Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.65 KB, 72 trang )

LỚP 4
__TUẦN 1__
Thứ tư ngày 30 tháng 8 năm 2017
Mĩ Thuật
CHỦ ĐỀ 1:
NHỮNG MẢNG MÀU THÚ VỊ
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ HS nêu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và vai trò của màu
sắc trong cuộc sống.
+ HS nhận ra và nêu được các cặp màu bổ túc, các màu nóng, màu lạnh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
* Giáo viên:
- Sách học MT lớp 4, Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp bài học.
- Tranh vẽ biểu cảm của HS.
* Học sinh:
- Sách học MT lớp 4.
- Màu, giấy vẽ, giấy màu, kéo, hồ dán...
2. Quy trình thực hiện:
- Sử dụng quy trình: Vẽ biểu cảm_Vẽ cùng nhau_Vẽ theo nhạc.
3. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
- Cho HS chơi TC tiếp sức: Viết tên màu
của cầu vồng.


- GV nhận xét, giới thiệu chủ đề.
2. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU
* Mục tiêu:
+ HS hiểu khái niệm màu cơ bản, màu bổ
túc, màu nóng, màu lạnh.
+ HS thấy được vẻ đẹp của màu sắc khi đặt
chúng cạnh nhau trong một bài trang trí
hay một bức tranh.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức
cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm.
- u cầu HS quan sát hình 1.1 và nêu câu
hỏi gợi mở để HS thảo luận tìm hiểu màu
sắc có trong thiên nhiên, trong nghệ thuật.
- GV tóm tắt:

Hoạt động của HS
- HS tham gia chơi
- HS l¾ng nghe, mở bài học
- Thảo luận và nắm được khái niệm màu
cơ bản, màu bổ túc, màu nóng, màu lạnh.
- Nhận ra vẻ đẹp của màu sắc khi đặt
chúng cạnh nhau trong một bài trang trí
hay một bức tranh.
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
động.
- Hoạt động nhóm
- Thảo luận nhóm, gọi đúng tên màu của
vật.

- Ghi nhớ


+ Mắt người nhìn được màu sắc là do ánh
sáng, khơng có ánh sáng mọi vật đều
khơng có màu sắc.
+ Màu sắc trong thiên nhiên vô cùng phong
phú.
+ Màu sắc ở tranh vẽ, sản phẩm trang
trí...do con người tạo ra.
+ Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn. Cuộc
sống không thể khơng có màu sắc.
- Giới thiệu màu cơ bản.
- Giới thiệu màu bổ túc.
- GV chốt khái niệm màu bổ túc:
+ Cặp màu đối diện nhau trong vòng tròn
màu sắc là cặp màu bổ túc.
- Yêu cầu HS nêu cảm nhận về các cặp
màu bổ túc.
- GV tóm tắt:
+ Các cặp màu bổ túc khi đứng cạnh nhau
thường làm cho màu sắc tươi hơn, rực rỡ
hơn, thu hút thị giác nên thường được dùng
khi muốn tạo ra sự chú ý về màu sắc.
+ Các cặp màu bổ túc cũng gây ra sự tương
phản khi đứng cạnh nhau.
- Giới thiệu màu nóng lạnh:
+ u cầu HS quan sát hình 1.6 và nêu câu
hỏi gợi mở cho HS cảm nhận về màu nóng,
màu lạnh.

- GV tóm tắt:
+ Màu nóng là những màu tạo cảm giác ấm
áp, nóng bức.
+ Màu lạnh là những màu tạo cảm giác mát
dịu, lạnh lẽo.
- Yêu cầu HS xem hình 1.7 để nhận biết về
màu sắc, các mảng màu được đặt cạnh
nhau thành một bài trang trí, một bức tranh
biểu cảm sinh động.
- Tổ chức cho HS thảo luận qua các câu
hỏi gợi mở.
- GV tóm tắt:
+ Sự hài hòa về màu sắc được tạo nên bởi
sự kết hợp giữa màu nóng và màu lạnh,
màu đậm và màu nhạt trong một tổng thể.
3. HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH THỰC
HIỆN
* Mục tiêu:

- Ghi nhớ
- Có rất nhiều màu sắc
- Mang vẻ đẹp nổi bật
- Làm cho cuộc sống tươi vui, phong phú
hơn.
- 3 màu cơ bản đó là VÀNG, ĐỎ, LAM
- Quan sát các cặp màu bổ túc hình 1.4
- Ghi nhớ
- Đỏ_Lục, Lam_Cam, Vàng_Tím
- HS nêu cảm nhận của mình
- Lắng nghe, ghi nhớ

