Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Giao an theo Tuan Lop 5 Giao an Tuan 27 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.07 KB, 38 trang )

ĐẠO ĐỨC
Tiết 27

EM U HỒ BÌNH (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được những điều tốt đẹp hồ bình đem lại cho các em. Nêu được
các biểu hiện về hồ bình trong cuộc sống hằng ngày.
2. Kĩ năng: Kĩ năng xác định giá trị, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm và xử
lí thơng tin và trình bày suy nghĩ.
3. Thái độ: u hồ bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hồ bình phù hợp
với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Giáo viên: Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát... về chủ đề Em u hồ bình.
- Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
3’

Nội dung

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Kiểm tra

- GV yêu cầu học sinh trả lời

- 2, 3 HS trả lời.



bài cũ:

câu hỏi:

- Lớp nhận xét.

+ Vì sao chúng ta cần u hịa
bình, chống chiến tranh.
+ Chúng ta cần thể hiện lịng
u hồ bình như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
1’

a. Giới thiệu

bài:
33’ b. Giảng bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết
học
- HS nghe.
* Giới thiệu các tư liệu đã sưu Hoạt động nhóm, cá

tầm.
* Hoạt động 1: - GV cho HS giới thiệu trước
lớp các tranh, ảnh, băng hình,
bài báo về các hoạt động bảo vệ
hồ bình, chống chiến tranh mà

các em sưu tầm được theo

nhân.
- HS giới thiệu theo nhóm
4.


nhóm 4.
- GV nhận xét, giới thiệu thêm

- Lớp nhận xét.

một số tranh, ảnh và kết luận:
. Chúng ta cần tích cực tham gia
các hoạt động bảo vệ hồ bình,
chống chiến tranh do nhà
trường , địa phương tổ chức.
* Hoạt động 2: * Vẽ Cây hồ bình.
- GV HD HS vẽ Cây hồ bình

HĐ nhóm, cá nhân.
- HS vẽ tranh theo nhóm

ra giấy khổ to theo nhóm 6:

6.

- Rễ cây là các hoạt động bảo

- Lớp nhận xét.


vệ hồ bình, chống chiến tranh.
- Hoa, quả và lá cây là những
điều tốt đẹp mà hồ bình đã
mang lại cho trẻ em nói riêng
và mọi ngưêi nãi chung.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3: * Triển lãm nhỏ về chủ đề Em Hoạt động lớp.

3’

u hồ bình.
- GV cho học sinh treo tranh và

- HS treo tranh và giới

giới thiệu tranh vẽ theo chủ đề

thiệu tranh của mình.

Em u hồ bình của mình trớc

- Lớp xem tranh, bình

lớp.

luận.

3. Củng cố -


- GV nhận xét.
- GV nhận xét tiết học.

- Học sinh biểu diễn.
- Học sinh lắng nghe.

dặn dị:

- Dặn học sinh tích cực tham
gia các hoạt động vì hồ bình
phù hợp với khả năng.
- Chuẩn bị bài sau
LỊCH SỬ


Tiết 27

LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết: Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày
27/ 1/ 1973, Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri. Những điều khoản quan trọng nhất của
Hiệp định.
2. Kĩ năng: Học sinh kể lại được diễn biến lễ kí kết Hiệp định Pa-ri.
3. Thái độ: Giáo dục HS tinh thần bất khuất, chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
+ Giáo viên: Tranh ảnh, tự liệu, bản đồ nước Pháp hay thế giới.
+ Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG

3’

Nội dung
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài + Nêu diễn biến chiến thắng

- Hát

cũ:

- 2 học sinh trả lời.

Điện Biên Phủ trên không?

Hoạt động học

+ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến
thắng Điện Biên Phủ trên
không?
 Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
1’
33’

a. Giới thiệu
bài:

“Lễ kí hiệp định Pa-ri.”

b. Giảng bài:


* Nguyên nhân Mĩ kí hiệp

* Hoạt động 1:

định Pa-ri.
+ Tại sao Mĩ phải kí Hiệp định
Pa-ri?
+ Hiệp định Pa-ri kéo dài bao
lâu?
+ Tại sao vào thời điểm sau
năm 1972, Mĩ phải kí Hiệp định
Pa-ri?

Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh thảo luận nhóm
đơi.
- 1 vài nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét bổ
sung.
Hoạt động nhóm, lớp.


* Hoạt động 2:

* Hoạt động 3:

 Giáo viên nhận xét, chốt.

+ Gạch bằng bút chì dưới


* Lễ kí kết hiệp định Pa-ri.

các ý chính.

+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết.

- 1 vài nhóm phát biểu 

+ Nêu nội dung chủ yếu của

nhóm khác bổ sung (nếu

hiệp định Pa-ri.

có).

 Giáo viên nhận xét + chốt.

Hoạt động lớp

* Ý nghĩa lịch sử của hiệp

 Hiệp định Pa-ri đã đánh

định Pa-ri.

dấu 1 giai đoạn mới của

Mục tiêu: Học sinh nắm ý


CMVN. Đế quốc Mĩ buộc

nghĩa lịch sữ của hiệp đỉnh Pa-

phải thừa nhận sự thất bại

ri.

trong chiến tranh VN.

Phương pháp: Hỏi đáp.

- Đánh dấu 1 thắng lợi lịch

- Hiệp định Pa-ri về VN có ý

sử mang tính chiến lược:

nghĩa lịch sử như thế nào?

Chúng ta đã “Đánh cho Mĩ
cút”,“Đánh cho Nguỵ
nhào”, giải phóng miền
Nam, hồn thành thống nhất
đất nước.
Hoạt động lớp

* Hoạt động 4:


* Hiệp định Pa-ri diễn ra vào
thời gian nào?
- Nội dung chủ yếu của hiệp
định?
 Giáo viên nhận xét.

3’

3. Củng cố -

* Học bài.

dặn dò:

- Chuẩn bị: “Tiến vào Dinh
Độc Lập”. Nhận xét tiết học

ĐỊA LÍ

- 2 học sinh trả lời.


Tiết 27

CHÂU MĨ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Có một số biểu tượng về thiên nhiên của châu Mĩ và nhận biết chúng
thuộc khu vực nào của châu Mĩ (Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ). Nắm một số đặc
điểm về vị trí địa lí, tự nhiên của châu Mĩ.

2. Kĩ năng: Xác định trên quả địa cầu hoăc trên bản đồø thế giới vị trí, giới hạn của
châu Mĩ. Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên
bản đố (lược đồ).
3. Thái độ: u thích học tập bộ mơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
+ Giáo viên: Các hình của bài trong SGK. Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới. Bản đồ
tự nhiên châu Mĩ. Tranh ảnh hoặc bài viết về rừng A-ma-dôn.
+ Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG Nội dung
3’
1. Kiểm tra

Hoạt động dạy
“Châu Phi” (tt).

Hoạt động học
+ Hát

- Nhận xét, đánh giá.

- Đọc ghi nhớ.

bài:

“Châu Mĩ”.

- HS nghe.

b. Giảng bài:


* Vị trí địa lí và giới hạn

Hoạt động nhóm, lớp.

* Hoạt động 1:

- Giáo viên giới thiệu trên quả

- HS quan sát quả địa cầu

địa cầu về sự phân chia hai bán

và trả lời các câu hỏi ở mục

cầu Đông, Tây.

1 trong SGK.

- Giáo viên sửa chữa và giúp

- Đại diện các nhóm học

học sinh hoàn thiện câu trả lời.

sinh trả lời câu hỏi.

* Kết luận: Châu Mĩ là châu

- Học sinh khác bổ sung.


bài cũ:
2. Bài mới:
1’
33’

a. Giới thiệu

lục duy nhất nằm ở bán cầu
Tây, bao gồm : Bắc Mĩ, Trung
Mĩ và Nam Mĩ . Châu Mĩ có


diện tích đứng thứ hai trong các
châu lục trên thế giới
* Hoạt động 2:

* Đặc điểm tự nhiên

Hoạt động nhóm, lớp.

- Giáo viên sửa chữa và giúp

- Quan sát hình 2, rồi tìm

học sinh hồn thiện phần trình

trên hình 1 các chữ a, b, c, d,

bày.


