Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

(Luận văn thạc sĩ) tổ chức thông tin kế toán trong chu trình doanh thu tại công ty TNHH tổng hợp thương mại gia bảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

PHAN MINH HÀ

TỔ CHỨC THƠNG TIN KẾ TỐN
TRONG CHU TRÌNH DOANH THU TẠI CÔNG TY
TNHH TỔNG HỢP THƢƠNG MẠI GIA BẢO

Chuyên ngành

:

Kế toán

Mã số

:

8.34.03.01

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Huỳnh Thị Hồng Hạnh


ỜI C M ĐO N
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Huỳnh Thị Hồng Hạnh C c số liệu
ết quả nghiên cứu của luận văn là trung thực và có nguồn gốc r ràng
tr ng với

t ỳ cơng trình nào h c đ đƣ c cơng ố


Bình Định n

h n

n

Học viên

Phan Minh Hà

hơng


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kế tốn ngày nay không chỉ là ghi chép các thông tin tài chính lên các
báo cáo mà cịn tham gia và có vai trò quan trọng trong quản trị doanh nghiệp.
Một đơn vị muốn phát triển hay muốn tồn tại vững mạnh khơng thể thiếu một
hệ thống tài chính hoạt động hiệu quả, kiểm so t đƣ c mọi hoạt động trong
doanh nghiệp Để làm đƣ c điều đó thơng tin ế toán phải đƣ c luân chuyển
đầy đủ, kịp thời. Hệ thống thơng tin kế tốn chặt chẽ giúp ngăn chặn những
gian lận và sai sót một cách hiệu quả, là một phần không thể thiếu trong quản
trị nội bộ doanh nghiệp.
Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, công nghệ thông tin
đƣ c áp dụng và không chỉ dừng ở phần mềm kế tốn mà cịn ở t t cả hoạt
động ở các phịng ban trong tồn doanh nghiệp. Từ các tập đồn đa quốc gia
đến các cơng ty có quy mơ vừa và nhỏ. Các quy trình phức tạp, chồng chéo,
sẽ gây m t thời gian hoặc thậm chí tạo điều kiện cho gian lận, th t thoát.

T y theo đặc thù mà mỗi doanh nghiệp sẽ tổ chức thơng tin theo các
chu trình hoạt động khác nhau: chu trình bán hàng – thu tiền, mua hàng thanh tốn chu trình doanh thu… D doanh nghiệp có quy mô nhỏ hay lớn,
hoạt động trong lĩnh vực nào cũng đều cần có hệ thống thơng tin kế tốn đƣ c
tổ chức minh bạch, rõ ràng để hỗ tr cho hoạt động tác nghiệp, hoạt động
quản lý của doanh nghiệp đó đƣ c thực hiện hiệu quả. Tuy nhiên, thực tế
khơng có một hệ thống thơng tin kế tốn tối ƣu cho t t cả các doanh nghiệp và
không thể áp dụng hệ thống thơng tin kế tốn của đơn vị này cho đơn vị khác.
Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần xây dựng cho mình một hệ thống thơng tin kế
toán riêng.


2

Công ty TNHH TH TM Gia Bảo là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực bán buôn tổng h p chủ yếu bán buôn và bán lẻ các mặt hàng công nghệ
thực phẩm; bán buôn và bán lẻ đồ uống; dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ơ tơ.
Với đặc thù kinh doanh tổng h p đ dạng chủng loại công ty cũng đ chú
trọng xây dựng HTTTKT cho các quy trình hạch tốn kế to n cũng nhƣ p
dụng CNTT cho các hoạt động quản lý của công ty đƣ c thơng suốt. Tuy
nhiên trong q trình hoạt động kinh doanh của mình, hiện tại cơng ty đang
sử dụng hai phần mềm: một phần mềm kế toán phục vụ cho cơng việc kế
tốn và một phần mềm khác cho bộ phận bán hàng - dịch vụ. Chính vì hai
phần mềm độc lập nên số liệu khơng có sự liên kết, dẫn đến chồng chéo
công việc, tốn thời gian, nhân lực, vật lực

hó đối chiếu và dễ gian lận, sai

sót. Chẳng hạn trong trƣờng h p, bộ phận bán hàng của đơn vị nhận đƣ c
đơn đặt hàng của h ch hàng nhƣng do hơng có sự đối chiếu liên kết số
liệu nên bộ phận đặt hàng ch p nhận đơn hàng mà số thực tồn kho không

đ p ứng đủ, dẫn đến công ty không kịp thời cung c p hàng cho đối t c Điều
này làm ảnh hƣởng đến uy tín cũng nhƣ gây tổn th t cho cơng ty, vì cơng ty
sẽ phải chịu mức phí bị phạt h p đồng do hông đ p ứng đủ số lƣ ng khách
hàng mong muốn trong h p đồng đ

ý ết. Bên cạnh đó cơng ty cịn phải

tốn một chi phí khơng nhỏ cho việc duy trì, bảo trì, sửa chữa hai phần mềm.
Do vậy, cơng ty cần có c c thay đổi trong HTTTKT để thông tin cung c p
đƣ c thuận tiện, nhanh chóng, dễ hiểu đầy đủ, kịp thời và thơng suốt trong
tồn cơng ty mà khơng cần phải sử dụng nhiều phần mềm. Thông tin cung
c p dựa trên HTTTKT thiết kế mới phải hữu ích cho việc ra quyết định của
nhà quản trị. Với những l i ích mà HTTTKT đem lại cùng với thực trạng
HTTTKT của công ty, tác giả tiến hành thực hiện luận văn đề tài: “Tổ chức
thơng tin kế tốn trong chu trình doanh thu tại cơng ty TNHH Tổng H p
Thƣơng Mại Gia Bảo”


3

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những lý luận, nghiên cứu về tổ chức thơng tin kế tốn
trong chu trình doanh thu trong các doanh nghiệp.
- Khảo s t và đ nh gi thực trạng công tác tổ chức thơng tin kế tốn
trong c c hâu cơ ản của chu trình doanh thu, từ đó x c định những hạn chế
tồn tại trong việc tổ chức thông tin kế tốn trong chu trình doanh thu tại cơng
ty TNHH Tổng H p Thƣơng Mại Gia Bảo
- Đề xu t một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tổ chức thơng tin
kế tốn trong chu trình doanh thu tại công ty TNHH Tổng H p Thƣơng Mại
Gia Bảo