- Màu bổ túc thường dùng trong lễ hội,
quảng cáo, sân khấu, trang trí sách báo,
đồ chơi trẻ em...
- Nên không dùng trong những trường
hợp phải nhìn gần, liên tục...
- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm báo cáo
kết quả thảo luận.
- Lắng nghe, tiếp thu
- Là những màu có sắc độ gần với màu
đỏ, màu vàng.
- Là những màu có sắc độ gần với màu
lục, màu lam.
- Quan sát, nhận biết

- Thảo luận, báo cáo
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Ghi nhớ, tiếp thu


+ HS tìm hiểu, nhận biết được cách vẽ
- Thảo luận, tìm hiểu, nhận biết được cách
màu.
vẽ màu.
+ HS nắm được cách tạo hình và kết hợp
- Nắm được cách tạo hình và kết hợp các
các gam màu vừa tìm hiểu cho sản phẩm
gam màu vừa tìm hiểu cho sản phẩm đẹp
đẹp hơn.
hơn.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức

- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
cần đạt trong hoạt động này.
động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.8 để nhận
- Quan sát, nhận biết cách vẽ màu
biết cách vẽ màu.
- GV tóm tắt, minh họa trực tiếp:
+ Vẽ nét ngẫu nhiên hoặc các hình cơ bản - Sao cho sinh động, đẹp mắt...
tạo bố cục.
+ Vẽ màu hoặc cắt dán giấy màu vào các
- Cho nổi bật, có điểm nhấn...
hình vừa tạo dựa trên gam màu vừa học.
+ Vẽ thêm chi tiết, đậm nhạt cho sinh
- Theo ý thích
động.
- Yêu cầu HS tham khảo hình 1.9 để có ý
- Quan sát, học tập
tưởng sáng tạo.
* Tổ chức cho HS nhận biết thật thành
- HĐ cá nhân
thạo về màu sắc.
* Dặn dò:
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2.


__TUẦN 2__
Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017
Mĩ Thuật
CHỦ ĐỀ 1:

NHỮNG MẢNG MÀU THÚ VỊ
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Kĩ năng: HS vẽ được các mảng màu cơ bản, các cặp màu bổ túc, màu nóng,
màu lạnh tạo sản phẩm trang trí hoặc bức tranh biểu cảm.
- Thái độ: HS giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình,
của bạn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
* Giáo viên:
- Sách học MT lớp 4.
- Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp bài học.
- Tranh vẽ biểu cảm của HS.
* Học sinh:
- Sách học MT lớp 4.
- Màu, giấy vẽ, giấy màu, kéo, hồ dán...
2. Quy trình thực hiện:
- Sử dụng quy trình: Vẽ biểu cảm_Vẽ cùng nhau_Vẽ theo nhạc.
3. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV
* KHỞI ĐỘNG:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS.
- Kiểm tra sản phẩm của Tiết 1.
4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH

Hoạt động của HS

- Trình bày đồ dùng HT
- Trình bày sản phẩm Tiết 1


* Mục tiêu:
+ HS hiểu và nắm được công việc phải
làm.
+ HS hoàn thành được bài tập.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức
cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Yêu cầu HS vẽ hoặc cắt dán giấy màu
bức tranh bố cục bằng đường nét, hình
mảng, màu sắc vào trang 10 sách học MT.
- Yêu cầu HS đặt tên bức tranh của mình.
5. HOẠT ĐỘNG 4: TRƯNG BÀY,
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
* Mục tiêu:
+ HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và
nêu được cảm nhận về sản phẩm của
mình, của bạn.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức
cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm
của mình.
- Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu
kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết trình:
+ Em có thấy thú vị khi thực hiện bài vẽ

khơng? Em có cảm nhận gì về bài vẽ của
mình?
+ Em đã lựa chọn và thể hiện màu sắc như
thế nào trong bài vẽ của mình?
+ Em thích bài vẽ nào của các bạn nhất?
Em học hỏi được gì từ bài vẽ của các bạn?
+ Nêu ý kiến của em về cách sử dụng màu
sắc trong cuộc sống hang ngày?
- Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên
dương, rút kinh nghiệm.
* ĐÁNH GIÁ:
- Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau
khi nghe nhận xét của GV.
- GV đánh dấu tích vào vở của HS.
- Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích
cực.
* VẬN DỤNG SÁNG TẠO:
- Gợi ý HS vẽ trên giấy A4 tạo thành bức
tranh biểu cảm theo ý thích.

