Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

giao an lop 4 tuan 23 den tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.95 KB, 101 trang )

Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A

TUẦN 25
Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2017
Tiết 2: TOÁN
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Nhận biết ý nghĩa phép nhân hai phân số thơng qua tính diện tích hình chữ
nhật.
- Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Vẽ sẵn các hình vẽ như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
1, Kiểm tra
bài cũ

Giáo viên
Học sinh
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết -2HS lên bảng làm bài tập.
trước.
-HS 1 làm bài:
-Nhận xét chung .
-HS 2: làm bài:

2.Bài mới.
Tìm hiểu ý
nghĩa của


phép nhân
thơng qua
tính diện
tích hình
chữ nhật.

-Dẫn dắt ghi tên bài.
Nêu bài tốn:
-Muốn tính diện tích hình chữ
nhật ta làm thế nào?

-Hãy nêu phép tính để tính diện
tích hình chữ nhật?
Tính diện
-Nêu:
tích hình
-Đưa ra hình minh hoạ.
chữ nhật
-Hình vng có cạnh là 1m vậy
thơng qua
diện tích hình vng là bao
đồ dùng trực nhiêu?
quan.
-Chia hình vng có diện tích
1m2 thành 15 ơ vng bằng nhau
thì mỗi ơ có diện tích là bao
nhêu?
-Hình chữ nhật được tơ màu gồm
mấy ơ?
-Vậy diện tích hình chữ nhật là

bao nhiêu phần m2?
Tìm quy tắc Dựa vào đồ dùng trực quan hãy
4 2
thực hiện.

cho biết: 5 3 ?
-HD thực hiện:
-Vậy trong nhân hai phân số khi
GV: Lê Thị Tư

-Nhắc lại tên bài học
-Nghe và 1 – 2 HS đọc lại bài
tốn.
-Muốn tính diện tích hình
chữ nhật ta lấy số đo chiều
dài nhân với số đo chiều rộng
cùng đơn vị.
-Diện tích hình chữ nhật là

-Nghe.
-Quan sát và nhận xét.
-Diện tích hình vng là 1m2
-Diện tích của một ơ vng
là:
1
15 m2

Hình chữ nhật được tơ màu 8
ơ.
Diện tích hình chữ nhật là:

8
15 m2

-Nêu:


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A

thực hiện nhân hai tử số với nhau
ta được gì?
-Vậy trong phép nhân hai phân
số khi thực hiện nhân hai mẫu số
ta được gì?
-Khi muốn nhân hai phân số với
nhau ta làm thế nào?
HD Luyện
tập.
Bài 1:

Bài 2:

-Ta được mẫu số của tích hai
phân số.

-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

Ta lấy tử số nhân với tử số,
mẫu số nhân với mẫu số.

-1-2 HS nhắc lại kết luận.

-Nhận xét – chữa – Thu một số
bài.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Tự làm bài vào vở.
-Đổi vở kiểm tra bài cho
nhau.
-Một số HS nêu kết quả.
-Nhận xét chữa bài.

-Nhận xét bài.
-Gọi 1HS đọc đề bài.
-Nêu yêu cầu HS làm bài.

Bài 3:

-Nghe HD.
-Ta được tử số của tích hai
phân số.

-1HS đọc đề bài.
-Nêu: Rút gọn rồi tính.
-2HS lên bảng làm, lớp làm
bài vào vở.
2 7 1 7 1 7 7
   

a) 6 5 3 5 3 5 15


……………
-1HS đọc đề bài.
-Tự tóm tắt bài toán và giải.
2HS lên bảng làm, lớp làm
bài vào vở.
Bài giải
Diện tích của hình chữ nhật

-Nhận xét một số vở.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài ở nhà.

3. Củng cố
dặn dò.

6 3 18
 
7 5 35 (m2)
18
Đáp số: 35 m2

-Nhận xét chữa bài.
*******************************************
Tiết 3: TẬP ĐỌC
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. MỤC TIÊU:

GV: Lê Thị Tư



Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A

1. Đọc trôi chảy, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn –giọng kể khoan thai
nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật (Lời
tên cướp cục cằn, hung dữ. Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh).
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối
đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác,
bạo ngược.
II. KỸ NĂNG SỐNG:
- Kỹ năng tự nhận thức : xác định giá trị cá nhân .
- Kỹ năng ra quyết định – ứng phó – thương lượng .
- Kỹ năng tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích.
III .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
IV .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ND – TL
1. Kiểm tra bài cũ

2. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu
bài
HĐ2:Hướng dẫn
luyện đọc và tìm
hiểu bài,

Giáo viên
-Gọi HS đọc thuộc lịng bài Đồn

thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi về
nội dung bài đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và
trả lời câu hỏi
-Nhận xét và HS.
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài

Học sinh
-3 HS thực hiện theo yêu cầu.

a)Luyện đọc
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài (3 lượt) GV chú ý sửa
lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS (nếu có).
-Chú ý các câu:
-Có câm mồm khơng ? (Giọng qt
lớn)
-Anh bảo tôi phải không? (Giongj
điềm tĩnh)
-Gọi HS đọc phần chú giải:
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc
b)Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và
trả lời câu hỏi những từ ngữ nào
cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn?
-Gọi HS phát biểu ý kiến.


