Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Giao an theo Tuan Lop 4 Giao an Tuan 7 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.88 KB, 38 trang )

TUẦN 7
Ngày thứ : 1
Ngày soạn : 15/10//2017
Ngày giảng : 16/10/2017
TOÁN ( TIẾT 31)

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
-Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép
cộng, thử lại phép trừ các số tự nhiên.
-Củng cố kĩ năng giải tốn về tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải tốn
có lời văn.
2. Kĩ năng:
- Biết áp dung các kiến thức đã học vào giải bài tập một cách thành thạo.
3. Thái độ :
- u thích mơn học , có ý thức trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án , SGK.
2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức :
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 30, đồng thời kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn :
Bài 1
-GV viết lên bảng phép tính
2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và
thự hiện phép tính.
-GV yêu cầu HS thử lại phép cộng
trên
-GV yêu cầu HS nhận xét .
-GV yêu cầu HS làm phần b.

TG
1

Hoạt động của học sinh

4
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.

1 - HS ghi đầu bài vào vở
30
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào giấy nháp.
2416
TL

7580
+
5164
2416
7580
5164
-HS nhận xét ?
- HS lên bảng làm bài
69108
267345
+ 35462
+
+
27519
31925
2074
62981 101033
269419


Bài 2
-GV viết lên bảng phép tính
6839 – 482, yêu cầu HS đặt tính và
thực hiện phép tính.
-GV yêu cầu HS thử lại phép trừ
trên.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn làm đúng hay sai.
-GV yêu cầu HS làm phần b.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào giấy nháp.
- 6839 TL
+ 6357
482
- 482
6357
6839
-HS nhận xét.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
thực hiện tính và thử lại một phép
tính, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 4025
- 5901
- 7521
312
638
98
3713
5263
7423

Bài 3
-GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
tập.
-GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa
bài u cầu HS giải thích cách tìm x
của mình
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố :

-Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò :
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng
dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau

-Tìm x.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào VBT.
x – 707 = 3535 x + 262 = 4848
x = 3535 + 707 x = 4848 – 262
x = 4242
x = 4586
3
- HS nghe.
1

TẬP ĐỌC ( TIẾT 13 )

TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
+Hiểu các từ ngữ khó trong bài:Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nơng
trường….
+Hiểu nội dung bài: Tình thương u các em nhỏ của ánh chiến sĩ, mơ ước của anh
về tương lai của các em trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
2. Kĩ năng:
+Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ : Gió núi
nao la, man mác, soi sáng, mươi mười lăm năm nữa, chi chít…
+Đọc trơi chảt được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm

từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với từng đoạn.
3. Thái độ :


- Giáo dục HS tự hào về dân tộc Việt Nam. Phân đấu học tập để xây dựng quê
hương đất nước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : giáo án , SGK .tranh
2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
Gọi 3 HS đọc phân vai chuyện Chị em
tôi và trả lời câu hỏi:
+Em thích chi tiết nào trong chuyện
nhất? Vì sao?
+Gọi HS đọc tồn bài và nêu nội dung
chính của truyện.
-Nhận xét và cho điểm HS .
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1
3.2. Hướng dẫn :

30
a. Luyện đọc
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt HS đọc).GV chữa lỗi
phát âm, ngắt giọng cho HS (nếu có).

-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu tồn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1
-u cầu HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi.
-Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới
Trung thu và các em nhỏ có gì đặc
biệt?
+Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có
gì vui?
+Đứng gác trong đêm trung thu, anh
chiến sĩ nghĩ đến điều gì?
-Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?

Hoạt động của học sinh

- 4 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu.

- HS ghi đầu bài vào vở
-HS đọc tiếp nối theo trình tự:
+Đoạn 1: Đêm nay…đến của các

em.
+Đoạn 2: Anh nhìn trăng … đến
vui tươi.
+Đoạn 3: Trăng đêm nay … đến
các em.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc toàn bài.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả
lời.
+Vào thời điểm anh đứng gác ở
trại trong đêm trăng trung thu
độc lập đầu tiên.
+Trung thu là Tết của thiếu nhi,
thiếu nhi cả nước cùng rước đèn,
phá cỗ.
+Anh chiến sĩ nghĩ đến các em
nhỏ và tương lai của các em.
+Trăng ngàn và gió núi bao la.
Trăng soi sáng xuống nước Việt


-Đoạn 1 nói lên điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.
-u cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả
lời câu hỏi:
+Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước
trong đêm trăng tương lai ra sao?

-Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so

với đêm trung thu độc lập?

-Đoạn 2 nói lên điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 2.
-Ngày anh chiến sĩ mơ tưởng về tương
lai của các em, tương lai của đất nước
đến nay đất nước ta đã có nhiều đổi
thay.
- Theo em, cuộc sống hiện nay có gì
giống với mong ước của anh chiến sĩ
năm xưa?

Nam độc lập yêu qúy. Trăng vằn
vặt chiếu khắp các thành phố,
làng mạc, núi rừng.
- Đoạn 1 nói lên cảnh đẹp trong
đêm trăng trung thu độc lập đầu
tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về
tương lai tươi đẹp của trẻ em.
-Đọc thầm và tiếp nối nhau trả
lời.
+Anh chiến sĩ tưởng tượng ra
cảnh tương lai đất nước tươi đẹp:
Dưới ánh trăng, dòng thác nước
đổ xuống làm chạy máy phát
điện, giữa biển rộng, cờ đỏ sao
vàng bay phấp phới giữa những
con tàu lớn, ống khói nhà máy
chi chít, cao thẳm, rải trên đồng
lúa bát ngát của những nông

trường to lớn, vui tươi.
+Đêm trung thu độc lập đầu tiên,
đất nước còn đang nghèo, bị
chiến tranh tàn phá. Còn anh
chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của
đất nước đã hiện đại, giàu có hơn
nhiều.
+Ứơc mơ của anh chiến sĩ về
cuộc sống tươi đẹp trong tương
lai.
-2 HS nhắc lại.
-Giới thiệu các tranh ảnh và phát
biểu.
*Ước mơ của anh chiến sĩ năm
xưa về tương lai của trẻ em và
đất nước đã thành hiện thực:
chúng ta đã có nhà máy thủy điện
lớn: Hồ Bình, Y-a-li… những
con tàu lớn chở hàng, những
cánh đồng lúa phì nhiêu, màu
mỡ…
*Nhiều nhà máy, khu phố hiện
đại mọc lên, những con tàu lớn
vận chuyển hàng hố xi ngược
trên biển, điện sáng ở khắp mọi


miền…
-HS trao đổi nhóm và giới thiệu
tranh ảnh tự sưu tầm được.


-Qua tranh ảnh các em sưu tầm ta thấy
những ước mơ của anh chiến sĩ đã trở
thành hiện thực. Nhiều điều mà cuộc
sống hôm nay của chúng ta đang có
cịn vướt qua ước mơ của anh chiến sĩ
năm xưa.
-u cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả
lời câu hỏi:
+Hình ảnh Trăng mai cịn sáng hơn
nói lên điều gì?

+Hình ảnh Trăng mai cịn sáng
hơn nói lên tương lai của trẻ em
và đất nước ta ngày càng tươi đẹp
hơn.
+HS tiếp nối nhau phát biểu.
*Em mơ ước nước ta có một nề
cơng nghiệp phát triển ngang tầm
thế giới.
-Đoạn 3 là niềm tin vào những
ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em
và đất nước.
-Bài văn nói lên tình thương u
các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ
ước của anh về tương lai của các
em trong đêm trung thu độc lập
đầu tiên của đất nước.
-2 HS nhắc lại.


+Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát
triển như thế nào?
-Ý chính của đoạn 3 là gì?
-Ghi ý chính lên bảng.
-Đại ý của bài nói lên điều gì?

-Nhắc lại và ghi bảng.
c. Đọc diễn cảm:

-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
theo dõi, tìm ra giọng dọc của
từng đoạn (như đã hướng dẫn)
-Đọc thầm và tìm cách đọc hay.

- Gọi 3 HS tiếp nối đọc tứng đoạn của
bài.
-Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn
cảm.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm
đoạn văn.
-Nhận xét, cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét, cho điểm HS
4. Củng cố :
-Gọi HS đọc lại toàn bài.
-Bài văn cho mấy tình cảm của anh
chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
5.Dặn dò :
-Dặn HS về nhà học bài.


