Tải bản đầy đủ (.docx) (96 trang)

giao an tuan 19 den tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.93 KB, 96 trang )

Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A

TUẦN 17
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2016
Tiết 2:

TOÁN
LUYỆN TẬP

I/MỤC TIÊU:
-Giúp HS rèn luyện kĩ năng:
-Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số
-Giải bài tốn có lời văn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ ghi BT 1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động
HĐ1: Khởi
động bài
3-5’
HĐ2: Bài
mới
Bài 1: Đặt
tính rồi tính
12-14’
Bài 2 Giải
tốn
6-8’


Bài 3 Giải
tốn hình

Giáo viên
Bài 1,Bài 3 trang 88
- Chữa bài,
* HD HS thực hiện bài tập
Yêu cầu HS nêu lại cách
thực hiện phép chia
=> Lưu ý HS cách ước
lượng
-Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
=> Lưu ý HS đổi đơn vị đo
về gam.

-Nêu lại cách tính chiều
rộng hình chữ nhật khí biết
diện tích và chiều dài của
hình đó?

7-9’

HĐ3:Củng
cố, dặn dị
3-5’

- Nhận xét chung
- Hệ thống lại nội dung các
bài tập

- Nhận xét chung giờ học
Tiết 3: TẬP ĐỌC

Học sinh
- 2HS lên bảng thực hiên bài 1, 1
HS thực hiện bài 3
- Cả lớp cùng chữa bài cho các
bạn
- Nêu yêu cầu của bài
- Nêu lại cách thực hiện phép chia
- HS thực hiện bảng con theo hai
dãy
-2 HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp cùng chữa bài
- HS đọc đề tốn
- Tìm hiểu bài tốn
Tóm tắt và giải bài toán vào vở
Bài giải
18kg =18000 g
Số gam muối trong mỗi gói là
18 000 : 240 = 75 (gam)
Đáp số: 75 gam
- HS đọc đề toán
- 2 HS nêu
- Thực hiện bài tốn theo nhóm 4
- các nhóm trình bày kết quả. Cả
lớp cùng nhận xét, chữa lời giải
đúng
Bài giải
a/ Số đo chiều rộng cái sân là:

7140 : 105 = 68 (m)
b/ Chu vi cái sân la:
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số:a, 68 m
b, 346 m

GV: Lê Thị Tư


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A

RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I/ MỤCTIÊU:
1. Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ
nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú
hề, nàng công chúa nhỏ.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ
nghĩnh, rất khác với người lớn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bảng phụ viết các câu văn cần luyện đọc
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động
HĐ1: Khởi
động bài
4-5’
HĐ2: Bài

mới
1/ Giới thiệu
bài: 1-2’
2/ HD luyện
đọc
8-10’

3/ HD tìm
hiểu bài
10-12’

Giáo viên
Hơm trước em học bài gì?
- Nhận xét
- Giới thiệu bức tranh
Tranh vẽ những gì?
=> Giới thiệu nội dung bài và
ghi đề bài
a/ Luyện đọc
+ Chia đoạn cho HS
+ HD các em đọc đúng các từ
khó trong bài sau lượt đọc thứ
2.
+ Giúp các em hiểu nghĩa các
từ ngữ sau lượt đọc thứ ba.
* GV đọc mẫu tồn bài
b/ Tìm hiểu bài
* Đoạn 1:
+ Cơng chúa nhỏ có nguyện
vọng gì?

+ Trước u cầu của cơng chúa
nhàvua đã làm gì?
+ Các vị thần và nhà khoa học
đã nói như thế nào?
+ Tại sao họ cho rằng đó là u
cầu khơng thể thực hiện được?
* Đoạn 2

GV: Lê Thị Tư

Học sinh
- HS nêu:Trong quán ăn “ba
cái bống”
2 HS lên bảng đọc bài và trả
lời câu hỏi theo nội dung bài
- QS nêu nội dung tranh
- Nhắc lại đề bài
+ HS đọc nối tiếp theo đoạn
( 2 -3 lượt)
- Một HS đọc phần chú giải
SGK
+ HS luyện đọc theo cặp
+2 HS đọc cả bài
- 1 HS đọc đoạn 1 và câu hỏi
+Công chúa muốn có mặt
trăng và nói là cơ sẽ khỏi ngay
nếu có được mặt trăng.
+Nhà vua ch mời tất cả các vị
thần, các nhà khoa học đến để
bàn cách lâý mặt trăng cho

cơng chúa.
+ Họ nói u cầu đó khơng
thể thực hiện được.
+ Vì mặt trăng ở rất xa…
- Một HS đọc đoạn 2
+ Chú hề cho rằng trước hết


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A

+ Cách nghĩ của chú hề có gì
khác?

cần phải hỏi xem cơng chúa
nghĩ về mặt trăng ntn đã? Chú
hề cho rằng công chúa nghĩ về
mặt trăng khơng giống người
lớn.
+ Thảo luận N2
+ Tìm những chi tiết cho thấy
HS trả lời, các bạn trong lớp
cách nghĩ của cô công chúa nhỏ bổ sung cho bạn
không hề giống với người lớn?
=> Chú hề hiểu trẻ em nên đã
cảm nhận đúng
+ HS đọc thầm Đ3, Thảo luận
* Đoạn 3
N4 cả hai câu hỏi. Đại diện