-HS đọc theo trình tự

+Đoạn thứ nhất cho thấy điều gì?

GV: Lê Thị Tư

-Nhận xét phần đọc bài và trả
lời câu hỏi của bạn.
-Nghe

-1 HS đọc thành tiếng phần
chú giải.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối
nhau luyện đọc từ đoạn của
bài.
-2 HS đọc thành tiếng
-Theo dõi GV đọc mẫu
-2 HS ngồi cùng bàn đọc
thầm, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
-HS tự tìm và phát biểu
-Đoạn thứ nhất cho thấy hình
ảnh tên cướp biển rất hung dữ


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A


-Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng: Hình và đáng sợ.
ảnh dữ tợn của tên cướp biển.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao -2 HS ngồi cùng bàn đọc
đổi và trả lời câu hỏi.
thầm, trao đổi, thảo luận tiếp
nối nhau trả lời câu hỏi.
+Tính hung hãn của tên cướp biển -Qua những chi tiết: Hắn đập
được thể hiện qua những chi tiết
tay xuống bàn quát mọi người
nào?
im….
…………………
+Đoạn thứ 2 kể với chúng ta
-Kể lại cuộc đối đầu giữa bác
chuyện gì?
sĩ L và tên cướp.
-GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng.
-HS đọc lại ý chính đoạn thứ
2
-Giảng bài: Tên chúa tàu có vẻ mặt -Nghe giảng.
đáng sợ, lời nói cục cằn…….
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trao -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm
đổi và trả lời câu hỏi:
trao đổi, tiếp nối nhau trả lời.
-HS tìm và phát biểu.
+Cặp câu nào trong bài khắc hoạ
hai hình ảnh nghịch nhau của bác sĩ
Ly và tên cướp biển?
…………………
-Ghi ý chính đoạn 3:

-Nghe
-Giảng bài: Với sự bình tĩnh và
cương quyết bảo vệ lẽ phải bác sĩ
Ly đã khuất phục được tên
-Đọc thầm, trao đổi và tìm ý
cướp…..
chính.
-u cầu HS đọc thầm tồn bài và -Nêu : Ca ngợi hành động
tìm ý chính của bài.
dũng cảm của bác si Ly trong
-Gọi HS nêu ý chính của bài.
cuộc đối đầu………..
-2 HS nhắc lại.
-KL và ghi ý chính của bài lên
bảng,
c)Đọc diễn cảm
-Gọi 3 HS đọc bài theo hình thức
phân vai: người dẫn chuyện, tên
cướp, bác sĩ Ly. Yêu cầu lớp theo
dõi để tìm giọng đọc hay.
-Treo bảng phụ có đoạn văn hướng
dẫn luyện đọc
+GV đọc mẫu.
+Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và
luyện đọc.

GV: Lê Thị Tư

- Đọc và theo dõi bạn đọc để
tìm giọng đọc hay.


-Theo dõi GV đọc mẫu nhận
biết giọng đọc hay.
-3 Hs ngồi gần nhau cùng
luyện đọc theo hình thức phân
vai.
-3-5 tốp thi đọc diễn cảm.


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

3. Củng cố dặn dò

Lớp 4A

+Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-H: Câu chuyện khuất phục tên
cướp biển giúp em hiểu ra điều gì?
+Em hãy nói một câu để ca ngợi
bác sĩ Ly.
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu
chuyện cho người thân nghe và
soạn bài: Bài thơ tiểu đội xe khơng
kính.

+Phải đấu tranh một cách
khơng khoan nhượng với cái
xấu………………………….
+Bác sĩ Ly là con người quả

cảm………….

*******************************************
Tiết 4: KHOA HỌC
ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có thể
-Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vạt cho ánh sáng truyền qua một phần,
vật cản sáng... để bảo vệ mắt.
-Nhận biết và biết phịng tránh những trường hợp ánh sáng q mạnh có hại cho mắt.
-Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
II. KỸ NĂNG SỐNG :
- Kỹ năng trình bày về các việc, nên hay không nên làm để bảo vệ mắt.
- Kỹ năng bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh
sáng.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Chuẩn bị chung: Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu
thẳng vào mắt; về các cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, khơng hợp lí, đèn bàn hoặc
nến.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ND_TL
1.Kiểm tra bài
cũ.

Giáo viên
Học sinh
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -2HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-Nhận xét chung và .

2.Bài mới.


