Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Ngữ văn 7 tuần 29,30,31,32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.45 KB, 22 trang )

Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh H i
Tuần 29
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 105 - 106 : Sống chết mặc bay
(Phạm Duy Tốn)
A. Mục tiêu:
Học sinh nắm đợc sơ lợc về thể loại truyện ngắn hiện đại, vị trí của tác phẩm
trong nền văn học hiện đại.
Bớc đầu tìm hiểu nguy cơ đê vỡ và sự chống cự tuyệt vọng của dân phu để
thấy đợc đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của truyện: dùng phép tơng phản, đối lập rất
thành công.
Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu bố cục, tóm tắt truyện và phân tích chi tiết nghệ
thuật của văn tự sự.
Hs hiểu đợc giá trị hiện thực, nhân đạo và những thành công về nghệ thuật
của Sống chết mặc bay.
Rèn kĩ năng đọc, phân tích chi tiết nghệ thuật của tr/ngắn.
Giáo dục t/c, thái độ cảm thơng và căm ghét, bất bình trớc tình cảnh của ng-
ời dân khốn khổ và sự vô trách nhiệm của bọn quan lại trong XHPK.
B - Ph ơng pháp:
- Đọc, tìm hiểu văn bàn, nêu gqvđ. Phân tích.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án.
- Hs: Học và chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức :
II. Kiểm tra:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: G. dẫn vào bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức


* Hoạt động 1.
- H. Dựa vào phần * sgk (79)
? Giới thiệu vài nét về t/g Phạm Duy
Tốn ?
- G. Khắc sâu kiến thức về t/g, vị trí của
tp.
- H. Trả lời.
- G. Chốt đặc điểm của tr/ng hiện đại.
- G. Hớng dẫn cách đọc.
Lu ý phân biệt các giọng.
- H. Đọc vb. Giải nghĩa 1 số từ khó.
? Em hiểu thế nào về tr/ngắn hiện đại ?
? Theo em, truyện kể về sự kiện gì ?
Nhân vật chính là ai ?
? Văn bản có thể chia làm mấy đoạn?
Nội dung của mỗi đoạn?
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả, tác phẩm.
(Sgk)
2. Đọc, giải thích từ khó.
3. Thể loại: Truyện ngắn.
4. Bố cục: (3 đoạn)
- Từ đầu hỏng mất: Nguy cơ vỡ đê và
sự chống đỡ của ngời dân.
- Tiếp Điếu, mày!: Cảnh quan phủ và
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh H i
- H. Thảo luận.
? Trọng tâm của tp nằm ở đoạn nào? Vì
sao em xác định nh vậy ?
- H. Dài nhất, tập trung làm nổi bật n.v

chính.
? Tóm tắt nội dung truyện ?
- Kể theo trình tự, lợc đối thoại, kể
theo ngôi thứ 3.
* Hoạt động 2.
? Theo em, 2 bức tranh trong sgk vẽ với
dụng ý gì?
- H. Minh hoạ nd chính; tạo cảnh trái
ngợc, làm nổi bật t tởng phê phán
? Phần 1 gồm mấy đoạn nhỏ, ý mỗi
đoạn nói gì?
- Giới thiệu hoàn cảnh, thời gian, địa
điểm, thế nớc, nguy cơ vỡ đê.
- Cảnh dân phu cứu đê.
- So sánh sức ngời sức nớc để thấy nguy
cơ đê vỡ càng cao.
? Cảnh đê sắp vỡ đợc gợi tả bằng các
chi tiết (t), ko gian, địa điểm ntn? Các
chi tiết đó gợi cảnh tợng ntn?
? Cách nêu tên sông, tên phủ, huyện có
dụng ý gì?
- H. Phát hiện, suy luận.
? T/g đã sử dụng nghệ thuật gì trong đv
này? Qua đó nhằm mđ gì ? Tìm những
câu văn thể hiện thái độ của t/g trớc sự
việc?
* Hoạt động 3
- H. Đọc Tha rằng hầu bài.
? Cảnh trong đình đợc miêu tả ntn?
H. Suy nghĩ, trả lời.

G. Nhận xét, chốt.
? T/g đã dùng những chi tiết nào về
chân dung, đồ vật để dựng h/a quan
phủ?
? Các chi tiết đó tạo h/a viên quan phụ
mẫu ntn?
- H. Phát hiện, suy luận.
nha lại hộ đê ở trong đình.
- Phần còn lại: Cảnh đê vỡ, nhân dân rơi
vào cảnh thảm sầu.
5. Tóm tắt.
II. Phân tích.
1. Cảnh nhân dân hộ đê.
- Thiên nhiên: Ma tầm tã. Ma vẫn tầm tã
trút xuống, nớc sông cuồn cuộn bốc lên,
nhiều khúc đê bị thẩm lậu.
-> Tình thế khẩn cấp, nguy hiểm.
- Cảnh dân phu: Hộ đê từ chiều, đói khát,
mệt mỏi, ớt lớt thớt. Trống đánh liên
thanh, ốc thổi vô hồi
-> Không khí căng thẳng, nhốn nháo, lộn
xộn, nhếch nhác.
* Nghệ thuật:
- Tơng phản: thiên nhiên - con ngời.
- Tăng cấp: Nớc ngày 1 to.
Sức ngời mỗi lúc 1 cạn.
II. Phân tích.
2. Cảnh quan lại hộ đê ở trong đình.
* Cảnh trong đình: đợc miêu tả khá tỉ mỉ
bằng nhiều chi tiết:

- Địa điểm: cao ráo, vững chãi, đê vỡ cũng
không sao.
- Đèn thắp sáng trng, kể hầu ngời hạ tấp
nập, không khí trang nghiêm, nhàn nhã, đ-
ờng bệ.
* Quan phụ mẫu:
- Chân dung: ngồi uy nghi chễm chệ; cử
chỉ, lời nói hách dịch.
- Đồ dùng quý hiếm, sang trọng.
-> Một viên quan béo tốt, nhàn nhã, thích
hởng lạc, hách dịch.
* Cảnh đánh bài: ung dung, khi cời, khi
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh H i
? Chỉ rõ NT tơng phản giữa phần (1) và
đoạn đầu phần (2)? Tác dụng?
- G. Sự đối lập trong đình và trên đê
càng làm nổi rõ t/cách của quan phủ và
thảm cảnh của ngời dân góp phần thể
hiện ý nghĩa phê phán của truyện.
? Đoạn tiếp theo kể về chuyện gì ?
? Những h/a tơng phản nào xuất hiện
trong đoạn truyện này ?
- G. Bình về thái độ của quan phủ, nha
lại, đặc biệt là khi đê vỡ.
? Trong khi miêu tả và kể chuyện, t/g đã
xen những lời bình luận nào ?
- H. Phát hiện.
? Sự kết hợp các yếu tố NT trên có t/d
gì ?
- G. Chốt.

* Hoạt động 4.
? Nêu cảm nhận của em về giá trị của
truyện trên các phơng diện :
- Phản ánh hiện thực.
- Nội dung nhân đạo.
- Đặc sắc nghệ thuật.
- H. Nhận xét.
- G. Chốt kiến thức.
T/g đa ra 1 lời lí giải : C/s lầm than
của nd ko phải chỉ do thiên tai gây ra
mà trớc hết và trực tiếp hơn cả là do bọn
quan lại đơng thời. -> Vb đợc xếp vào
dòng hiện thực phê phán.

nói vui vẻ.
Nha lại Quan phụ mẫu
- xúm xít, nịnh
bợ, khẽ khàng.
- lo sợ, giật
mình.
- run cầm cập.
- điềm nhiên, say sa,
mải trông đĩa nọc.
- quát tháo, nạt nộ,
đuổi ngời báo tin, đổ
vấy trách nhiệm, tiếp
tục ván bài.
- vỗ đùi, cời nói vui
vẻ, gọi điếu.
* Nghệ thuật: Tơng phản, tăng cấp.

- Tiếng kêu dậy trời đất ngoài đê >< thái
độ điềm nhiên của quan.
- Lời nói khẽ khàng, thái độ lo sợ của ngời
hầu>< lời quát, sự gắt gỏng của quan.
* Tác dụng :
- Vạch trần bản chất vô trách nhiệm, vô l-
ơng tâm của viên quan phụ mẫu.
- Gián tiếp phản ánh tình cảnh thê thảm
của ngời dân.
- Bộc lộ thái độ mỉa mai, phê phán của t/g.
3. Cảnh đê vỡ.
- Tơng phản: Quan vui sớng tột độ>< dân
thê thảm tột cùng.
- Miêu tả + b/cảm : vừa gợi cảnh tợng lũ
lụt vừa tỏ lòng ai oán cảm thơng của t/g.
III. Tổng kết.
1. Giá trị hiện thực:
- C/sống lầm than, thê thảm của ngời dân.
- Bộ mặt thối nát, vô trách nhiệm của
quan lại phong kiến.
2. Giá trị nhân đạo:
- Xót thơng cho ngời dân lành bị rẻ rúng.
- Phê phán tố cáo bọn quan lại cầm
quyền.
3. Giá trị nghệ thuật:
- Kết hợp thành công nghệ thuật tơng
phản và tăng cấp.
- Xây dựng tình huống truyện độc đáo.
- Câu văn ngắn gọn, ngôn ngữ sinh động
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh H i

H đọc ghi nhớ (Sgk)
thể hiện đợc cá tính nhân vật.
* Ghi nhớ: sgk (83)
IV. Củng cố
- Thế nào là phép tơng phản, tăng cấp?
- Nêu những chi tiết tơng phản, tăng cấp trong vb?
V. Dặn dò
- Hoàn thiện bài tập, học thuộc ghi nhớ, thuộc câu văn quan trọng.
- Chuẩn bị: Cách làm bài văn lập luận giải thích.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
.
.
*************************************
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 107. Cách làm bài văn lập luận giải thích.
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm đợc cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận
giải thích. Biết đợc những điều cần lu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
Rèn một số kĩ năng tìm hiểu đề bài, tìm ý, lập dàn ý, phát triển dàn ý thành
đoạn và bài văn.
Thái độ tích hợp, nghiêm túc.
B - Ph ơng pháp:
- Tìm hiểu đề, nêu gqvđ. Luyện tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Một số đề bài.
- Hs: Học và chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức :
II. Kiểm tra:

- Thế nào là văn giải thích? Có thể giải thích vđ trong văn nghị luận bằng
cách nào?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: G. dẫn vào bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
- G. Các bớc làm bài giống kiểu bài
CM nhng vẫn có nét đặc thù riêng.
? Hãy gạch chân những từ ngữ
quạn trọng trong đề bài (tr 84)?
Tìm hiểu đề cho bài g/th là làm
những gì?
? Để ngời đọc hiểu rõ về câu tục
ngữ em cần giải thích những từ
I. Các b ớc làm bài văn lập luận giải
thích.
Đề bài: (sgk 84)
1. Tìm hiểu đề và tìm ý:
+ Tìm hiểu đề: Xác định đúng vấn đề cần
giải thích, hớng giải thích.
- Thể loại: Giải thích.
- Nội dung cần g/th:
+ Tìm ý:
- Nghĩa đen, nghĩa bóng của đề, ý nghĩa
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh H i
ngữ nào? ý nghĩa của câu tục ngữ?
- H. Rút ra yêu cầu của việc tìm ý.
- G. Chốt ý.
-H. Đọc tham khảo. Rút ra nội

dung từng phần của bố cục.
- G. Chốt dàn ý. Hớng dẫn vận
dụng đặt câu hỏi tìm lí lẽ.
- H. Đọc tham khảo.
- G. Nhấn một số điều cần lu ý:
Liên kết, chuyển đoạn.
* Hoạt động 2.
- H. Thực hành phân tích đề, nhận
xét hệ thống ý trong dàn bài.
- H. Thực hành tập viết phần KB.
- G. Chốt: Trình tự g/th:
Cần đi từ nội dung - ý nghĩa -
cách vận dụng vào thực tế.
sâu xa của đề.
- Có thể liên hệ với các câu ca dao, tục
ngữ tơng tự.
2. Lập dàn ý.
(Sgk)
3. Viết bài.
- Cần tạo sự hô ứng giữa mở bài, kết bài.
- Chú ý liên kết, chuyển đoạn.
4. Đọc, sửa chữa.
* Ghi nhớ: sgk (86)
II. Luyện tập.
. Viết kết bài cho đề bài Đi một ngày
đàng .
IV. Củng cố .
- G khái quát lại nội dung cơ bản.
V. Dặn dò
- Đọc tham khảo bài viết, học tập cách lập luận.

- Lập dàn ý đề 1, đề 5 (tr 88).
Giải thích lời dạy của Bác: Học tập tốt, .
- Chuẩn bị: Luyện tập lập luận giải thích.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
.
.
*************************************
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 108. luyện tập lập luận giải thích
A. Mục tiêu:
Củng cố những hiểu biết về kiểu bài lập luận g/th. Vận dụng những hiểu biết
để giải quyết đề văn g/th một nhận định, một ý kiến về vđ XH gần gũi.
Rèn các kĩ năng tìm hiểu đề bài, tìm ý, lập dàn ý, nhận xét, phát triển đoạn.
Tích cực, nghiêm túc, tích hợp kiến thức với các phần môn: Văn, TViệt.
B - Ph ơng pháp:
- Luyện tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Đề bài Luyện tập.
- Hs: Ôn tập và nắm vững cách thức làm bài văn LLGT.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức :
II. Kiểm tra: - Nêu các bớc làm bài g/th? Cách tìm lí lẽ cho bài văn g/th?
- Bố cục và yêu cầu từng phần của bài giải thích?
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh H i
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: G. dẫn vào bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.

- G. Dẫn dắt hs thực hiện tìm hiểu
đề theo dàn bài chi tiết.
Câu hỏi sgk (87).
- H. Trình bày phần dàn bài đã
chuẩn bị. Nhận xét.
- G. Dẫn dắt, gợi mở để hs hoàn
thiện chi tiết dàn ý.
* Hoạt động 2.
I. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Đề bài.
Một nhà văn có nói: Sách là ngọn đèn sáng
bất diệt của trí tuệ con ngời.
Hãy giải thích nội dung câu nói đó.
a. Mở bài:
- Giới thiệu tầm quan trọng của sách đối với sự
phát triển trí tuệ con ngời.
- Dẫn câu nói Sách là
- Cần hiểu câu nói đó ntn?
b. Thân bài:
1. Câu nói có ý nghĩa ntn?
+ Giải thích khái niệm.
- Ngọn đèn sáng- Nguồn sáng, chiếu rọi, soi đ-
ờng, đa con ngời ra khỏi chốn tối tăm để nhìn rõ
mọi vật.
- bất diệt: không bao giờ tắt.
- Trí tuệ : là tinh hoa của sự hiểu biết.
+ Hình ảnh so sánh Sách là nghĩa là:
- Sách là nguồn sáng bất diệt soi tỏ cho trí tuệ
con ngời, giúp con ngời hiểu biết.
- Sách là kho trí tuệ vô tận.

- Sách có giá trị vĩnh cửu.
2. Tại sao có thể nói nh vậy?
- Không phải mọi cuốn sách đều là ngọn đèn
sáng.
- Chỉ đúng với những quyển sách có giá trị vì:
+ Sách ghi lại những hiểu biết quý giá nhất mà
con ngời thu đợc trong lao động, sản xuất, xây
dựng , quan hệ xã hội.
( dẫn chứng : Sách lịch sử, khoa học)
+ Những hiểu biết đó không chỉ có ích cho một
thời mà còn có ích cho mọi thời.
3. Làm thế nào để sách mãi là ngọn đèn sáng?
- Đối với ngời viết sách: cần lao động nghiêm
túc có trách nhiệm cho ra đời những cuốn sách
có ích.
- Đối với ngời đọc sách cần:
Biết chọn sách tốt, hay để đọc.
Biết cách đọc sách đúng đắn, khoa học.
c. Kết bài.
- Khẳng định, chốt lại vđ.
- Liên hệ bản thân.
II. Thực hành.
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh H i
H. Thực hành viết, trình bày đv.
- H. Nhận xét, hoàn thiện.
- G. Đánh giá rút kinh nghiệm
cho hs.
IV. Củng cố
- Trình tự các ý trong phần thân bài bài lập luận g/th.
- Cách tìm lí lẽ, liên kết đoạn.