HS trả lời
Chú đến gặp bác thợ kim
hoàn, đặt làm ngay một mặt
+ Sau khi biết công chúa muốn trăng bằng vàng, lớn hơn
một “mặt trăng” theo ý nàng ,
móng tay của cơng chúa…
chú hề đã làm gì?
+ Cơng chúa thấy mặt trăng
+ Thái độ của cơng chúa ntn khi thì vui sướng ra khỏi giường
thấy mặt trăng?
bệnh, chạy tung tăng khắp
vườn
+ Qua câu chuyện giúp em hiểu - HS nêu tự do
điều gì?
c/ Hướng dẫn => Cách nghĩ của trẻ em rất
đọc diễn cảm ngộ nghĩnh và khác so với
8-10’
người lớn
+ 3 HS đọc phân vai các nhân
HĐ3:Củng
+HD HS thi đọc diễn cảm đoạn vật trong truyện
cố, dặn do
3
- HS thi đọc phân vai trong
4-5’
nhóm
- Nhận xét chung
- Một số nhóm thực hiện trước
Nêu lại ý nghĩa câu chuyện?
lớp.

-Nhận xét tiết học, nhắc HS kể - Lớp nhận xét, bình chọn
câu chuyện cho người thân
nhóm đọc hay
nghe
- HS nêu
******************************************
Tiết 4: KHOA HỌC
ƠN TẬP HỌC KỲ I
I/ MỤC TIÊU:
-Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về
+Tháp dinh dương cân đối
+Một số tính chất của nước và khơng khí ; thánh phần chính của khơng khí.
+Vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
GV: Lê Thị Tư


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A

+Vai trò của nước và khơng khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui
chơi giải trí.
- HS có khả năng: vẽ tranh cổ động bảo vệ mơi trường nước và khơng khí
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình vẽ “tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện
Giấy khổ lớn
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động
HĐ1:trị
chơi

nhanhđúng
5-7’

Giáo viên

Chia nhóm, phát tháp cân đối
- Các nhóm hoàn
ai dinh dưỡng đã chuẩn bị
thiện “tháp dinh dưỡng
ai
- GV thành lập nhóm giảm khảo. cân đối”
- Thu và nhận xét cho các nhóm.
- Tổng kết thi đua.

Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
HĐ2:Chọn
2 trả lời câu hỏi 2,3 trang 69
câu trả lời
đúng
- Giúp HS hệ thống lại các kiến
6-8’
thức về tính chất của nước và khơng
HĐ3:Vịng
khí, các thành phần của khơng khí
tuần hồn
u cầu HS dựa vào tranh SGK
của
nước
trong
tự trình bày về vịng tuần hồn nước

trong tự nhiên.
nhiên
Phát giấy khổ lớn cho HS yêu
5-7’
cầu các em vẽ hoặc dán các tranh đã
HĐ4: Triển sưu tầm về việc sử dụng nước và
lãm
khơng khí trong cuốc sống, cách bảo
8-10’ vệ mơi trường nước và khơng khí
HĐ5:Củng
cố, dặn dị:
4-5’

Học sinh

- Các nhóm trình bày
sản phẩm trước lớp

- HS thực hiện yêu cầu
- Một số HS nêu ý
kiến trước lớp. Các bạn
khác bổ sung để hồn
thiện câu trả lời.
- HS trình bày theo
hiểu biết của mình.
- HS trong lớp bổ
sung cho bạn.
- Thực hiện theo tổ
- Các tổ trưng bày
sản phẩm


- Nhận xét chung và tuyên dương
- Đại diện các tổ lên
những nhóm hồn thành tốt nhiện vụ. thuyết trình về tranh ảnh
- Hệ thống lại nội dung bài ơn
của tổ mình.
- u cầu HS coi lại bài chuẩn bị -Cả lớp cùng GV đánh giá
kiểm tra HKI
******************************************

GV: Lê Thị Tư


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A

Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2016
Tiết 1: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/MỤC TIÊU:
Giúp HS rèn kĩ năng:
-Thực hiện các phép tính nhân và chia
-Giải tốn có lời văn
-Đọc biểu đồ và tính tốn số liệu trên biểu đồ
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Kẻ sẵn BT 1
Biểu đồ BT4
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động

HĐ1: Khởi
động bài
4-5’

Giáo viên
- Bài 1, bài 2 trang 89

- Chữa bài,
-Dẫn dắt và ghi đề bài
HĐ2: Bài
* HDHS thực hiện các BT
mới:28-30’
-Yêu cầu HS nêu lại các
Bài 1: Viết số quy tắc: Tìm thừa số chưa
thích hợp vào biết; tìm số bị chia; tìm số
ơ trống
chia
* Nhận xét bài của các em
=> Lưu ý HS cách ước
Bài 2:Đặt
lượng
tính rồi tính
- Sửa cho HS cách thực
hiện phép tính và đọc kết
quả
Bài 3:Giải
- Cho HS tìm các bước giải
tốn
+ Tìm số đồ dùng đã nhận
+ Tìm số đồ dùng của mỗi

trường

Bài 4:Đọc số
liệu trên biểu
đồ
HĐ3:Củng
cố, dặn dị
3-5’