-Dẫn dắt ghi tên bài học.
* Cách tiến hành.
HĐ1:Tìm hiểu
Bước 1: GV yêu cầu HS tìm
những trường
hiểu về những trường hợp ánh
hợp ánh sáng
sáng quá mạnh có haị cho mắt.
q mạnh khơng -Bước 2:
được nhìn trực
tiếp vào nguồn
sáng.
Phương án 1:
* Mục tiêu:
Lưu ý: GV có thể giới thiệu

GV: Lê Thị Tư

-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
HS hoạt động theo nhóm, dựa
vào kinh nghiệm và hình trang
98,99 SGK để tìm hiểu về những
trường hợp ánh sáng quá mạnh
có hại cho mắt.
tìm hiểu về những việc nên và
khơng nên làm để tránh tác hại



Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Nhận biết và
biết phòng tránh
những trường
hợp ánh sáng
q mạnh có hai
cho mắt.
HĐ2: Tìm hiểu
về một số việc
nê/ không nên
làm để đảm bào
đủ ánh sáng khi
đọc, viết.
* Mục tiêu: Vận
dụng kiến thức
về sự tạo thành
bóng tối, về vật
cho ánh sáng
truyền qua một
phần, vật cản
sáng... để bảo vệ
cho mắt. Biết
tránh không
đọc, viết ở nơi
ánh sáng quá
mạnh hay quá
yếu.

3.Củng cố dặn

dò.

Lớp 4A

thêm tranh ảnh đã được chuẩn
bị.

do ánh sáng gây ra.
-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
-Nhận xét bổ sung.
-Tự liên hệ bản thân.

GV hướng dẫn HS liên hệ các
kiến thức đã học về sự tạo thành
bóng tối........
* Cách tiến hành:
-Hình thành nhóm 4 – 6HS.
Bước 1
: HS làm việc theo nhóm, quan
sát các tranh và trả lời câu hỏi
trang 99 SGK. Yêu cầu HS nêu lí
do cho lựa chọn của mình.
Bước 2: Thảo luận chung.
- Tại sao khi viết bảng tay phải,
không nên đặt đèn chiếu sáng ở
bên tay phải?
GV có thể sử dụng thêm các
tranh ảnh đã chuẩn bị thêm để
thảo luận.

-Có thể cho 1 số HS thực hành
về vị trí chiếu sáng.
Bước 3: Cho HS làm việc cá
nhân theo phiếu .
-Gọi HS trình bày

-Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
theo yêu cầu.

-Nhận phiếu học tập. Tự làm bài.
-Một số HS trình bày kết quả
1 Em có đọc, viết dưới ánh sáng
quáyêú bao giờ không?
a)Thỉnh thoảng.
b)Thường xuyên.
c)Không bao giờ.
2 Nếu chọn trường hợp a hoặc b
GV giải thích: khi đọc, viết tư
ở câu 1. Em đọc, viết dưới ánh
thế phải ngay ngăn, khoảng cách sáng quáyêú khi:
giữa mắt và sách giữ ở vị trí
+.........
khoảng 30 cm....
+......
-Gọi HS trình bày lại những việc -Nghe.
cần làm để bảo vệ mắt.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài.

-2- 3 HS đọc phần bạn cần biết.


*******************************************
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2017
Tiết 1:TOÁN
LUYỆN TẬP

GV: Lê Thị Tư


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A

I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Củng cố phép nhân phân số.
- Biết cách thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên.
- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên: Phép nhân phân số
với số tự nhiên chính là phép công liên tiếp các phân số bằng nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
1, Kiểm tra
bài cũ

Giáo viên
Học sinh
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết -2HS lên bảng làm bài tập.
trước.
-HS 1 làm bài:

-Nhận xét chung .
-HS 2: làm bài:

2.Bài mới.
HD Luyện
tập.
Bài 1:

-Dẫn dắt ghi tên bài.

-Nhắc lại tên bài học

-Gọi HS đọc đề bài.

-1HS đọc đề bài.
-Quan sát.

2
5
-Viết mẫu lên bảng: 9

-Viết 5 thành phân số sau đó
thực hiện phép tính nhân.
Nghe.
-Phép nhân ở phần c là phép
nhân phân số với 1 cho ra kết
quả là phân số đó.
-Em có nhận xét gì về phép nhân -Phép nhân ở phần d là nhân
phân số với 0, có kết quả là
ở phần d?

0.
Nêu:
-Nghe.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-HS tự làm bài.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho
nhau.
-Nhận xét sửa bài.
-Một số HS nêu kết quả-Yêu cầu HS làm bài.
nhận xét.
-2HS lên bảng làm bài, lớp
làm bài vào vở.
-Nêu cách thực hiện phép tính
trên?
-Nhận xét bài làm của HS.
-Em có nhận xét gì về phép
nhân ở phần c?

Bài 2:

Bài 3:

Bài 4:

2
2
3
-Yêu cầu HS so sánh 5
và 5
2 2

+5+5?

Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.

GV: Lê Thị Tư

2
2 3 6
3 

5
5
5


-Hai phân số này bằng nhau.
-Tính rồi rút gọn:


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Bài 5

3. Củng cố
dặn dò

Lớp 4A

-Nhận xét một số bài.

-Gọi HS đọc đề bài.
-Muốn tính chu vi hình vng ta
làm thế nào?
-Muốn tính diện tích hình vng
ta làm thế nào?

- một số vở và nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.