3
- HS nêu
1


KHOA HỌC ( TIẾT 13)

PHỊNG BỆNH BÉO PHÌ
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
-Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
2. Kĩ năng :
-Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng.
3. Thái độ :
-Có ý thức phịng tránh bệnh béo phì và vận động mọi người cùng phịng và chữa
bệnh béo phì.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1Giáo viên : tranh , ảnh , phiếu học tập.
2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ?

- HS trả lời câu hỏi .
Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy
dinh dưỡng ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
a.Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của
Hoạt động cả lớp.
bệnh béo phì.
-Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi
-HS suy nghĩ.
trên bảng.
- 1 HS lên bảng làm.Khoanh tròn vào
-1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là
theo dõi và chữa bài theo GV.
đúng:
1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo
a) Có những lớp mỡ quanh đùi,
phì là:
cánh tay trên, vú và cằm.
c) Cân nặng hơn so với những
người cùng tuổi và cùng chiều
cao từ 5kg trở lên.
2) Khi cịn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp
d) Bị hụt hơi khi gắng sức.
những bất lợi là:

d) Tất cả các ý trên điều đúng.
3) Béo phì có phải là bệnh khơng ? Vì
a) Có, vì béo phì liên quan đến
sao ?
các bệnh tim mạch, cao huyết áp
và rối loạn khớp xương.
-GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc
-2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
lại các câu trả lời đúng.
b. Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách
-Tiến hành thảo luận nhóm.


phịng bệnh béo phì.
-u cầu HS quan sát hình minh hoạ
trang 28, 29 / SGK và thảo luận trả lời
các câu hỏi:
1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì
là gì ?
2) Muốn phịng bệnh béo phì ta phải
làm gì ?
3) Cách chữa bệnh béo phì như thế
nào ?
-GV nhận xét tổng hợp các ý kiến
của HS.
* GV kết luận
c. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
* GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ
và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi
tình huống.

-Nếu mình ở trong tình huống đó em
sẽ làm gì ?
-Các tình huống đưa ra là:
+Nhóm 1 -Tình huống 1: Em bé nhà
Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất
thích ăn thịt và uống sữa.
+Nhóm 2 –Tình huống 2: Châu nặng
hơn những người bạn cùng tuổi và
cùng chiều cao 10kg. Những ngày ở
trường ăn bánh ngọt và uống sữa Châu
sẽ làm gì ?
+Nhóm 3 –Tình huống 3: Nam rất
béo nhưng những giờ thể dục ở lớp
em mệt nên không tham gia cùng các
bạn được.
+Nhóm 4-Tình huống 4: Nga có dấu
hiệu béo phì nhưng rất thích ăn q
vặt. Ngày nào đi học cũng mang theo
nhiều đồ ăn để ra chơi ăn.

-Đại diện nhóm trả lời.
+Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng.
+Lười vận động nên mỡ tích
nhiều dưới da.
+Do bị rối loạn nội tiết.
+Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai
kĩ.
+Thường xuyên vận động, tập
thể dục thể thao.
+ Điều chỉnh lại chế độ ăn uống

cho hợp lí.
+Đi khám bác sĩ ngay.
+Năng vận động, thường xuyên
tập thể dục thể thao.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
-HS thảo luận nhóm và trình bày
kết quả của nhóm mình.
-HS trả lời:
+Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thịt và
uống sữa ở mức độ hợp lí, điều
độ và cùng bé đi bộ, tập thể dục.
+Em sẽ xin với cơ giáo đổi phần
ăn của mình vì ăn bánh ngọt và
uống sữa sẽ tích mỡ và ngày càng
tăng cân.
+Em sẽ cố gắng tập cùng các bạn
hoặc xin thầy (cơ giáo) cho mình
tập nội dung khác cho phù hợp,
thường xuyên tập thể dục ở nhà
để giảm béo và tham gia được
với các bạn trên lớp.
+Em sẽ không mang đồ ăn theo
mình, ra chơi tham gia trị chơi
cùng với các bạn trong lớp để
quên đi ý nghĩ đến quà vặt.
-HS nhận xét, bổ sung.