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣ ng nghiên cứu là việc tổ chức thơng tin kế tốn trong chu trình
doanh thu tại cơng ty TNHH TH TM Gia Bảo
- Phạm vi nghiên cứu là tổ chức thông tin kế tốn trong chu trình doanh
thu tại cơng ty TNHH TH TM Gia Bảo giai đoạn 2016- 2018
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Luận văn sử dụng phƣơng ph p định tính
- Phƣơng ph p tổng h p và sử dụng phƣơng ph p hảo sát phỏng v n
để thu thập thông tin nghiên cứu.
5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
a. Về mặt lý luận
Hiện nay đa số c c doanh nghiệp đều tổ chức hệ thống thông tin ế
to n theo phần hành với việc sử dụng phần mềm ế to n một c ch riêng lẻ
dẫn đến việc chia sẻ cập nhật thông tin giữa c c ộ phận gặp nhiều hó hăn
Việc ứng dụng tổ chức hệ thống thơng tin ế to n theo chu trình cịn h mới
đối với những ngƣời làm công t c ế to n nói chung và cơng t c ế to n trong
c c doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng. Chu trình doanh thu trong doanh


4

nghiệp thƣơng mại là chu trình

n hàng và thu tiền h ch hàng của doanh

nghiệp Tổ chức tốt thông tin ế to n trong chu trình doanh thu sẽ góp phần
đảm ảo những nghiệp vụ

n hàng và thanh to n của h ch hàng đƣ c thực


hiện nhanh chóng chính x c và đƣ c iểm so t tốt hạn chế việc th t tho t tài
sản của công ty.
b.Về mặt thực tiễn
Đề tài đ hệ thống hóa những kiến thức cơ ản về tổ chức thơng tin
kế tốn trong chu trình doanh thu tại cơng ty TNHH TH TM Gia Bảo.
Thơng qua việc phân tích đ nh gi thực trạng tổ chức thơng tin kế tốn
trong chu trình doanh thu tại công ty, tác giả rút ra những mặt cịn tồn tại ở
đơn vị, từ đó đề xu t giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tổ chức thơng tin
kế tốn trong chu trình doanh thu tại cơng ty TNHH TH TM Gia Bảo.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣ c kết c u thành 3 chƣơng
nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tổ chức thơng tin kế tốn trong chu trình
doanh thu
Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức thơng tin kế tốn trong chu trình doanh
thu tại cơng ty TNHH TH TM Gia Bảo
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện thơng tin kế tốn trong
chu trình doanh thu tại công ty TNHH TH TM Gia Bảo
7.Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Tổ chức thơng tin kế tốn là một trong các yếu tố quan trọng góp phần
giúp cơng ty có hoạt động kinh doanh vững mạnh.V n đề hồn thiện tổ chức
thơng tin kế to n đ đƣ c nhiều tổ chức và cá nhân quan tâm nghiên cứu dƣới
c c góc độ, khía cạnh lĩnh vực tiếp cận khác nhau. Một số nghiên cứu liên
quan đến lĩnh vực này có thể kể đến nhƣ:


5

Nguyễn Mạnh Toàn và Huỳnh Thị Hồng Hạnh (2011) đ hệ thống hóa
tồn bộ lý thuyết về hệ thống thơng tin kế toán trong một tổ chức. Đây là tài

liệu nghiên cứu khá hồn chỉnh về hệ thống thơng tin kế tốn.
Trần Mậu Thơng (2010) "Hồn thiện hệ thống thơng tin kế tốn tại
Cơng ty Cổ phần Lâm Đặc Sản Quảng Nam" – luận văn thạc sĩ quản trị kinh
doanh của Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Ở đề tài này tác giả cũng đ hệ
thống hóa các lý luận về hệ thống thơng tin kế tốn từ đó nêu thực trạng hệ
thống thơng tin kế tốn tại cơng ty cũng nhƣ có những giải ph p để hoản thiện
hệ thống thơng tin kế tốn tại cơng ty. Tuy vậy luận văn vẫn chƣa

ms t

thực trạng để có những giải pháp hiệu quả hơn
Phạm Lê Hồi (2012) "Hồn thiện tổ chức thơng tin kế tốn trong chu
trình bán hàng và thu tiền tại công ty Cổ phần Pymepharco" – luận văn thạc sĩ
quản trị kinh doanh của Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng, trong cơng trình
nghiên cứu này tác giả cũng hệ thống hóa lý luận về hệ thống thông tin kế
to n cũng nhƣ ở phần thực trạng tác giả nêu về thực trạng ứng dụng tin học,
xây dựng chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ, về tổ chức dữ liệu và
m hóa c c đối tƣ ng quản lý…qua chƣơng 3 t c giả cũng nêu c c điều kiện
để thực hiện các giải ph p để góp phần hồn thiện tổ chức thơng tin kế tốn
trong chu trình bán hàng và thu tiền tại công ty Cổ phần Pymerpharco nhƣng
luận văn vẫn có nhiều điểm cần bổ sung để hoàn thiện.
Nghiên cứu của t c giả Huỳnh Thị Hồng Hạnh và Nguyễn Mạnh Toàn
(2013), trong ài viết“Tiếp cận tổng thể và đa chiều về hệ thống thơng tin ế
tốn”, qua phƣơng pháp tổng h p và hệ thống hóa c c nghiên cứu trong và
ngoài nƣớc t c giả đ giới thiệu s u c ch tiếp cận về h i niệm và ản ch t
của HTTTKT hiện nay gồm: tiếp cận hƣớng đến đối tƣ ng ế to n tiếp cận
theo chu trình tiếp cận theo hƣớng tổ chức công t c ế to n và ộ m y ế
to n tiếp cận với tƣ c ch là một hệ thống thông tin tiếp cận thông qua việc