-3HS lên bảng làm bài. Mỗi
HS thực hiện 1 phép tính, HS
cả lớp làm vào vở bài tập. Có
thể trình bày.
-Nhận xét chữa bài.
a)
5 4 5 4 20 20 : 5 4
 
 

3 5 3 5 15 15 : 5 5

……
-Nhận xét chữa bài.
-2 HS đọc đề bài.
-Muốn tính chu vi hình
vng ta lấy số đo của 1 cạnh
nhân với 4
-Muốn tính chu vi hình
vng ta lấy số đo của 1 cạnh

nhân với chính nó.
-1HS lên bảng làm bài, lớp
làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Chu vi hình vng là
5
20
4 
7
7 (m)

Diện tích hình vng là
5 5 25
 
7 7 49 (m2)
25
Đáp số: 49 m2

-Nhận xét chữa bài.
*******************************************
Tiết 3: CHÍNH TẢ
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
(Nghe viết)
I. MỤC TIÊU:
1 Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện khúc phục tên cướp
biển.
2 Luyện viết đúng những từ có âm đâù và vần dễ sai
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hay 2b.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

ND – TL
1 Kiểm tra bài cũ

Giáo viên
-Gọi HS lên bảng kiểm tra đọc
GV: Lê Thị Tư

Học sinh
-3 HS lên bảng, 1 HS đọc cho


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài

HĐ2: Hướng dẫn làm
bài chính tả

3. Củng cố dặn dị

Lớp 4A

và viết từ khó, dễ lẫn của tiết
chính tả trước.
-Nhận xét bài viết của HS.
-Giới thiệu bài.
a)Trao đổi về nội dung đoạn
văn,
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn.

H: Những từ ngữ nào cho thấy
tên cướp biển rất hung dữ?
+Hình ảnh và từ ngữ nào cho
thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển
trái ngược nhau?
b)Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ
lẫn khi viết chính tả.
-u cầu HS đọc và viết các từ
vừa tìm được.
c)Viết chính tả
-GV đọc cho HS viết theo đúng
yêu cầu.
d) Soát lỗi và Thu bài.
Bài 2: GV có thể lựa chọn phần
a hoặc b, bài tập do GV soạn để
chữa lỗi chính tả cho HS lớp
mình.
a)Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn
văn.
-Dán 4 tờ phiếu lên bảng.
-Tổ chức cho từng nhóm thi
tiếp sức tìm từ.
HD: Các em lần lượt lên bảng
điền từ. Mỗi thành viên trong
tổ chỉ được điền 1 ô trống
-Theo dõi HS thi làm bài.
-Yêu cầu đại diện các nhóm đọc
đoạn văn hồn chỉnh của nhóm
mình. Các nhóm khác nhận xét.

-Nhận xét, kết luận lời giải
dúng
b. GV tổ chức cho HS cả lớp
làm phần b tương tự như cách
làm phần a
-Nhận xét tiết học
bài 2b và chuẩn bị bài sau.

GV: Lê Thị Tư

2 HS viết các từ khó, dễ lẫn.

-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp
theo dõi.
-Những từ: Đứng phắt dậy,
rút soạt dao ra, lăm lăm chực
đâm…
+Bác sĩ Ly hiền lành đức độ,
hiền từ mà nghiêm
nghị………
+HS đọc và viết các từ: Tức
giận, dữ dội, đứng phắt,
nghiêm nghị………….

-HS viết bài.

-1 HS đọc thành tiếng.
-Nghe GV hướng dẫn. Sau đó
các tổ thi làm bài.


-Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A

*******************************************
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:
1, Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì?
2. Xác định được CN trong câu kể Ai là gì?; tạo được câu kể Ai là gì? Từ những CN đã
cho.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bốn băng giấy –mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì? Trong đoạn thơ, văn (Phần nhận xét).
Ba bốn tờ phiếu viết nội dung 4 câu văn ở BT1- viết riêng mỗi một dòng (Phần luyện tập)
-Bảng lớp viết các VN ở cột B – (BT2, phần luyện tập); 4mảnh bìa viết các từ ở cột A.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
ND – TL
1 Kiểm tra bài cũ

2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu
bài
HĐ2: Tìm hiểu ví
dụ.

Giáo viên
- Gọi HS lên bảng xác định VN

trong các câu kể Ai là gì? (Viết
vào giấy khổ to)
+Hoa cúc là nàng tiên tóc vàng
của mùa thu.
+Thiếu nhi là những chủ nhân
tương lai của tổ quốc………….
-Gọi HS nhận xét và HS.
+VN trong câu kể Ai là gì? Có
đặc điểm gì?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài.
-Gọi HS đọc các câu trong phần
nhận xét và các yêu cầu.
Bài 1:
H: Trong các câu trên, những câu
nào có dạng Ai là gì?

Học sinh
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả
lớp làm bài ra giấy nháp, đồng
thời theo dõi bài làm của bạn
để nhận xét.

-2 HS đứng tại chỗ trả lời.

-Nghe.

-Tiếp nối nhau đọc câu có dạng
Ai là gi? Mỗi HS chỉ đọc một

câu

-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
-Gọi HS lên bảng xác định CN
trong các câu kể vừa tìm được,
-HS tự làm bài. Đáp án giáo
yêu cầu HS dưới lớp làm bằng bút viên tham khảo sách thiết kế.
chì vào SGK.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng,
Bài 3:
-Chữa bài (Nếu sai)
H: Chủ ngữ trong các câu trên do

GV: Lê Thị Tư


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

HĐ3: Ghi nhớ.