-GV nhận xét tổng hợp ý kiến của

các nhóm HS.
* Kết luận:
4. Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò :
-Dặn HS về nhà vận động mọi người
trong gia đình ln có ý thức phịng
tránh bệnh béo phì.
-Dặn HS về nhà tìm hiểu về những
bệnh lây qua đường tiêu hố.

-HS lắng nghe, ghi nhớ.
3
1

ĐẠO ĐỨC ( TIẾT 7)

TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
-Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được: cần phải tiết kiệm tiền của
như thế nào. Vì sao cần tiết kiệm tiền của.
2. Kĩ năng :
-HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi … trong sinh hoạt hằng ngày.
3. Thái độ :
-Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; Khơng đồng tình với
những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Giáo án , SGK , tranh.

2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
+Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết
-HS nhận xét .
bày tỏ ý kiến”
+Điều gì sẽ xảy ra nếu em khơng
được bày tỏ ý kiến về những việc có
liên quan đến bản thân em?
-GV ghi điểm.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (các
thơng tin trang 11- SGK)
-GV chia 3 nhóm, yêu cầu các nhóm
-Các nhóm thảo luận.



đọc và thảo luận các thông tin trong
SGK/11
-GV kết luận:
Tiết kiệm là một thói quen tốt, là
biểu hiện của con người văn minh, xã
hội văn minh.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ
(Bài tập 1- SGK/12)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong
bài tập 1.
Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày
tỏ thái độ về các ý kiến dưới đây (Tán
thành, phân vân hoặc không tán thanh
…)
-GV đề nghị HS giải thích về lí do
lựa chọn của mình.
-GV kết luận:
+Các ý kiến c, d là đúng.
+Các ý kiến a, b là sai.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm hoặc
làm việc cá nhân (Bài tập 2- SGK/12)
-GV chia 2 nhóm và nhiệm vụ cho
các nhóm:
-GV kết luận về những việc cần làm
và không nên làm để tiết kiệm tiền
của.
4. Củng cố :
- Nhân xét tiết học .
5.Dặn dò :
-Sưu tầm các truyện, tấm gương về

tiết kiệm tiền của (Bài tập 6- SGK/13)
-Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của
của bản thân (Bài tập 7 –SGK/13)
-Chuẩn bị bài tiết sau.

-Đại diện từng nhóm trình bày.

-HS bày tỏ thái độ đánh giá theo
các phiếu màu theo quy ước như
ở hoạt động 3- tiết 1- bài 3.
-Cả lớp trao đổi, thảo luận.

-Các nhóm thảo luận, liệt kê các
việc cần làm và không nên làm
để tiết kiệm tiền của.
-Đại diện từng nhóm trình bàyLớp nhận xét, bổ sung.
3
1
-HS cả lớp thực hiện.

Ngày thứ : 2
Ngày soạn : 15/10//2017
Ngày giảng : 17/10/2017
TOÁN ( TIẾT 32)

BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
-Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ, giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.

-Biết cách tính gí trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.


2. Kĩ năng:
-Biết cách tính gí trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.một cách thành
thạo.
3. Thái độ :
- Có ý thức khi học tốn, tự giác khi làm bài tập, vận dụng trong thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án , SGK
2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS
- HS lên bảng làm bài, HS dưới
làm 5.
lớp theo dõi để nhận xét bài làm
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
của bạn.
HS.
Số lớn nhất có năm chữ số là
99999, số bé nhất có năm chữ số

là 10000, hiệu của hai số này là
89999.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
* Biểu thức có chứa hai chữ
-GV yêu cầu HS đọc bài tốn ví dụ.
-HS đọc.
-GV hỏi: Muốn biết cả hai anh em
-Ta thực hiện phép tính cộng số
câu được bao nhiêu con cá ta làm thế
con cá của anh câu được với số
nào ?
con cá của em câu được.
-GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu
-Hai anh em câu được 3 +2 con
được 3 con cá và em câu được 2 con
cá.
cá thì hai anh em câu được mấy con
cá ?
-GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột
Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá
của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của
hai anh em.
-GV làm tương tự với các trường
-HS nêu số con cá của hai anh em
hợp anh câu được 4 con cá và em câu
trong từng trường hợp.