- Hiểu cơng việc của mình phải làm
- Hồn thành được bài tập trên lớp
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
động.
- Làm việc cá nhân, vẽ hoặc cắt dán bức
tranh biểu cảm bằng đường nét hình mảng,
màu sắc.
- Thực hiện

- Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu

được cảm nhận về sản phẩm của mình, của
bạn.
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
động.
- Trưng bày sản phẩm
- HS khác tham gia đặt câu hỏi chia sẻ,
trình bày cảm xúc, học tập lẫn nhau...
- Trả lời, khắc sâu kiến thức bài học
- 1, 2 HS trả lời
- 1, 2 HS trả lời
- 1, 2 HS trả lời
- 1, 2 HS trả lời
- Rút kinh nghiệm
- Đánh dấu tích vào vở của mình
- Ghi lời nhận xét của GV vào vở học MT
trang 11.
- Về nhà thực hiện


* Dặn dò:
- Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT.
- Quan sát con vật quanh em.
- Chuẩn bị đầy đủ: Màu, giấy, báo, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, vỏ hộp vỏ chai, đá,
sỏi...

__TUẦN 3__
Thứ tư ngày 13 tháng 9 năm 2017
Mĩ Thuật
CHỦ ĐỀ 2:
CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT

(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ HS nhận biết và nêu được đặc điểm, hình dáng, mơi trường sống của một số con
vật.
+ HS thể hiện được hình ảnh con vật bằng hình thức vẽ, xé dán, tạo hình ba chiều.
- Kĩ năng: HS biết vẽ và vẽ được con vật.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
*Gi¸oviên:
- Sách học MT lớp 4.
- Tranh ảnh, mơ hình sản phẩm các con vật phù hợp nội dung chủ đề.


*Häc sinh:
- Sách học MT lớp 4.
- Màu, giấy, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, vỏ hộp, đá, sỏi, dây thép...
2. Quy trình thực hiện:
- Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau_Xây dựng cốt truyện_Tiếp cận theo chủ đề_ Tạo
hình 3D_Tạo hình con rối và nghệ thuật biểu diễn.
3. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
- Cho lớp hát đồng ca một bài hát về con
vật.
- Giới thiệu chủ đề.

2. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU
* Mục tiêu:
+ HS tìm hiểu, nhận biết được các con vật
sống ở các mơi trường khác nhau có đặc
điểm riêng về hình dáng với các hoạt động
khác nhau.
+ HS biết được một số chất liệu và hình
thức thể hiện các sản phẩm về con vật.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần
đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.1, hướng dẫn
HS thảo luận thơng qua các câu hỏi gợi mở.
- GV tóm tắt:
+ Các con vật sống ở các môi trường khác
nhau. Mỗi lồi vật có đặc điểm riêng về
hình dáng với các hoạt động khác nhau. Khi
tạo hình các con vật cần lưu ý tới những đặc
điểm đó.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.2, thảo luận
tìm hiểu chất liệu và hình thức thể hiện các
sản phẩm về con vật.
- GV tóm tắt:
+ Mỗi con vật có đặc điểm về mơi trường
sống, hình dáng, hoạt động...khác nhau.
+ Có nhiều hình thức tạo hình sản phẩm
con vật với các chất liệu khác nhau.
3. HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH THỰC HIỆN
* Mục tiêu:


Hoạt động của HS
- Lớp hát đồng ca
- HS l¾ng nghe, mở bài học
- Tìm hiểu, nhận biết được các con vật
sống ở các mơi trường khác nhau có đặc
điểm riêng về hình dáng với các hoạt
động khác nhau.
- Biết được chất liệu và hình thức thể
hiện các sản phẩm về con vật.
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
động.
- Hoạt động nhóm
- Quan sát, thảo luận, báo cáo
- Ghi nhớ
- Như trên cạn, dưới nước, trong rừng,
trong gia đình hay trang trại...

- HS quan sát, thấy được hình thức thể
hiện và chất liệu sử dụng.
- Ghi nhớ
- Rất phong phú và đa dạng
- Có thể vẽ, xé dán, nặn, tạo hình từ vỏ
hộp, dây kim loại…
- Chọn được con vật mình thích và cách


+ HS chọn được con vật mình thích và cách thực hiện sản phẩm đẹp.
thực hiện sản phẩm đẹp.
- Nắm được cách vẽ, xé dán, nặn hoặc tạo