HĐ4: Luyện tập

3.
Củng cố dặn dò

Lớp 4A

những từ loại nào tạo thành?
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ

-Yêu cầu HS đặt câu, tìm CN
trong câu và nêu ý nghĩa, cấu tạo
của CN trong câu mình vừa đặt để
minh hoạ cho ghi nhớ.
-Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài
nhanh.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và
làm bài.
-Treo bảng phụ đã viết riêng từng
câu văn trong bài tập và gọi 2 HS
lên bảng làm bài.
-Nhận xét,kết luận lời giải đúng,
H: Muốn tìm được CN trong các
câu kể trên em làm như thế nào?
-GV giảng bài: Trong câu kể Ai là
gì? CN là từ chỉ sự vật được giới
thiệu nhận định ở VN……..
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận,
dùng bút chì nối các ơ ở từng cột
với nhau sao cho chúng tạo thành
câu kể Ai là gì?
-Nhắc HS: Để làm đúng dạng bài
tập này, các em phải thử ghép lần
lượt từng từ ngữ ở cột A với các
từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể

Ai là gì? Có nội dung phù hợp.
-Gọi 1 HS lên bảng dán những thẻ
có ghi từ ở cột A với các từ ngữ ở
cột B cho phù hợp.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng,
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài tập,
-yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
-Nhận xét và kết luận.

GV: Lê Thị Tư

-Chủ ngữ do danh từ tạo thành
và do cụm danh từ tạo thành.
-2 HS tiếp nối nhau đọc.
-2-3 HS đọc câu của mình
trước lớp.
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS làm trên bảng, HS dưới
lớp làm bằng bút chì theo các
kí hiệu đã quy định.
-Chữa bài nếu sai.
+ Phải đặt câu hỏi
. Cái gì? Ai là? Cái gì?

-Nghe

-1 HS đọc thành tiếng trước
lớp.
-Trao đổi thảo luận làm bài.

-Nhận xét bài bạn làm trên
bảng
-Nhận xét bài làm của bạn
-3-4 HS tiếp nối nhau đọc


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A

-Nhận xét tiết học

trước lớp

*******************************************
Thứ tư ngày 01 tháng 3 năm 2017
Tiết 1: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số: Tính chất giao hốn, tính
chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.
- Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong các trường hợp đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
1, Kiểm tra
bài cũ

Giáo viên
Học sinh
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết -2HS lên bảng làm bài tập.
trước.
-HS 1 làm bài:
-Nhận xét chung .
-HS 2: làm bài:

2.Bài mới.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Giới thiệu
tính chất
giao hốn.

2 4

-Viết bảng. 3 5

Tính chất
kết hợp

-Viết bảng 2 biểu thức và yêu
cầu HS tính giá trị.
-Hãy nêu điểm giống nhau và
khác nhau của hai biểu thức?

-Qua bài trên bạn nào cho biết
muốn nhân một tích hai phân số
với phân số thứ ba ta làm thế
nào?

Tính chất
nhân một
tổng hai
phân số với

-Khi đổi vị trí các phân số trong
một tích thì tích có thay đổi
không?

-Viết bảng (như SGK)

GV: Lê Thị Tư

-Nhắc lại tên bài học
-Quan sát và thực hiện theo
yêu cầu.
-Khi đổi chỗ các thừa số
trong một tích thì tích khơng
thay đổi.
-1-2HS đọc lại tính chất.
-SGK. HS thực hiện tính theo
yêu cầu.
-Nêu:
-Nêu: Muốn nhân một tích
hai phân số với phân số thứ

ba chúng ta có thể nhân phân
số thứ nhất với phân số thứ
hai …
-1-2 HS nhắc lại tính chất
-Thực hiện tính theo yêu cầu.
Rồi so sánh giá trị của hai


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

phân số thứ
ba.
HD Luyện
tập.
Bài 1:

Lớp 4A

-Muốn nhân một tổng hai phân
số với phân số thứ ba ta làm thế
nào?

biểu thức.
(hai biểu thức bằng nhau).
-Nêu:

Gọi HS đọc đề bài.

- 1- 2 HS nhắc lại kết luận.


-Nhận xét chữa bài và
-Gọi HS đọc bài
Bài 2:

-1HS đọc đề bài.
-3HS lên bảng làm, mỗi HS
làm một phần, HS cả lớp làm
vào vở bài tập.
-Nhận xét chữa bài.
3 3
 22
Cách 1: 22 11


-1HS đọc đề bài.
1HS lên bảng làm bài, lớp
làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Chu vi của hình chữ nhật là
-Thu một số bài.
-Nêu yêu cầu làm bài.
Bài 3:

4 2
44
(  ) 2 
5 3
15 (m)
44
Đáp số: 15 m


-Nhận xét sửa bài.

