Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

dia 9tuan 25tiet 42

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.07 KB, 4 trang )

Tuần 24
Tiết 42

Ngày soạn: 29/01/2018
Ngày dạy: 01/02/2018

ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Tiềm năng phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long.
- Thế mạnh kinh tế của mỗi vùng các giải pháp, những tồn tại và giải pháp khắc phục khó khăn.
- Vai trị của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với sự phát triển kinh tế của 2 vùng: Đông Nam Bộ
và Đồng Bằng Sông Cửu Long.
2.Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ, phân tích, so sánh biểu đồ.
3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc khi học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng
ngơn ngữ, năng lực tính tốn…
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình,
video, clip…
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
Bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long.
2. Chuẩn bị của học sinh: Atlat Việt Nam,
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định : Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp
9A3.......................................... 9A4...............................................
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình bài học:
Khởi động: Các em vừa tìm hiểu xong các vùng kinh tế của Việt Nam, trong tiết học này các em sẽ
củng cố lại kiến thức cơ bản của 2 vùng kinh tế Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sơng Cửu Long.


Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức đã học
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, thảo luận, tự
học,…
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT học tập hợp tác, …
Bước 1 : - Nhắc lại 2 vùng kinh tế đã học trong học kì II.
- GV chia lớp làm 2 nhóm hệ thống lại kiến thức theo bảng (phụ lục)
Nhóm 1 : Thống kê vùng Đơng Nam Bộ.
Nhóm 2 : Thống kê vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Bước 2 : - HS làm việc theo nhóm hồn thành vào bảng hệ thống hóa kiến thức
- GV chuẩn xác lại kiến thức.
Bước 3: GV hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi:
1. ĐNB có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả
nước?
- Điều kiện tự nhiên:
+ Địa hình tương đối bằng phẳng, đất badan, đất xám diện tích lớn
+ Khí hậu cận xích đạo thích hợp cho trồng cây cơng nghiệp nhiệt đới nói chung và cây cao su nói
riêng.
+ Có một số hệ thống sơng có ý nghĩa cung cấp nước tưới cho cây công nghiệp.
- Điều kiện kinh tế - xã hội:


+ Dân cư, nguồn lao động dồi dào, người lao động có kinh nghiệm trồng cây cơng nghiệp.
+ Đã xây dựng được hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật có trình độ nhất định
+ Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn.
2. Vì sao Đơng Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngồi?
- Vị trí địa lí thuận lợi: ĐNB là vùng kinh tế phát triển năng động, các tỉnh trong vùng đều nằm trong
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. ĐNB có nhiều của khẩu quốc tế quan trọng, nằm gần đường hang
hải quốc tế,..
- Tài ngun dầu khí có trữ lượng lớn nhất nước ta
- Nguồn lao động dồi dào, đội ngũ lao động lành nghề chiếm tỉ lệ cao so với các vùng khác trong cả

nước, đáp ứng nhu cầu cho các ngành công nghiệp, dịch vụ có trình độ kĩ thuật cao.
- ĐNB xây dựng được hệ thống cơ sở hạ tầng khá tốt hấp dẫn đầu tư nước ngồi.
+ TP Hồ Chí Minh thu hút đầu tư nước ngoài lớn nhất cả nước.
3. Trình bày vai trị của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
- Bao gồm: TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – vũng Tàu, Tây Ninh,
Long An.
- Vai trò: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam quan trọng khơng chỉ với Đơng Nam Bộ mà cịn với các
tỉnh phía Nam và cả nước.
5. Đồng bằng SCL có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn
nhất của cả nước?
- Điều kiện tự nhiên:
+ Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta với diện tích gần 4 triệu ha, đất phù sa ngọt chiếm 1,2 triệu
ha, đất phèn đất mặn chiếm 2,5 triệu ha. Địa hình thấp và bằng phẳng, đất đai phì nhiêu màu mỡ quy
mơ lớn.
+ Khí hậu cận xích đạo đẩy mạnh sản xuất LTTP cho năng suất cao, có thể sản xuất 3 vụ lúa mỗi năm.
+ Sơng ngịi, kênh rạch dày đặc tạo tiềm năng cung cấp phù sa cho đồng ruộng, cung cấp nước cải tạo
đất phèn, đất mặn, thuận lợi cho đánh bắt ni trồng thủy sản.
+ Rừng ngập mặn có diện tích lớn, trong rừng giàu nguồn lợi động thực vật có giá trị cung cấp thực
phẩm.
+ Biển và hải đảo: Có nguồn hải sản cá, tơm ...phong phú. Biển ấm áp quanh năm, trữ lượng hải sản
lớn, có ngư trường rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho khai thác hải sản.
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trồng lúa và nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.
+ Hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật có trình độ
+ Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn.
6.Tại sao ĐBSCL có thế mạnh phát triển nghề ni trồng và đánh bắt thủy sản?
- Vùng ĐBSCL có đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn và ấm quanh năm,
- Có ngư trường rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho khai thác hải sản.
- Hệ thống sơng ngịi, kênh rạch dày đặc là điều kiện thuận lợi để đánh bắt, ni trồng thủy hải sản.
- Khí hậu cận xích đạo, ấm áp, các hoạt động đánh bắt có thể hoạt động quanh năm

- Có nhiều nguồn thức ăn cho cá, tôm và các thủy sản khác.
Hoạt động 2 : Rèn luyện kĩ năng địa lí
* Phương pháp dạy học : Giải quyết vấn đề, pp sử dụng số liệu thống kê và biểu đồ, tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, …
Bước 1:
GV : Đưa ra các bài tập vẽ biểu đồ, chọn biểu đồ thích hợp.
Bài 1. Cho bảng số liệu: Cơ cấu kinh tế vùng Đông Nam Bộ năm 2002 (%)
Nông, lâm, ngư nghiệp Công nghiệp- xây dựng
Dịch vụ
6,2
59,3
34,5


Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của vùng ĐNB. Nhận xét ?
Bài 2. BT3/120 (sgk)
Bài 3. BT3/123 (sgk)
Bài 4. BT3,133 (sgk)
Bài 5. Bài tập vẽ biểu đồ trang 134(sgk)
Bài 6. Cho bảng số liệu :
Tỉ trọng cơ cấu công nghiệp vùng Đồng bằng Sông Cửu Long năm 2000(%)
Chế biến lương thực thực phẩm
65

Vật liệu xây dựng
12

Cơ khí nơng nghiệp
23


a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu công nghiệp vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. Nhận xét ?
b. Vì sao ngành chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao hơn cả nước ?
Bước 2 :
- Hs tiến hành vẽ 1 số biểu đồ, nhận xét.( HS yếu)
- HS khác nhận xét. GVchuẩn xác kiến thức, sửa bài tập.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Tổng kết
- GV hệ thống lại phần ôn tập.
- Giải đáp những thắc mắc của HS.
2. Hướng dẫn học tập
- GV dặn dị học sinh ơn bài tốt để làm bài kiểm tra.
V. PHỤ LỤC :
BẢNG HỆ THỐNG HỐ KIẾN THỨC
CÁC YẾU TỐ
ĐƠNG NAM BỘ
VÙNG

ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU
LONG.

Vị trí giới hạn
Điều kiện TN và TNTN
Dân cư xã hội
Tình hình
phát triển
kinh tế

Cơng nghiệp
Nơng nghiệp
Dịch vụ


Các trung tâm KT
Nhận xét chung
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×