6

x c định c c yếu tố c u thành HTTTKT và tiếp cận trong điều iện tin học
hóa T c giả chỉ ra mỗi c ch tiếp cận đều có ý nghĩa lý luận và thực tiễn nh t
định đồng thời cũng chỉ ra những hạn chế trong việc tiếp cận HTTTKT trên
một hía cạnh hoặc một số yếu tố c u thành HTTTKT Từ đó t c giả trình ày
một c ch tiếp cận mới mang tính tổng thể và đa chiều về HTTTKT đó là tiếp
cận dựa trên mối liên hệ giữa chu trình hoạt động và c c phần hành ế to n và
c ch tiếp cận dựa trên mối liên hệ giữa c c phần hành ế to n với c c nguồn
lực phƣơng ph p và quy trình hạch to n C ch tiếp cận mới này mô tả một
c ch h i qu t và trực quan về mối liên hệ và tính thống nh t giữa c c yếu tố
c u thành của HTTTKT giúp hiểu r hơn ản ch t HTTTKT và nhờ đó có thể
ứng dụng trong qu trình phân tích thiết ế và tổ chức một HTTTKT hiệu quả
Tuy nhiên nghiên cứu chỉ dừng ở gi c độ lý thuyết chƣa đi sâu vào tổ chức
thông tin ế to n cho một đơn vị cụ thể
Khi ứng dụng công nghệ thơng tin nói chung và tổ chức cơng t c quản lý
theo hệ thống quản trị ERP nói riêng cần phải thay đổi c ch tiếp cận tổ chức
HTTTKT mà c ch tiếp cận HTTTKT theo chu trình là c ch tiếp cận mới ph
h p để tăng cƣờng chức năng phối h p trao đổi thông tin giữa c c ộ phận
này C ch tiếp cận này hƣớng đến c c đối tƣ ng sử dụng thông tin ế to n trên
cơ sở x c định r từng loại thông tin ế to n cần thiết cho ai cho ộ phận chức
năng nào trong một chu trình inh doanh để tổ chức ghi nhận theo d i

oc o

hoặc phân quyền truy cập hai th c dữ liệu thông tin đó một c ch nhanh chóng
và chính x c Để đảm ảo c c hoạt động đƣ c diễn ra một c ch nhịp nhàng
đồng ộ nhằm đạt đƣ c hiệu quả cao phối h p hoạt động giữa c c chức năng
ộ phận c nhân c ng tham gia trong c ng một chu trình


h c với việc tổ

chức HTTTKT theo từng phần hành theo d i và cung c p thông tin về từng đối
tƣ ng ế to n Điều này đ đƣ c phân tích làm r trong nghiên cứu “Tiếp cận
theo chu trình - Cơ sở để nâng cao hiệu quả của hệ thống thông tin ế to n”


7

của t c giả Nguyễn Mạnh Toàn (2011) Nghiên cứu này tổ chức c c hoạt động
thành ốn chu trình cơ ản là chu trình

n hàng và thu tiền chu trình mua

hàng và thanh to n chu trình sản xu t và chu trình tài chính Nghiên cứu này là
cơ sở để t c giả tổ chức c c chu trình trong cơng ty định hƣớng hồn thiện tổ
chức thơng tin ế to n để đ p ứng đầy đủ chức năng của ế to n trong chu trình
Trần Thị Thanh Tâm (2013) "Hồn thiện hệ thống thơng tin kế tốn
trong chu trình cung ứng tại Cơng ty Cổ phần Cẩm Hà" – luận văn thạc sĩ
quản trị kinh doanh của Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng, với đề tài này tác
giả cũng đ nêu lý luận hệ thống thơng tin kế tốn ở phần thực trạng tác giả
nêu về tổ chức hệ thống chứng từ trong chu trình cung ứng, tổ chức và mã hóa
dữ liệu, tổ chức thơng tin kế tốn trong chu trình cung ứng tại công ty cổ phần
Cẩm Hà cũng nhƣ ở phần đ nh gi ƣu và huyết điểm để từ đó t c giả có
những giải pháp hồn thiện quy trình ln chuyển chứng từ; hồn thiện tổ
chức và mã hóa dữ liệu; hồn thiện tổ chức thơng tin kế tốn trong chu trình
cung ứng trong mục này tác giả đ đƣa ra sơ đồ hồn thiện quy trình. Nhìn
chung đề tài này cũng h hoàn chỉnh về mặt lý thuyết những giải ph p đƣa ra
là bám sát thực trạng.
Đề tài "Tổ chức thơng tin kế tốn trong chu trình doanh thu tại cơng ty

TNHH TH TM Gia Bảo" là đề tài nghiên cứu về tổ chức thông tin kế tốn
trong chu trình doanh thu. Bên cạnh đó đề tài là kế thừa từ cơng trình nghiên
cứu của các tác giả nói trên để vận dụng vào thực tế cơng ty để có những giải
pháp h p lý giúp công ty ngày càng phát triển bền vững hơn


8

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝLUẬN VỀ TỔ CHỨC THÔNG TIN
KẾ TỐN TRONG CHU TRÌNH DOANH THU
1.1.TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ TỐN
1.1.1.

hái niệ

của hệ thống th ng tin ế t án

Hệ thống thơng tin kế tốn là một bộ phận c u thành quan trọng của hệ
thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp bao gồm nguồn nhân lực c c phƣơng
tiện c c phƣơng ph p ế to n đƣ c tổ chức khoa học nhằm thu thập, xử lý và
cung c p thơng tin về tình hình huy động và sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng
nhƣ ết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng kỳ nh t định. Hai
chức năng của hệ thống thơng tin kế tốn là thơng tin và kiểm tra [2].
Hệ thống thơng tin kế tốn là sự kết h p giữa hệ thống kế tốn và hệ
thống thơng tin. Tổ chức công tác kế to n trong điều kiện ứng dụng CNTT
tạo ra một hƣớng nghiên cứu mới - nghiên cứu về hệ thống thơng tin kế tốn.
Ta có thể hiểu “Hệ thống thơng tin kế tốn là một tập h p các nguồn lực bao
gồm con ngƣời và các máy móc thiết bị nhằm biến đổi dữ liệu kế tốn thành
các thơng tin kế to n” đƣ c minh họa qua Hình 1.1.