3. Củng cố
dặn dò.

-Nhận xét sửa bài.
-Thực hiện làm bài như bài 2.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho
nhau.
-Nhận xét tiết học.
-Vài HS đọc bài làm của
-Nhắc HS về nhà hồn thành bài. mình.
-Lớp nhận xét sửa bài.

*******************************************
Tiết 2: LỊCH SỬ
TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài học sinh biết:
-Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam
Triều và Bắc Triều, tiếp đó là đàng Trong và Đàng ngoài.
-Nhân dân hai miền bị đảy vào cuộc chiến tranh giữa các tập đoàn phong kiến, đời
sống của nhân dân vô cùng cực khổ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu thảo luận nhóm (tham khảo STK)
GV: Lê Thị Tư


Trường Tiểu Học Hương Sơn B


Lớp 4A

-Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi gợi ý.
-Lược đồ Bắc Triều, Nam Triều và Đàng Trong, Đàng Ngoài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi 3 HS lên bảng thực hiện theo
cuối bài: 20
yêu cầu.
-Nhận xét bổ sung.
2. Bài mới.
-Nhận xét .
HĐ 1: Sự suy sụp -Dẫn dắt ghi tên bài học.
của triều đình thời -Tìm những biểu hiện cho thấy
Hậu Lê.
sự suy sụp của triều đình Hậu Lê
từ đầu thế kỉ XVI.
HĐ 2: Nhà Mạc ra -Nhận xét KL:
đời và sự phân chi -Tổ chức HS hoạt động nhóm.
Nam – Bắc Triều.
-Phiếu thảo luận nhóm tham
khảo STK.
-Nhận xét kết luận.
-Gọi HS đọc SGK và trả lời câu
hỏi.
-Nguyên nhân nào dẫn đến chiến

tranh Trịnh – Nguyễn?
-Trình bày diễn biến chính của
cuộc đấu tranh Trịnh – Nguyễn?
-Nêu kết quả của cuộc chiến
tranh Trịnh – Nguyễn.
-Chỉ trên lược đồ Đàng Ngoài và
đàng Trong.
HĐ 4: Đời sống của
nhân dân cuối thể kỉ -Nhận xét KL:
- Yêu cầu HS tự tìm hiểu về đời
XVI
sống của nhân dân cuối thế kỉ
3. Củng cố dặn dò.
XVI.
-Vi sao cuộc chiến tranh Nam
Triều – Bắc Triều, Trịnh –
Nguyễn gọi là chiến tranh phi
nghĩa.
-Tổng kết giờ học.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học ghi nhớ.

GV: Lê Thị Tư

-Nhắc lại tên bài học.
-Đọc thầm SGK và nối tiếp trả
lời, mỗi HS nêu một sự suy
sụp của triều đình thời Hậu Lê.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ
sung.

-Hình thành nhóm mỗi nhóm 4
– 6 HS cùng đọc SGK và thảo
luận theo định hướng.
-Đại diện một số nhóm trình
bày kết quả thảo luận.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Làm việc theo cặp.
-Nguyễn Kim chết con rể là
Nguyễn Trịnh lên thay …
-Một số HS trình bày diễn biến

-2 HS nêu:
-Một số HS lên bảng thực hiện
theo yêu cầu.
-Mỗi lần HS trả lời, lớp nhận
xét bổ sung ý kiến.
-HS đọc SGK và trả lời câu
hỏi.
-HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Nghe.


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A

*******************************************
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ II
I. MỤC TIÊU:

-HS Ôn lại những kiến thức về đạo đức đã học từ học kì II đến giờ.
- Rèn luyện khả năng sử dụng các hành vi đạo đức vào cuộc sống.
- Biết cách sử lí tình huống qua các tình huống cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đồ dùng để đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
1.Kiểm tra bài cũ.
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét đánh giá chung.
2.Bài mới.
HĐ 1: Ôn lại kiến thức đã học.
-Dẫn dắt nêu tên bài học.
-Em hiểu thế nào là kính trọng và biết ơn người lao động?
-Nêu một vài ví dụ cụ thể chứng tỏ điều đó?
-Nêu những biểu hiện lịch sự với mọi người?
-Lấy ví dụ cụ thể?
-Để giữ gìn các cơng trình cơng cộng em phải làm gì?
-Để bảo vệ các cơng trình cơng cộng em phải làm gì?
HĐ 2: Đóng vai.
-Chia nhóm nêu u cầu hoạt động nhóm.
-Theo dõi giúp đỡ các nhóm.
-Nhận xét tuyên dương.
HĐ 3: Bày tỏ ý kiến.
-Nêu yêu cầu.
Đọc từng tình huống.
(GV tham khảo STK)
3. Củng cố dặn dò.
-Nhận xét giáo dục.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn lại các nội dung đã học và ứng dụng vào cuộc sống hàng ngày.