-Cho hs trình bày kết quả
dưới hình thức đố nhóm
bạn

Học sinh
-2HS thực hiện bài 1a, cảc lớp
thực hiện bài 1b, một HS thực
hiện bài 2
- Cả lớp cùng nhận xét bài
-Nhắc lại đề bài
- Một HS nêu yêu cầu của bài
- HS nêu
- Thực hiện bài tập theo nhóm 4
- Các nhóm trình bày kết quả
- Cả lớp cùng chữa bài
-HS nêu yêu cầu của bài
- Thực hiện bài tập cá nhân vào vở
- 2HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp cùng chữa bài
- HS nêu bài tốn
- Nêu dạng bài tốn

- Tìm các bước giải
* Giải bài toán vào vở, một HS
thức hiện trên bảng lớp
Bài giải
Sở GD –ĐT nhận đuộc số đồ dùng
học toán la:
40 x 464 = 18720 ( bộ)
Mỗi trường nhận được số bộ đồ
dùng học toán là:
18720 : 156 = 120 ( bộ)
Đáp số: 120 bộ
- 1 HS nêu yêu cầu bài toán
- Thực hiện bài tập theo N4
- Các nhóm trình bày kết quả

GV: Lê Thị Tư


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A

- Nhận xét chung
- Hệ thống lại nội dung bài
học
- Nhận xét chung giờ học
******************************************
Tiết 3: CHÍNH TẢ
MÙA ĐƠNG TRÊN DẺO CAO
(Nghe viết)

I/ MỤC ĐÍCH U CẦU:
Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo
cao.
Luyện viết đúng các từ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn
Rèn kĩ năng viết chính tả cho các em
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a, 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động
HĐ1: Khởi
động bài
4-5’

Giáo viên
Yêu cầu HS nêu miệng BT
2 ở tiết chính tả trước
- Nhận xét chung

HĐ2:Bài mới
1. Giới thiệu
2-3’
2.HD nghe –
viết : 15-17’

- Nêu mục đích yêu cầu bài
học
- Giới thiệu bài viết

Học sinh
- 2 HS nêu

- Lớp nhận xét, bổ sung

2 HS đọc bài viết
- Viết những từ dễ viết sai vào
giấy nháp, đọc cho cả lớp cùng
nghe
- HS viết bài vào vở
-Chữa lỗi chính tả

- Đọc bài cho các em viết
- Yêu cầu các em đổi vở để
kiểm tra lỗi
- Thu 10 bài nhận xét chung
các lỗi mà các em mắc phải
3. HD làm bài Bài tập 2 (a)Điền vào chỗ
tập:
trống tiếng có âm lhay n?
- Một HS nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở BT.
10-12’
-Nhận xét, chốt lời giải
Một HS làm bài trên bảng phụ
đúng:
- Cả lớp cùng chữa bài
Loại nhạc cụ – lễ hội – nổi
tiếng
- Một HS nêu nội dung bài tập
HĐ3: Củng
Bài tập 3: Chọn từ viết
- Thực hiện BT theo N4

cố, dặn dị
đúng chính tả để hồn chính - Các nhóm trình bày kết quả
4-5’
đoạn văn
thảo luận và giải thích cách làm
- Nhận xét, chốt lời giải
của nhóm mình
GV: Lê Thị Tư


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A

đúng
- Hệ thống lại nội dung bài
- Nhận xét chung giờ học

- Đọc lại toàn bài tập

******************************************
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ: AI LÀM GÌ?
I/ MỤC TIÊU:
1.nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
2.Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kể Ai làm gì? Từ đó biết vận dụng
kiểu câu kể Ai làm gì? Vào bài viết.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi BT 3 phần LT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động
HĐ1:Khởi
động bài
4-5’

Giáo viên
- Câu kể dùng để làm gì?
- Cuối câu kể thường có
dấu gì?
- Nhận xét,

Học sinh
- HS nêu và nêu ví dụ về câu kể

HĐ2:Bài mới
1/ Phần nhận
xét:
10-12’

Bài tập 1,2: Nêu yêu cầu
Bài tập yêu cầu chúng ta
phải đọc đoạn văn, tìm từ
chỉ hoạt động vào phiếu

- 2 HS nêu yêu cầu của bài tập
1,2
- Thực hiện bài tập dưới hình
thức N2. Đại diện các nhóm trình
bày, các nhóm khác bổ sung


- Nhận xét, chốt lời giải
đúng của các nhóm lên
bảng
Bài tập 3: Đặt câu hỏi
- Nhận xét các câu trả lới
của các em

2/ Ghi nhớ

* Qua các câu em vừa đặt,
em hiểu câu kể thường mấy
bộ phận?

- HS nêu yêu cầu của bài
- Trao đổi nhóm 2
Một số HS đặt câu hỏi trước lớp
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ HĐ
Người lớn làm gì?
Các cụ già làm gì
Các em bé làm gì?
Các bà mẹ làm gì?
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người
hoặc vật hoạt động.
Ai đánh trâu ra cày?
Ai nhặt cỏ, đốt lá?
Ai bắc bếp thổi cơm?
- HS nêu

GV: Lê Thị Tư



Trường Tiểu Học Hương Sơn B

HĐ3:Luyện
tập: 18-20’
* Bài tập 1:

* Bài tập 2:

*Bài tập 3:

HĐ 3: Củng
cố-dặn dò:
4-5’

Lớp 4A

- Bộ phận thứ nhất trả lời
cho câu hỏi gì?
- Bộ phận thứ hai trả lời cho
câu hỏi gì?
-Cho HS đọc yêu cầu +đọc
đoạn văn.
-Giao việc
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét + chốt
lại:Đoạn văn có 3 câu kể.
Câu 1:Cha tơi…qt sân.
Câu2:Mẹđựng……mùasau.
Câu 3:Chị tôi…xuất khẩu.