được 0 con cá, anh câu được 0 con cá
và em câu được 1 con cá, …
-GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a
-Hai anh em câu được a +b con
con cá và em câu được b con cá thì số
cá.
cá mà hai anh em câu được là bao
nhiêu con ?
-GV giới thiệu: a + b được gọi là


biểu thức có chứa hai chữ.
-GV có thể yêu cầu HS nhận xét để
thấy biểu thức có chứa hai chữ gồm
ln có dấu tính và hai chữ (ngồi ra
cịn có thể có hoặc khơng có phần số).
* Giá trị của biểu thức chứa hai chữ
-GV hỏi và viết lên bảng:
Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao
nhiêu ?
-GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá
trị của biểu thức a + b.
-GV làm tương tự với a = 4 và b = 0;
a = 0 và b = 1; …
-GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a
và b, muốn tính giá trị của biểu thức
a + b ta làm như thế nào ?
-Mỗi lần thay các chữ a và b bằng
các số ta tính được gì ?
3.3. Luyện tập :

Bài 1
-GV:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong
bài, sau đó làm bài.
-GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25
thì giá trị của biểu thức c + d là bao
nhiêu ?
-GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d
= 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d
là bao nhiêu ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó
tự làm bài.
-GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a và b
bằng các số chúng ta tính được gì ?

-HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b
= 3 + 2 = 5.
-HS tìm giá trị của biểu thức
a + b trong từng trường hợp.
-Ta thay các số vào chữ a và b rồi
thực hiện tính giá trị của biểu
thức.
-Ta tính được giá trị của biểu
thức
a+b
-Tính giá trị của biểu thức.
-Biểu thức c + d.

a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị
của biểu thức c +d = 10 + 25 =35
b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm
thì giá trị của biểu thức c + d là:
c + d = 15 cm +45 cm = 60 cm
-Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị
của biểu thức c + d là 35.
-Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì
giá trị của biểu thức c + d là 60
cm.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào VBT.
-Tính được một giá trị của biểu
thức
a–b
* Nếu a = 32 và b = 20 thì a – b =
32 – 20 =12
* Nếu a = 45 và b = 36 thì a – b =
45 – 36 = 9
* Nếu a = 18 và b = 10 thì a – b =
18 – 10 = 8


Bài 3
-GV treo bảng số như phần bài tập
của SGK.
-GV yêu cầu HS nêu nội dung các
dòng trong bảng.

-HS đọc đề bài.

-Từ trên xuống dưới dòng đầu
nêu giá trị của a, dòng thứ hai là
giá trị của b, dòng thứ ba là giá
trị của biểu thức a x b, dòng cuối
cùng là giá trị của biểu thức a : b.
-HS nghe giảng.

-Khi thay giá trị của a và b vào biểu
thức để tính giá trị của biểu thức
chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b
ở cùng một cột.
-GV yêu cầu HS làm bài.

-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
4. Củng cố :
-Nhận xét kết tiết học .
5.Dặn dò :
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào VBT.
a
b
axb
a:b

12

3
36
4

28
4
112
7

60
6
360
10

3
- HS nêu.
1

CHÍNH TẢ - NHỚ VIẾT ( TIẾT 7 )

GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến làm gì được ai
trong truyện thơ gà trống và Cáo.
-Tìm được, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần ươn/ ương, các từ
hợp với nghĩa đã cho.
2. Kĩ năng:
- Viết đúng chính tả , đẹp và đúng tốc độ.

3. Thái độ :
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án, sgk, bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3
2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1


- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.
4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
sung sướng, sững sờ, sốt sắng, xôn
xao, xanh xao, xao xác…
-Nhận xét chữ viết của HS trên bảng
- Lắng nghe.
và bài chính tả trước
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
a. Trao đổi về nội dung đoạn văn:

-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
-3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn
thơ.
+Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện
+Thể hiện Gà là một con vật
điều gì?
thơng minh.
+Gà tung tin gì để cho cáo một bài
+Gà tung tin có một cặp chó săn
học.
đang chạy tới để đưa tin mừng.
Cáo ta sợ chó săn ăn thịt vội chạy
ngay để lộ chân tướng.
+Đoạn thơ muốn nói với chúng ta
+Đoạn thơ muối nói với chúng ta
điều gì?
hãy cảnh giác, đừng vội tin
những lời ngọy ngào.
c. Hướng dẫn viết từ khó:
-u cầu HS tìm các từ khó viết và
-Các từ: phách bay, quắp đi,
luyện viết.
co cẳng, khối chí, phường gian
dối,…
d. u cầu HS nhắc lại cách trình
-Viết hoa Gà, Cáo khi là lời nói
bày
trực tiếp, và là nhân vật.
-Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai
chấm kết hợp với dấu ngoặc kép.