đ, e, và cho biết các ảnh đó

- Giáo viên tổ chức cho học

được chụp ở Bắc Mĩ, Trung

sinh giới thiệu bằng tranh ảnh

Mĩ hay Nam Mĩ.

hoặc bằng lời về vùng rừng A-

- Nhận xét về địa hình châu

ma-dơn.

Mĩ.

* Kết luận: Địa hình châu Mĩ

- Nêu tên và chỉ trên lược

thay đổi từ tây sang đơng : Dọc

đồ hình 1 vị trí.

bờ biển phía tây là 2 dãy núi

- Đại diện các nhóm học


cao và đồ sộ Coóc-đi-e và An-

sinh trả lời câu hỏi trước

đét ; ở giữa là những đồng bắng lớp.
lớn : đồng bằng Trung tâm và
- Học sinh khác bổ sung.
đồng bằng A-ma-dơn ; phía
- Học sinh chỉ trên bản đồ
đơng là các núi thấp và cao
tự nhiên châu Mĩ vị trí
nguyên : A-pa-lát và Bra-xin
những dãy núi, đồng bằng
* Châu Mĩ có những đới khí
* Hoạt động 3:

hậu nào ?
- Tại sao châu Mĩ có nhiều đới
khí hậu ?

và sơng lớn ở châu Mĩ.
Hoạt động lớp
- HS nêu

* Học bài.Chuẩn bị: “Châu Mĩ
3’

3. Củng cố -


(tt)”. Nhận xét tiết học.

dặn dò:

Tiết

ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1)


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Giúp học sinh hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống
con người.
2. Kĩ năng: - Học sinh biết sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển
môi trường bền vững.
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV: SGK Đạo dức 5. Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển…)
HS:
III. Các hoạt động:
TG
2’

Nội dung
1. Khởi động:

2’

2. Bài cũ: “Em tìm hiểu về Liên


1’

Hợp Quốc” (Tiết 2)

30’

3. Giới thiệu bài mới:

8’

“Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên”
4. Phát triển các hoạt động:

Hoạt động dạy
- Hát .

Hoạt động nhóm 4, lớp.

 Hoạt động 1: Thảo luận tranh
trang 44/ SGK.
- Giáo viên chia nhóm học sinh .

- Từng nhóm thảo luận.

- Giáo viên giao nhiệm vụ cho

- Từng nhóm lên trình bày.

nhóm học sinh quan sát và thảo


- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và

luận theo các câu hỏi:
- Tại sao các bạn nhỏ trong tranh
say sưa ngắm nhìn cảnh vật?
- Tài nguyên thiên nhiên mang lại
ích lợi gì cho con người?
- Em cần bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên như thế nào?
- GV kết luận

thảo luận.
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.


 Hoạt động 2: Học sinh làm bài
tập 1/ SGK.
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh.

- HS đọc phần Ghi nhớ

- GV gọi một số HS lên trình bày.
- Kết luận: Tất cả đều là tài nguyên

- Học sinh làm việc cá nhân.

thiên nhiên trừ nhà máy xi măng và
- Học sinh đại diện trình bày.

vườn cà phê. Tài nguyên thiên

nhiên được sử dụng hợp lí là điều
kiện bào đảm cuộc sống trẻ em
được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ
hôm nay mà cả thế hệ mai sau được
sống trong môi trường trong lành,
an tồn như Quyền trẻ em đã quy
định.


Hoạt động 3: HS làm bài tập 3 /

SGK.

Hoạt động nhóm đơi, cá nhân,

- Kết luận: việc làm b , c là đúng.

lớp.

a , d là sai
Tài nguyên thiên nhiên là có hạn,
con người cần sử dụng tiết kiệm

1’

5. Tổng kết - dặn dò:

- Học sinh làm việc cá nhân.

- Tìm hiểu về một tài nguyên thiên


- Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên

nhiên của Việt Nam hoặc của địa

cạnh.

phương.

- Học sinh trình bày trước lớp.

- Chuẩn bị: “Tiết 2”.

- Học sinh cả lớp trao đổi, nhận xét.

