Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giao an hoa hoc 8 hoc ki 2 soan 3 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.15 KB, 31 trang )

Ngày soạn:

31/12/2017

Tuần 20

Ngày giảng:

8D, A (3/1/2018); 8C, B(5/1/2018)

Tiết

Điều chỉnh:

……………………………………………………..

37

Bài 25: SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được: sự tác dụng của oxi với một chất khác gọi là sự oxi hóa.
- Khái niệm phản ứng hóa hợp: Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có
một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
2. Kĩ năng
- Xác định được có sự oxi hóa trong một số hiện tượng thực tế.
- Nhận biết được một số phản ứng hóa học cụ thể thuộc loại phản ứng hóa hợp.
3. Thái độ
- Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ môi trường trong lành.
- Nghiêm túc, tích cực trong học tập, yêu thích mơn học.
4. Năng lực cần đạt


- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Giáo án, câu hỏi, một số PTHH có chất tham gia là oxi.
2. Học sinh
- Học bài 24.
- Đọc bài 25 SGK/T85, 86.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
- Kiểm diện học sinh
Lớp

Học sinh vắng


2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Hãy trình bày những tính chất hóa
học của O2? Viết phương trình phản
ứng minh họa?
- Hãy nêu kết luận về tính chất hóa
học của oxi.


- HS 1: Viết các phương trình phản ứng:
S + O2
SO2
(1)
4P + 5O2
2P2O5
(2)
3Fe + 2O2
Fe3O4
(3)
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (4)
- HS 2: Nêu kết luận: Oxi là một đơn chất phi
kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ
dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều
kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học
nguyên tố oxi có hóa trị II.

- Nhận xét và chấm điểm.
3. Dạy bài mới
Đặt vấn đề: Sắt để ngồi khơng khí lâu ngày sẽ sinh ra hiện tượng gỉ sét hoặc khi đốt giấy
thì giấy sẽ cháy, các hiện tượng đó gọi là sự oxi hố. Vậy sự oxi hố là gì? Thế nào là
phản ứng hóa hợp? Oxi có những ứng dụng gì? Bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu
vấn đề đó.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự oxi hóa

- u cầu HS quan sát các
phản ứng hóa học đã có ở
trên bảng (phần kiểm tra
bài cũ),
+ Em hãy cho biết các
phản ứng trên có đặc
điểm gì giống nhau?
- Các phản ứng trên đều
có sự tác dụng của 1 chất
khác với oxi, gọi là sự oxi
hóa. Vậy sự oxi hóa 1
chất là gì?
- Các em hãy lấy ví dụ về
sự oxi hóa xảy ra trong
đời sống hàng ngày?

- Trong các phản ứng trên đều có I. Sự oxi hóa
chất tham gia phản ứng là oxi.
1. Trả lời câu hỏi
2. Định nghĩa
- Sự tác dụng của oxi
- Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng với một chất là sự oxi
của chất đó (có thể là đơn chất hay hóa.
hợp chất) với oxi.
Ví dụ:
C + O2 CO2
- HS suy nghĩ và nêu ví dụ.
CH4 + 2O2
CO2 +
2H2O

3Fe + 2O2 Fe3O4
2Cu + O2 2Cu


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

PƯHH

Chất Hoạt
S.phẩm
động 2: Tìm hiểu phản ứng hóa hợp
t.gia xét số
- u cầu HS nhận
- Hồn thành bảng.
II. Phản ứng hóa hợp
lượng (1)
các chất 2tham gia 1 - Các phản ứng trên đều có 1 chất - VD: Xét các PƯHH:
(2)
2
1
và sản (3)
phẩm của 2các phản 1 được tạo thành sau phản ứng.
4P + 5O2 → 2P2O5
ứng hóa
(4) học 1, 22, 3 và 2 - Phản ứng hóa hợp là phản ứng 3Fe + 2O2 → Fe3O4 (2)
hồn