e.Viết, chấm, chữa bài
- Nhớ lại bài để viết
3.3. Luyện tập :
Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết
-Thảo luận cặp đôi và làm bài.
bằng chì vào SGK.
-Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ
- Thi điền từ trên bảng.
tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền
đúng từ, nhanh sẽ thắng.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-HS chữa bài nếu sai.
-Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
b/. Tiến hành tương tự như phần a/
Lời giải: bay lượn, vườn tược, quê
hương, đại dương, tương lai, thường
xuyên, cường tráng.


Bài 3:
a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-u cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm
từ.
-Gọi HS đọc định nghĩa và các từ
đúng.
-Gọi HS nhận xét.
-Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm

được.
-Nhận xét câu của HS .

-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS cùng bàn thảo luận để tìm
từ.
-1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc
từ.
Lời giải: ý chí, trí tuệ.
-Đặt câu:
+Bạn Nam có ý chí vươn lên
trong học tập.
+Phát triển trí tuệ là mục tiêu của
giáo dục….

b/. Tiến hành tương tự phần a/
-Lời giải : Vươn lên, tưởng tượng.
4. Củng cố :
3
- Nhận xét tiết học .
- HS nghe
5.Dặn dò :
1
-Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a
hoặc 2b và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm
được.
---------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( TIẾT 13)

CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức :
- Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
2. Kĩ năng :
- Viết đúng tên người, tên địa lý Việt Nam khi viết.
3. Thái độ :
- HS u thích mơn học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Giáo án , SGK .
2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-Yêu cầu 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt
- HS lên bảng và làm miệng theo
câu với 2 từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự
yêu cầu.
kiêu, tự hào, tự ái.
-Gọi HS đọc lại BT 1 đã điền từ.
-Nhận xét và cho điểm HS .
3. Bài mới :


3.1. Giới thiệu bài :

3.2. Hướng dẫn :
a. Nhận xét :
-Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS
quan sát và nhận xét cách viết.
+Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn
Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.
+Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng,
Vàm Cỏ Tây.
+Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng
cần được viết như thế nào?
+Khi viết tên người, tên địa lý Việt
Nam ta cần viết như thế nào?
b. Ghi nhớ:
-Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
3.3. Luyện tập :
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét.
-Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao
phải viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo
dõi.
-Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết
hoa khi viết địa chỉ.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét.
-Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao
phải viết hoa tiếng đó mà các từ khác

lại khơng viết hoa?
Bài 3:
-Gọi HS đọc u cầu.
-u cầu HS tự tìm trong nhómvà ghi
vào phiếu thành 2 cột a và b.

1 - HS ghi đầu bài vào vở
30
-Quan sát, thảo luận cặp đôi,
nhận xét cách viết.
+Tên người, tên địa lý được viết
hoa những chữ cái đầu của mỗi
tiếng tạo thành tên đó.
+Tên riêng thường gồi 1, 2 hoặc
3 tiếng trở lên. Mỗi tiếng được
viết hoa chữ cai đầu của mỗi
tiếng.
+Khi viết tên người, tên địa lý
Việt Nam, cần viết hoa chữ cái
đầu của mỗi tiếng tạo thành tên
đó.
-3 HS lần lượt đọc to trước lớp.
Cả lớp theo dõi, đọc thầm để
thuộc ngay tại lớp.
-1 HS đọc thành tiếng.
-3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
làm vào vở.
-Nhận xét bạn viết trên bảng.
-Tên người, tên địa lý Việt Nam
phải viết hoa chữ cái đầu của

mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- Các từ: số nhà (xóm), phường
(xã), quận (huyện), thành phố
(tỉnh), khơng viết hoa vì là danh
từ chung.
-1 HS đọc thành tiếng.
-3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp
làm vào vở.
-Nhận xét bạn viết trên bảng.
-(trả lời như bài 1).
-1 HS đọc thành tiếng.
-Làm việc trong nhóm.