- Nhận xét tiết học.
TẬP ĐỌC

Tiết 53
I. MỤC TIÊU:

TRANH LÀNG HỒ


1. Kiến thức: Đọc lưu lốt, diễn cảm tồn bài, đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm
khâm phục, tự hào, trân trọng những nghệ sĩ dân gian.
3. Thái độ: Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có
nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

+ Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
+ Học sinh: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
3’

Nội dung
1. Kiểm tra

Hoạt động dạy
+ Hội thi thổi cơm Đồng Vân

bài cũ:

bắt nguồn từ đâu?
+ Hội thi được tổ chức như thế
nào?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

Hoạt động học
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.

2. Bài mới:
1’

a. Giới thiệu
bài:


33’ b. Giảng bài:
* Hoạt động 1:

“Tranh làng Hồ.”
* Hướng dẫn luyện đọc.

Hoạt động lớp, cá nhân .

- Yêu cầu học sinh đọc bài.

- HS khá giỏi đọc, cả lớp đọc

- Học sinh đọc từ ngữ chú giải.

thầm.

- Giáo viên chia đoạn để luyện

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

đọc.

- HS tìm thêm chi tiết chưa

- GV hướng dẫn học sinh đọc.

hiểu.

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn


- HS luyện đọc nối tiếp theo

bài

đoạn.
- HS phát âm từ ngữ khó.

* Hoạt động 2: * Tìm hiểu bài.
+ Tranh làng Hồ là loại tranh

Hoạt động nhóm, lớp.
- Là loại tranh dân gian do


như thế nào?

người làng Đông Hồ …vẽ.

+ Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy

- Tranh lợn, gà, chuột, ếch

đề tài từ cuộc sống làng quê



VN.

- Màu hoa chanh nền đen


+ Kỹ thuật tạo màu trong tranh

lĩnh một thứ màu đen rất VN

làng Hồ có gì đặc biệt?

…hội hoạ VN.

- Gạch dưới những từ ngữ thể

+ Từ những ngày còn ít tuổi

hiện lòng biết ơn và khâm phục

đã thích tranh làng Hồ thắm

của tác giả đối với nghệ sĩ vẽ

thiết một nỗi biết ơn đối với

tranh làng Hồ?

những người nghệ sĩ tạo hình
của nhân dân.
- Vì họ đã vẽ những bức

* Hoạt động 3:

3’


- Vì sao tác giả khâm phục

tranh gần gũi với cuộc sống

nghệ sĩ dân gian làng Hồ?

con người, kĩ thuật vẽ tranh

- Giáo viên chốt:

của họ rất tinh tế, đặc sắc.

* Rèn đọc diễn cảm.

Hoạt động lớp, cá nhân.

- Hướng dẫn đọc diễn cảm.

- HS luyện đọc diễn cảm.

- Thi đua 2 dãy.

- HS thi đua đọc diễn cãm.

* Hoạt động 4: - GV nhận xét + tuyên dương.
* HS trao đổi tìm nội dung bài.

- Các nhóm tìm nội dung bài.

- u cầu học sinh kể tên 1 số


- HS nêu tên làng nghề: bánh

3. Củng cố -

làng nghề truyền thống.

tráng Phú Hồ Đông, gốm Bát

dặn dò:

* Xem lại bài. Chuẩn bị: “Đất

Tràng, nhiếp ảnh Lai Xá.

nước”. Nhận xét tiết học

TẬP ĐỌC
Tiết 54

ĐẤT NƯỚC

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc lưu lốt tồn bài, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài.


2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm thấy tự hào.
3. Thái độ: Bài thơ thể hiện niềm tự hào, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất
nước với truyên thống dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

+ Giáo viên: Tranh ảnh về đất nước. Bảng phụ ghi câu thơ.
+ Học sinh: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
3’

Nội dung
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài - Kĩ thuật tạo màu tranh làng

Hoạt động học
- Hát

cũ:

Hồ có gì đặc biệt?

- Học sinh lắng nghe.

- Vì sao tác giả khâm phục và

- Học sinh trả lời.

biết ơn những nghệ sĩ dân gian
làng Hồ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
1’

a. Giới thiệu

bài:

33’

b. Giảng bài:
* Hoạt động 1:

“Đất nước.”
* Hướng dẫn luyện đọc.