V. Dặn dò
- Viết bài TLV (ở nhà)
Hs chọn 1 trong các đề bài trong sgk.
- Chuẩn bị: Những trò lố hay là Va - ren và Phan Bội Châu.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
.
.
*************************************
Tuần 30
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 109 - 110: Những trò lố hay là Va - ren và
Phan Bội Châu.
(trích)
- Nguyễn ái Quốc -
A. Mục tiêu:
Bớc đầu đọc, hiểu đợc nội dung truyện ngắn của Nguyễn Aí Quốc.
Phân tích để thấy đợc nét đặc sắc về ngôn từ tạo giọng văn hài hớc, châm
biếm sâu sắc.
Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt, phân tích truyện ngắn.
Cảm nhận đợc lòng trung thành của ngời chiến sĩ cách mạng.
B - Ph ơng pháp:
- Đọc, tìm hiểu văn bản, nêu gqvđ. Phân tích.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Chân dung. Bài viết của NAQ.
- Hs: Học và chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi trong Sgk.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức :
II. Kiểm tra:
- Qua vb Sống chết mặc bay, em cảm nhận đợc nội dung gì? G/th ý nghĩa

của nhan đề Sống chết mặc bay?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: G. dẫn vào bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
- G. Giới thiệu vài nét về t/g NAQ.
? Em biết gì về hoàn cảnh, xuất xứ của
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả, tác phẩm.
(Sgk)
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh H i
vb ?
- Cách đọc : Chú ý câu cảm thán, phân
biệt giọng.
- H. Đọc, giải nghĩa từ khó.
? Văn bản đợc viết theo thể loại gì?
? Vb có thể chia làm mấy phần ? Nội
dung mỗi phần ? Phần nào là chính ?
H. Trao đổi, trả lời.
G. Nhận xét, chốt.
- H. Tóm tắt truyện. G. Nhận xét.
* Hoạt động 2.
? Truyện có những BPNT rất gần gũi
với truyện Sống chết mặc bay. Đó là
biện pháp gì ?
- H. Nhận xét.
- G. Cách thể hiện của NAQ mới mẻ,
hiện đại hơn
? Truyện đợc kể theo trình tự nào?

? Em hiểu những trò lố là những trò
ntn? Nhan đề của truyện nhằm mđ gì?
H. Suy nghĩ, trả lời.
? Đây là tác phẩm ghi chép sự thật hay
chỉ là tác giả h cấu?
- H. Chỉ rõ chuyện gì có thật.
Chuyện gì do tởng tợng mà có.
? Trong phần đầu, 2 n.v đợc giới thiệu
ntn?
? Va - ren đã hứa gì về vụ PBC? Vì sao
lại hứa nh vậy? Thực chất của lời hứa
đó là gì?
? T/g đã bình luận việc này ntn? Qua
đó, t/g muốn tỏ thái độ gì?
- H. Suy nghĩ, thảo luận.
? Theo em, trong đoạn này Va - ren đã
tự gây ra trò lố gì? Tại sao lại gọi là trò
lố?
- G. Đv thông báo về việc sang VN và
lời hứa của Va - ren; đồng thời gieo
thái độ ngờ vực về lời hứa đó.
- G. Gợi mở, g/thiệu nội dung đoạn 2.
2 . Đọc, giải thích từ khó.
3 . Thể loại:
Truyện ngắn.
4 . Bố cục: (2 phần)
- Từ đầu trong tù: Va-ren chuẩn bị
sang nhậm chức ở Đông Dơng với lời hứa
nửa chính thức sẽ chăm sóc vụ PBC.
- Phần còn lại: Cuộc gặp gỡ giữa Va-ren

và PBC trong nhà tù Hoả Lò.
+Tóm tắt.
II. Phân tích.
1. Va-ren tr ớc khi gặp Phan Bội Châu.
- Những trò lố: những trò hề, nhảm nhí,
kệch cỡm, đáng cời.
- Nhan đề phụ Va - ren và PBC ~ hé mở
trớc tấn trò hấp dẫn nhất là trò cuối cùng.
* Nhân vật:
- Va - ren là Toàn quyền Đông Dơng.
- PBC là lãnh tụ phong trào yêu nớc VN đầu
TK XX.
-> Địa vị XH đối lập.
* Va-ren nửa chính thức hứa sẽ chăm sóc
vụ PBC.
- Nguyên nhân: vì sức ép công luận ở Pháp
và Đông Dơng.
- Mđích: để trấn an, xoa dịu cuộc đt đòi thả
PBC, tạo uy tín cho bản thân.
-> Lời hứa ỡm ờ, rất chung chung, ko đáng
tin cậy, cùng với câu hỏi mang tính nghi
ngờ -> thể hiện thủ đoạn xảo trá, lừa bịp
của viên toàn quyền.
* Trò lố đầu tiên của kẻ đầu cơ chính trị là
hứa để xoa dịu, vỗ về dân chúng. Lời hứa
ỡm ờ, rất chung, chỉ thực hiện khi nào yên
vị thật xong xuôi. Va - ren cố tạo ra cho
mình cái vỏ bọc để gây t/c, nhng ngay từ
đầu lớp vỏ ấy đã bị bóc trần.
2. Cuộc gặp gỡ giữa Va-ren và Phan Bội

Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh H i
- H. Kể tóm lợc cuộc gặp gỡ.
- G.Chốt.
? Trong đoạn 2 có 2 hình thức ngôn
ngữ là ngôn ngữ gì? Nhận xét về cách
sử dụng ngôn ngữ?
- H. Ng/ngữ bình luận - ngời kể.
Ng/ngữ độc thoại - Va-ren.
? Phân tích lời nói và cử chỉ đầu tiên
của Va-ren khi gặp PBC?
? Theo dõi lời độc thoại của Va ren cho
biết:
+ Va-ren khuyên PBC điều gì?
+ Qua đó hắn tự bộc lộ bản chất ntn?
- H. Thảo luận.
? Trò lố mà Va-ren đã diễn trong đoạn
này là gì?
- G. Chốt.
? Tại sao suốt buổi gặp gỡ PBC chỉ im
lặng? Có phải cụ ko hiểu Va-ren ko?
? Theo em, vì sao Va-ren sửng sốt cả
ngời?
(Va-ren sửng sốt cả ngời vì hắn ko
hiểu đợc ngời CM vĩ đại. Mà 1 kẻ phản
bội, ích kỉ nh hắn làm sao hiểu đợc họ,
những con ngời sẵn sàng từ bỏ danh
lợi, phú quý vì lý tởng, vì dân tộc)
? Em cảm nhận về nhân cách của PBC
ntn?
? Nhận xét về đặc điểm nghệ thuật tiêu

biểu của tr/ng? Tác dụng?
- H. Thảo luận.
* Hoạt động 3.
? Qua vb này, em cảm nhận đợc điều
gì?
- H. Nêu khái quát: Nội dung.
Nghệ thuật.
ý nghĩa.
Thái độ của t/g.
Châu.
- Đây là cuộc gặp gỡ đầy kịch tính, t/g đã
dùng NT đối lập để khắc hoạ tính cách 2
n.v.
a, Những trò lố của Va-ren.
+ Lời nói (Tôi đem tự do đến cho ông đây),
hành động (bắt tay, nâng gông) tỏ vẻ hiền
từ, nhân ái. Nhng đó chỉ là thái độ giả dối.
Bởi lẽ kèm ngay sau đó là đk PBC phải cộng
tác với hắn
+ Ca ngợi, phỉnh nịnh PBC nhng là để
thuyết phục, dụ dỗ ông hợp tác.
+ Nêu ra 1 số tấm gơng phản bội lí tởng
của VN, Pháp và của bản thân y để khuyên
PBC từ bỏ ý nghĩ đấu tranh, thuyết phục
đồng bào làm nô lệ cho Pháp.
* Va-ren lố bịch, trơ tráo, đê tiện, vô liêm
sỉ.
Một tên phản bội lí tởng, ruồng bỏ lòng
tin và quá khứ, 1 kẻ bất lơng chỉ vì lợi ích
của bản thân.

b, Thái độ của PBC.
- Im lặng dửng dng - nhếch đôi ngọn ria
mép - mỉm cời 1 cách kín đáo - nhổ
vào mặt Va-ren.
-> Thái độ coi thờng, khinh bỉ, bất hợp tác
ngày càng quyết liệt hơn.
(Thủ pháp tăng cấp).
* Một con ngời kiên cờng, bất khuất, kiêu
hãnh trớc kẻ thù.
III. Tổng kết .
1. Nội dung.
Khắc hoạ 2 nhân vật với hai t/c đối lập
2. Nghệ thuật.
- Đối lập - tăng cấp.
- Kết truyện hiện đại.
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh H i
- H. Đọc ghi nhớ sgk (95)
- Giọng văn hóm hỉnh.
- Tởng tợng độc đáo.
* Ghi nhớ: sgk (95)
IV. Củng cố .
? Trong truyện, thái độ của PBC nh thế nào?
? Căn cứ vào đâu để biết điều đó?
V. Dặn dò .
- Tóm tắt. Làm bài luyện tập.
- Tìm những câu có sử dụng phép liệt kê. Xđ kiểu liệt kê.
- Chuẩn bị: Dùng cụm C - V để mở rộng câu.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
.
.

*************************************
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 111: Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
(tiếp)
A. Mục tiêu:
Củng cố kiến thức về việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
Rèn kĩ năng nhận diện, phân tích các cụm chủ - vị trong câu; Biết cách mở rộng
câu bằng cụm C - V.
Giáo dục ý thức nắm bắt các thành phần của câu.
B - Ph ơng pháp:
- Luyện tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án, bảng phụ.
- Hs: Học và chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức :
II. Kiểm tra: - Thế nào là dùng cum C- V để mở rộng câu? Cho ví dụ?
- Nêu những trờng hợp có thể dùng cụm C -V để mở rộng? Cho ví
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.
G. dẫn vào bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
- G. Chia 3 nhóm 3 câu.
H. Thảo luận, trình bày.
- H. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- G. Chốt đáp án.

* Lu ý : Khi ghép câu cần
1. Bài 1. Xđ và gọi tên cụm C- V làm thành phần.
Câu a : + Khí hậu nớc ta / ấm áp.
-> Cụm C - V làm CN.
+ ta / trồng trọt, thu hoạch
-> Cụm C - V làm BN.
Câu b : + Các thi sĩ / ca tụng.
-> làm ĐN cho từ khi.
+ tiếng chim / kêu, tiếng suối / chảy
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh H i
giữ nguyên nội dung. Thêm
từ phù hợp. Bỏ các dấu giữa
2 câu.
* Hoạt động 2.
* Hoạt động 3.
* Hoạt động 4.
- H. Thi làm nhanh bài 4, 5.
- H. Thảo luận, bổ sung.
- G. Chữa bài.
* Hoạt động 5.
Yêu cầu : có sử dụng câu
mở rộng thành phần. (Gạch
chân câu văn đó).
-> Cụm C - V làm BN - lấy.
Câu c : + những tục lệ tốt đẹp ấy / mất dần
-> Cụm C - V làm BN - thấy.
+ những thức bóng bẩy, hào nhoáng ngoài.
-> Cụm C - V làm BN - thay dần.
2. Bài 2. Ghép 2 câu đơn thành câu có cụm chủ - vị
làm thành phần.