-Treo bản đồ hành chính địa phương.
-Tìm trên bản đồi
Gọi HS lên đọc và tìm các quận,
huyện, thi xã, các danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử ở thành phố mình
đang ở.
-Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố :
3
-Nhận xét tiết học.
- HS nêu
5.Dặn dò :
1
-Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi
nhớ, làm bài tập và chuẩn bị bản đồ
địa lý Việt Nam

-----------------------------------------------KỂ CHUYỆN ( TIẾT 7)

LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Hiểu nội dung và ý nghĩa truyện: Những điều ước tốt đẹp mang lại niềm vui,
hạnh phúc cho mọi người.
2. Kĩ năng :
- Dựa vào lời kê của GV và các tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện theo lời kể của mình một cách hấp dẫn, biết phối hợp với cử chỉ, nét
mặt, điệu bộ để câu chuyện thêm sinh động.Biết nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu.
3. Thái độ :
- u thích mơn học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1Giáo viên : Giáo án , SGK .
2. Học sinh : Sách vở, truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-Gọi 3 HS lên bảng kể câu truyện về
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
lòng tự trọng mà em đã được nghe

(được đọc).
-Gọi HS nhận xét lời kể của bạn.
-Nhận xét và cho điểm HS .
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
a.GV kể chuyện:
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ,
-Câu truyện kể về một cô gái tên


đọc lời dưới tranh và thử đoán xem
câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện
là gì?
-Muốn biết chi Ngàn cầu mong điều gì
các em chú ý nghe cơ kể.
-GV kể toàn truyện lần 1.
-GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừavào
từng tranh minh hoạ kết hợp với phần
lời dưới mỗi bức tranh.
b.Hướng dẫn kể chuyện:
* Kể trong nhóm:
-GV chia nhóm 4 HS , mỗi nhóm kể
về nội dung một bức tranh, sau đó kể
tồn truyện.
* Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
-Gọi HS nhận xét bạn kể.

-Nhận xét cho điểm từng HS .
-Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
-Gọi HS nhận xét.
-Nhận xét và cho điểm HS .
* Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của
truyện:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và
trả lời câu hỏi.
-Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung hoặc nêu ý
kiến của nhóm mình.

là Ngàn bị mù. Cơ cùng các bạn
cầu ước một điều gì đó rất thiêng
liêng và cao đẹp.

-Kể trong nhóm. Đảm bảo HS
nào cũng được tham gia. Khi 1
HS kể, các em khác lắng nghe,
nhận xét, góp ý cho bạn.
-4 HS tiếp nối nhau kể với nội
dung từng bức tranh (3 lượt HS
thi kể)
-Nhận xét bạn kể theo các tiêu
chí đã nêu.
-3 HS tham gia kể.

-2 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.

+Cơ gái mù trong truyện cầu
nguyện cho bác hàng xóm bên
nhà được khỏi bệnh.
+Hành động của cô gái cho thấy
cô gái là người nhân hậu, sống vì
người khác, cơ có tấm lịng nhân
ái, bao la.
+Mấy năm sau, cơ bé ngày xưa
trịn 5 tuổi. Đúng đêm rằm ấy, cô
đã ước cho đôi mắt chi Ngàn
sáng lại. Điều ước thiêng liêng ấy
đã trở thành hiện thực. Năm sau,
chị được các bác sĩ phẩu thuật và
đôi mắt đã sáng trở lại. Chị có
một gia đình hạnh phúc với
người chồng và 2 đứa con ngoan.
+Có lẽ trời phật rũ lòng thương,


-Nhận xét tun dương các nhóm có ý
tưởng hay.
-Bình chọn nhóm có kết cục hay nhất
và bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
4. Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò :
-Dặn HS về nhà kể lại truyện cho
người thân nghe và tìm những câu
truyện kể về những ước mơ cao đẹp
hoặc những ước mơ viễn vơng, phi lí.


cảm động trước tấm lòng vàng
của chị nên đã khẩn cầu cho chị
sáng mắt như bao người. Năm
sau, mắt chị sáng trở lại nhờ phẩu
thuật. Cuộc sống của chị hiện nay
thật hạnh phúc và êm ấm. Mái
nhà của chị lúc nào cũng đầy ấp
tiếng cười của trẻ thơ.
3
1

Ngày thứ : 3
Ngày soạn : 15/10//2017
Ngày giảng : 18/10/2017
TỐN ( TIẾT 33)

TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
2. Kĩ năng:
- Áp dụng tính chất giao hốn của phép cộng để thử phép cộng và giải các bài tốn
có liên quan.
3. Thái độ :
- Có ý thức khi học tốn, tự giác khi làm bài tập, vận dụng trong thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án, SGK.