Hoạt động lớp, cá nhân.

- Yêu cầu học sinh đọc bài

- 1 HS khá giỏi đọc bài, lớp

thơ.

đọc thầm.

- YC HS đọc nối tiếp từng khổ - HS tiếp nối đọc từng khổ
thơ, chú ý ngắt giọng đúng

* Hoạt động 2:

thơ.

nhịp thơ, phát âm đúng từ ngữ. - Học sinh luyện đọc.
- HS đọc từ ngữ chú giải trong
- 1 học sinh đọc từ ngữ chú

SGK.
giải, cả lớp đọc thầm.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- 1 – 2 HS đọc cả bài thơ.
* Tìm hiểu bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Hai khổ thơ đầu tả cảnh mùa
- 1 học sinh đọc.
thu ở đâu?
- Trả lời câu hỏi.


- Đó là cảnh mùa thu nào?
- HS đọc tiếp khổ thơ 2 – 3.

- 1 học sinh đọc.

Trả lời:
- Cảnh đất nước trong mùa thu
được tả đẹp và vui như thế
nào?

- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc

- Lòng tự hào về đất nước thể

thầm.

hiện qua từ ngữ nào?


- Học sinh gạch chân các từ

- Giáo viên chốt: Từ ngữ thể

ngữ rồi nêu thí dụ.

hiện niềm tự hào hạnh phúc về
* Hoạt động 3:

đất nước tự do.
* Rèn đọc diễn cảm.

Hoạt động lớp, cá nhân.

Phương pháp: Đàm thoại,

- Nhiều học sinh luyện đọc

giảng giải.

từng khổ thơ, cả bài thơ.

- HD HS xác lập kỹ thuật đọc,

- Học sinh các nhóm thi đua

nhấn giọng, ngắt nhịp.

đọc diễn cảm.


- Cho HS thi đua đọc diễn
* Hoạt động 4:

3’

cảm.
* Yêu cầu học sinh trao đổi

- HS đọc thuộc lịng bài thơ.

tìm nội dung, ý nghĩa bài thơ.

- HS các nhóm thảo luận rồi

3. Củng cố -

- Giáo viên nhận xét.

trình bày.

dặn dị:

* Kể thêm tên cảnh đẹp đất

- Nhóm bạn nhận xét.

nước mà em biết.
- Chuẩn bị: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ

Tiết 27

CỨA SƠNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhớ – Viết đúng 4 khổ thơ cuối của bài thơ Cửa sông.


2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập, thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc, trình bày
đúng các khổ thơ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
+ Giáo viên: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.
+ Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
3’

Nội dung
1. Kiểm tra

Hoạt động dạy
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc

- Hát

bài cũ:

viết hoa.


- 1 HS nhắc lại quy tắc viết

- Giáo viên nhận xét.

hoa.

2. Bài mới:
1’
33’

Hoạt động học

- Lớp nhận xét

a. Giới thiệu
bài:

Ôn tập về quy tắc viết hoa(tt)

b. Giảng bài:

* Hướng dẫn học sinh nhớ

* Hoạt động 1: viết.

Hoạt động cá nhân, lớp.

Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài

chính tả.
- Yêu cầu học sinh đọc 4 khổ
* Hoạt động 2:

thơ cuối của bài viết chính tả.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực

- 1 học sinh đọc lãi bài thơ.
- 2 HS đọc thuộc lòng 4
khổ thơ cuối.
- Học sinh tự nhớ viết bài
chính tả.
Hoạt động cá nhân,
nhóm.

hành.
Bài 2a:

* Giáo viên gọi học sinh đọc đề
bài và thực hiện theo yêu cầu đề
bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại
giải thích thêm: Trái Đất tên

- 1 học sinh đọc yêu cầu
bài tập,
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá



hành tinh chúng ta đang sống

nhân.

khơng thuộc nhóm tên riêng

- Học sinh sửa bài.

nước ngồi.
* Giáo viên phát giấy khổ to
Bài 2 b :

cho các nhóm thi đua làm bài

- Lớp nhận xét.

nhanh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại
lời giải đúng.