Dữ liệu

Phần

Phần

cứng

mềm

kế tốn
(Chứng

Thơng tin
kế tốn
(Báo cáo
tài chính,

từ)

Con

Báo cáo

ngƣời

kế tốn
quản trị)




sở

dữ liệu

Quy
trình

Hình 1.1. Các yếu tố cơ bản của hệ thống thơng tin kế tốn

(


9

1.1.2. Quy trình xử lý kế tốn trong doanh nghiệp
Việc tổ chức các nghiệp vụ ghi chép, xử lý kế tốn và cung c p thơng tin
trong doanh nghiệp thƣờng tuân theo c c ƣớc nhƣ ở Hình 1.2.
Các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh

Kế toán chi tiết
Ghi nhận

Xử lý

Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký


Các sổ chi tiết

Sổ cái

Các bảng
tổng h p chi tiết

Bảng cân đối
tài khoản

Báo cáo tài chính
Báo cáo

Kế tốn tổng hợp
Hình 1.2. Quy trình xử lý kế tốn trong doanh nghiệp

(Nguồn: [2])


10

1.1.3. Mối quan hệ giữa hệ thống thông tin kế tốn với các hệ thống
thơng tin khác trong doanh nghiệp
Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp là một hệ thống đa dạng, phức
tạp với nhiều chức năng h c nhau đƣ c thực hiện bởi các bộ phận khác nhau,
có mới quan hệ ràng buộc, chặt chẽ, cung c p thông tin lẫn nhau nhằm đảm
bảo cho hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả.
Các hệ thống thơng tin chức năng nhƣ hệ thống thơng tin tài chính, hệ
thống thơng tin nhân sự, hệ thống thông tin maketing, hệ thống thông tin cung
ứng, hệ thống thông tin sản xu t, hệ thống thơng tin


n hàng đều có mối

quan hệ chặt chẽ với nhau và có mối quan hệ chặt chẽ với hệ thống thơng tin
kế tốn tạo nên một hệ thống thơng tin quản lý hồn chỉnh phục vụ u cầu
quản trị của doanh nghiệp [2].
Mối quan hệ giữa HTTTKT và các hệ thống thông tin h c đƣ c thể hiện qua
sơ đồ ở Hình 1.3.

HTTT
MIS

sản xu t

HTTT

HTTT

cung ứng

bán hàng
HTTT
Kế tốn

HTTT

HTTT

Maketing


tài chính
HTTT
nhân sự

Hình 1.3. Mối quan hệ giữa hệ thống thơng tin kế tốn với các hệ
thống thơng tin khác trong doanh nghiệp


11

1.1.4. Tổ chức HTTTKTtheo phần hành và chu trình
a.Tổ chức thơng tin kế tốn theo phần hành
Tổ chức thơng tin kế toán theo phần hành là cách tổ chức dữ liệu kế
toán bằng việc phân loại và xử lý theo từng đối tƣ ng kế toán nh t định. Mỗi
phần hành do một nhân viên kế toán phụ tr ch độc lập. Nhân viên kế tốn
phần hành nào thì chịu trách nhiệm thu thập, kiểm tra t t cả các chứng từ liên
quan và thực hiện việc cập nhật dữ liệu theo từng đối tƣ ng kế toán thuộc
phần hành đó Cụ thể, kế tốn các phần hành theo dõi và cung c p thơng tin
về số dƣ đầu kì, tình hình ph t sinh tăng ph t sinh giảm trong kì và số dƣ
cuối kì của từng đối tƣ ng.
Ví dụ: Với phần hành kế tốn vật tƣ căn cứ vào các số liệu trên các
phiếu nhập – xu t kho, kế toán chi tiết vật tƣ sẽ theo dõi sự biến động về số
lƣ ng đơn gi , thành tiền vào sổ chi tiết mở cho từng loại vật tƣ theo trình tự
thời gian. Tồn bộ chứng từ, các sổ kế toán chi tiết liên quan đến vật tƣ do ế
toán vật tƣ quản lý và lƣu trữ. Cuối kì, kế tốn chi tiết vật tƣ sẽ tiến hành kiểm
tra, cộng sổ để x c định giá trị từng loại vật tƣ tồn kho và lập bảng tổng h p
nhập – xu t – tồn cho toàn bộ vật tƣ hàng hóa trên cơ sở đó đối chiếu để đảm
bảo khớp đúng với số liệu của kế toán tổng h p.
Trong doanh nghiệp thƣờng có các phần hành kế toán chủ yếu nhƣ: ế
toán vốn bằng tiền, kế tốn vật tƣ ế tốn cơng n , kế to n TSCĐ


ế tốn chi

phí sản xu t và giá thành sản phẩm…
Tổ chức thơng tin kế tốn theo phần hành hƣớng đến c c đối tƣ ng kế
toán, chú trọng đến việc phân loại, thu thập, xử lý và cung c p thơng tin về
tình hình và sự biến động theo từng loại tài sản và nguồn vốn trong quá trình
kinh doanh của cơng ty [2].
b.Tổ chức thơng tin kế tốn theo chu trình
Việc tổ chức cơng tác kế tốn theo chu trình độc lập đ p ứng đƣ c yêu


12

cầu về cung c p thông tin theo từng đối tƣ ng kế tốn, lập báo cáo tài
chính và kiểm tra bảo vệ tài sản của doanh nghiệp. Tuy nhiên, thơng tin kế
tốn cung c p ngày càng đóng vai trị quan trọng trong cơng tác quản lí,
điều hành các hoạt động của doanh nghiệp. T t cả các bộ phận trong doanh
nghiệp đều cần thơng tin do kế tốn cung c p và ngƣ c lại kế tốn khơng
phải là điểm khởi đầu mà thƣờng là ghi nhận và tiếp tục xử lí kết quả của
các bộ phận khác trong toàn hệ thống doanh nghiệp. Do vậy, việc tổ chức
dữ liệu kế tốn theo từng chu trình một cách riêng lẻ độc lập sẽ không giúp
khai thác, kế thừa hết các dữ liệu và thông tin từ các bộ phận chức năng
khác trong doanh nghiệp Hơn nữa việc chia sẻ thông tin giữa các bộ phận
của doanh nghiệp trong điều kiện tổ chức thơng tin kế tốn theo chu trình
cịn nhiều hạn chế.
Mặt khác, trong q trình hoạt động của các doanh nghiệp có những
cơng việc lặp đi lặp lại một c c thƣờng xuyên, liên tục theo một trình tự (chu
trình) nh t định qua nhiều khâu, nhiều giai đoạn do nhiều bộ phận, nhiều cá
nhân tham gia thực hiện trong đó có sự tham gia tích cực của các chu trình kế