thành
bảng hóa học trong đó có 1 chất mới CaO + H2O → Ca(OH)2
SGK/T85.
được tạo thành từ 2 hay nhiều chất (3)
ban đầu.
Fe + 2HCl → FeCl2 +
- Các phản ứng trên xảy ra khi ở H2 (4)
- Các phản ứng trong nhiệt độ cao.
bảng trên có đặc điểm gì
- Định nghĩa: Phản ứng
giống nhau?
hóa hợp là phản ứng
→ Những phản ứng trên
hóa học trong đó có 1
được gọi là phản ứng hóa - Phản ứng (4) không phải là phản chất mới được tạo thành
hợp. Vậy theo em thế nào ứng hóa hợp vì có 2 chất được thành từ 2 hay nhiều chất ban
là phản ứng hóa hợp?
sau phản ứng.
đầu.
- Các phản ứng trên xảy
Ví dụ:
ra ở điều kiện nào?
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
→ Khi phản ứng xảy ra
CaO + H2O → Ca(OH)2
tỏa nhiệt rất mạnh, còn
gọi là phản ứng tỏa nhiệt.
- Theo em phản ứng (4)
có phải là phản ứng hóa
hợp khơng? Vì sao?

- Yêu cầu HS làm bài tập - HS thảo luận nhóm để hồn thành
2 SGK/T87.
bài tập 2 SGK/ T87.
- Hs khác nhận xét, hoàn thiện bài
làm.

Bài tập 2 (SGK -T87)
Mg + S MgS
Zn + S ZnS
Fe + S FeS
2Al + 3S Al2S3

- Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố
- HS nhắc lại định nghĩa sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, lấy VD minh họa.
- Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp? Vì sao?
a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3


b. 2FeO + C 2Fe + CO2
c. P2O5 + 3H2O 2H3PO4
d. CaCO3 CaO + CO2
e. 4N2 + 5O2 2N2O5
g. 4Al + 3O2 2Al2O3
5. Hướng dẫn về nhà
- HS học thuộc lý thuyết đã học.
- BTVN: Bài 3 đến 5 SGK-T87.
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................


Ngày soạn:

3/1/2018

Tuần 20

Ngày giảng:

8A(4/1/2018), 8D(6/1/2018); 8B, C(8/1/2018)

Tiết

Điều chỉnh:

……………………………………………………..

38

Bài 25: SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng của oxi với chất đó. Nêu được những ví dụ để minh họa.
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất
ban đầu.
- Oxi có 2 ứng dụng quan trọng: hơ hấp của người và động vật; dùng để đốt nhiên liệu
trong đời sống và sản xuất.

2. Kĩ năng
- Kĩ năng viết phương trình hóa học tạo ra oxit.
- Kĩ năng so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Có ý trong học tập, hăng hái tham gia xây dựng bài.
4. Năng lực cần đạt
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực nghiên cứu hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên
Tranh vẽ ứng dụng của oxi SGK/88.
- Học sinh
- Học bài 24.
- Đọc bài 25 SGK/85, 86
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
- Kiểm diện học sinh
Lớp

Học sinh vắng


2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là sự oxi hóa? Viết 5 PTHH minh họa?
- Thế nào là phản ứng hóa hợp? Viết 5 PTHH minh họa?
3. Giảng bài mới
- Đặt vấn đề: Oxi là một khí rất quan trọng và cần thiết cho sự hô hấp, sự cháy, sản xuất

nơng nghiệp, cơng nghiệp. Oxi có vai trị và ứng dụng như thế nào, bài học hôm nay chúng
ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu ứng dụng của oxi
- Dựa trên những
hiểu biết và những
kiến thức đã học
được, em hãy nêu
những ứng dụng của
oxi mà em biết?
- Yêu cầu HS quan
sát hình 4.4 SGK/
88 → Em hãy kề
những ứng dụng của
oxi mà em biết
trong đời sống?

- Oxi cần cho hô III. Ứng dụng của oxi
hấp của người và * Sự hô hấp:
động vật, trao đổi - Oxi cần cho hô hấp của người và động
khí ở thực vật.
vật.
- Những phi cơng bay lên cao, thợ lặn,
những chiến sĩ chữa cháy đều thở bằng
khí oxi trong các bình đặc biệt.