+ HS nắm được cách vẽ, xé dán, nặn hoặc
hình con vật từ vật liệu tìm được.
tạo hình con vật từ vật liệu tìm được.
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần động.
đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Chọn con vật yêu thích nhất và cách thể
- Yêu cầu HS lựa chọn con vật và hình thức hiện con vật đó.
thể hiện thơng qua 1 số câu hỏi gợi mở.
- Quan sát
- GV minh họa cách vẽ, xé dán con vật:
- Cân đối, vừa phải
+ Vẽ, xé dán con vật tạo kho hình ảnh.
- Cho cân đối
+ Sắp xếp con vật vào giấy khổ to.
- Cho sinh động hơn
+ Vẽ, xé dán thêm các hình ảnh phụ.
- Quan sát, tiếp thu
- GV minh họa cách nặn con vật:
- Tạo dáng cho đẹp
+ C1: Nặn rời từng bộ phận rồi ghép lại.
- Tạo dáng theo ý thích
+ C2: Từ 1 thỏi đất vuốt, nặn thành con vật,
sau đó thêm các chi tiết phụ.
- Quan sát, tiếp thu cách làm sản phẩm
- Cách tạo hình từ vật liệu tìm được:
- Vỏ hộp, dây thép...
+ Tạo khối chính của con vật từ các vật liệu
tìm được.

- Cho rõ đặc điểm con vật
+ Ghép nối các khối chính và tạo thêm chi
tiết phụ.
- Cây cối, hoa cỏ...
+ Vẽ, xé dán thêm các chi tiết trang trí để
hồn thiện sản phẩm.
- HĐ cá nhân
* Tổ chức cho HS tiến hành vẽ con vật.
* Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn
thiện thêm.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2.

__TUẦN 4__
CHỦ ĐỀ 2:
CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:


- Kĩ năng: HS tạo dựng được bối cảnh, không gian, chủ đề câu chuyện cho nhóm
sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
*Gi¸oviên:
- Sách học MT lớp 4.
- Tranh ảnh, mơ hình sản phẩm các con vật phù hợp nội dung chủ đề.
*Häc sinh:
- Sách học MT lớp 4.
- Sản phẩm của Tiết 1.

- Màu, giấy, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, vỏ hộp, đá, sỏi, dây thép...
2. Quy trình thực hiện:
- Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau_Xây dựng cốt truyện_Tiếp cận theo chủ đề_ Tạo
hình 3D_Tạo hình con rối và nghệ thuật biểu diễn.
3. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* KHỞI ĐỘNG:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT
- Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 1. - Trình bày sản phẩm
4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH
* Mục tiêu:
+ HS hiểu và nắm được công việc phải
- Hiểu cơng việc của mình phải làm
làm.
+ HS hoàn thành được bài tập.
- Hoàn thành được bài tập trên lớp
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
cần đạt trong hoạt động này.
động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Hoạt động cá nhân:
- Làm việc cá nhân
+ Yêu cầu HS chọn con vật để thực hiện
- Thực hành cá nhân

xây dựng kho hình ảnh.
- Hoạt động nhóm:
- Làm việc nhóm
+ u cầu HS chọn các con vật trong kho -Thực hiện
hình ảnh sắp xếp, bố cục bức tranh to.
+ Sáng tạo thêm chi tiết khác cho tranh
- Thực hiện
sinh động.
* Tổ chức cho HS tạo bối cảnh khơng
- HĐ nhóm
gian cho sản phẩm.
* Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 2 để tiết sau hoàn
thiện thêm.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 3.
__TUẦN 5__


CHỦ ĐỀ 2:
CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
(Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
- Kĩ năng:
+ HS tạo dựng được bối cảnh, khơng gian, chủ đề câu chuyện cho nhóm sản phẩm.
+ HS tạo được bố cục chung cho sản phẩm của nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
*Gi¸oviên:
- Sách học MT lớp 4.
- Tranh ảnh, mơ hình sản phẩm các con vật phù hợp nội dung chủ đề.

*Häc sinh:
- Sách học MT lớp 4.
- Sản phẩm của Tiết 2.
- Màu, giấy, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, vỏ hộp, đá, sỏi, dây thép...
2. Quy trình thực hiện:
- Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau_Xây dựng cốt truyện_Tiếp cận theo chủ đề_ Tạo
hình 3D_Tạo hình con rối và nghệ thuật biểu diễn.
3. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV
* KHỞI ĐỘNG:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS.
- Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 2.
4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH
* Mục tiêu:
+ HS hiểu và nắm được công việc phải
làm.
+ HS hoàn thành được bài tập.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức
cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Hoạt động nhóm:
+ u cầu HS chọn các con vật trong kho
hình ảnh sắp xếp, bố cục bức tranh to.
+ Sáng tạo thêm chi tiết khác cho tranh
sinh động.
- Gợi ý HS xây dựng câu chuyện cho sản

phẩm của nhóm.
- Gợi ý HS thảo luận, thống nhất câu
chuyện, tiểu phẩm của nhóm, phân cơng
nhiệm vụ sắm vai nhân vật, thuyết trình,
dẫn chuyện...cho các thành viên trong