to n Để đảm bảo các hoạt động diễn ra một các nhịp nhàng đồng bộ nhằm
đạt đƣ c hiệu quả cao nh t, cần phải phối h p hoạt động giữa các chức năng
bộ phận, cá nhân cùng tham gia trong cùng một chu trình. Do vậy cần phải tổ
chức trao đổi dữ liệu, thông tin một cách khoa học giữa các bộ phận để công
việc đƣ c tiến hành xuyên suốt qua c c công đoạn là cơ sở để x c định trách
nhiệm của từng bộ phận trong việc phối h p thực hiện nhiệm vụ, tránh chồng
chéo, sai sót.
Trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin nhƣ hiện nay, nhằm tăng
cƣờng chức năng phối h p trao đổi dữ liệu và thơng tin giữa các chu trình kế
tốn và giữa kế toán với các bộ phận khác trong doanh nghiệp, bên cạnh việc
tổ chức theo từng phần hành, cần thiết phải xây dựng HTTTKT theo các chu


13

trình C ch này hƣớng đến phục vụ c c đối tƣ ng sử dụng thơng tin kế tốn
trên cơ sở x c định rõ mỗi loại thông tin kế toán cần thiết cho ai, cho bộ phận
chức năng nào trong một chu trình để tổ chức ghi nhận, theo dõi, báo cáo
hoặc phân quyền truy cập để khai thác dữ liệu thơng tin đó một cách nhanh
chóng và chính xác nh t [2].
Tuy mỗi doanh nghiệp có thể kinh doanh các ngành nghề lĩnh vực
khác nhau. Một cách khái quát, hoạt động chủ yếu trong một doanh nghiệp
đều có thể tổ chức thành 4 chu trình cơ ản bao gồm: Chu trình doanh thu
(bán hàng và thu tiền), chu trình cung ứng (mua hàng và thanh tốn), chu
trình chuyển đổi (sản xu t), chu trình tài chính. Chức năng và hoạt động chủ
yếu của c c chu trình này đƣ c mô tả trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1. Bảng mô tả chức năng và h ạt động chính của các chu trình

Chu trình


Chức năng

1. Chu trình doanh thu: - Bán hàng
Mục đích chủ yếu của - Thu tiền
chu trình doanh thu là
tạo sự thuận tiện cho
việc trao đổi hàng hoá
hay dịch vụ với khách
hàng để thu tiền.
Những mục tiêu chính
của mục đích này là:
- Ghi nhận c c đơn đặt
hàng kịp thời và chính
xác.
- X c định các khách
hàng đ ng đƣ c hƣởng
tín dụng
- Giao hàng hay cung
c p dịch vụ đúng ngày
thoả thuận.

Hoạt động chính
- Nhận ĐĐH: Hoạt động này
đƣ c thực hiện tại bộ phận bán
hàng, cung ứng dịch vụ của công
ty. Nhân viên tiếp nhận đơn đặt
hàng dƣới nhiều hình thức khác
nhau đơn đặt hàng phải đƣ c ghi
nhận đầy đủ và chính xác thơng
tin đặt hàng từ khách hàng.

- Kiểm tra tín dụng và tồn kho:
Kiểm tra số dƣ công n của
h ch hàng trƣớc khi ch p nhận
bán n cho khách hàng; Kiểm
tra lƣ ng hàng khách hàng yêu
cầu có sẵn hoặc sẽ có đủ tại thời
điểm giao hàng cho khách
- Ch p nhận bán hàng: Lập lệnh
bán hàng do bộ phận bán hàng
tiến hành lập; Lệnh bán hàng sau


14

- Xu t ho đơn về sản
phẩm, dịch vụ một
cách chính xác và
đúng thời hạn.
- Ghi nhận và phân
loại ho đơn tiền mặt
kịp thời và chính xác.

hi đƣ c lập sẽ đƣ c chuyển đến
khách hàng và các bộ phận có
liên quan.
- Chuẩn bị hàng và giao hàng:
Nhân viên kho hàng tiến hành
chuẩn bị hàng theo lệnh bán
hàng đóng gói và làm thủ tục
xu t hàng giao cho khách hàng

tại địa điểm theo yêu cầu.
- Xu t hóa đơn cho h ch hàng:
Hóa đơn n hàng là chứng từ
x c định quyền sở hữu hàng
chuyển cho ngƣời mua và nghĩa
vụ thanh toán của ngƣời mua; là
cơ sở để ghi nhận doanh thu,
thuế GTGT và theo dõi công n
của khách hàng.
- Theo dõi cơng n phải thu:
Theo dõi thanh tốn theo từng
hóa đơn n hàng và ết chuyển
số dƣ n khách hàng vào cuối
kỳ.
- Nhận tiền thanh toán
- Ghi sổ và lập báo cáo
- Xử lý các nghiệp vụ b t
thƣờng: Giải quyết hàng bị trả
lại và giảm gi hàng n (căn cứ
biên bản ghi nhận các thỏa thuận
ghi giảm doanh thu và công n
khách hàng); Xử lý các khoản
n quá hạn (thông
o đến
khách hàng các khoản n quá
hạn, lập thủ tục xử lý và hạch
tốn các khoản n
hơng địi
đƣ c); Xử lý đơn hàng đặt lại



15

2. Chu trình cung ứng: - Mua hàng
là tập h p các hoạt - Thanh toán
động liên quan đến nội tiền
dung mua hàng hóa,
ngun vật liệu, dịch
vụ và thanh tốn tiền
cho nhà cung c p bao
gồm:
đặt
hàng,
nhận hàng, nhận hóa
đơn và thanh to n cho
nhà cung c p.