*******************************************
Tiết 4: TẬP ĐỌC
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH
I. MỤC TIÊU:
1, Đọc lưu lốt tồn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc
vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe.
2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe khơng kính vì bom
giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong
những năm tháng chống mĩ cứu nước.
3. HTL bài thơ
GV: Lê Thị Tư


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
ảnh minh hoạ bài đọc SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
ND – TL
Giáo viên
1 Kiểm tra bài cũ
-GV gọi HS đọc truyện khuất
phục tên cướp biển theo vai và
nêu câu hỏi cho HS trả lời.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và
trả lời câu hỏi.
-Nhận xét và HS.
2 Bài mới

-Giới thiệu bài.
HĐ1: Giới thiệu
-Đọc và ghi tên bài.
bài.
HĐ2Hướng dẫn
a) Luyện đọc.
luyện đọc và tìm
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc
hiểu bài.
từng khổ thơ. GV chú ý sửa lỗi
phát âm, ngắt giọng cho từng HS
-Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của
các từ khó trong phần chú giải.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài thơ.
-GV đọc mẫu, Chú ý cách đọc
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài
thơ, trao đổi và tiếp nối nhau trả
lời câu hỏi, GV vừa nêu câu hỏi
để HS trao đổi tìm hiểu bài thơ,
đồng thời giảng cho HS thấy cái
hay, cái đẹp của bài thơ
+Qua lời thơ em hình dung điều gì
về các chiến sĩ lái xe?
-GV giảng bài: Những khó khăn,
gian khổ trong cuộc kháng chiến
không thể làm mất đi niềm lạc
quan của những chú bộ đội………
H: Những câu thơ nào trong bài
thể hiện tình đồng chí, đồng đội

của các chiến sĩ?
+Hình ảnh những chiếc xe khơng
có kính vẫn băng băng ra trận
giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho
em cảm nghĩ gì?
-Giảng: Hình ảnh những chiếc xe

GV: Lê Thị Tư

Học sinh
3 HS lên thực hiện theo yêu
cầu của GV.
-Nhận xét.
-Nghe.

-HS đọc theo trình tự
+HS1: khổ 1
………
+HS4: Khổ 4.
-1 HS đọc phần chú giải thành
tiếng trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối
nhau đọc từng khổ thơ.
-2 HS đọc toàn bài trước lớp.
-Theo dõi, GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận để trả lời câu hỏi.

+ Em thấy các chiến sĩ lái xe
rất dũng cảm, lạc quan, yêu

đời, hăng hái đi chiến đấu.
-Nghe.
+ Những câu:
Gặp bàn bè suốt dọc đường
đi tới
Bắt tay nhau qua cửa kình vỡ
rồi.
-Cho em thấy các chú bộ đội
thật dũng cảm, lạc quan, yêu
đơì. Coi thường khó
khăn……


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

3. Củng cố dặn dò

Lớp 4A

khơng có kính vẫn băng băng ra
trận cho ta cảm nhận được công
việc lái xe rất vất vả…………
KL: Con đường trường sơn, con
đường huyết mạch nối liền hai
miền Nam Bắc đã đi vào lịch sử
của dân tộc ta với những chiến
công oanh liệt của cuộc kháng
chiến chống mĩ………
c) Đọc diễn cảm và học thuộc
lòng.

-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc
từng khổ tơ. HS cả lớp theo dõi để
tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phục có đoạn thưo
hướng dẫn đọc diễn cảm.
+GV đọc mẫu đoạn thơ.
+Tổ chức cho HS luyện đọc diễn
cảm theo cặp.
+Tổ chức cho HS thi đọc diễn
cảm trước lớp.
-Nhận xét từng HS.
-Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc
lòng.
-Gọi HS đọc thuộc lòng tiếp nối
từng khổ thơ.
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
-Nhận xét và từng HS.
H: Em thích nhất hình ảnh nào
trong bài thơ? Vì sao?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng
bài thơ và soạn bài Thắng biển.

-Nghe.

-Nghe.

-4 HS đọc bài. HS cả lớp theo
dõi tìm giọng đọc.


-Theo dõi GV đọc mẫu.
+2 HS ngồi cùng bàn luyện
đọc cho nhau nghe.
+3 HS thi đọc diễn cảm, cả
lớp theo dõi và bình chọn.
-Học thuộc lịng theo cặp.
-2 Lượt HS đọc thuộc lòng
từng khổ thơ.
-2-3 HS đọc thuộc lòng bài
thơ trước lớp.
-Một số HS trả lời trước lớp
theo ý hiểu của mình.

*******************************************
Thứ năm ngày 02 tháng 3 năm 2017
Tiết 1: TỐN
TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Biết cách giải tốn dạng tìm phân số của một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Vẽ hình minh hoạ như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

GV: Lê Thị Tư


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

ND – TL

1, Kiểm tra
bài cũ

Lớp 4A

Giáo viên
Học sinh
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết -2HS lên bảng làm bài tập.
trước.
-HS 1 làm bài:
-Nhận xét chung .
-HS 2: làm bài:

2.Bài mới.
Ôn tập về
một phần
mẫy của
một số.
HD tìm
phân số của
một số.

-Dẫn dắt ghi tên bài.
Nêu bài toán.
Nêu bài toán 2:
-Nêu bài toán.
-Treo tranh minh hoạ đã chuẩn
bị.
2
3 số quả cam trong rổ như thế

1
nào với 3 số quả cam đó?