Hoạt động của HS
- Trình bày đồ dùng HT
- Trình bày sản phẩm của Tiết 1
- Hiểu công việc của mình phải làm
- Hồn thành được bài tập trên lớp
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
động.
- Làm việc nhóm
-Thực hiện
- Thực hiện
- Tưởng tượng các con vật thành các nhân
vật có tính cách...
- Thảo luận, thống nhất câu chuyện của
nhóm. Có thể viết lời thoại cho các nhân
vật để xây dựng câu chuyện, tiểu phẩm.


nhóm.
* Tổ chức cho HS tiến hành tạo bố cục - HĐ nhóm
chung cho sản phẩm nhóm.
* Dặn dị:
- Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 3 để tiết sau hoàn
thiện thêm cho trưng bày, giới thiệu sản phẩm.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 4.



__TUẦN 6__
NGÀY DẠY : 2+3/10/2017
CHỦ ĐỀ 2:
CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
(Tiết 4)
I. MỤC TIÊU:
- Thái độ: HS giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm
mình, nhóm bạn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
*Giáo viên:
- Sách học MT lớp 4.
- Tranh ảnh, mơ hình sản phẩm các con vật phù hợp nội dung chủ đề.
*Häc sinh:
- Sách học MT lớp 4.
- Sản phẩm của Tiết 3.
- Màu, giấy, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, vỏ hộp, đá, sỏi, dây thép...
2. Quy trình thực hiện:
- Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau_Xây dựng cốt truyện_Tiếp cận theo chủ đề_ Tạo
hình 3D_Tạo hình con rối và nghệ thuật biểu diễn.
3. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV
* KHỞI ĐỘNG:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS.

- Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 3.
* Tổ chức cho HS tiếp tục hoàn thiện
sản phẩm của Tiết 3.
5. HOẠT ĐỘNG 4: TRƯNG BÀY,
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
* Mục tiêu:
+ HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và
nêu được cảm nhận về sản phẩm của
mình, của bạn.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức
cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:

Hoạt động của HS
- Trình bày đồ dùng HT
- Trình bày sản phẩm
- Thực hiện nhóm

- Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu
được cảm nhận về sản phẩm của mình, của
bạn.
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
động.


- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Trưng bày sản phẩm
- Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm
- HS khác tham gia đặt câu hỏi chia sẻ,
của nhóm mình.

trình bày cảm xúc, học tập lẫn nhau...
- Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu
- Trả lời, khắc sâu kiến thức bài học
kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết trình:
+ Em có thấy thú vị khi thực hiện bài vẽ,
- 1, 2 HS trả lời
nặn, tạo hình con vật khơng? Em cảm
nhận gì về sản phẩm của mình?
+ Em đã lựa chọn và thể hiện thế nào cho - Trả lời
con vật trong sản phẩm của mình?
+ Em thích sản phẩm nào của nhóm bạn
- 1, 2 HS
nhất? Hãy nhận xét về sản phẩm này?
+ Em học được gì từ sản phẩm của bạn?
- 1, 2 HS
- Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên - Rút kinh nghiệm
dương, rút kinh nghiệm.
* ĐÁNH GIÁ:
- Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau - Đánh dấu tích vào vở của mình
khi nghe nhận xét của GV.
- GV đánh dấu tích vào vở của HS.
- Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích - Ghi lời nhận xét của GV vào sách học
cực.
MT.
* VẬN DỤNG SÁNG TẠO:
- Gợi ý HS tạo hình con vật để trang trí
- Sáng tạo các con vật từ vật liệu dễ tìm để
lớp học, nhà cửa, góc học tập...
trang trí…
* Dặn dị:

- Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: NGÀY HỘI HÓA TRANG.
- Quan sát con vật quanh em.
- Chuẩn bị đầy đủ: Màu, giấy, báo, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, cúc áo…