- Nhận biết nhu cầu vật tƣ hàng
hóa, dịch vụ: So sánh số lƣ ng
tồn kho hiện tại với kế hoạch sử
dụng từng loại hàng tồn kho
trong thời gian sắp tới hoặc số
lƣ ng tồn kho tối thiểu để xác
định nhu cầu vật tƣ hàng hóa
dịch vụ cần; bộ phận mua hàng
x c định lƣ ng nhu cầu mua và
lập yêu cầu mua hàng
- Đặt hàng: bộ phận mua hàng
lập đơn đặt hàng, lựa chọn nhà
cung c p, thảo luận c c điều

kiện giao hàng, thanh tốn và kí
kết h p đồng; chuyển đơn đặt
hàng đến bộ phận có liên quan
để thanh tốn.
- Nhận hàng, nhập kho và bảo
quản hàng: bộ phận nhận hàng
(gồm cả thủ kho) tiến hành làm
thủ tục kiểm tra, nhận hàng và
nhập kho hàng hoặc chuyển giao
đến bộ phận sử dụng có liên
quan; bảo quản lƣ ng hàng hóa
trong kho
- Xác nhận nghĩa vụ thanh tốn
và theo dõi cơng n phải trả:
Căn cứ bộ chứng từ nhận hàng,
hóa đơn mua hàng ế toán tiến
hành kiểm tra, xác nhận nghĩa
vụ thanh tốn và theo dõi cơng
n phải trả cho nhà cung c p
- Thanh toán tiền cho nhà cung
c p: Theo phƣơng thức thanh
to n đ thỏa thuận, kế toán tiến


16

3. Chu trình chuyển
đổi: là tập h p các hoạt
động liên quan đến q
trình chuyển hóa

ngun vật liệu, sức
lao động thành các sản
phẩm hồn thành. Chu
trình này chỉ có
trong
các
doanh
nghiệp sản xu t.

- Biến đổi
các yếu tố
đầu
vào
thành
các
yếu tố đầu
ra

hành các thủ tục để thanh toán
tiền cho nhà cung c p.
- Xửlý các nghiệp vụ b t
thƣờng: Xử lý trả lại hàng hóa
và giảm giá hàng mua; chiết
kh u hàng mua; các khoản chi
phí mua hàng phát sinh.
- Ghi sổ và lập báo cáo
- Lập kế hoạch sản xu t: Căn cứ
đơn đặt hàng của khách hàng
hoặc tình hình thực tế tồn kho kì
trƣớc kế h p với dự tốn nhu

cầu để tiến hành lập kế hoạch
sản xu t (baogồm số lƣ ng hàng
hóa cần sản xu t; các nguồn lực
cho quá trình sản xu t và thời
gian sản xu t)
- Cung ứng và quản lý nguyên
vật liệu: X c định nhu cầu và
cung ứng nguyên vật liệu cho
hoạt động sản xu t; duy trì mức
dự trữ tối tƣu nhằm tối thiểu hóa
chi phí tồn kho
- Tổ chức sản xu t: tiến hành sản
xu t theo nhu cầu.
- Kiểm sốt q trình sản xu t:
kiểm sốt tồn bộ hoạt động sản
xu t, tiến độ, ch t lƣ ng sản
phẩm và chi phí; xây dựng các
định mức, tiêu chuẩn về từng
loại chi phí
- Hạch tốn và phân bổ chi
phítrong q trình sản xu t
- Chuẩn bị BCTC và BCQTCP
- Xử lý c c trƣờng h p: kiểm tra


17

ch t lƣ ng sản phẩm sản xu t;
nguyên vật liệu thừa thiếu trong
quá trình sản xu t.

4. Chu trình tài chính: - Huy động - Dự báo nhu cầu vốn
là tập h p các hoạt vốn
- Huy động vốn từ nhiều nguồn
động liên quan đến quá - Sử dụng khác nhau: Phát hành cổ phiếu
trình huy động các vốn
(nguồn vốn chủ sở hữu); phát
nguồn tiền đầu tƣ vào
hành trái phiếu, vay ngân
doanh nghiệp và quản
hàng … (n phải trả). Kế tốn
lý các dịng tiền chi ra
ghi chép, theo dõi cụ thể theo
cho các chủ n
từng nguồn vốn khác nhau nhằm
và nhà đầu tƣ vào
cung c p thông tin và tình hình
doanh nghiệp.
và sự biến động của từng loại,
phục vụ cho công tác quản lý và
sử dụng hiệu quả tài sản của doanh nghiệp cũng nhƣ ảo vệ tài
sản.
- Đầu tƣ xây dựng, mua sắm
TSCĐ: sử dụng nguồn vốn để
hình thành nên tài sản của doanh
nghiệp (tài sản ngăn hạn và tài
sản dài hạn)
- Tổng h p và lập BCTC
Nhƣ vậy có thể th y rằng HTTTKT trong chu trình tài chính ao hàm
t t cả c c mặt hoạt động c c chứng năng của doanh nghiệp: C c hoạt động
thuộc chức năng


n hàng và thu tiền đƣ c t ch riêng thành chu trình doanh

thu; c c hoạt động thuộc chức năng mua hàng và thanh to n thuộc chu trình
cung ứng; c c hoạt động sản xu t
thành cũng nhƣ gi vốn hàng

ế to n chi phí sản xu t và x c định giá

n thuộc chu trình chuyển đổi

Do đó ốn chu trình này hơng tồn tại độc lập mà có ảnh hƣởng qua lại
lẫn nhau theo mối quan hệ cho - nhận c c thông tin và nguồn lực T t cả c c
dữ liệu phản nh nội dung của c c hoạt động diễn ra trong c c chu trình sẽ