- Oxi dùng để hàn * Sự đốt nhiên liệu.
cắt kim loại.
- Các nhiên liệu cháy trong oxi tạo ra
- Oxi dùng để đốt nhiệt độ cao hơn trong khơng khí.
nhiên liệu.
- Trong công nghiệp sản xuất gang thép.
- Oxi dùng để sản - Oxi lỏng còn dùng để đốt nhiên liệu
xuất gang thép.
trong tên lửa.
Hoạt động 2: Luyện tập

- Yêu cầu hs đọc và
làm bài tập 3-SGKT87.
- Hướng dẫn hs
phân tích đầu bài và
làm bài:
+ Tính thể tích thực
của CH4.
+ Tính số mol CH4
+ Viết PTTH đốt
cháy CH4.
+ Tính theo PTHH

- Đọc và làm bài tập Bài 3 (SGK-T87)
3 - T87.
Thể tích khí CH4 có trong 1m3 khơng khí
là:
- Làm theo hướng V = 1.(100% - 2%) = 0,98m3 = 980(l)
dẫn:
Số mol khí CH4 là:

+ Tính thể tích thực n = = 43,75 (mol)
của CH4.
- PPHH đốt cháy CH4
+ Tính số mol CH4 CH4
+ 2O2 CO2 + 2H2O
+ Viết PTTH đốt 1mol
2mol
cháy CH4.
43,75mol
x? mol
+ Tính theo PTHH x = = 87,5 (mol)
Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là:


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung
V = n.22,4 = 87,5. 22,4 = 1960 (l)
= 1,96 m3

- Hướng dẫn hs làm - Làm bài tập 4.
bài tập 4 - T87.
- Hướng dẫn hs dựa
vào kiến thức bài
học để giải thích.

Bài 4 (SGK-T87)
a) Khi cho cây nến đang cháy vào lọ thủy

tinh rồi đậy kín lại thì cây nến sẽ tắt.
Giải thích: Do cây nến cháy làm cho oxi
trong lọ thủy tinh hết. Hết oxi trong lọ
thủy tinh nên cây nến không cháy được
nữa.
b) Khi tắt đèn cồn người ta phải dậy nắp
lại để ngăn không cho bấc đèn tiếp xúc
với oxi, nên bấc đèn không cháy được
nữa.

- Hướng dẫn hs làm - Làm bài tập 5.
bài tập 5 - T87.
- Hướng dẫn hs dựa
vào kiến thức bài
học để giải thích.

Bài 5 (T87-SGK)
a) Khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích khí
oxi trong khơng khí càng giảm vì khí oxi
nặng hơn khơng khí.
b) Phản ứng cháy của các chất trong bình
chứa khí oxi mãnh liệt hơn trong khơng
khí vì ở trong khí oxi bề mặt tiếp xúc của
chất cháy với oxi lớn hơn nhiều lần trong
khơng khí, ngồi ra một phần nhiệt cịn bị
tiêu hao do đốt nóng khí nitơ. Các phản
ứng cháy xảy ra nhiều, nhanh hơn.
c) Bệnh nhân khó thở và thợ lặn sâu dưới
nước cần phải thở bằng bình khí oxi nén
để cung cấp đủ khí oxi cho sự hô hấp.


4. Củng cố
- GV củng cố lại nội dung toàn bài.
- HS đọc ghi nhớ SGK-T86.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài.
- Làm bài tập trong SBT.
- Đọc trước bài oxit.


IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................


Ngày soạn:

7/1/2018

Tuần 21

Ngày giảng:

8D, A(10/1/2018); 8C, B(12/1/2018)

Tiết


Điều chỉnh:

……………………………………………………..

Bài 26. OXIT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng lập các CTHH của oxit.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập các PTHH có sản phẩm là oxit.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực trong học tập.
- Tích cực hoạt động nhóm.
- Giáo dục lịng u thích mơn học.

4. Năng lực cần đạt
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
- Học sinh ôn lại:
+ Cách lập CTHH của hợp chất.
+ Quy tắc hóa trị.
+ Đọc trước bài 26: Oxit.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
- Kiểm diện học sinh
Lớp


Học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ
?Hãy giải thích vì sao càng lên cao khí oxi càng giảm?

39


?Hãy giải thích vì sao phản ứng cháy của các chất chứa trong bình chứa oxi lại mãnh liệt
hơn khi cháy trong khơng khí?
3. Giảng bài mới
GV đặt câu hỏi để vào bài mới:
Oxit là gì? Có mấy loại oxit? Cơng thức hóa học oxit gồm những ngun tố nào? Cách gọi
tên oxit như thế nào? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa oxit
- Khi đốt cháy S, P, Fe trong - Khi đốt cháy S, P, Fe
oxi sản phẩm tạo thành là trong oxi sản phẩm tạo
những chất gì?
thành là SO2, P2O5, Fe3O4
(hay FeO.Fe2O3)
- Em có nhận xét gì về thành - Trong thành phần cấu tạo
phần cấu tạo của các chất của các chất trên đều:
trên?