__TUẦN 7__
NGÀY DẠY : 9+10/10/2017
CHỦ ĐỀ 3:
NGÀY HỘI HÓA TRANG
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ HS phân biệt và nêu được đặc điểm một số loại mặt lạ sân khấu chèo, tuồng, lễ
hội dân gian Việt Nam và một vài lễ hội Quốc tế.
+ HS biết cách tạo hình mặt nạ.
- Kĩ năng: HS tạo hình được mặt nạ, mũ con vật, nhân vật theo ý thích.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
*Giáo viên:
- Sách học MT lớp 4, hình minh họa các bước thực hiện, sản phẩm của HS.
- Tranh ảnh một số lễ hội hóa trang, một số loại hình nghệ thuật dân tộc...
*Học sinh:
- Sách học MT lớp 4.
- Màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, hồ dán, dây...
2. Quy trình thực hiện:
- Sử dụng quy trình: Tạo hình từ vật tìm được_Trình diễn sắm vai.
3. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
- Tổ chức cho HS chơi TC: Tôi là ai?
- GV nhận xét, giới thiệu chủ đề.
2. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU
* Mục tiêu:
+ HS tìm hiểu, nhận biết được hình dạng,
kiểu dáng, chất liệu của một số mặt nạ.
+ HS nắm rõ được hình dáng, chất liệu, màu
sắc, tác dụng của mặt nạ trong cuộc sống và
trong nghệ thuật.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần
đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:

Hoạt động của HS
- HS chơi theo gợi ý của GV
- Lắng nghe, mở bài học
- Nhận biết được hình dạng, kiểu dáng,
chất liệu của một số mặt nạ.
- Nắm rõ được hình dáng, chất liệu, màu
sắc, tác dụng của mặt nạ trong cuộc sống
và trong nghệ thuật.
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
động.


- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.1 để nhận biết
hình dạng, kiểu dáng, chất liệu của một số

mặt nạ.
- Nêu câu hỏi gợi mở để HS thảo luận
nhóm, tìm hiểu nội dung bài học.
GV tóm tắt:
+ Mặt nạ thường được vẽ, tạo hình ở dạng
cân đối theo trục dọc, màu sắc rực rỡ, tương
phản, ấn tượng.
+ Chất liệu của mặt nạ thường là giấy bìa,
nhựa...Mặt nạ thường có dạng hai chiều, ba
chiều...
+ Mặt nạ thường được sử dụng trong các lễ
hội dân gian, mô phỏng khuôn mặt con vật,
nhân vật ngộ nghĩnh, hài hước...
+ Mặt nạ trong các lễ hội hóa trang thường
là hình ảnh các nhân vật vui vẻ hoặc hình
ảnh gây ấn tượng mạnh.
+ Trong nghệ thuật dân gian tuồng, chèo,
cải lương...mặt nạ thường dùng để thể hiện
tính cách đặc trưng của nhân vật.
3. HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH THỰC HIỆN
* Mục tiêu:
+ HS tìm ra được cách tạo hình mặt nạ.
+ HS biết cách tạo hình mặt nạ.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần
đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.2 và nêu câu
hỏi gợi mở cho HS thảo luận nhóm tìm ra
cách tạo hình mặt nạ.
- GV tóm tắt, minh họa cách thực hiện:

+ Gập đơi tờ giấy, kẻ trục, vẽ hình mặt nạ.
+ Tìm vị trí của hai mắt, vẽ các bộ phận thể
hiện rõ đặc điểm nhân vật.
+ Trang trí, vẽ màu cho ấn tượng.
+ Cắt mặt nạ khỏi giấy, buộc dây đeo.
- Cho HS quan sát hình 3.3 để có thêm ý
tưởng thực hiện sản phẩm.
4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH
* Mục tiêu:
+ HS hiểu và nắm được công việc phải làm.
+ HS hồn thành được bài tập.

- Hoạt động nhóm
- Quan sát, thấy được mặt nạ, chất liệu,
màu sắc, biểu cảm của mặt nạ.
- Thảo luận, báo cáo
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Mặt nạ thường che kín cả khn mặt
hoặc một nửa khn mặt.
- Trên mặt phẳng hai chiều hoặc hình
khối ba chiều...
- Mặt nạ sư tử, thỏ, lợn...
- Hề Sác lô, Thần chết, Ma cà rồng...
- Nhân vật thiện, ác, nhân vật hề...

- Thảo luận, tìm ra được cách tạo hình
mặt nạ.
- Nắm chắc các bước tạo hình mặt nạ
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
động.

