sinh nêu yêu cầu đề bài .
-Hai học sinh lên bảng sửa bài .
a.12, 22 , 30 , 84
b. 321 , 895
3
- HS nghe
1

TẬP ĐỌC ( TIẾT 34)

RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG(TT)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ :
- Hiểu nội dung bài: Trẻ em rất ngộ nghĩnh , đáng yêu . Các em nghĩ về đồ chơi
như nghĩ về các vật có thật trong cuộc sống . Các em nhìn thế giới xung quanh ,
giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn .
2. Kĩ năng:


- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.: vằng vặc
cửa sổ vầng trăng ,…
-Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở những từ gợi cảm .
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung bài và từng nhân vật.
3. Thái độ :
- Giáo dục HS u thích mơn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án, SGK
2. Học sinh : Sách ,vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu
bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
cầu.
-Trong truyện em thích nhất chi tiết
và hình ảnh nào ?
- Gọi 1 HS trả lời nội dung chính của
bài .
-Nhận xét HS .
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
a.Luyện đọc:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng
-3HS nối tiếp nhau đọc theo trình

đoạn của bài
tự.
-Chú ý các câu văn :
+Đoạn 1: Nhà vua rất mừng ï
+Nhà vua …………… bầu trời .
… đến bỏ tay .
- Mặt …………. nhỏ dần ."
+ Đoạn 2 Mặt trăng ... đến dây
chuyền ở cổ .
+ Đoạn 3: Làm sao mặt
trăng .... đến ra khỏi phịng .
- Gọi HS đọc tồn bài
- 2 HS đọc theo trình tự .
-GV đọc mẫu .
- Lắng nghe .
b. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
trả lời câu hỏi.
đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn
trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Nhà vua lo lắng về điều gì ?
+ Nhà vua lo lắng vì đêm hơm đó
trăng sáng vằng vặc trên bầu
trời , nếu công chúa thấy mặt
trăng thật , sẽ nhận ra mặt trăng
đeo trên cổ là giả , sẽ ốm trở


+ Nhà vua đã cho vời các đại thần và

các nhà khoa học đến để làm gì ?

lại .
+ Nhà vua cho vời tất cả các đại
thần và các nhà khoa học đến để
bàn cách làm cho công chúa
không thể nhìn thấy mặt trăng .
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to toả
ánh sáng rộng nên khơng có cách
nào làm cho cơng chúa khơng
nhìn thấy được .
+ Nói lên nỗi lo của nhà vua .
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi
và trả lời câu hỏi.
+Chú hề đặt câu hỏi với cơng
chúa như vậy để dị hỏi cơng
chúa nghĩ thế nào khi nhìn thấy
mặt trăng đang chiếu sáng trên
bầu trời và một mặt trăng đang
nằm trên cổ của cô .
+ Khi ta mất một chiếc răng thì
chiếc răng mới sẽ mọc ngay vào
chỗ ấy . Khi ta cắt những bông
hoa trong vườn , những bông hoa
mới sẽ mọc lên , ...Mặt trăng
cũng như vậy , mọi thứ đều như
vậy .
+ Đọc và trả lời câu hỏi theo ý

hiểu của mình

+ Vì sao các vị đại thần và các nhà
khoa học lại một lần nữa khơng giúp
được gì cho nhà vua ?
+ Nội dung chính của đoạn 1 là gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1 .
-u cầu HS đọc đoạn cịn lại trao
đổi và trả lời câu hỏi.
+Chú hề đặt câu hỏi với cơng chúa về
hai mặt trăng để làm gì ?

+Công chúa trả lời thế nào ?

+ Gọi HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn
trả lời .
* Câu trả lời của các em đều đúng
nhưng sâu sắc hơn cả là câu chuyện
muốn nói lên rằng : Cách nhìn của trẻ
em về thế giới xung quanh thường rất
khác người lớn . Đó cũng chính là nội
dung chính của bài .
* Ghi nội dung chính của bài.
3. Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS phân vai đọc bài
( người dẫn chuyện,chú hề , công chúa
)
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả
bài văn .

-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm
HS .
4. Củng cố :

- Lắng nghe .

-2 HS nhắc lại.
-3 em phân theo vai đọc bài (như
đã hướng dẫn).
-HS luyện đọc theo cặp .
-3 lượt HS thi đọc toàn bài.

3



×