Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Hinh hoc 9 Tuan 12 tiet 23 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.74 KB, 8 trang )

Tuần: 12
Tiết PPCT: 23
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nhắc lại được hai định lí về quan hệ vng góc giữa đường kính và dây.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được hình và vận dụng các kiến thức trên giải được bài tập.
3. Thái độ:
- Qua bài học này hình thành được tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong
tính tốn, vẽ được hình.
4. Hình thành năng lực cho HS:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao
tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, SGK, ê ke, phấn màu.
2. Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Họat động khởi động (5 phút).
Hoạt động kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Định lí 1, 2, 3 (sgk/103)
Mục tiêu: Nhắc lại được hai định lí
về quan hệ vng góc giữa đường
kính và dây.
Hỏi: Hãy nêu ba định lí về quan hệ
vng góc giữa đường kính và dây.
Hoạt động giới thiệu bài mới
(1 phút)
Các em đã biết về quan hệ vng góc


giữa đường kính và dây đường trịn.
Hơm nay, thầy trò chúng ta sẽ cùng
vận dụng các kiến thức này làm một
số bài tập sau.
Hoạt động luyện tập - củng cố (40 phút).
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 10 tập (sgk/104)
tập 10 (sgk/104) (13 phút).
Mục tiêu: Chứng minh được 4 điểm
nằm trên 1 đường tròn và so sánh
được hai dây.
47


* Hoạt động của thầy:
A
- Chiếu hình lên bảng
D
- Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ
E
* Hoạt động của trò:
- Nhiệm vụ: Chứng minh 4 điểm nằm
trên 1 đường tròn và so sánh hai dây.
- Phương thức hoạt động: Cặp đôi.
B
C
M
- Phương tiện: Compa, thước, máy
tính, sgk.
- Sản phẩm: Chứng minh được 4 điểm

nằm trên 1 đường tròn và so sánh
được hai dây.
a) Gọi M là trung điểm của BC.

1
1
Ta có EM = 2 BC; DM = 2 BC.
Suy ra ME = MB = MC = MD,
Do đó B, E, D, C cùng thuộc đường
trịn tâm M đường kính BC.
b) Trong đường trịn nói trên DE là
dây, BC là đường kính nên DE < BC.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài 11 Bài tập 11 (sgk/104)
(sgk/104) (13 phút).
Mục tiêu: Chứng minh được hai
C
D
M
H
K
đoạn thẳng bằng nhau.
* Hoạt động của thầy:
- Giao việc: yêu cầu HS đọc đề, vẽ
B
A
O
hình, thảo luận tìm cách làm bài 11.
- Chiếu hình lên bảng, hướng dẫn, hỗ
trợ
* Hoạt động của trò:

- Nhiệm vụ: Làm bài tập 11 (sgk/104)
+ Kẻ OM  CD.
- Phương thức hoạt động: Cá nhân,
+ Hình thang AHKB có
cặp đơi.
OA = OB & OM  AH  BK
- Phương tiện: TV, máy tính, sgk.
Nên MH = MK (1).
- Sản phẩm: So sánh được hai cung và
+ Vì OM vng góc với dây CD
chứng minh được hai cung bằng nhau.
Nên MC = MD (2)
Từ (1) và (2) suy ra : CH = DK
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài 22 Bài tập 22 (SBT/131)
(SBT/131) (13 phút).
Mục tiêu: Dựng được 1 dây nhận 1
điểm nằm trong đường tròn làm trung
48


điểm. Tính được dây AB.
* Hoạt động của thầy:
- Chiếu hình lên bảng
- Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ
* Hoạt động của trò:
- Nhiệm vụ: Dựng dây AB nhận M
làm trung điểm. Tính AB.
- Phương thức hoạt động: Cặp đơi.
- Phương tiện: Compa, thước, máy
tính, sgk.

- Sản phẩm: Dựng được dây AB nhận
M làm trung điểm. Tính được AB.
* Hướng dẫn dặn dò: (1 phút)
- Về nhà học ba định lí và xem các bài
tập đã chữa.
- Xem trước bài 3: “Liên hệ giữa dây
và khoảng cách từ tâm đến dây” tiết
sau học.

O
A

B

M

a) Dựng dây AB  OM tại M.
b) Xét OBM vng tạo M có:
MB2 OB2  OM 2 52  1,42 23,04
 MB  23,04 4,8 (cm)
Do đó AB = 2MB=9,6cm.

IV. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

49



Tuần: 12
Tiết PPCT: 24
§3. LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Thơng qua bài tốn rút ra được các định lí liên hệ giữa dây và khoảng
cách từ tâm đến dây trong một đướng trịn.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được hình và chứng minh được các định lí. So sánh được độ dài của
các dây và tính được khoảng cách từ tâm đến dây.
3. Thái độ:
- Qua bài học này hình thành được tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong
tính tốn, tinh thần hợp tác.
4. Hình thành năng lực cho HS:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao
tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, SGK, ê ke, phấn màu.
2. Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Họat động khởi động (5 phút).
Mục tiêu: Tìm được dây lớn nhất
trong đường trịn là đường kính.
Hoạt động kiểm tra bài cũ (4 phút)
A
B
Mục tiêu: Tìm được dây lớn nhất
trong đường trịn là đường kính.

C
D
* Hoạt động của thầy:
O
- Chiếu hình lên bảng
- Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ
E
* Hoạt động của trị:
F
- Nhiệm vụ: Thơng qua hình vẽ trực
quan hãy cho biết dây nào lớn nhất. Trong đường trịn (O) có CD là đường
kính. Do đó dây CD lớn nhất.
- Phương thức hoạt động: Cá nhân.
- Phương tiện: Thước, compa, máy CD > AB > EF
vi tính, TV.
- Sản phẩm: Tìm được dây lớn nhất
trong đường trịn là đường kính.
Hoạt động giới thiệu bài mới (1
50


phút)
Các em đã biết được đường trịn,
đường kính của đường tròn. Vậy
trong đường tròn dây nào lớn nhất,
mối quan hệ giữa đường kính và dây
như thế nào? Để biết được điều này,
thầy trị chúng ta tìm hiểu bài học
hơm nay.
Hoạt động hình thành kiến thức (30 phút).