-Nhắc lại tên bài học
-HS đọc đề bài và trả lời.
-Số học sinh thích học tốn
lớp 4A là: 36 : 3= 12 học
sinh.
-HS trả lời.
Mẹ đã biếu bà: 12 : 3 = 4
(quả cam).
-1-2HS đọc lại bài tốn.
-Quan sát hình minh hoạ và
trả lời câu hỏi.
- Nêu:
2
3 số quả cam trong rổ ……

……
HD Luyện
tập.
Bài 1:

2
-Muốn tính 3 của 12 ta làm thế

nào?
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.


2
-Ta lấy 3 nhân với 12.

-1HS đọc yêu cầu của bài
tập.
-1HS lên bảng giải, lớp giải
vào vở.
Bài giải
Số HS được xếp loại khá là
3
35   21
5
( học sinh)

Bài 2:

Bài 3:

-Nhận xét Thu một số bài.
-Gọi HS đọc đề bài.

-Nhận xét Thu một số bài.
-Gọi HS đọc đề bài.
Bài tốn cho biết gì?
GV: Lê Thị Tư

Đáp số: 21 Học sinh.
- 1HS đọc bài làm của mình,
lớp theo dõi nhận xét.
-1 – 2 Hs đọc đề bài.

-Tự giải vào vở, 1 HS lên
bảng làm. Đổi chéo vở kiểm
tra cho nhau.
-Một số HS đọc bài làm, lớp
nhận xét.
-1HS đọc đề bài.


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A

Bài tốn hỏi gì?

3. Củng cố
dặn dò.

-Nêu:
-Nêu:

-Thu một số bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài.

Bài giải
Số học sinh lớp 4A là
9
16  18
8
(học sinh)


Đáp số: 18 học sinh.
-Nhận xét bài làm của bạn.
*******************************************
Tiết 2: KỂ CHUYỆN
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I .MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng nói:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể
phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
-Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyên; biết đặt tên khác cho
truyện.
2 .Rèn kĩ năng nghe.
- Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn , kể tiếp được lời bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các tranh minh hoạ trong SGK phóng to (Nếu có)
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Giáo viên
Học sinh
-Gọi 2 HS kể lại việc em đã làm để góp phần -2 HS kể chuyện.
giữ xóm làng xanh, sạch, đẹp.
-Gọi HS nhận xét bạn kể.
-Nhận xét và từng học sinh.
-Giới thiệu bài:
-Đọc và ghi tên bài.
-Nghe.
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc
thầm các yêu cầu, lời mở đầu từng đoạn
truyện.

-HS chú ý quan sát.
-GV kể 1 lần: giọng kể thong thả, rõ ràng,
hồi hộp……………
-GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào từng tranh
-Nghe.
minh hoạ phóng to trên bảng đọc rõ từng
phần lời dưới mỗi tranh.
-Nghe.
-Nếu thấy HS lớp mình chưa nắm được nội
dung câu chuyện, GV có thể kể lần 3.

GV: Lê Thị Tư


Trường Tiểu Học Hương Sơn B

Lớp 4A

a)Hướng dẫn kể chuyện,
-Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa để kể
từng đoạn và tồn bài câu chuyện trong
nhóm.
-Gọi HS kể chuyện trước lớp theo hình thức
tiếp nối.

-Nhận xét, HS kể tốt.
-Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
-Gọi HS nhận xét bạn kể.
-Nhận xét, HS kể tốt.
b)Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 trong SGK
-Gọi HS trả lời câu hỏi.

-4 HS tạo thành 1 nhóm. Khi 1 HS kể các
HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi
cho bạn.
-4 HS tiếp nối nhau kể chuyện (Mỗi HS
kể 1 đoạn truyện tương ứng với nội dung
một bức tranh),2 lượt HS kể trước lớp.
-2-4 HS kể.
-Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.

-1 HS đọc thành tiếng.

+Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú
bé?
+Tại sao truyện có tên là những chú bé
khơng chết?
+Em đặt tên gì cho câu chuyện này?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe. Sưu tầm những câu chuyện nói về
lịng dũng cảm để chuẩn bị bài sau.

-Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
-Ca ngợi lòng dũng cảm, sự hi sinh cao cả
của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc
chiến,..
+Vì tất cả thiếu niên trên đất nước liên xô
đềi dũng cảm, yêu nước, bọn phát xít giết

chết chú bé này, lại xuất hiện những chú
bé khác.
-Những chú bé dũng cảm
-Những con người quả cảm….

*******************************************
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tóm tắt tin tức.
2. Bước đầu làm quen với việc tự viết tin, tóm tắt tin về các hoạt động tập sinh hoạt diễn
ra xung quanh.
II. KỸ NĂNG SỐNG :
- Kỹ năng tìm và sử lý thơng tin , phân tích đối chiếu.
- Kỹ năng đưa ra các quyết định tìm kiếm các lựa chọn.
- Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số tờ giấy khổ rộng cho HS viết tóm tắt tin ở BT2

GV: Lê Thị Tư



×