+ Có 2 nguyên tố.
 Trong hóa học những hợp + 1 trong 2 nguyên tố là oxi.
chất có đủ 2 điều kiện như Kết luận: Oxit là hợp chất
trên gọi là oxit. Vậy oxit là gì? của 2 ngun tố, trong đó có
*Bài tập 1: Trong các hợp 1 nguyên tố là oxi.
chất sau, hợp chất nào thuộc - Vận dụng kiến thức đã biết
loại oxit?
về oxit để giải bài tập 1:
a. K2O
d. H2S
Đáp án: a, e, f.
b. CuSO4
e. SO3
c. Mg(OH)2
f. CuO

I. Định nghĩa
Oxit là hợp chất tạo bởi 2
nguyên tố, trong đó có 1
ngun tố là oxi.
Ví dụ: SO2 ; Na2O; CuO.

Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của oxit
- Yêu cầu HS: Hãy nhắc lại
công thức chung của hợp chất
gồm 2 nguyên tố và phát biểu
lại quy tắc hóa trị?
→ Vậy theo em CTHH của
oxit được viết như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài tập 2a

SGK/91.

- CT chung:
- Quy tắc hóa trị: a.x = b.y
→ CTHH của oxit:
- Bài tập 2a SGK/ 91: P2O5

II. Cơng thức
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
n.x = II.y

Hoạt động 3: Tìm hiểu cách phân loại oxit
- Yêu cầu HS quan sát lại các - HS quan sát các CTHH, III. Phân loại
CTHH ở trên bảng, hãy cho biết được:


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

biết Fe, S, P là kim loại hay + S, P là phi kim.
phi kim?
+ Fe là kim loại.
→ Vì vậy, oxit được chia làm
2 loại chính:
+ Oxit của các phi kim thường
là oxit axit.
+ Oxit của các kim loại

thường là oxit bazơ.
- GV giới thiệu và giải thích
về oxit axit và oxit bazơ.
Oxit axit Axit tương ứng
CO2
H2CO3
P2O5
H3PO4
SO3
H2SO4
Oxit bazơ Bazơ tương ứng
K2O
KOH
CaO
Ca(OH)2
MgO
Mg(OH)2
- Yêu cầu HS làm bài tập 4
SGK/ 91
- Nhận xét và chấm điểm.

- HS nghe và ghi nhớ:
+ Oxit axit: thường là oxit
của phi kim tương ứng với 1
axit.
+ Oxit bazơ là oxit của kim
loại và tương ứng với 1
bazơ.
- Thảo luận theo nhóm để
giải bài tập 4 SGK/91

+ Oxit axit: SO3, N2O5, CO2
+ Oxit bazơ: Fe2O3, CuO,
CaO

- Oxit axit: thường là oxit
của phi kim và tương ứng
với 1 axit.
Ví dụ: P2O5; N2O5...
Chú ý: NO, CO là oxit
trung tính không phải là
oxit axit.
- Oxit bazơ: thường là oxit
của kim loại và tương ứng
với 1 bazơ.
Ví dụ: Al2O3; CaO…
Chú ý: Mn2O7, Cr2O7, ...
khơng phải là oxit bazơ.

Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gọi tên của oxit
- Hướng dẫn hs nghiên cứu
SGK-T90 tìm hiểu cách gọi
tên oxit bazơ (oxit kim loại);
oxit phi kim.
- Hướng dẫn hs cách gọi tên - Nghiên cứu SGK, trả lời.
oxit kim loại có hóa trị duy
nhất?
- Thực hiện theo hướng dẫn.
- Hướng dẫn hs lấy ví dụ.
+ Đối với các oxit bazơ mà
kim loại có nhiều hóa trị →

đọc tên oxit bazơ kèm theo
hóa trị của kim loại.
? Trong 2 công thức Fe2O3 và

IV. Cách gọi tên
1. Tên gọi oxit bazơ
a) Oxit kim loại có hóa trị
duy nhất
- Tên gọi:
Tên kim loại + Oxit
Ví dụ: ZnO: Kẽm oxit;
MgO: Mage oxit

- Nghiên cứu SGK T90 và b) Oxit của kim loại có
tiếp nhận thơng tin
nhiều hóa trị
- HS lấy VD
- Tên gọi:
Tên kim loại (Hóa trị) +
- Fe2O3: sắt hóa trị (III)
Oxit