Hoạt động 1: Hướng dẫn chứng
1. Bài toán (SGK/104)
minh bài toán (10 phút)
Mục tiêu: Chứng minh được bài
tốn.
* Hoạt động của thầy:
- Chiếu hình lên bảng
- Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ
* Hoạt động của trò:
- Nhiệm vụ: Chứng minh .
- Phương thức hoạt động: Nhóm.
- Phương tiện: Thước, compa, máy Giải: Áp dụng định lí Pitago vào tam
vi tính, TV.
- Sản phẩm: Chứng minh được bài giác vng OHB và OKD ta có :
2
2
2
2
toán.
OH + HB = OB = R (1)
2

2

2

2

OK + KD = OD = R (2)
Từ (1) và (2)

2

2

2

2

 OH + HB = OK + KD .
* Chú ý. Kết luận của bài toán trên
vẫn đúng nếu một dây là đường kính
hoặc hai dây là đường kính.
* Xét 2 trường hợp.
+) Trường hợp có một dây là đường
kính, chẳng hạn là AB thì H trùng với
O, ta có:
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối liên hệ OH = 0 và HB2 = R2 = OK2 + KD2
giữa dây và khoảng cách từ tâm +) Trường hợp cả hai dây AB và CD
đến dây trong một đườn trịn (20 đều làđường kính thì H & K đều trùng
2
phút)
với O, ta có : OH = OK = 0 và HB =
Mục tiêu: Chứng minh được hai dây
51


bằng nhau thì cách đề tâm và ngược R2 = KD2
lại. Chứng minh được dây lớn hơn 2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách
thì gần tâm hơn và ngược lại.
từ tâm đến dây (SGK/105)

?1
* Hoạt động của thầy:
a) Theo kết quả bài tốn, ta có:
- Chiếu hình lên bảng
OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (1)
- Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ
Do AB  OH, CD  OK nên theo định
* Hoạt động của trị:
lí về đường kính vng góc với dây ta
- Nhiệm vụ: Chứng minh 2 định lí.
có :
- Phương thức hoạt động: Cặp đơi.
1
1
- Phương tiện: Máy vi tính, Sgk, TV,
AH = HB = 2 AB; CK = KD = 2 CD
compa, thước thẳng.
- Sản phẩm: Chứng minh được 2 Nếu AB = CD thì HB = KD.
Suy ra: HB2 = KD2 (2)
định lí.
Từ (1) và (2) suy ra OH2 = OK2
Nên OH = OK.
b) Nếu OH = Okthì OH2 = OK2 (3)
Từ (1) và (3) suy ra HB2 = KD2
Nên HB = KD.
Do đó AB = CD.
ĐỊNH LÍ 1
Trong một đường trịn :
a) Hai dây bằng nhau thì cách đề tâm.
b) Hai dây cách đều tâm thì bằng

nhau.
?2
a) AB > CD  HB > KD
 HB2 > KD2 (4).
Từ (1) và (4) suy ra OH2 < OK2,
Do đó OH < OK.
b) OK < OK  OH2 < OK2 (5)
Từ (1) và (5) suy ra HB2 > KD2,
Nên HB > KD.
Do đó AB > CD.
ĐỊNH LÍ 2
Trong hai dây của một đường tròn :
a) Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm
hơn.
A
b) Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn
hơn.
E
D
?3
O
B

F

C

52



a) OE = OF nên BC = AC (định lí 1)
b) OD > OE, OE = OF neân OD > OF.
Suy ra AB < AC (định lí 2b).
Hoạt động luyện tập - củng cố (10 phút).
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài tập 12 (SGK/106)
tập 12 (sgk/106) d(9 phút).
Mục tiêu: Tính được khoảng cách
từ tâm đến dây và chứng minh được
o
2 dây bằng nhau.
k
5
* Hoạt động của thầy:
- Chiếu hình lên bảng
a
i
- Giao việc, hướng
dẫn, hhỗ trợ b
* Hoạt động củactrị:
8
- Nhiệm vụ: Tính khoảng
cách từ
tâm đến dây và chứng minh 2 dây
bằng nhau.
a) Kẻ OH  AB. Ta có
AB
- Phương thức hoạt động: Cặp đôi.
- Phương tiện: Compa, thước, máy
AH = HB = 2 = 4 (cm)

tính, sgk.
Áp dụng định lí Py-Ta-go vào  vng
- Sản phẩm: Tính được khoảng cách
52  42 3cm
OHB:
OH=
từ tâm đến dây và chứng minh được
b) Kẻ OK  CD. Tứ giác OHIK có
2 dây bằng nhau.
 I K
 900 
* Hướng dẫn dặn dị: (1 phút)
H
- Về nhà học hai định lí và xem các
Do đó OK = IH = 4-1= 3cm
bài tập đã chữa.
Suy ra OH = OK
- Bài tập về nhà: Cả lớp làm bài 13.
Nên AB = CD (ĐL1)
- Hướng dẫn: Chứng minh hai tam
giác vuông bằng nhau theo trường
hợp cạnh huyền và cạnh góc vng.
Từ đó suy ra điều cần chứng minh.
- Xem trước bài: “Luyện tập” tiết sau
học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày … tháng … năm 2017
Lãnh đạo trường kí

53 duyệt


54



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×