-Cho HS đọc yêu cầu bài
tập 2.
-GV giao việc
-Cho HS làm bài.
-Nhận xét sửa bài cho HS
.Câu 1:CN: Cha
VN:làm cho…quét
sân.
.Câu 2: CN: Mẹ
VN:đựng hạt …
mùa sau.
. Câu 3: CN:Chị tơi
VN:đan nón…xuất
khẩu.
-Cho HS đọc u cầu.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày kết quả
bài làm.
-GV nhận xét khen những
HS viết đoạn văn hay+ chỉ
đúng các câu kể ai làm gì?
có trong đoạn văn.
-GV nhận xét tiết học.
-u cầu HS về nhà học
thuộc nội dung cần ghi nhớ
trong sgk.

-HS đọc phần ghi nhớ.
-1 HS đọc-lớp theo dõi SGK.

-Lớp nhận xét.

-HS đánh dấu câu đúng vào vở.
-HS đọc yêu cầu.
-1HS lên bảng gạch dưới CNVN.
-Lớp nhận xét.

-1HS đọc lớp lắng nghe.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc đoạn văn +nêu những
câu là câu kể ai làm gì?

******************************************

GV: Lê Thị Tư


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A

Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2016
Tiết 1: TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I/MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
-Nhận biết số chẵn và số lẻ
-Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia
hết cho 2

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Ghi sẵn phần bài học
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động
HĐ1:Khởi
động bài
4-5’

Giáo viên
Bài 3, trang 93
- Kiểm tra vở BT của HS
+ Nhận xét chung,
-Dẫn dắt-ghi tên bài học
HĐ2:Bàimới a/ Ví dụ
1. HD HS tự Nêu các ví dụ SGK
tìm dấu hiệu b/ Dấu hiệu chia hết cho 2
chia hết cho
qua ví dụ trên em thấy
2
những số chia hết cho 2 là
những số như thế nào?
5-7’
- Giúp HS nhận ra những
số có chữ số tận cùng là
0,2,4…
=>Các chữ số tận cùng là
0, 2,4, 6, 8 thì chia hết cho
2
2.Giới thiệu
+ Các số chia hết cho 2 là

số lẻ, số chẵn những số chẵn
6-8’
Ghi lên bảng những ví dụ
HS nêu
=> Các số có chữ số tận
cùng là 0, 2,4,6,8 là số
chẵn
+ Các số không chia hết
cho 2 là số lẻ
HĐ3:Thực
hành
Bài 1:Tìm số
chia hết cho

Học sinh
- 2 HS lên bảng thực hiên.
- Cả lớp cùng chữa bài cho các
bạn
-Nhắc lại đề bài.
- Tìm kết quả của các phép chia,
tự rút ra kết luận những số như thế
nào thì chia hết cho 2
- HS nêu theo sự hiểu biết của
mình
- HS thảo luận và tìm những số chi
hết cho 2 để rút ra kết luận
- HS nhắc lại kết luận
- Nêu ví dụ

- HS nêu lại kết luận

- Nêu ví dụ về số lẻ
=> Kết luận: các số có tận cùng
là chữ số 1,3,5,7,9 là số lẻ

- Yêu cầu HS vận dụng dấu
hiệu vừa học để nêu
- HS nêu yêu cầu
- Nhận xét kết quả của HS - Thực hiện bài tập theo nhóm 2
- Các nhóm nêu kết quả.

GV: Lê Thị Tư


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A

2 và không
chia hết cho
2
4-5’
Bài 2:Viết số
chia hết cho
2: 5-6’
Bài 3:Viết số

- Chữa bài cho các em
a/24, 38, 30, 48.
b/ 432, 240, 296, 426.
*Lưu ý HS nắm vững yêu

cầu đề bài
- Nhận xét, hệ thống bài
đúng của các nhóm
-Nêu yêu cầu

4-5’

- Nhận xét chung, thu một
số bài của HS
Yêu cầu HS nhắc lại dấu
hiệu chia hết cho 2
- Nhận xét chung giờ học
Học thuộc bài học ở nhà

Bài 4:
3-4’
HĐ4: Củng
cố, dặn dò:
3-4’

- HS nêu yêu cầu
- Thực hiện BT trên bảng con
- 2 HS lên bảng thực hiện
- Một HS nêu yêu cầu bài tập
- Thực hiện bài tập theo N4
- Các nhóm trình bày kết quả
-HS thực hiện bài tập váo vở cá
nhân
- Một số HS đọc bài của mình
- Lớp nhận xét

- 2 HS nhắc lại

******************************************
Tiết 2: LỊCH SỬ
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I/ MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS biết:
-

Hệ thống lại các giai đoạn lịch sử đã học
Nhớ các sự kiện lịch sử theo thời gian.
Kính trọng và biết ơn các nhân vật lịch sử
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động
HĐ1:Khởi
động bài

Giáo viên

Nêu tình hình nước ta cuối thời
- 2 HS trả lời. Một
Trần?
HS đọc bài học.

3-5’

- Lớp nhận xét

- Nhận xét,

HĐ2:Bài

Học sinh

-Nhắc lại đề bài.