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

FeO → sắt có hố trị là bao

nhiêu?
? Hãy đọc tên 2 oxit sắt ở trên

Và FeO: sắt hóa trị (II)

VD: FeO: Sắt (II) oxit;
Fe2O3: sắt (III) oxit;
CuO: Đồng (II) oxit

- Đối với các oxit axit → đọc
tên kèm theo tiền tố chỉ số
nguyên tử của phi kim và oxi.
Chỉ số Tên tiền tố
1
Mono (không cần ghi)
2
Đi
3
Tri
4
Tetra
5
Penta


- Yêu cầu HS đọc tên các oxit
axit sau: SO3, N2O5, CO2, SO2.
- Nhận xét, kết luận.

- Nghe và ghi nhớ cách đọc 2. Tên gọi oxit phi kim

tên oxit phi kim.
- Tên gọi:
- Lấy ví dụ theo hướng dẫn Tiền tố chỉ số nguyên tử
của GV.
phi kim + tên phi kim +
Tiền tố chỉ số nguyên tử
oxi + Oxit
Ví dụ:
+ SO3: Lưu huỳnh trioxit.
+ SO3: Lưu huỳnh trioxit.
+ N2O5: Đinitơ pentaoxit.
+ N2O5: Đinitơ pentaoxit.
+ CO2: Cacbon đioxit.
+ CO2: Cacbon đioxit.
+ SO2: Lưu huỳnh đioxit.
+ SO2: Lưu huỳnh đioxit.

4. Củng cố
Gv ra bài tập để cũng cố bài học cho hs.
? Định nghĩa oxit
? Oxit được chia thành mấy loại? Nêu tên và cho ví dụ?
? Hãy gọi tên các oxit vừa cho ví dụ ở trên?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài.
- Làm bài tập 1, 2b, 3, 5 SGK/T91
- Đọc bài 27 SGK / 92, 93
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................



Ngày soạn:

9/1/2018

Tuần 21

Ngày giảng: 8A(11/1/2018); 8D(13/1/2018); 8B, C(15/1/2018)
Điều chỉnh:

Tiết

40

…………………………………………………….
.

Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh nêu được:
- Phương pháp điều chế, thu khí oxi trong phịng thí nghiệm.
- Phản ứng phân hủy là gì và lấy ví dụ minh họa.
- Củng cố khái niệm chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO 2 được gọi là chất xúc tác
trong phản ứng đun nóng hỗn hợp: KClO3 và MnO2.
2. Kĩ năng
Rèn cho học sinh kĩ năng:
- Quan sát và tổng hợp kiến thức qua thao tác thí nghiệm biểu diễn của GV.
- Lắp ráp thiết bị điều chế khí oxi và cách thu khí oxi.
- Sử dụng các thiết bị như: đèn cồn, kẹp ống nghiệm và ống nghiệm.

- Viết PTHH và tính tốn.
3. Thái độ
- Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ mơn.
- Nghiêm túc, tích cực trong học tập.
4. Năng lực cần đạt
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Hóa chất

Dụng cụ

- KMnO4

- Ống nghiệm, ống dẫn khí, giá – kẹp ống nghiệm,

- KClO3

- Đèn cồn, chậu thuỷ tinh, muỗng lấy hóa chất.

- MnO2

- Diêm, que đóm, bơng.

2. Học sinh
- Làm bài tập 1, 2b, 3, 5 SGK/ T91

- Đọc bài 27 SGK / T92, 93


III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: - Kiểm diện học sinh
Lớp

Học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ
- Oxit chia làm mấy loại?
Đọc tên các oxit sau: Fe2O3; SO2; P2O5; CuO.
- Cách gọi tên oxit?
3. Giảng bài mới
Đặt vấn đề: Như các em đã biết khí oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp của
cây xanh. Nhưng trong hóa học thì khí oxi được điều chế như thế nào? Một số phản ứng
phân hủy để tạo ra khí oxi ra sao? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế oxi trong phịng thí nghiệm
- Theo em những hợp chất nào
có thể được dùng làm nguyên
liệu để điều chế oxi trong
phịng thí nghiệm?
- Hãy kể 1 số hợp chất mà trong
thành phần cấu tạo có nguyên

tố oxi?
- Trong các hợp chất trên, hợp
chất nào có nhiều nguyên tử
oxi?
- Trong các giàu oxi, chất nào
kém bền và dễ bị phân huỷ ở
nhiệt độ cao?
- Những chất giàu oxi và dễ bị
phân huỷ ở nhiệt độ cao như:
KMnO4, KClO3 → được chọn
làm nguyên liệu để điều chế oxi
trong phịng thí nghiệm.

