Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Van 7 tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.83 KB, 8 trang )

Tuần: 30
Tiết PPCT: 117

Ngày soạn: / 03/ 2018
Ngày dạy :/ 03/ 2018
Tiếng việt:

DẤU GẠCH NGANG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được công dụng của dấu gạch ngang.
- Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
- Biết sử dụng dấu gạch ngang để phục vụ yêu cầu biểu đạt.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
- Sử dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản.
3. Thái độ:
- Biết dùng dấu gạch ngang để đạt câu đơn giản.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ lớp:
Lớp: 7A......Vắng:………….................
Phép:….............. Không phép:……...............
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu công dụng của dấu chấm phẩy ? Cho Vd?
- Nêu công dụng của dấu chấm lửng ? Lấy vd minh hoạ
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
Mỗi một dấu câu đều có những cơng dụng khác nhau. Khi viết bên cạnh dấu chấm lửng và


dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang cũng được sử dụng rất nhiều. vậy công dụng của dấu gạch
ngang ra sao, hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu công dụng
của dấu gạch ngang. Phân biệt dấu gạch
ngang với dấu gạch nối (25’)
Hs đọc vd trong sg
a. Đẹp quá đi , mùa xuân ơi – mùa xuân của
Hà Nội thân yêu […]
b. Có người khẽ nói :
- Bẩm , dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt , gắt rằng :
- Mặt kệ
c. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội
kiến Va- ren – PBC ( xin chẳng dám nêu tên
nhân chúng này ) lại quả quyết rằng ( phan )
BC đã nhổ vào mặt Va-ren ; cái đó thì cũng
có thể
(?) Ở câu 1 dấu gạch ngang có tác dụng ntn
với từ “ mùa xuân” trước nó ?
- Hs: Đánh dấu bộ phận chú thích
(?) Ở vd 2 dấu gạch ngang có cơng dụng gì

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Cơng dụng của dấu gạch ngang
a. Xét VD: SGK/129
(a) Tác dụng đánh dấu bộ phận chú thích
(b) Tác dụng mở đầu một lời nói của nhân vật
trong đối thoại

(c) Tác dụng nối các từ trong một liên danh
(d) Tác dụng nối các từ trong một liên danh
b. Nhận xét:
Ghi nhớ SGK/130

2. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch
nối :


?
- Hs: Mở đầu một lời nói của nhân vật trong
đối thoại
(?) VD 3 dấu gạch ngang có cơng dụng gì ?
- Hs: Nối các từ trong một liên danh
(?) Qua phân tích em thấy dấu gạch ngang
có những cơng dụng nào ? ( Ghi nớ sgk)
Gọi hs đọc lại vd 3 trong mục I
(?) Dấu gạch nối trong các tiếng trong từ
Va- ren được dùng để làm gì ?
- HS: Dùng để
nối các tiếng trong tên
riêng nước ngoài
(?) Cách viết dấu gạch nối khác với dấu
gạch ngang ntn?
- Hs: Dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch
ngang
(?) Dấu gạch nối có phải là một dấu câu
khơng ? Vì sao ?
- Hs: Khơng phải là một dấu câu. Nó chỉ là
một quy ước quy định về chính tả khi phiên

âm các từ mượn của ngơn ngữ nước ngồi
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
(13’)
1. Bài tập 1:
(?) Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?
2. Bài tập 2:
(?) Bài tập 2 yêu cầu điều gì ?
3. Bài tập 3:
(?) Bài tập 3 yêu cầu điều gì ?
- Dấu gạch ngang có những cơng dụng
nào ? Làm thế nào để phân biệt được dấu
gạch nối với dấu gạch ngang ?
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
(2’)
- Học thuộc ghi nhớ
- Hồn thành hết bài tập cịn lại
- Soạn bài “ ôn tập tiếng việt

a. Xét Vd:
- Vd1d: Dấu gạch nối trong các tiếng trong từ
Va- ren được dùng để nối các tiếng trong tên
riêng nước ngoài.
- Dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang
b. Nhận xét: Ghi nhớ SGK/130
- Dấu gạch ngang không phải là một dấu câu .
Nó chỉ dúng để nối các tiếng trong những từ
mượn gồm nhiều tiếng
- Dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang

II. LUYỆN TẬP :

1. Bài tập 1: Nêu công dụng của dấu gạch
ngang
a. Dùng để đáng dấu phần chú thích , giải thích
b. Dùng để đáng dấu phần chú thích , giải thích
c. Dùng để đáng dấu lời dẫn trực tiếp của nhân
vật và bộ phận chú thích , giải thích
d. Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh
e. Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh
2. Bài tập 2 :
- Công dụng của dấu gạch nối : dùng để nối các
tiếng trong tên riêng nước ngồi
3. Bài tập 3 : Đặt câu có dùng dấu gạch ngang
GV hướng dần cho hs làm bài
II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
* Bài cũ: Dấu gạch ngang có những công dụng
nào ? Làm thế nào để phân biệt được dấu gạch
nối với dấu gạch ngang ?
- Học thuộc ghi nhớ
- Hồn thành hết bài tập cịn lại
* Bài mới: Soạn bài “ ôn tập tiếng việt”

E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
...........................................................................................................................................................
–.------------------------------------------ & -------------------------------------------—
Tuần: 30
Tiết PPCT: 118,119


Ngày soạn: / 03/ 2018
Ngày dạy : / 03/ 2018

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT


A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hệ thống hóa kiến thức đã học về các dấu câu, các kiểu câu đơn.
- Hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu.
- Hệ thống hóa kiến thức về các phép tu từ cú pháp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Các dấu câu, các kiểu câu đơn.
- Các phép biến đổi câu, các phép tu từ cú pháp.
2. Kĩ năng:
- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.
- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp.
3. Thái độ:
- Biết yêu Tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ lớp:
Lớp: 7A2 .Vắng:…………
Phép:….............. Khơng phép:……...............
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu công dụng của dấu gạch ngang ? Cho Vd?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
Nhắc lại các bài học Tiếng Việt từ đầu HKII (Rút gọn câu, câu đặc biệt, Thêm trạng
ngữ cho câu, Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động, Dùng cụm C- V để mở rộng câu,

Liệt kê.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TIẾT 117
I. TÌM HIỂU CHUNG:
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu
1. Các kiểu câu đơn :
chung (65’)
*Câu phân theo mục đích nói:
(?) Hãy nêu những kiểu câu đơn a. Câu nghi vấn: Là câu dùng để hỏi
đã học ?
- VD: Hôm nay, cậu không đi học à?
b. Câu trần thuật: Dùng để nêu một nhận định có thể
(?) Phân theo mục đích nói được đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai
chia làm mấy loại ? Đó là những - VD : Lan là một người bạn tốt
loại nào ? cho vd minh họa?
c. Câu cầu khiến: Là câu yêu cầu, ra lệnh, đề nghị người
nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu.
(?) Câu phân phân theo cấu tạo - VD: Cả lớp đừng nói chuyện nữa!
được chia làm mấy loại ? Đó là d. Câu cảm thán: Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực
những loại nào ? cho vd minh tiếp.
họa?
- VD : Ơi , chân tơi đau q!
*Câu phân theo cấu tạo :
a. Câu bình thường: Câu có cấu tạo theo mơ hình chủ
ngữ và vị ngữ.
- VD : Bạn Nam đang đi học
b. Câu đặc biệt: Câu khơng có cấu tạo theo mơ hình chủ
ngữ và vị ngữ
- VD : Một hồi còi .

(?) Từ lớp 6 đến nay, chúng ta đã 2. Công dụng của dấu câu :
học những loại dấu câu nào ?
a. Dấu chấm : Được đặt ở cuối câu
- VD : Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng thơm


(?) Hãy nêu công dụng của dấu
chấm ? Cho vd
(?) Dấu chấm phẩy có cơng dụng
gì ?
Cho vd
(?) Hãy nêu công dụng của dấu
chấm lửng ? cho vd minh hoạ .
(?) Dấu gạch ngang có cơng dụng
gì ?