a, Thêm từ khiến.
b, Thêm từ rằng.
c, Bỏ từ Điều đó, dùng khiến cho.
d, Bỏ từ Từ đó, dùng đã khiến cho.
3. Bài 3. Ghép các câu :
a, Anh em hoà thuận khiến hai thân vui vầy.
b, Đây là cảnh một rừng thông nơi (mà) ngày ngày
biết bao ngời qua lại.
c, Hàng loạt vở kịch ra đời đã sởi ấm cho ánh đèn
sân khấu ở khắp mọi miền đất nớc.
4.Bài 4. Thêm cụm chủ - vị vào chỗ trống làm phụ
ngữ cho danh từ, động từ.
a, Chúng tôi bàn nhau rào lại mảnh vờn
b, Tôi chép lại bài thơ
c, Mọi ngời đều lắng nghe
d, Tôi nhìn thấy
5. Bài 5. Viết đoạn văn.

IV. Củng cố.
- Các cách mở rộng câu.
V. Dặn dò
- Bài tập : Hoàn thiện đoạn văn.
- Chuẩn bị: Luyện nói bài văn giải thích một vấn đề.
(Gv chia mỗi nhóm chuẩn bị một đề. H. lập dàn ý, tập nói)
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
.
.
*************************************
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010

Tiết 112. Luyện nói: Bài văn giải thích một vấn đề
A. Mục tiêu:
Học sinh nắm vững và vận dụng thành thạo hơn các kĩ năng làm bài văn lập
luận giải thích.
Củng cố những kiến thức xã hội và văn học có liên quan đến bài luyện tập.
Biết trình bày miệng một vấn đề, tạo sự mạnh dạn, tự tin cho hs.
Rèn kĩ năng nói, nghe, nhận xét đánh giá.
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh H i
Giáo dụ lòng tự tin, mạnh dạn.
B - Ph ơng pháp:
- Luyện nói.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án, dàn bài của một số đề.
- Hs: Học và chuẩn bị bài nói theo đề cụ thể.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức :
II. Kiểm tra: Không.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: G. dẫn vào bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Gv nêu yêu cầu của bài nói.
+ Cách trình bày:
- Nói to, rõ ràng, không lắp, ngọng.
- T thế đứng nói tự nhiên, thoải mái.
- Cố gắng truyền cảm, thuyết phục ngời
nghe.
- Thời gian 4 - 5 phút.
+ Nội dung:

Mở bài: Phải giới thiệu đợc điều cần
giải thích.
Gợi ra phơng hớng giải thích.
Thân bài: (Có 3 ý cơ bản)
Vấn đề ấy nghĩa là gì?
Tại sao lại có vấn đề ấy?
Làm thế nào để vận dụng( thực
hiện) vấn đề ấy.
Kết bài: Nêu đợc ý nghĩa của vđ đối
với mọi ngời.
* Hoạt động 2.
+ H Chuẩn bị: góp ý, thảo luận trong
nhóm .
- Cử đại diện trình bày vđ.
(Hs TB, yếu trình bày từng phần.
Hs khá, giỏi trình bày tổng hợp cả bài)
- Các hs cùng nhóm nhận xét, bổ sung.
- Nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ
sung.
+ G Đánh giá bài nói của hs.
- Cho điểm các cá nhân tiêu biểu đã thực
hành Đánh giá giờ học: Ưu, khuyết điểm
của hs về cách diễn đạt, nội dung, t thế.
I. Nêu yêu cầu.
II. Thực hành.
IV. Củng cố.
G nhận xét thái độ học tập của H.
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh H i
V. Dặn dò .
- Tập nói, tập viết thành bài văn hoàn chỉnh.

- Chuẩn bị: Ca Huế trên sông Hơng.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
.
.
*************************************
Tuần 31
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 113. Ca Huế trên sông Hơng.
(Theo Hà ánh Minh)
A. Mục tiêu:
Học sinh thấy đợc vẻ đẹp của một sinh hoạt văn hoá ở cố đô Huế, một vùng
dân ca phong phú, giàu có, tinh tế với những con ngời rất đỗi tài hoa.
Tích hợp phần TV phép liệt kê.
Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích VBND (viết theo thể bút kí kết hợp
NL, miêu tả, biểu cảm).
Cảm nhận sâu sắc vẻ đẹp của quê hơng qua nét đẹp văn hóa xứ Huế.
B - Ph ơng pháp:
- Tìm hiểu văn bản, nêu-gqvđ. Phân tích.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án, một số hình ảnh về sông Hơng.
- Hs: Học và chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi Sgk.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức :
II. Kiểm tra:- Tóm tắt truyện Những trò lố ? Tại sao t/g đặt tên nh vậy?- Chỉ rõ
nghệ thuật tơng phản tăng cấp trong vb? Tác dụng?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề : Các VB nhật dụng ở lớp 6 giới thiệu về những danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử ; Lớp 7 (kì I), các vb tập trung nói về quyền phụ nữ, trẻ em ;
Ca Huế giúp ngời đọc hình dung 1 cách cụ thể 1 sinh hoạt văn hoá rất đặc tr-

ng, nổi bật của xứ Huế mộng mơ.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
- H. Trớc khi học bài này, em biết
gì về đất cố đô Huế. Kể tên một số
vùng dân ca nổi tiếng của đất nớc
mà em biết?
- G. Giới thiệu về ca Huế cho hs
nghe một vài làn điệu ca Huế.
- Cách đọc: chậm. rõ ràng, mạch
lạc, chú ý câu đb, rút gọn.
- H. Đọc vb. Giải thích 1 vài chú
I. Tìm hiểu chung.
1. Đọc, chú giải (sgk).
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh H i
thích.
? Thể loại, bố cục? Nội dung từng
phần?
? Về hình thức, vb kết hợp nhiều
hình thức nh NL, m/tả, b/c. Hãy xđ
phơng thức chính của mỗi phần?
- H. Phần 1: NL CM.
Phần 2: m/tả + b/c.
* Hoạt động 2.
? Trong vb, t/g chú ý đến sự nổi
tiếng nào của Huế? Tại sao t/g
quan tâm đến dân ca Huế?
? Em hãy kể tên các làn điệu dân ca
Huế trong bài?