- 1 học sinh đọc yêu cầu
của bài.
- Học sinh các nhóm thi
đua tìm và viết đúng, viết

* Phương pháp: Thi đua.
* Hoạt động 3: - Giáo viên ghi sẵn các tên

nhanh tên người theo yêu

cầu đề bài.
Hoạt động lớp.

người, tên địa lí.
- Giáo viên nhận xét.
3’

3. Củng cố dặn dò:

* Xem lại các bài đã học.

- Học sinh đưa bảng Đ, S
đối với những tên cho sẵn.

- Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra”.
- Nhận xét tiết học.

TẬP LÀM VĂN
Tiết 53

ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối: những biện pháp tu từ được sử
dụng trong bài văn.
2. Kĩ năng: Củng cố khắc sâu kiến thức, kỹ năng làm bài văn tả cây cối.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu mến cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

+ Giáo viên: Giấy khổ to để học sinh các nhóm làm bài tập 1.
+ Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung
3’
1. Kiểm tra
bài cũ:

Hoạt động dạy
- Nội dung kiểm tra: Giáo

Hoạt động học
- Hát

viên kiểm tra vở của học sinh

- HS làm theo yêu cầu của

cả lớp phần chuẩn bị.

GV.

2. Bài mới:
1’

a. Giới thiệu
bài:

33’ b. Giảng bài:


Ôn tập về văn tả cây cối.
* Hướng dẫn HS luyện tập.

- 1 HS tiếp nối đọc nội dung

* Hoạt động 1:

* Yêu cầu HS thực hiện đề bài. BT 1

Bài 1 :

- Giáo viên dán giấy đã viết

+ Trình tự tả cây cối :

sẵn kiến thức lên bảng, yêu cầu + Các giác quan được sử
học sinh đọc lại.

dụng khi quan sát : thị giác,
thính giác, khứu giác, vị
giác, xúc giác
+ Biện pháp tu từ được sử
dụng : So sánh , nhân hố …
+ Ba phần :
- Mở bài: giới thiệu cây
trám đen.
- Thân bài:
+ Tả bao quát.
+ Tả các bộ phận.

+ Lợi ích.
- Kết bài: Tình cảm của tác
giả.


- Cả lớp đọc thầm bài “Cây
chuối mẹ” và trả lời vắn tắt
trên phiếu
- HS trình bày bài miệng
* Giáo viên nhắc học sinh chú
Bài 2:

ý học sinh chỉ chọn tả một bộ

- 2 HS tiếp nối nhau đọc

phận của cây.

yêu cầu đề bài, cả lớp đọc

- Giáo viên nhận xét những

thầm.

đoạn văn viết tốt.

- Học sinh làm việc cá nhân

* Nhận xét.


trả lời câu hỏi.

* Hoạt động 2:

- Nhiều HS đọc đoạn văn đã
viết.
- Tổng hợp – Học sinh đọc
đoạn văn, phân tích hay 
phân tích cái hay, cái đẹp.
* Học sinh về nhà hoàn chỉnh

3’

3. Củng cố -

đoạn văn viết lại vào vở.

dặn dò:

- Chuẩn bị : Tả cây cối (Kiểm
tra viết)
- Nhận xét tiết học.

TẬP LÀM VĂN
Tiết 54

TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết )

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả cây cối, học sinh viết được một

bài văn tả cây cơi có bố cục rõ ràng, đủ ý.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các kiểu câu, diễn đạt ý, hoàn chỉnh văn bản, với
bố cục rõ ràng, ý mạch lạc.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
+ Giáo viên: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp môt số cây cối.
+ Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung
3’
1. Kiểm tra
bài cũ:

Hoạt động dạy
Ôn tập văn tả cây cối.

Hoạt động học
- Hát

- GV kiểm tra 2 – 3 bài của HS, - HS nghe.
đánh giá.

2. Bài mới:
1’

a. Giới thiệu


Tiết học hôm nay các em sẽ viết

bài:

một bài văn tả cây cối.

- HS nghe.