* Giới thiệu bài –Ghi đề bài

- HS nêu: khoảng
mới
- Buổi đầu dựng nước và giữ 700 năm TCN đến năm
1.
Buổi nước của nhân dân ta bắt đầu vào 938 TCN
đầu dựng nước khoảng thời gian nào?
và giữ nước

GV: Lê Thị Tư


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A

- Vào thời đó nước ta có tên là
gì?

5-6’


- Nước Văn Lang,
sau nước Văn Lang là
nước Au Lạc

2.Giai
- HS thảo luận
đoạn 179 TCN
- Nêu các sự kiện lịch sử tiêu
theo N4. Cùng nhau hệ
- 938
biểu của giai đoạn 179 TCn - 938
thống lại các sự kiện
6-7’
lịch sử tiêu biểu.
- Ghi bảng, giúp HS hệ thống
- Các nhóm trình
lại các kiện thực quan trọng
bày trước lớp.
3.

Giai
đoạn từ năm
- Nêu các cuộc kháng chiến
-HS nêu lại : Đinh
938 - 1009
chống quân xâm lược có trong giai Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ
đoạn này?
quân năm968. Chống
6-7’
quân Tống xâm lược

lần thứ nhất 981.
4. Nước
Đại Việt thời Lí
5-6’

* Giai đoạn 1009 – 1226

- HS nhắc lại các
-Hệ thống lại cho HS biết sự
kiến thức cơ bản trong
phồn thịnh của đất nước ta thời Lí
giai đoạn này
và Cuốc kháng chiến chống xâm
lược lần thứ hai( 1075 – 1077)

5. Nước
- Nhà Trần thành lập như thế
Đại Việt thời nào?
- HS thảo luận
Trần
-Nêu những việc nhà Trần đã theo nhóm 4
5-6’
làm cho nhân dân ta?
- Đại diện các
- Nêu tình hình nước ta cuối nhóm trình bày
thời Trần
- Nhóm khác bổ
- hệ thống lại câu trả lời của sung
HS
HĐ3:Củn

- Nhận xét chung giờ học
g cố, dặn dò :35’
Yêu cầu HS xem lại bài để
chuẩn bị KT học kì I
*****************************************
Tiết 3:ĐẠO ĐỨC
YÊU LAO ĐỘNG
(Tiếp)
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Biết được giá trị của lao động.
GV: Lê Thị Tư


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A

2. Kĩ năng.
- Tích cực tham gia công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả
năng của bản thân.
3.Thái độ:
- Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II.NHỮNG CHỨNG CỨ HỌC SINH CÂN ĐẠT TRONG CÁC NHẬN
XÉT Ở MÔN ĐẠO ĐỨC,HẠNH KIỂM.
- Nêu được một vài biểu hiện về lòng yêu lao động.
- Nêu được một vài biểu hiện biết quý trọng người lao động.
- Kể được một việc thể hiện lòng yêu lao động và biết quý trọng người lao động.
( Nhận 5 : Biết yêu lao động và quý trọng người lao động.)
III.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

-Vở bài tập đạo đức
-Một số dụng cụ cho trị chơi đóng vai.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
1.Khởi động bài.
Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+Nêu những biểu hiện yêu lao động?
-Nhận xét chung.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu:
HĐ 1:Kể chuyện tấm gương yêu lao động.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 5.
-Em hãy kể những tấm gương yêu lao động của Bác Hồ, các anh hùng
lao động hoặc các bạn trong lớp…
+Theo em những nhận vật trong truyện đó có yêu lao động khơng?
+Những biểu hiện của u lao động là gì?
-Ghi nhanh lên bảng.
-Nhận xét các câu trả lời của HS.
-Em hãy lấy một vài ví dụ biểu hiện khơng u lao động?
HĐ 2: Trình bày giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ.
KL:
-Nêu yêu cầu HS trình bày, giới thiệu về tranh vẽ, bài viết mà em đã sưu
tầm được.
Gợi ý: Đó là cơng việc gì?
-Lí do em thích cơng việc đó?
-Để thực hiện được em cần làm gì?
3.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tuyên dương.
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.


GV: Lê Thị Tư


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A

-Nhắc HS về thực hiện theo bài học.
*****************************************
Tiết 4: TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
(Tiếp)
I/ MỤC TIÊU:
1. Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ
nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú
hề, nàng công chúa nhỏ.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu các em nghĩ về đồ
chơi như về các vật có trong cuộc sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải
thích về thế giới xung quanh rất khác với người lớn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc
Bảng phụ viết các câu văn cần luyện đọc
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động
HĐ1: Khởi
động bài
3-5’
HĐ2: Bài

mới
1/ Giới thiệu
bài:1-2’
2/ HD luyện
đọc :
7-9’

3/HD tìm
hiểu bài:

Giáo viên
Hơm trước em học bài gì?
- Nhận xét,
- Giới thiệu bức tranh
Tranh vẽ những gì?
=> Giới thiệu nội dung bài và
ghi đề bài
a/ Luyện đọc
+ Chia đoạn cho HS
+ HD các em đọc đúng các từ
khó trong bài
+ Giúp các em hiểu nghĩa các từ
ngữ sau lượt đọc thứ nhất.
* GV đọc mẫu tồn bài
b/ Tìm hiểu bài
* Đoạn 1:
+ Nhà vua lo lắng về điều gì?