- Những hợp chất làm ngun liệu để I. Điều chế khí
điều chế oxi trong phịng thí nghiệm oxi
trong
là những hợp chất có ngun tố oxi.
phịng
thí
nghiệm
- SO2, P2O5, Fe3O4, CaO, KClO3, - Trong phịng
KMnO4, …
thí nghiệm, khí
oxi được điều
- Những hợp chất có nhiều nguyên tử chế bằng cách
oxi: P2O5, Fe3O4, KClO3, KMnO4, → đun nóng những
hợp chất giàu oxi.
hợp chất giàu
- Trong các giàu oxi, chất kém bền và oxi và dễ bị
dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao: KClO 3, phân hủy ở nhiệt

KMnO4
độ cao như
KMnO4

-1, 2 HS đọc thí nghiệm 1a SGK/T92 KClO3.
→ làm thí nghiệm theo nhóm, quan - Có 2 cách thu
sát và ghi lại hiện tượng vào giấy khí oxi:
+ Đẩy nước.
nháp.


Hoạt động của giáo viên
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1a
SGK/ T92.
- GV hướng dẫn HS làm thí
nghiệm đun nóng KMnO4 trong
ống nghiệm và thử chất khí bay
ra bằng que đóm có tàn than
hồng.
+ Tại sao que đóm bùng cháy
khi đưa vào miệng ống nghiệm
đang đun nóng?
+ Hướng dẫn HS viết phương
trình hóa học.
- u cầu HS đọc thí nghiệm
1b SGK/ T92.
- Biểu diễn thí nghiệm đun
nóng hỗn hợp KClO3 và MnO2
trong ống nghiệm.
+ MnO2 làm cho phản ứng xảy

ra nhanh hơn → vậy MnO2 có
vai trị gì?
+ Viết phương trình hóa học?
- u cầu HS nhắc lại tính chất
vật lý của oxi.
→ Vì vậy ta có thể thu oxi bằng
2 cách:
+ Đẩy nước.
+ Đẩy khơng khí.
- Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm
→ Biểu diễn thí nghiệm thu khí
oxi.
- Theo em tại sao khi làm thí
nghiệm phải hơ nóng đều ống
nghiệm trước khi tập trung đun
ở đáy ống nghiệm?

Hoạt động của học sinh

Nội dung
+ Đẩy khơng
khí.

+ Vì khí oxi duy trì sự sống và sự
cháy nên làm cho que đóm cịn tàn
than hồng bùng cháy.
+ Phương trình hóa học:
KMnO4 Chất rắn + O2
(K2MnO4 và MnO2)
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

- Đọc thí nghiệm 1b SGK/ T92 →
Ghi nhớ cách tiến hành thí nghiệm.
- Quan sát thí nghiệm biểu diễn của
GV và nhận xét: khi đun nóng KClO3
phân hủy tạo ra O2
+ MnO2 đóng vai trị là chất xúc tác.
+ Phương trình hóa học:
2KClO3 2KCl + 3O2
- Oxi là chất khí tan ít trong nước và
nặng hơn khơng khí.

- Quan sát thí nghiệm biểu diễn của
GV để trả lời các câu hỏi:
- Khi làm thí nghiệm phải hơ nóng
đều ống nghiệm trước khi tập trung
đun ở đáy ống nghiệm để ống nghiệm
nóng đều → khơng bị vỡ.
- Khi đun nóng KMnO4 ta phải đặt
miếng bông ở đầu ống nghiệm để
tránh thuốc tím theo ống dẫn khí thốt
ra ngồi.
- Vì khí oxi nặng hơn khơng khí nên
khi thu khí oxi bằng cách đẩy không


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Tại sao khi đun nóng KMnO4

ta phải đặt miếng bơng ở đầu
ống nghiệm?
- Khi thu khí oxi bằng cách đẩy
khơng khí, tại sao phải đặt
miệng bình hướng lên trên và
đầu ống dẫn khí phải để ở sát
đáy bình? Phải chú ý điều gì?

khí phải đặt miệng bình hướng lên
trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát
đáy bình.
- Để biết được khí oxi trong bình đã
đầy ta dùng que đóm đặt trên miệng
ống nghiệm.
- Khi thu oxi bằng cách đẩy nước ta
phải chú ý: rút ống dẫn khí ra khỏi
chậu trước khi tắt đèn cồn.
Kết luận: Trong phịng thí nghiệm,
khí oxi được điều chế bằng cách đun
nóng những hợp chất giàu oxi và dễ
bị phân hủy ở nhiệt độ cao như
KMnO4 và KClO3.
Có 2 cách thu khí oxi:
+ Đẩy nước.
+ Đẩy khơng khí.