TIẾT 118
(?) Hãy nêu những phép biến đổi
câu ?
(?) Trong dạng dút gọn câu chúng
ta có những loại câu nào ?
(?) Thế nào là rút gọn câu ? Cho
vd
(?) Trong vd thành phần nào
được rút gọn ? tại sao ?
(?) Khi rút gọn câu cần đảm bảo
điều gì ?
(?) Thế nào là câu đặc biệt ? Cho
vd
(?) Câu đặc biệt thường được

dùng trong những tình huống
nào ? Cho vd
(?)Em hãy cho biết dạng mở rộng
câu thứ nhất là gì ?
(?)Trạng ngữ là gì ? Cho vd

(?) Dạng thứ hai là dùng cụm chủ
vị làm thành phần câu. Vậy thế

b. Dấu phẩy: Dùng để đánh dấu các bộ phận của câu cụ
thể là:
- Giữa các thành phần phụ của câu với CN và VN
- Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu
- Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó
- Giữa các vế của một câu ghép
C. Dấu chấm phẩy :
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức
tạp
- Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép liệt kê
phức tạp
d. Dấu chấm lửng:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệ kê
hết
- Thể hiện chổ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuật hiện
của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước,
châm biếm
e. Dấu gạch ngang:
- Đánh dấu bộ phận chú thích
- Mở đầu một lời nói của nhân vật trong đối thoại

- Nối các từ trong một liên danh
3. Các phép biến đổi câu :
a. Rút gọn câu: Khi nói viết, ta có thể lược bỏ một số
thành phần của câu tạo thành câu rút gọn bớt thành phần
câu
- VD : Thương người như thể thương thân
b. Câu đặc biệt : Câu đặc biệt khơngcấu tạo theo mơ hình
chủ ngữ – vị ngữ
- VD : Một đêm trăng . Tiếng reo…
* Tác dụng :
+ Nêu thời gian nơi chốn
VD: Buổi sáng. Đêm hè. Chiều đông
+ Liệt kê sự vật hiện tượng
VD: Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. Mưa, Gío
+ Bộc lộ cảm xúc :
VD Trời ơi! chà chà !
+ Gọi đáp :
VD: Sơn ơi ! Đợi với.
c. Thêm trạng ngữ cho câu :
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn , địa điểm
VD: Trên dàn hoa lí …, Dưới bầu trời trong xanh
+ Trạng ngữ chỉ thời gian
VD : Đêm qua, trời mưa to. Sáng nay, trời đẹp
+ Chỉ nguyên nhân
VD : Vì trời mưa to, sơng suối đầy nước
+ Chỉ mục đích
VD: Để mẹ vui lòng, Lan cố gắng học giỏi
+ Chỉ phương tiện
VD : Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi
+ Chỉ cách thức :

VD : Với quyết tâm cao, học lên đường


nào là dụng cụm C-V làm thành d. Dùng cụm chủ vị làm thành phần câu: Là dùng
phần câu ? Ch vd
nhữngkết cấu có hình thức giống câu , gọi là cụm C-V làm
thành phần câu
(?) Các thành phần nào của câu VD : Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp
có thể được mở rộng bằng cụm * Các thành phần dùng để mở rộng câu :
C-V ? Cho vd
+ Chủ ngữ : Mẹ về khiến cả nhà vui
+ Vị ngữ : Chiếc xe máy này phanh hỏng rồi
(?) Thế nào là câu chủ động , câu e. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động :
bị động ? cho vd
+ Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ chủ thể của hoạt
động
(?) Chuyển đổi như vậy có tác VD: Hùng Vương quyết định truyền ngơi cho Lang Liêu
dụng gì ?
+ Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ đối tượng của hành
động
(?) Có mấy kiểu câu bị động ? - VD : Lang Liêu được HV truyền ngôi
Cho vd
4. Các phép tu từ cú pháp :
a. Liệt kê : Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay
(?) Chúng ta đã học những phép cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn
tu từ nào ?
những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng ,
tình cảm
(?) Liệt kê là gì ? Cho vd
- VD : Những quả dưa hấu bổ phanh đỏ lòm lòm, những