18

đƣ c chuyển đến hệ thống ghi sổ - lập

o c o để cung c p thông tin cho các

đối tƣ ng sử dụng trong và ngoài doanh nghiệp [2].
1.2.TỔ CHỨC THƠNG TIN KẾ TỐN TRONG CHU TRÌNH DOANH
THU
1.2.1. Đặc điểm của chu trình doanh thu
Doanh thu hơng phải là mục đích cuối c ng của doanh nghiệp nhƣng
nó lại là điều iện quan trọng hàng đầu đảm ảo cho doanh nghiệp tiếp tục tồn
tại và ph t triển trong môi trƣờng inh doanh cạnh tranh Muốn vậy doanh
nghiệp phải x c định đúng nhu cầu của h ch hàng và tìm c ch đ p ứng tốt

nh t c c nhu cầu đó Doanh thu của một doanh nghiệp có thể từ hoạt động
tiêu thụ sản phẩm hàng hóa hoặc cung c p dịch vụ.
Chu trình doanh thu ao gồm c c nghiệp vụ ế to n ghi nhận những sự
iện ph t sinh liên quan đến việc

n hàng và thu tiền h ch hàng C c công

việc ghi nhận xử lí những nghiệp vụ liên quan đến
và lặp lại đối với từng lần

n hàng diễn ra liên tục

n hàng và chỉ dừng lại hi doanh nghiệp ngừng

hoạt động Nếu nhƣ doanh nghiệp thiết ế chu trình doanh thu một c ch hữu
hiệu với sự hỗ tr của công nghệ thơng tin hiện đại thì sẽ đảm ảo những
nghiệp vụ

n hàng và thanh to n của h ch hàng đƣ c thực hiện nhanh

chóng chính x c và đƣ c iểm so t tốt
Chu trình doanh thu thƣờng tƣơng tự nhau giữa các loại hình doanh
nghiệp, bao gồm các nghiệp vụ kế toán ghi nhận những sự kiện phát sinh liên
quan đến việc bán hàng và thu tiền. Ghi nhận đúng yêu cầu đặt hàng đ p ứng
tốt nh t nhu cầu của h ch hàng và thu đƣ c tiền thanh toán của h ch hàng
đúng thời hạn là mục tiêu chủ yếu của chu trình doanh thu. Hai hệ thống chức
năng cơ ản tạo nên chu trình doanh thu: (1) hệ thống xử lí

n hàng và (2) hệ


thống xử lí thu tiền Để thực hiện hai chức năng cơ ản trên, trong doanh
nghiệp thơng thƣờng có hai bộ phận trực tiếp tham gia thực hiện chu trình này


19

là phòng kinh doanh và phòng kế to n Trao đổi thơng tin đóng vai trị r t
quan trọng để thực hiện phối h p nhịp nhàng và hiệu quả giữa các cá nhân
trong từng bộ phận cũng nhƣ giữa hai bộ phận với nhau [2].
1.2.2. Chức năng của chu trình doanh thu
C c chức năng chính của chu trình doanh thu đƣ c thể hiện nhƣ ở Hình 1 4.

H nh 1.4. Các chức năng ch nh của chu tr nh d anh thu
(Nguồn: [2])

a. Nhận đơn đặt hàng
Đây là hâu đầu tiên của chu trình doanh thu thƣờng đƣ c thực hiện ở
ộ phận

n hàng thuộc phòng inh doanh Đặt hàng của h ch hàng có thể

đƣ c ghi nhận ằng nhiều c ch h c nhau nhƣ gửi trực tiếp email điện
thoại … Yêu cầu của h ch hàng phải đƣ c ghi nhận một c ch cụ thể và
chính x c về chủng loại hàng hóa số lƣ ng từng mặt hàng thời gian địa
điểm giao hàng cũng nhƣ c c điều iện thanh to n vận chuyển hàng hóa…
Đây chính là c c thơng tin làm cơ sở để thực hiện c c ƣớc công việc tiếp


20


theo của chu trình [2]
b.

iể

tra t n dụng và tồn h

Thông thƣờng mỗi h ch hàng chỉ đƣ c phép mua chịu đến một giới
hạn nh t định Do vậy trƣớc tiên nhân viên bán hàng cần phải iểm tra số
dƣ công n của h ch hàng hoặc sự đảm ảo tài chính của h ch hàng
trƣớc hi quyết định ch p nhận đơn đặt hàng thanh toán sau. Trong khâu
này ộ phận

n hàng và ộ phận ế t án c ng nợ phải phối h p chặt chẽ

với nhau Trƣớc hi ch p nhận đơn đặt hàng nhân viên

n hàng cũng cần

phải x c định lƣ ng hàng h ch hàng yêu cầu đang có sẵn hoặc sẽ có đủ tại
thời điểm giao hàng Do vậy ƣớc ế tiếp nhân viên

n hàng cần thực hiện

iểm tra lƣ ng hàng tồn ho Để thực hiện việc iểm tra lƣ ng tồn ho
phục vụ cho cơng t c

n hàng tình hình iến động của hàng tồn ho phải

đƣ c ế t án hàng tồn h cập nhật chính x c và ịp thời ngay tại mỗi

thời điểm ph t sinh tăng giảm
Trong doanh nghiệp thƣơng mại nhân viên

n hàng phải liên hệ với ộ

phận mua hàng để x c định ngày hàng về trƣớc hi ch p nhận đơn đặt hàng
của h ch hàng [2]
c. ập lệnh bán hàng
Đơn đặt hàng sau hi đƣ c ch p nhận sẽ là cơ sở để lập lệnh
Lệnh

n hàng

n hàng do bộ phận bán hàng lập đƣ c in ra nhiều liên và chuyển

đến c c ộ phận h c để tiếp tục thực hiện chu trình (nhƣ bộ phận chuẩn bị
hàng để chuẩn ị đóng gói; bộ phận h để làm c c thủ tục xu t ho hàng
hóa và đóng vai trị nhƣ phiếu xu t ho,bộ phận ế t án để ộ phận này iết
và chuẩn ị lập hóa đơn

n hàng theo d i công n và thu tiền

n hàng).