8-10’
+ Nhà vua cho mời các vị thần

và các nhà khoa học đến để làm
gì?
GV: Lê Thị Tư

Học sinh
- HS nêu:Rất nhiều mặt trăng
3 HS lên bảng đọc 3 đoạn
trong bài và trả lời câu hỏi
theo nội dung bài
- QS nêu nội dung tranh
- Nhắc lại đề bài
+ HS đọc nối tiếp theo đoạn
( 2 -3 lượt)
- Một HS đọc phần chú giải
SGK
+ HS luyện đọc theo cặp
+2 HS đọc cả bài
- 1 HS đọc đoạn 1 và câu hỏi
+Đêm đó mặt trăng sẽ sáng
vằng vặc trên bầu trời, nêu
cơng chúa nhìn thấy mặt trăng
thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo
trên cổ là giả
+Để nghĩ cách làm cho công


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A


+ Vì sao các vị đại thần và nhà
khoa học lại không giúp được
nhà vua?
+ Tại sao họ cho rằng đó là u
cầu khơng thể thực hiện được?
* Đoạn 2
+ Chú hề đặt câu hỏi với cơng
chúa về hai mặt trăng để làm
gì?

4/HD đọc
diễn cảm
8-10’
HĐ3:Củng
cố, dặn dị:
4-5’

+ Cơng chúa trả lời ntn?
+ Cch giải thích của cơng chúa
nói lên điều gì?
=> Cách cảm nhận của trẻ em
hồn tồn khác xa so với người
lớn

chúa khơng thấy mặt trăng
* Thảo luận nhóm 2, các
nhóm đại diện trả lời
+ Vì mặt trăng ở rất xa và rất
to….
+ Vì mặt trăng ở rất xa…

+ HS đọc thầm Đ2 Thảo luận
N4
- Một HS đọc đoạn 2
+ Chú hề muốn dị hỏi cơng
chúa nghĩ thế nào khi thấy …

c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm
+HD HS thi đọc diễn cảm đoạn
2

+ 3 HS đọc phân vai các nhân
vật trong truyện
- HS thi đọc phân vai trong
nhóm
- Một số nhóm thực hiện trước
- Nhận xét chung
lớp.
Nêu lại ý nghĩa câu chuyện?
- Lớp nhận xét, bình chọn
-Nhận xét tiết học, nhắc HS kể nhóm nhóm đọc hay
câu chuyện cho người thân nghe - HS nêu
******************************************
Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2016
Tiết 1:TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5

I/MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5

- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp dấu hiệu chia hết cho 5
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ ghi bài học
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Khởi
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 HS nêu
động bài
2
2 HS thực hiện BT 2,4 trang 95
4-5’
- Nhận xét,

GV: Lê Thị Tư


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A

-Dẫn dắt ghiđề bài.
HĐ2:Bài mới a/ Ví dụ
1.HD HS tìm u cầu HS nêu ví dụ các
ra dấu hiệu
số chia hết cho 5 và không
chia hết cho
chia hết cho 5
5

+ Các số chia hết cho 5 là
10-12’
những số ntn?
=> Kết luận: các số có
chữ số tận cùng là 0 hoặc
5 thì chia hết cho 5
+ các số không chia hết cho
5 là những số ntn?
2. Thực hành - Yêu cầu HS vận dụng dấu
Bài 1:Tìm số hiệu vừa học để tìm
chia hết cho
- Nhận xét các kết quả
5 và không
đúng
chia hết cho
5: 4-5’
-Viết số chia hết cho 5
Bài 2:
thích hợp vào chỗ trống
5-6’

Nhận xét bài của HS

Bài 3: viết số
6-8’
Bài 4: Nêu
yêu cầu
4-5’
HĐ3:Củngcố
, dặn dị:3-5’


- u câu HS nêu kết quả
của nhóm mình thực hiện
- Nhận xét chung
+ Những số chia hết cho 2
và 5 là những số ntn?
-Nêu lại dấu hiệu chia hết
cho 5
- Nhận xét giờ học

-Nhắc lại đề bài.
- HS tìm và nêu
- HS nhìn ví dụ và nêu: Các số tận
cùng là 0 hoặc 5
- HS nhắc lại nhiều lần và nêu
thêm ví dụ
- HS nêu
- HS nêu yêu cầu bài 1
- Thực hiện bài tập theo N2
- Một số nhóm nêu kết quả trước
lớp
- HS tự làm bài
- Một HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp cùng chữa bài
a/ 150 < 155 < 160
b/3575 < 3580 < 3585
c/ 335; 340; 345;350;355;360.
- Thực hiện bài tập theo N4
- Các nhóm nêu kết quả thực hiện
- Cảc lớp cung chữa bài

- Một HS nêu yêu cầu
a/ Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2
và chia hết cho 5
- Nêu các số vừa chia hết cho 2
vừa chia hết cho 5
b/ Vận dụng kết quả của bài a để
nêu kết quả của câu b
- 2 HS nêu lại

******************************************
Tiết 2: KỂ CHUYỆN
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I/ MỤC TIÊU:
1.Rèn kĩ năng nói:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện
phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Cơ bé Ma – ri –a ham thích QS, chịu suy nghĩ
nên đã phát hiện ra một quy luật của tự nhiên. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa
câu chuyện.