- Theo em làm cách nào để biết
được ta đã thu đầy khí oxi vào
bình?
- Khi thu oxi bằng cách đẩy

nước ta phải chú ý điều gì?
=> Qua các thí nghiệm trên em
có thể rút ra được kết luận gì?

Nội dung

Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng phân hủy
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng
SGK/ T93.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả
và nhận xét.
? Các phản ứng trong bảng trên
có đặc điểm gì giống nhau?
→ Những phản ứng như vậy
gọi là phản ứng phân hủy. Vậy
phản ứng phân huỷ là phản ứng
như thế nào?
- Hãy cho ví dụ và giải thích?
- Hãy so sánh phản ứng hóa
hợp với phản ứng phân hủy →
Tìm đặc điểm khác nhau cơ bản
giữa 2 loại phản ứng trên?

- Trao đổi nhóm hồn thành bảng
SGK/ T93
- Đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả
và bổ sung.
- Các phản ứng trong bảng trên đều
có 1 chất tham gia phản ứng.


III. Phản ứng
phân hủy
- Phản ứng phân
hủy là phản ứng
hóa học trong
đó từ một chất
sinh ra hai hay
- Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa nhiều chất mới.
học trong một chất sinh ra hai hay - VD:
nhiều chất mới.
2KNO3
2KNO2 + O2
PƯHHợp PƯPHủy
Chất t.gia
1
1
Sản phẩm
Nhiều
Nhiều
→ Phản ứng hóa hợp và phản ứng
phân hủy trái ngược nhau.


4. Củng cố
- Yêu cầu HS giải bài tập 1, 5 SGK/ T94
Đáp án: - Bài tập 1 SGK/ T94
Đáp án: b, c. vì KClO3 và KMnO4 là những chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
- Bài tập 5 SGK/ T94:
a. CaCO3 CaO + CO2
b. Phản ứng trên là phản ứng phân hủy vì có một chất tham gia tạo thành 2 sản phẩm.

5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài.
- Làm bài tập: 2, 3, 4, 6 SGK/T94.
- Ơn lại bài tính chất của oxi.
- Đọc bài 28: “Khơng khí – sự cháy”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................


Ngày soạn:

11/1/2018

Tuần 22

Ngày giảng: 8A, D(17/1/2018); 8C, B(19/1/2018)
Điều chỉnh:

Tiết

41

……………………………………………………..

Bài 28: KHƠNG KHÍ - SỰ CHÁY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

- Khơng khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của khơng khí theo thể tích là: 78% N 2,
21% O2 và 1% các chất khí khác.
- Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng, cịn sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả
nhiệt nhưng khơng phát sáng.
- Trình bày được điều kiện phát sinh sự cháy và các cách dập tắt sự cháy.
2. Kĩ năng
Rèn cho học sinh:
- Kĩ năng quan sát, giải thích, vận dụng vào thực tế.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- HS hiểu và có ý thức giữ gìn bầu khơng khí ơ nhiễm và phịng chống cháy.
- Nghiêm túc, tích cực trong học tập.
4. Năng lực cần đạt
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Hóa chất: P đỏ.
- Dụng cụ:
+ Chậu nước pha màu đỏ, diêm, đèn cồn, que đóm.
+ Ống đong có chia vạch, thìa đốt hóa chất.
2. Học sinh
- Làm bài tập: 2,3,4,6 SGK/94
- Ôn lại bài tính chất của oxi.
- Đọc bài 28: khơng khí – sự cháy.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp



- Kiểm diện học sinh
Lớp

Học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ
Gv đặt câu hỏi khiểm tra bài cũ cho HS
? Trong phịng thí nghiệm người ta dùng hóa chất nào để điều chế khí oxi? Người ta thu
khí oxi bằng mấy cách?
?Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ?
3. Giảng bài mới
*Đặt vấn đề: Khơng khí có rất nhiều ở xung quanh chúng ta. Vậy bằng cách nào
người ta xác định được thành phần của khơng khí? Khơng khí có liên quan gì đến sự cháy?
Tại sao gió càng lớn thì đám cháy càng lớn? Làm thế nào để dập tắt được sự cháy? Để
hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: Xác định thành phần của khơng khí
- Trong khơng khí có những chất
khí nào? → Theo em khí nào
chiếm nhiều nhất? Các khí này
có thành phần như thế nào?
- Giới thiệu dụng cụ và hóa chất
để tiến hành thí nghiệm.
- Quan sát ống đong → theo em

ống đong có bao nhiêu vạch?
- Đặt ống đong vào chậu nước,
đến vạch thứ nhất (số 0), đậy nút
kín → khơng khí trong ống đong
lúc này chiếm bao nhiêu phần?
- Biểu diễn thí nghiệm.
+ Khi P cháy mực nước trong
ống đong thay đổi như thế nào?
+ Chất khí nào trong ống đong
đã tác dụng với P đỏ để tạo

- Trong khơng khí có những chất I. Thành phần
khí: O2, N2, …
của khơng khí
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
- Khơng khí là
hỗn hợp nhiều
- Ống đong có 6 vạch.
chất khí.
- Thành phần theo
- Đặt ống đong vào chậu nước, thể tích của khơng
đến vạch thứ nhất (số 0), đậy nút khí là:
kín → khơng khí trong ống đong + 21% khí O2.
lúc này chiếm 5 phần hay
+ 78% khí N2.
+ Khi P cháy mực nước trong + 1% các khí khác
ống đong dâng lên đến vạch số 2 như CO2, Ne, Ar,
(số 1).
khói bụi, hơi

+ Khí O2 trong ống đong đã tác nước, ...
dụng với P đỏ để tạo thành khói


Hoạt động của giáo viên
thành khói trắng (P2O5)?
→ Từ sự thay đổi mực nước
trong ống đong em có thể rút ra
tỉ lệ về thể tích của khí oxi được
khơng?
- Bằng thực nghiệm người ta xác
định được khí O2 chiếm 21%
thành phần của khơng khí. Vậy
chất khí cịn lại trong ống đong
chiếm mấy phần?
- Phần lớn khí cịn lại trong ống
đong khơng duy trì sự sống, sự
cháy, khơng làm đục nước vơi
trong → Đó là khí N2 chiếm
khoảng 78% thành phần của
khơng khí.
- Qua thí nghiệm vừa nghiên
cứu, ta thấy khơng khí có thành
phần như thế nào?
- Ngồi 2 chất khí là O2 và N2,
trong khơng khí cịn chứa những
chất gì khác?
- Yêu cầu HS đọc và trả lời các
câu hỏi mục 2.a SGK/T96.
→ Các khí cịn lại chiếm khoảng

1% thành phần của khơng khí.
→ Em có kết luận gì về thành
phần của khơng khí?
- Nhận xét, kết luận.

Hoạt động của học sinh

Nội dung

trắng (P2O5) tan được trong
nước.
→ Từ sự thay đổi mực nước
trong ống đong ta thấy thể tích
của khí oxi trong khơng khí
chiếm 1 phần.
Hay V\a\ac\vs0( = V
- Chất khí cịn lại trong ống đong
chiếm 4 phần.

- Qua thí nghiệm vừa nghiên
cứu, ta thấy khơng khí có thành
phần:
+ 21% khí O2.
+ 78% khí N2.
- Ngồi 2 chất khí là O2 và N2,
trong khơng khí cịn chứa: hơi
H2O, CO2, khí hiếm, …
*Kết luận: Khơng khí là hỗn hợp
nhiều chất khí, có thành phần:
+ 21% khí O2.

+ 78% khí N2.
+ 1% các khí khác.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách bảo vệ khơng khí trong lành tránh ơ nhiễm
- u cầu HS đọc SGK/ T96
- Theo em nguyên nhân nào gây
ô nhiễm khơng khí → nêu tác
hại?

- Ngun nhân gây ơ nhiễm
khơng khí: Khí thải từ nhà máy,
hoạt động sản xuất, sinh hoạt,
của con người, khói, bụi.

3. Bảo vệ khơng
khí trong lành,
tránh ô nhiễm.
- Xử lí rác thải,



×