xâu lạp xườn lủng lẳng dưới mái hiên các hiệu cơm; cái
(?) Có mấy kiểu liệt kê ? cho vd rốn của chú khách trưng ra giữa trời
* Các kiêu liệt kê :
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn - Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp
luyện tập (17’)
VD :Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải
- GV hướng dẫn cho hs viết, sau - tinh thần và lực lượng; tính mạng và của cải
đó đọc trước lớp GV cùng học - Liệt kê tăng tiến và liệt kê khơng tăng tiến
sính nhận xét
VD : Tre, nứa , mai , vầu ….
1. Bài tập 1:
II. LUYỆN TẬP :
(?) Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?
Bài tập 1: Viết một đoạn văn ( chủ đề về mùa hè) trong
đó sử dụng ít nhất 4 loại dấu đã học
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KT TIẾNG VIỆT: Ôn tập
tự học (3’)
các kiến thức vừa học chuẩn bị cho tiết kiểm tra TV
- Nhận xét tiết luyện tập
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Học thuộc kiến thức vừa luyện * Bài cũ: Nhận xét tiết luyện tập
tập
- Học thuộc kiến thức vừa luyện tập
- Soạn bài “ Ôn tập tập làm văn
* Bài mới: Soạn bài “ Ôn tập tập làm văn”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
...........................................................................................................................................................

–.------------------------------------------ & -------------------------------------------—
Tuần: 30
Ngày soạn: / 03/ 2018
Tiết PPCT: 120
Ngày dạy : / 03/ 2018
Văn bản:

ÔN TẬP PHẦN VĂN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


- Nắm được hệ thống văn bản, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của các tác phẩm đã học, về đặc
trưng thể loại của accs văn bản, những quan niệm về văn chương, vè sự già đẹp của Tiếng Việt
trong các văn bản thuộc chương trình Ngữ văn 7.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ
tình, thơ Đường Luật, Thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản phép tăng cấp trong
nghệ thuật.
- Sơ giản về thơ Đường Luật.
- Hệ thống Văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản.
2. Kĩ năng:
- Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học.
- So sánh, ghi nhớ học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu.
- Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn
3. Thái độ:
- Biết yêu thích văn học
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ lớp:
Lớp: 7A2 .Vắng:…………
Phép:….............. Không phép:……...............
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
Từ đầu năm đến nay, chúng ta đã học rất nhiều vb về phần văn, vậy các em đã học bao
nhiêu văn bản và mang nội dung gì ? Tiết học hơm nay, cơ cùng các em hệ thống lại tồn bộ
kiến đó
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG:
- GV Cho học sinh thảo luận nhóm
A. Tên các vb đã học
(?) Em hãy nhớ lại và ghi lại tất cả các - Những vb ( tác phẩm ) đã học từ đầu học kì I đến
nhan đề các văn bản, tác phẩm đã học nay
trong chương trình Ngữ Văn 7.
HỌC KÌ I
1. Cổng trường mở ra
2. Mẹ tơi
3. Cuộc chia tay của những con búp bê
4. Những câu hát về tình cảm gia đình
5. Những câu hát về tình yêu quê
hương, đất nước, con người
6. Những câu hát than thân
7. Những câu hát châm biếm
8. Nam quốc sơn hà
9. Tụng giá hoàng kinh sư
10. Thiên trường vãn vọng

11. Côn sơn ca
12. Chinh phụ ngâm khúc
13. Bánh trôi nước
14. Qua đèo Ngang

HỌC KÌ II
25. Tục ngữ về thiên nhiên cvà lao động sx
26. Tục ngữ về con người và xh
27. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
28. Sự giàu đẹp của tiếng viết
29. Đứcc tính giản dị của BH
30. ý nghĩa văn chương
31. Sống chết mặc bay
32. Những trò lố hay là Va – ren và PBC
33. Ca Huế trên sống Hương
34. Quan âm Thị Kính


15. Bạn đến chơi nhà
16. Vọng lư sơn bộc bố
17. Tĩnh dạ tứ
Tổng cộng :
18. Mao ốc vị thu phong sở phá ca
+ Học kì I : 24 tác phẩm
19. Nguyên tiêu
+ Học kì II: 10 tác phẩm
20. Cảnh khuya
Cả năm : 34 tác phẩm
21. Tiếng gà trưa
22. Một thứ q của lúa non ; Cốm