- Quan sát, thảo luận nhóm, báo cáo cách
tạo hình mặt nạ theo ý hiểu nhóm mình.
- Quan sát, tiếp thu
- Ước lượng kích thước vừa khuôn mặt
- Cân đối qua trục dọc
- Theo ý thích
- Để đeo được vào khn mặt của mình
- Xem và học tập

- Hiểu cơng việc của mình phải làm
- Hoàn thành được bài tập trên lớp


+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
đạt trong hoạt động này.
động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Hoạt động cá nhân:
- Làm việc cá nhân
+ Yêu cầu HS tạo một mặt nạ theo ý thích.
- Vẽ hình mặt nạ theo ý thích
- Giúp đỡ HS những phần khó khăn, động - Lựa chọn màu sắc để trang trí theo ý
viên các em hồn thành sản phẩm.
thích, làm dây đeo để đội vào đầu mình.
* Tổ chức cho HS tạo hình mặt nạ.
- HĐ cá nhân
* Dặn dị:
- Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn
thiện thêm cho trưng bày, giới thiệu sản phẩm.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2.


__TUẦN 8__
CHỦ ĐỀ 3:
NGÀY HỘI HÓA TRANG (Tiết 2)
NGÀY DẠY : 16+17/10/2017
I. MỤC TIÊU:
- Kĩ năng: HS tạo hình được mặt nạ, mũ con vật, nhân vật theo ý thích.
- Thái độ: HS giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình,
của bạn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
*Giáo viên:
- Sách học MT lớp 4, hình minh họa các bước thực hiện, sản phẩm của HS.
- Tranh ảnh một số lễ hội hóa trang, một số loại hình nghệ thuật dân tộc...
*Học sinh:
- Sách học MT lớp 4.
- Sản phẩm của Tiết 1.
- Màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, hồ dán, dây...
2. Quy trình thực hiện:
- Sử dụng quy trình: Tạo hình từ vật tìm được_Trình diễn sắm vai.
3. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV
* KHỞI ĐỘNG:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS.
- Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 1.
* Tổ chức cho HS tiếp tục hồn thiện

sản phẩm của Tiết 2.

Hoạt động của HS
- Trình bày đồ dùng HT
- Trình bày sản phẩm của Tiết 1
- Thực hiện


5. HOẠT ĐỘNG 4: TRƯNG BÀY,
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
* Mục tiêu:
+ HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và
- Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu
nêu được cảm nhận về sản phẩm của
được cảm nhận về sản phẩm của mình, của
mình, của bạn.
bạn.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
cần đạt trong hoạt động này.
động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Trưng bày sản phẩm
- Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm
- HS khác tham gia đặt câu hỏi chia sẻ,
của nhóm mình.
trình bày cảm xúc, học tập lẫn nhau...
- Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu
- Trả lời, khắc sâu kiến thức bài học

kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết trình:
+ Em có thích thú khi thực hiện chủ đề
- 1, 2 HS
khơng?
+ Em đã lựa chọn hình thức nào để tạo sản - 1 HS
phẩm hóa trang của mình?
+ Em đã sử dụng màu sắc như thế nào để - 1 HS
trang trí cho mặt nạ của mình?
+ Mặt nạ của em được sử dụng trong lễ
hội hay trên sân khấu?
- 1, 2 HS
- Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên
dương, rút kinh nghiệm.
- Rút kinh nghiệm
* ĐÁNH GIÁ:
- Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau - Đánh dấu tích vào vở của mình
khi nghe nhận xét của GV.
- GV đánh dấu tích vào vở của HS.
- Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích
- Ghi lời nhận xét của GV vào sách học
cực.
MT.
* VẬN DỤNG SÁNG TẠO:
- Gợi ý HS tạo mặt nạ mới bằng chất liệu - Vận dụng kiến thức vừa học để tạo ra
khác.
mặt nạ mới.
* Dặn dò:
- Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: EM SÁNG TẠO CÙNG CÁC CON CHỮ.
- Quan sát các khẩu hiệu ở quê em.
- Chuẩn bị đầy đủ: Màu, giấy, sưu tầm các kiểu chữ trong sách, báo...



__TUẦN 9__
CHỦ ĐỀ 4:
EM SÁNG TẠO CÙNG NHỮNG CON CHỮ (Tiết 1)
NGÀY DẠY : 23+24/10/2017
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nêu được đặc điểm của kiểu chữ nét đều, nét thanh nét đậm và
kiểu chữ trang trí.
- Kĩ năng: HS tạo dáng và trang trí được tên của mình hoặc ngi thõn theo ý
thớch.
II. CHUN B:
1. dựng:
* Giáo viên:
- Sách học MT lớp 4, một số bái trang trí chữ của HS.
- Hình ảnh về chữ đã được trang trí.
* Học sinh:
- Sách học MT lớp 4.
- Màu, giấy màu, keo dán, bìa sách, báo, tạp chí...
2. Quy trình thực hiện:
- Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau.


3. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
- Cho HS thi viết chữ in hoa có nét dọc, nét
ngang, nét xiên.
- GV nhận xét, giới thiệu chủ đề.
2. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU
* Mục tiêu:
+ HS nhận biết được kiểu chữ nét đều, nét
thanh nét đậm, chữ trang trí.
+ HS nắm được đặc điểm của chữ nét đều,
nét thanh nét đậm, chữ trang trí và biết một
số cách thức trang trí chữ đẹp.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần
đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm.
- u cầu HS quan sát hình 4.1, nêu câu hỏi
gợi mở để HS thảo luận nhận biết kiểu chữ
nét đều, nét thanh nét đậm, chữ trang trí.
- GV tóm tắt:
+ Chữ nét đều là chữ có độ dầy các nét bằng
nhau trong một con chữ.
+ Chữ nét thanh nét đậm là chữ có nét to nét
nhỏ theo nguyên tắc: Nét đưa lên và nét
ngang là nét thanh, nét đưa xuống là nét
đậm.
+ Chữ trang trí có thể được tạo dáng dựa
trên đặc điểm của chữ viết thường hoặc chữ
in.
+ Có nhiều cách để trang trí chữ, chữ trang
trí thường được dùng để thể hiện sự vui vẻ,

gây ấn tượng phù hợp với yêu cầu nội dung
trang trí.
- Giới thiệu một số kiểu chữ trang trí trên
sản phẩm in ấn để HS thấy được sự phong
phú của chữ trang trí.
- Cho HS tham khảo hình 4.3 để HS hình
thành ý tưởng sáng tạo.
3. HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH THỰC HIỆN
* Mục tiêu:
+ HS tìm hiểu, nhận biết được cách tạo

Hoạt động của HS
- 1, 2 HS thi viết trên bảng, lớp nhận xét,
đánh giá.
- Lắng nghe, mở bài học
- Nhận biết được kiểu chữ nét đều, nét
thanh nét đậm, chữ trang trí.
- Nắm được đặc điểm của chữ nét đều,
nét thanh nét đậm, chữ trang trí và biết
một số cách thức trang trí chữ đẹp.
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
động.
- Hoạt động nhóm
- Quan sát, thảo luận để thấy được các
kiểu chữ nét đều, nét thanh, nét đậm,
kiểu chữ trang trí.
- Ghi nhớ
- Chữ nét đều có dáng đơn giản, chắc
khỏe.
- Chữ thanh đậm có dáng thanh thoát,

nhẹ nhàng.
- Của kiểu chữ nét đều hoặc kiểu chữ nét
thanh nét đậm.
- Tiếp thu

- Thấy được vẻ đẹp và sự ngộ nghĩnh
của các chữ đã được trang trí.
- Quan sát, thấy được vẻ đẹp và sự sáng
tạo, học tập và rút kinh nghiệm.
- Nhận biết được cách tạo dáng, trang trí


dáng, trang trí chữ để thực hiện trang trí chữ chữ để thực hiện trang trí chữ viết tên
viết tên mình.
mình.
+ HS nắm được cách thực hiện trang trí chữ. - Nắm được cách thực hiện trang trí chữ
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
đạt trong hoạt động này.
động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Gợi ý HS thảo luận về cách tạo dáng và
- Thảo luận, tìm hiểu cách thực hiện
trang trí chữ viết tên mình.
- u cầu HS quan sát hình 4.4, tham khảo
- Quan sát, học tập
về cách tạo dáng, trang trí chữ để thực hiện
trang trí chữ viết tên mình.
- GV minh họa và tóm tắt cách thực hiện:
- Tiếp thu
+ Tạo hình nền cho chữ.

- Theo ý thích
+ Tạo dáng chữ phù hợp với hình nền.
- Thống nhất kiểu chữ
+ Trang trí họa tiết vào chữ và nền cho đẹp. - Theo ý thích
+ Vẽ màu.
- Có màu đậm, màu nhạt
- Cho HS xem sản phẩm của HS.
- Xem và học tập
* GV tổ chức cho HS tiến hành thực hiện - HĐ cá nhân
trang trí chữ cái.
* Dặn dị:
- Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn
thiện thêm.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2.

__TUẦN 10__
CHỦ ĐỀ 4:
EM SÁNG TẠO CÙNG NHỮNG CON CHỮ (Tiết 2)
NGÀY DẠY : 30+31/10/2017
I. MỤC TIÊU:
- Kĩ năng:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×