“Viết bài văn tả cây cối”.
33’ b. Giảng bài:
* Hoạt động 1:

* Hướng dẫn học sinh làm
bài.
Phương pháp: Thuyết trình.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- 1 học sinh đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh đọc phần

- Nhiều HS nói đề văn em

gợi ý.

chọn.
- 1 HS đọc gợi ý, cả lớp
đọc thầm.
- Học sinh cả lớp dựa vào
gợi ý lập dàn ý bài viết.


- Giáo viên nhận xét.
* Hoạt động 2:

- 2 học sinh khá giỏi đọc
dàn ý đã lập.

* Học sinh làm bài.
Phương pháp: Thực hành

- Học sinh làm bài dựa trên

- Giáo viên tạo điều kiện yên

dàn ý đã lập làm bài viết.

tĩnh cho học sinh làm bài.
* Yêu cầu học sinh về nhà


3’

3. Củng cố -

chuẩn bị bài tiếp theo.

dặn dò:

- Nhận xét tiết học.


KỂ CHUYỆN
Tiết 27

CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kể một câu chuyện chân thực, có ý nghĩa nói lên truyền thống tơn sư
trọng đạo của người Việt Nam mà học sinh được chứng kiến hoặc tham gia với lời kể
rõ ràng, tự nhiên.
2. Kĩ năng: Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tơn sư trọng đạo của dân tộc.


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
+ Giáo viên : Một số tranh ảnh về tình thầy trị.
+ Học sinh : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung
3’
1. Kiểm tra
bài cũ:

Hoạt động dạy
- GV cho HS Kể câu chuyện đã

Hoạt động học
- Hát

nghe, đã đọc.


- HS kể.

- GV nhận xét, đánh giá.

- HS nhận xét.

2. Bài mới:
1’
33’

a. Giới thiệu

“Kể chuyện được chứng kiến

bài:

hoặc tham gia”.

b. Giảng bài:

* Hướng dẫn học sinh kể

* Hoạt động 1:

chuyện.

- HS nghe.

- Hướng dẫn yêu cầu đề.


- 1 học sinh đọc, cả lớp

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

đọc thầm.

- Giáo viên yêu cầu học sinh

- Học sinh gạch chân từ

phân tích đề.

ngữ rồi nêu kết quả.

- Em hãy gạch chân những từ

- 1 học sinh đọc gợi ý 1, cả

ngữ giúp em xác định yêu cầu

lớp đọc thầm.

đề?

- 1 học sinh đọc gợi ý 2, cả

- Giáo viên gạch dưới những từ lớp đọc thầm.
ngữ quan trọng.


- Học sinh trao đổi nêu

- Giáo viên giúp học sinh tìm

thêm những việc làm khác.

được câu chuyện của mình bằng - 4 – 5 HS lần lượt nói đề
cách đọc các gợi ý.

tài câu chuyện em chọn kể.

- Kỷ niệm về thầy cô.

- 1 học sinh đọc, cả lớp
đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân, các
em viết ra nháp dàn ý câu


* Hoạt động 2:

- Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 – 4.

chuyện mình sẽ kể.

- Giáo viên nhận xét.

- 2 HS khá giỏi trình bày

- Yêu cầu cả lớp đọc tham khảo


trước lớp dàn ý của mình.

bài “Cơ giáo lớp Một”

- HS cả lớp đọc thầm.

* Thực hành kể chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện,
Thảo luận.

* Hoạt động 3:

- Giáo viên yêu cầu học sinh

- Từng HS nhìn vào dàn ý

các nhóm kể chuyện.

đã lập. Kể câu chuyện của

- Giáo viên uốn nắn, giúp đỡ

mình trong nhóm.

học sinh.

- Đại diện các nhóm thi kể

- Giáo viên nhận xét.


chuyện trước lớp.

* Bình chọn bạn kể hay.

- Cả lớp nhận xét.
- Nhận xét cách kể chuyện
của bạn.

3’

 Ưu điểm cần phát huy.

3. Củng cố dặn dò:

* Yêu cầu học sinh về nhà tập
kể chuyện và viết vào vở..
- Chuẩn bị: Ôn tập
- Nhận xét tiết học.



×