23. Sài gịn tơi u
24. Mùa xuân của tôi
B. Các thể loại
CÁC THỂ LOẠI
ĐỊNH NGHĨA
- Là các khái niệm chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp với
Ca dao, dân ca
lời và nhạc, diễn tả nội tâm con người. Ca dao là lời thơ của dân
ca, Dân ca là sáng tác kết hợp lời và nhạc
- Là những câu nói dân gian ngắn ngọn, ổn định có nhịp điệu,
Tục ngữ
hình ảnh, thể hiện kinh ngiệm của nhân dân về mọi mặt
- Phản ánh c/s bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác, Văn
Thơ trữ tình
bản thơ trữ tình thường có vần điệu, nhịp điệu ngơn ngữ cơ đọng,
manh tính cách điệu cao
- 7 tiếng / 4 câu; 4 câu / bài; 28 tiếng / bài
Thơ thất ngôn tứ tuyệt
- Kết cấu: câu 1 khai, câu 2 thừa, câu 3 : chuyển; câu 4 : hợp
đường luật
- Nhịp ¾ hoặc 2/2/3
- Vần: chân (7) , liền ( 1-2) , cách ( 2-4 )
- 5tiếng / câu; 4 câu / bài; 20 tiếng / bài
Thơ ngữ ngôn tứ tuyệt
- Nhịp 3/2 hoặc 2/3
Đường Luật
- Có thể gieo vần trắc
- 7 tiếng / câu; 8 câu / bài
Thơ thất ngôn bát cú
- Vấn bằng, trắc, chân (7), liền(1-2), cách (2-4-6-8)

- Mỗi khổ 4 câu, 2 câu 7 tiếng ( song thất ) tiếp 1 cặp 6-8 ( lục
Thơ song thất lục bát
bát)
- Vần 2 câu song thất: vần lưng (7-5), vần trắc
- Nhịp ở 2 câu 7 tiếng là ¾ hoặc 3/2/2
(?) Câu hỏi3 yêu cầu điều 1. Câu hỏi 3:
gì ?
- Những tình cảm , thái đô được thể hiện trong các bài ca dao –
- HS thảo luận trình bày dân ca đã học là: nhớ thương kính yêu, than thân, trách phận,
bảng.
buồn bã, hối tiếc, tự hào, biết ơn ( trữ tình ), châm biếm, hài
hước, dí dỏm, đã kích
2. Câu hỏi 5:
- Những giá trị tư tưởng, tình cảm thể hiện trong các bài thơ,
đoạn thơ trữ tình của VN và TQ đã học đó là: Lịng kính u và
(?) Câu hỏi5 yêu cầu điều tự hào dân tộc; ý chí bất khuất, kiên quyết đánh bại mọi quân
gì ?
xâm lược; ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên ; ca ngợi tình bạn chân
- HS thảo luận trình bày thành, tình cảm vợ chồng chung thuỷ
bảng.
- Phân tích tác dụng của việc học Ngữ văn lờp 7 theo hướng
tích hợp
- Hiểu kỉ từng phân môn hơn trong mối liên hệ chặt chẽ và đồng
bộ giũa vh , tv , tlv
- Nói và viết đỡ lúng túng hơn ; ứng dụng ngay ở những kiến
thức, kỹ năng của phân môn này để học tập phân môn kia
- VD : kĩ năng đưa vào trình bày dẫn chứng trong vb nghị luận
- GV nhận xét giờ ôn tập.
chứng minh qua vb chứng minh mẫu mực Tinh thần yêu nước



- Về nhà làm bài 10.
- Học những kiến thức đã ơn
tập để chuẩn bị thi học kì .
- Về nhà soạn bài văn bản đề
nghị.

của nhân dân ta
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
* Bài cũ:
Về nhà làm bài 10.
- Học những kiến thức đã ôn tập để chuẩn bị thi học kì .
* Bài mới: Về nhà soạn bài văn bản đề nghị.

E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
...........................................................................................................................................................
–.------------------------------------------ & -------------------------------------------—



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×