GV: Lê Thị Tư


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A

2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe cô giáo kể, nhớ được câu chuyện
- Theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời

kể của bạn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ câu chuyện
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Khởi
Mời 2 HS kể lại câu
-2HS kề trước lớp.
động bài
chuyện đã chứng kiến hoặc
- Lớp nhận xét bạn kể
4-5’
tham gia ở tiết trước
- Nhận xét chung
1. Giới thiệu bài
HĐ2:Bài mới 2.GV kể toàn bộ câu
- Theo dõi GV kể chuyện
28-30’
chuyện
Kể lần 1, lần 2 kết hợp
- Một HS đọc yêu cầu BT
tranh minh hoạ
1,2 SGK
3. HD HS kể chuyện,
a/ Kể chuyện theo nhóm 4
trao đổi vè ý nghĩa câu
- Dựaváo câu chuyện vừa
chuyện

nghe, kể lại câu chuyện theo
+ Gợi ý cho HS kể và đoạn và trao đổi về ý nghĩa câu
tìm hiểu câu chuyện
chuyện
- Theo bạn Ma – ri –a
b/ Thi kể trước lớp
là người như thế nào?
- Thi kể theo đoạn của câu
-Câu chuyện muốn nói chuyện
với chúng ta điều gì?
- Một vài HS kể toàn bộ câu
chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét, giúp HS
=> Nếu chịu khó QS chúng
hồn thành phần trình bày ta sẽ tìm thấy nhiều điều bổ ích
HĐ3:Củng cố, của mình
và lí thú trong thế giới xung
dặn do:
quanh
4-5’
Tuyên dương những - Một HS nêu lại nội dung câu
HS kể chuyện hay
chuyện và ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét chung giờ học
*****************************************
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ MỤC TIÊU:
1.Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình
thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.

2.Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở Tập làm văn
GV: Lê Thị Tư


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động
Giáo viên
HĐ1:Khởi
-Nhận xét về bài viết trước
động bài
3-5’
-Đọc một số bài văn có nx
cao của lớp.
- Nêu yêu cầu tiết học-Ghi
HĐ2:Bài mới đề bài
1. Giới thiệu
bài:2’
*Nêu yêu cầu chung
1. Phần nhận
xét:
- GV dán kết quả, chốt lại
8-10’
lời giải đúng


2. Ghi nhớ:
4-5’
3.Luyện tập
Bài 1:
4-6’

Mở đầu Đ1 Gt về cái
cối được tả
trong bài
Thân
Đ2 -Tả hình
bài
dáng bên
Đ3 ngồi
-Tả HĐ của
cối
Kết bài Đ4 Nêu cảm
nghĩ về cối
-Y/c

Học sinh
-Đa số lớp trình bày đủ 3 phần
-Phần miêu tả còn sơ sài đi vào
lối văn liệt kê…..
-Nhắc lại đề bài.
-3 HS đọc yêu cầu 1,2,3
- Cả lớp đọc thầm lại bài Cái cối
tân trao đổi nhóm 2 để xác định
đoạn văn trong bài; nêu ý chính
của mỗi đoạn.

- HS phát biểu ý kiến, cả lớp và
GV nhận xét

- Một HS nêu lại toàn bộ kết quả

- 3,4 HS đọc nội dung cần ghi
*Đọc đoạn văn và trả lời câu nhớ SGK
hỏi
- 2HS đọc yêu cầu bài tập.
- Thực hiện BT theo N2
Mời HS nêu bài làm của
- Một số HS nêu trước lớp, lớp
mình
nhận xét, bổ sung
=>Hệ thống lại tồn bộ nội
a/ Bài văn gồm 4 đoạn
dung của bài tập
b/ Đ2 tả hình dánh bên ngoài
*Em hãy viết một đoạn văn c/ Đ3 tả cái ngòi bút
Bài 2:
tả bao quát chiếc bút của em.
- HS nêu yêu cầu của đề bài
+Lưu ý các em viết một
15-17’
đoạn văn bao quát chiếc bút
của em.
+ Để viết được đoạn văn em
cần làm gì?
- Cần quan sát kĩ về chiếc bút,
về hình dáng, kích thước, màu

HĐ3:Củng cố, - Theo dõi và nhắc nhở các
sắc, chất liệu, cấu tạo
dặn dò:
em cần diễn đạt, sắp xếp các - HS làm bài viết
4-5’
ý kết hợp bộc lộ cảm xúc khi - Một số HS đọc bài viết
GV: Lê Thị Tư


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A

tả
- Nhận xét, sửa bài cho các
em
- Yêu cầu HS nhắc lại nội
dung cần ghi nhớ SGK.
- Nhắc các em về nhà tập tả
lại cây bút của em

- Một HS nhắc lại.