2. Học sinh : - HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-GV gọi 4 HS lên bảng yêu cầu HS
4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
làm bài vào VBT.(như bài 3)
thêm của tiết 32.
a
300 3200 24687
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
b
500 1800 63805
HS.
a +b 800 5000 88492
b +a 800 5000 88492
3. Bài mới :


3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn :.Giới thiệu tính chất
giao hoán của phép cộng:
-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị

của các biểu thức a + b và b + a để
điền vào bảng.

-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu
thức a + b với giá trị của biểu thức
b + a khi a = 20 và b = 30.
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức
a + b với giá trị của biểu thức b + a
khi a = 350 và b = 250 ?
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức
a + b với giá trị của biểu thức b + a
khi a = 1208 và b = 2764 ?
-Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn
như thế nào so với giá trị của biểu
thức b + a
-Ta có thể viết a +b = b + a.
-Em có nhận xét gì về các số hạng
trong hai tổng a + b và b + a ?
-Khi đổi chỗ, các số hạng của tổng
a + b cho nhau thì ta được tổng nào ?
-Khi đổi chỗ các số hạng của tổng
a + b thì giá trị của tổng này có thay
đổi khơng
-GV u cầu HS đọc lại kết luận trong
SGK.
3.3. Luyện tập :
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó
nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép
tính cộng trong bài.


Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

1 - HS ghi đầu bài vào vở
30
-3 HS lên bảng thực hiện.
a
b

20
30
20 + 30
a +b
= 50
b + 30 + 20
a
= 50
-Đều bằng 50.

350
250
350 + 250 =
600
250 +350 =
600

-Đều bằng 600.
-Đều bằng 3972.
-Luôn bằng giá trị của biểu thức

b +a.
-HS đọc: a +b = b + a.
-Mỗi tổng đều có hai số hạng là a
và b nhưng vị trí các số hạng
khác nhau.
-Ta được tổng b +a.
-Không thay đổi.
-HS đọc thành tiếng.
-Mỗi HS nêu kết quả của một
phép tính.
a. 468 + 379 = 847
379+ 468 = 847
b. 6509 + 2876 = 9385
2879 + 6509 = 9385
c. 4268 + 76 = 8344
76+ 4268 = 8344
-Viết số hoặc chữ thích hợp vào


chỗ chấm.
-Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các
số hạng của tổng 48 + 12 thành
12 + 48 thì tổng không thay đổi.
65 + 297 = 297 + 65
m + n = n +m
177 + 89 = 89 + 177
84 + 0 = 0+ 84
0+a=a+0

-GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + …

-GV hỏi: Em viết gì vào chỗ trống
trên, vì sao ?
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố :
- u cầu HS nêu lại tính chất giao
hốn của phép cộng.
-Nhận xét kết tiết học .
5.Dặn dò :
-Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn
bị bài sau

3
- HS nêu.
1

TẬP ĐỌC ( TIẾT 14 )

Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài:sáng chế, thuốc trường sinh,….
- Hiểu nội dung bài: Ứơc mơ của các bạn nhỏ về một của sống đầy đủ và hạnh
phúc, ở đó trẻ em là một nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ
cuộc sống.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ : vương
quốc, Tin-tin, sáng chế, trường sinh…
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm

từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với từng đoạn, phân vai.
3. Thái độ :
- Giáo dục HS u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án, sgk, bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc, tranh.
2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-Gọi HS đọc toàn bài và trả lời câu
-1 HS lên bảng và thực hiện theo
hỏi: Em mơ ước đất nước ta mai sau
yêu cầu.
sẽ phát triển như thế nào?
-Nhận xét và cho điểm HS .



×