d. Chuẩn bị hàng
Sau hi nhận đƣ c lệnh

n hàng nếu hàng đ có sẵn trong ho

ộ phận


chuẩn ị hàng tiến hành chuẩn ị theo đúng số lƣ ng chủng loại đóng gói và


21

làm c c thủ tục để xu t hàng cho h ch Trong trƣờng h p phải cung ứng thì
địi hỏi phải có sự phối h p đồng ộ và hiệu quả giữa phòng inh doanh và
c c ộ phận cung ứng để đảm ảo việc giao hàng đúng thời hạn thỏa thuận
e. Giao hàng
Đến ngày giao hàng

h ch hàng có thể nhận hàng tại ho hoặc DN

chuyển hàng giao cho h ch tại địa điểm chỉ định Bộ phận gia hàng phải
lập gi y

o gửi hàng để gửi

m với hàng hóa Gi y

o gửi hàng có thể là

ản sao của phiếu xu t ho hoặc vận đơn C c chứng từ chi phí liên quan đến
việc vận chuyển sẽ đƣ c tập h p và chuyển về phòng ế to n để thanh to n và
theo dõi.
g. uất hóa đơn ch

hách hàng


Sau hi hàng hóa đƣ c giao cho h ch hàng một liên của gi y

o gửi

hàng đƣ c chuyển đến bộ phận lập hóa đơn Lúc này ộ phận lập hóa đơn
đ có đầy đủ chứng từ để chứng minh hoạt động

n hàng đ hoàn t t Sau

hi iểm tra đối chiếu c c chứng từ có liên quan

ộ phận này tiến hành lập

hóa đơn

n hàng ghi nhận hoạt động

trọng nh t trong hệ thống nghiệp vụ

n hàng Đây chính là chứng từ quan
n hàng đƣ c lập thành nhiều liên để

gửi cho h ch hàng làm cơ sở để bộ phận ế t án bán hàng ghi nhận và
hạch to n doanh thu thuế GTGT bộ phận ế t án c ng nợ theo dõi các
hoản phải thu h ch hàng và lƣu tại ộ phận lập hóa đơn
h. The dõi các h ản phải thu của hách hàng
C c hoản phải thu đƣ c theo d i riêng iệt cho từng h ch hàng Có hai
phƣơng ph p tổ chức theo d i phải thu của h ch hàng:
- Phƣơng ph p theo d i thanh to n theo từng hóa đơn: Kh ch hàng sẽ
thanh to n dứt điểm từng hóa đơn Bộ phận ế to n theo d i trên sổ chi tiết

công n
hóa đơn

h ch hàng c c hoản phải thu đ thu và số dƣ n chi tiết theo từng


22

- Phƣơng ph p ết chuyển số dƣ: Bộ phận ế to n chỉ theo d i tổng số
dƣ đầu ì tổng số n ph t sinh trong ì tổng số tiền đ thanh to n và số còn
n của mỗi h ch hàng vào cuối ì Phƣơng ph p này tuy đơn giản nhƣng
hơng hỗ tr thực hiện chính s ch chiết h u

n hàng cũng nhƣ cung c p

thông tin về c c hoản h ch hàng chậm thanh to n
k. Nhận tiền thanh t án
Kh ch hàng có thể thanh to n ằng tiền mặt hoặc chuyển hoản Trong
trƣờng h p h ch hàng thanh to n ằng tiền mặt

ộ phận ế t án tiền

ặt

lập phiếu thu và thủ qu tiến hành thu tiền Khi h ch hàng mua hàng thanh
to n ngay ằng tiền mặt

hông cần phải theo d i c c hoản phải thu Trƣờng

h p h ch hàng thanh to n ằng chuyển hoản qua ngân hàng

t án tiền gửi ng n hàng căn cứ vào gi y

ộ phận ế

o có của ngân hàng để tiến hành

hạch to n vào c c sổ ế to n và c c tài hoản tiền gửi ngân hàng đồng thời
thông

o cho ộ phận ế to n theo d i cơng n để cập nhật tình hình thanh

to n của h ch hàng [2]
1.2.3. Mối quan hệ giữa các bộ phận trong chu trình doanh thu
Mục tiêu chủ yếu của chu trình doanh thu là phối h p nhịp nhàng và hiệu
quả giữa c c ộ phận trong việc xử lý

n hàng (thƣờng do ộ phận inh do-

anh của doanh nghiệp trực tiếp tham gia) theo d i thanh to n và thu tiền của
khách hàng (thƣờng do ộ phận ế to n của doanh nghiệp trực tiếp tham gia)
Đây là hai chức năng cơ ản tạo nên chu trình doanh thu trong doanh nghiệp
Việc trao đổi thơng tin giữa hai ộ phận nhịp nhàng hiệu quả đóng vai trị
quan trọng trong chu trình doanh thu Bên cạnh đó mục đích cuối c ng của
doanh nghiệp là x c định l i lỗ nên cần phải iết doanh thu và chi phí trong
chu trình này ế to n tổng h p theo d i chung về doanh thu Khi nào thu đƣ c
tiền

n hàng thì nghiệp vụ đó ch m dứt

ế to n là một ƣớc trong chu trình


hơng phải độc lập trong chu trình và cần phải có sự phối h p với c c ộ


23

phận h c để đạt đƣ c mục đích của doanh nghiệp Do vậy có thể nói rằng
chu trình doanh thu liên quan đến mối quan hệ mật thiết giữa hệ thống thơng
tin b n hàng thuộc phịng inh doanh và hệ thống thơng tin ế to n thuộc
phịng ế to n
B

h n nh d nh Có chức năng x c định và thỏa m n nhu cầu h ch

hàng thực hiện c c công việc

n hàng nghiên cứu thị trƣờng xây dựng ế

hoạch ph t triển sản phẩm và dịch vụ

n hàng và chăm sóc h ch hàng

Mục tiêu của phòng inh doanh là tối đa doanh số thực hiện và tối thiểu chi
phí trong hoạt động

n hàng Hệ thống thông tin

n hàng ao gồm con

ngƣời thiết ị và quy trình nhằm thu thập xử lí và cung c p những thơng tin

ịp thời và chính x c phục vụ cho việc phối h p giữa c c c nhân

ộ phận

trong q trình bán hàng.
B

h n

n Có tr ch nhiệm ghi nhận xử lí phân tích lƣu trữ

c c nghiệp vụ inh tế ph t sinh liên quan đến sự iến động của hàng hóa
doanh thu theo từng h ch hàng từng thị trƣờng theo d i công n theo
từng h ch hàng ghi nhận đầy đủ c c hoản thuế liên quan đến qu trình
tiêu thụ tiền mặt tiền gửi ngân hàng chi phí x c định ết quả tiêu thụ…
cung c p thông tin cho ộ phận
qua c c

n hàng và nhà quản trị c c c p thơng

o c o thích h p [2].

Hình 1 5 mô tả c c chức năng cũng nhƣ phân công tr ch nhiệm và sự
phối h p giữa phòng inh doanh và phịng ế to n trong chu trình doanh thu.


×