******************************************
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀM GÌ?
I/ MỤC TIÊU:
HS hiểu:
1.Trong câu kể Ai làm gì?, VN nêu lên hoạt động của người hay vật
2.Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Thường do động từ, hay cum động từ đảm

nhiệm.
3. Biết tìm ra VN trong câu kể Ai làm gì?
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi BT 2 phần LT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Khởi
-Câu kể ai làm gì thường
- HS nêu và nêu ví dụ về câu kể
động bài
mấy bộ phận? Là những bộ Ai làm gì?
phân nào?
-2HS đặt 2 câu.
- Nhận xét,
-Dẫn dắt ghi đề bài.
-Nhắc lại đề bài.
HĐ2:Bài mới Gọi HS đọc toàn bộ yêu
1/ Phần nhận cầu phần nhận xét
- 2 HS nêu yêu cầu của bài tập
xét: 8-10’
Bài tập yêu cầu chúng ta
- Thực hiện bài tập theo N4 . Đại
phải đọc đoạn văn, tìm
diện các nhóm trình bày, các
những câu kể, xác định vị
nhóm khác bổ sung
ngữ trong câu vừa tìm
được,nêu ý nghĩa của vị

Câu
Vn trong Y nghĩa
ngữ.
câu
của VN
1. Hàng Đang
Nêu hoạt
trăm con tiến về
động của
voi đang bãi
vật…
tiến về
Giúp HS hoàn thiện các câu bãi
trả lời theo từng ý
2.
* yêu cầu 4:ý b – vị ngữ
của các câu trên do động từ
và các từ kèm theo nó
( cụm ĐT) tạo thành.
2/Phần ghi
-Yêu cầu 1 HS đọc phần
- HS đọc
GV: Lê Thị Tư


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

nhớ:3-5’
3/Thực hành
Bài 1:Trả lời

câu hỏi
4-5’

Lớp 4A

ghi nhớ SGK
- Đọc và trả lời câu hỏi

- Nhận xét bài của các em

Bài 2:Nối từ
ngữ
3-4’
Bài 3:QS
tranh
5-6’
HĐ3: Củng
cố, dặn dị:
4-5’

- Một HS nêu tồn bộ u cầu
- Thực hiện BT theo N2
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- Lớp bổ sung hoàn thiện câu trả
lời cho bạn

-Nối các từ ngữ ở cột A với - Thực hiện BT cá nhân
các từ ngữ ở cốt B
Một số hs nêu bài làm của mình

+ Đàn có trắng bay lượn trên cánh
Nhận xét bài của các em
đồng.
+Bà em kể chuyện cổ tích.
+ Bộ đội giúp dân gặt lúa.
Lưu ý các em khi đặt câu
phải dựa vào các hoạt động - Một HS nêu yêu cầu
đang diễn ra trong tranh.
- HS thực hiện bài tập cá nhân
- Nhận xét cách đặt câu
- Nêu câu mình đặt trước lớp.
cho các em.
- Cảc lớp cùng nhận xét, sửa câu
- Hệ thống lại nội dung bài cho bạn
- Nhận xét chung giờ học,
tập đặt câu với các hoạt
- Một HS đọc lại phần ghi nhớ
động ở nhà

******************************************
Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2016
Tiết 1: TOÁN
LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU
Giúp HS:
-Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5
- Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia
hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ ghi BT1

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Khởi
- Nêu dấu hiệu chia hết cho - 3HS nêu và lấy ví dụ
động bài
2 và chia hết cho 5
3-5’
- Nhận xét chung => Giới
thiệu bài mới
* HS HS thực hành
HĐ2: Bài
Bài 1: Tìm trong dãy số số - Nêu yêu cầu BT
mới:28-30’ chia hết cho 2 và chia hết
- Thực hiện BT theo N2

GV: Lê Thị Tư


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Hướng dẫn
luyện tập

Bài 2:
Bài 3:

Bài 4:
HĐ3:Củng

cố, dặn dò:
3-5’

Lớp 4A

cho 5
a/ Số chia hết cho 2:
b/ Số chia hết cho 5:
+ Trong những số đó số
nào vừa chia hết cho 2 vừa
chia hết cho 5?
*Nêu yêu cầu
- Nhận xét, chốt những bài
làm đúng
*Nêu yêu cầu
Yêu cầu HS vận dụng các
dấu hiệu chia hết cho 2 và
chia hết cho 5 để tìm các số
- Ghi kết quả HS nêu lên
bảng.
- Giúp HS hoàn thiện bài
tập
*Số vừa chia hết cho 2 vừa
chia hết xho 5 thì có chữ số
tận cùng là những số nào?
Bài 5: Giải toán
- HD HS tìm hiểu bài tốn
- GV chữa bài cho các em
- Hệ thống lại nội dung các
bài tập

- Nhận xét chung giờ học

- Một số nhóm nêu kết quả
- Cả lớp cùng nhận xét
- HS nêu
- Thực hiện bài tập cá nhân
- Một số HS nêu bài mình làm
- HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho
2 và 5
- Thảo luận N2 và thực hiện bài
tập
- Một số HS nêu kết quả, cả lớp
nhận xét.
- Dựa vào BT 3 đề kết luận
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia
hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0
Một số HS nhắc lại
- HS đọc bài toán
- Thảo luận theo N4
- Các nhóm nêu kết quả
- Nêu lại các dạng BT vừa thực
hiện
- Nêu lại các dấu hiệu chia hết cho
2 và chia hết cho 5

******************************************
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DUNG
ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ MỤC TIÊU:

1. HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào
trong bài văn miêu tả, nợi dung miêu tả của từng đoạn, dấ hiệu mở đầu đoạn
văn.
2. Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số mẫu cặp sách HS.
- Vở Tập làm văn
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Khởi
-Mỗi đoạn văn miêu tả
- 2 HS trả lời câu hỏi
động bài
thường có những nội dung
- Một HS đọc phần ghi nhớ SGK
4-5’
gì?
- Khi viết hết một đoạn văn

GV: Lê Thị Tư



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×