- G. Ca Huế đa dạng và phong phú
đến nỗi khó có thể nhớ hết tên các
làn điệu.
? Nhận xét về nội dung và hình
thức của dân ca Huế?
- H. Nội dung phong phú, đa dạng
làn điệu.
? T/g đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật và ph/thức biểu đạt nào?
? Theo dõi phần 2, dân ca Huế đợc
hình thành và có t/c nổi bật ntn?
? Nội dung và ý nghĩa của từng loại
bài ca, điệu hò, bản nhạc ntn?
H. Trả lời.
G. Nhận xét, chốt.
? Có gì đặc sắc trong cách biểu
diễn ca Huế trên các phơng diện:
- Dàn nhạc.
- Nhạc công.
2. Thể loại:
Văn bản nhật dụng (bút kí)
3. Bố cục : (2 phần)
+ Từ đầu lí hoài nam:
Giới thiệu Huế, cái nôi của dân ca.
+ Phần còn lại:
Những đặc sắc của ca Huế.
II. Phân tích.
1. Sự phong phú, đa dạng của dân ca Huế.
- Những làn điệu dân ca, mang đậm bản sắc
tâm hồn và tài hoa của nhiều vùng đất.

- Nhiều làn điệu hò: đánh cá, cấy trồng, chăn
nuôi, đa linh, chèo cạn
- Nhiều điệu lí: lí con sáo, lí hoài nam, lí hoài
xuân
-> Tất cả thể hiện lòng khát khao nỗi mong chờ
hoài mong tha thiết của tâm hồn Huế.
Huế là cái nôi của các làn điệu dân ca.
* Phép liệt kê + g/th bình luận, t/g đã CM dân
ca Huế phong phú về làn điệu, sâu sắc thấm
thía về nội dung t/c.
2. Nét đặc sắc của ca Huế.
a. Nguồn gốc.
Ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc
cung đình :
- Nhạc dân gian thờng sôi nổi , lạc quan , tơi
vui.
- Nhạc cung đình nhã nhặn, trang trọng, uy
nghi.
b. Mỗi làn điệu dân ca, bản nhạc có nội
dung, ý nghĩa riêng.
- Các điệu hò, điệu lí: có điệu buồn bã có điệu
náo nức, nồng hậu tình ngời, gần gũi với dân ca
Nghệ Tĩnh.
- Các điệu nam: buồn man mác, thơng cảm, bi
ai, vơng vấn, có khi ko vui ko buồn.
- Các bản đàn: du dơng, trầm bổng, réo rắt, lúc
khoan lúc nhặt.
c. Cách biểu diễn.
- Dàn nhạc gồm nhiều loại: đàn tranh, đàn
nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam, đàn bầu, sáo, cặp

sanh.
- Nhạc công: dùng các ngón đàn trau chuốt
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh H i
? Cách thởng thức ca Huế có đặc
sắc gì?
- Không gian.
- Thời gian.
- Con ngời.
? Nhận xét đặc điểm ngôn ngữ
trong phần 2? Nét đẹp nào của ca
Huế đợc nhấn mạnh?
? Cách kết thúc vb cho ta cảm nhận
sự huyền diệu nào của ca Huế trên
sông Hơng?
- H. Thảo luận.
* Hoạt động 3.
? Qua vb, em hiểu thêm những vẻ
đẹp gì của ca Huế?
H. Trả lời.
Đọc Ghi nhớ (Sgk)
ngón nhấn, mổ, vỗ.
- Ca công, ca nhi: rất trẻ, vận áo dài the theo lối
cổ truyền duyên dáng, lịch sự.
d. Thởng thức ca Huế.
- Trên thuyền rồng đợc trang trí lộng lẫy, giữa
sông Hơng trong đêm trăng gió mát thanh
vắng.
-> Cách thởng thức dân dã mà sang trọng.
* Nghệ thuật: Liệt kê (d/c)
Miêu tả + b/cảm.

Ca Huế mãi quyến rũ, làm giàu tâm hồn
con ngời bởi sự tinh tế, thanh lịch, đậm
tính dân tộc.
III. Tổng kết.
1. Huế nổi tiếng về âm nhạc dân gian và nhạc
cung đình; con ngời Huế thanh lịch.
2. Phơng thức NLCM kết hợp miêu tả, b/c và liệt
kê.
* Ghi nhớ: sgk (104).
IV. Củng cố
- Hãy liên hệ với địa phơng mình đang sống xem có những làn điệu dân ca
nào? Kể tên các làn điệu ấy (Khuyến khích hát)
V. Dặn dò
- Tìm hiểu về Huế, dân ca và âm nhạc địa phơng.
- Chuẩn bị: Liệt kê.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
.
.
*************************************
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 114: Liệt kê
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh hiểu đợc thế nào là phép liệt kê, tác dụng của phép liệt kê.
Phân biệt đợc các kiểu liệt kê.
Biết vận dụng phép liệt kê trong nói và viết.
Giáo dục ý thức nắm bắt kiến thức một cách nghiêm túc.
B - Ph ơng pháp:
- Tìm hiểu ví dụ, nêu-gqvđ. Luyện tập.
C - Chuẩn bị:

- Gv: G/án. Bảng phụ.
- Hs: Học và chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức :
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh H i
II. Kiểm tra: - Thế nào là dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu? Cho ví dụ và phân
tích?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: G dẫn vào bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
- H. Đọc ví dụ.
Thảo luận, trả lời câu hỏi.
? Nhận xét cấu tạo và ý nghĩa của
các bộ phận đợc in đậm trong đv?
? Tác dụng của cách diễn đạt trên?
- H. Thảo luận, trả lời.]
? Thế nào là phép liệt kê?
- H. Đọc ghi nhớ.
- G. Cho ví dụ, hs phân tích phép
liệt kê.
* Hoạt động 2.
- H. Đọc ví dụ.
? Các phép liệt kê trong ví dụ có gì
khác nhau về cấu tạo, ý nghĩa?
? Thử đảo trật tự các bộ phận liệt
kê. nhận xét?
* G. Chốt ý:
- Về cấu tạo, có 2 kiểu liệt kê: Theo

cặp, ko theo cặp.
- Về ý nghĩa, có 2 kiểu liệt kê: tăng
tiến, ko tăng tiến.
* Hoạt động 3.
- H. Làm bài tập, chữa bài.
- G. Hớng dẫn, chốt đáp án.
- H. Vận dụng :
Phân loại phép liệt kê trong vb
Ca Huế ?
I. Thế nào là phép liệt kê?
1. Ví dụ: (sgk)
2. Nhận xét:
- Về cấu tạo: mô hình cú pháp có kết cấu tơng
tự nhau.
- Về ý nghĩa: Cùng chỉ những đồ vật xa xỉ, đắt
tiền quanh quan phụ mẫu.
-> Tác dụng: Làm nổi bật sự xa hoa, thói h-
ởng lạc của viên quan.
* Ghi nhớ 1: (sgk 105)
II. Các kiểu liệt kê.
1. Ví dụ 1: (sgk 105).
* Về cấu tạo:
- Câu a: liệt kê theo trình tự sự việc, không
theo từng cặp.
- Câu b: liệt kê theo từng cặp.
(Dấu hiệu: qht và)
2. Ví dụ 2:
* Về ý nghĩa:
- Câu a: có thể đổi trật tự các bộ phận liệt kê
mà ko thay đổi ý nghĩa của câu.

- Câu b: ko thay đổi các bộ phận liệt kê đợc vì
chúng đợc sắp xếp theo mức độ tăng tiến về ý
nghĩa.
* Ghi nhớ 2: (sgk 105).
III. Luyện tập.
Bài 1: Xđ phép liệt kê trong vb Tinh thần
yêu nớc
Đoạn 1: Diễn tả sức mạnh của tinh thần yêu
nớc.
Đoạn 2: Diễn tả sự tự hào về những trang sử
vẻ vang qua tấm gơng những vị anh hùng dt.
Đoạn 3: Diễn tả sự đồng tâm, nhất trí của ng-
ời VN đứng lên chống Pháp.
Bài 2: Xđ phép liệt kê.
a, Dới lòng đờng trên vỉa hè, trong cửa tiệm
những cu li xe những quả da hấu
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh H i
- Bài 3 : Khuyến khích hs làm đề
b,c - Nhóm.
những xâu lạp xờng cái rốn 1 chú khách
1 viên quan uể oải
b, Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung.
-> Sự tàn bạo, dã man của bọn giặc và kđ sự
dũng cảm của ngời con gái VN.
Bài 3: Đặt câu có sử dụng phép liệt kê.
IV. Củng cố .
- Vẽ sơ đồ phân loại các kiểu liệt kê.
V. Dặn dò .
- Tập nhận diện, nêu td của phép liệt kê. Hoàn thiện bài 3.
- Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn bản hành chính.

* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
.
.
*************************************
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 115: Tìm hiểu chung về văn bản hành chính
A. Mục tiêu:
Giúp hs có đợc những hiểu biết chung về văn bản hành chính: Mục đích, nội
dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thờng gặp trong cuộc sống.
Vận dụng viết đợc VBHC đúng quy cách.
Thái độ nghiêm túc khi viết văn bản hành chính.
B - Ph ơng pháp:
- Tìm hiểu ví dụ, nêu-gqvđ. Luyện tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Một số văn bản mẫu.
- Hs: Học và chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức :
II. Kiểm tra: - Nêu các loại VBHC mà em biết?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: G dẫn vào bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
- H. Đọc kĩ 3 vb sgk.
- H. Xác định:
+ VB này viết cái gì?
+ Viết để làm gì?
+ Mối quan hệ giữa ngời

viết và ngời nhận vb.
I. Thế nào là văn bản hành chính?
1. Văn bản (sgk).
2. Nhận xét.
a, VB thông báo:
Khi cần truyền đạt 1 vđ xuống cấp dới hoặc
muốn cho nhiều ngời biết.
- Mục đích: phổ biến thông tin.
(thờng kèm theo hớng dẫn và yêu cầu thực hiện)
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh H i
? Khi nào phải viết thông
báo, đề nghị, báo cáo? Mđ
các loại vb đó là gì?
- H. Trả lời, thảo luận.
? Ba vb ấy có gì giống và
khác nhau?
- H. Nhận xét, bổ sung.
? So sánh 3 vb với các vb
truyện, thơ đã học?
? Tìm một số loại vb tơng tự
với 3 loại vb trên?
? Thế nào là VBHC? Đặc
điểm?
- H. Đọc ghi nhớ.
- G. Nhấn yêu cầu về nội
dung, hình thức.
* Hoạt động 2.
- H. Đọc các tình huống.
Xđ kiểu vb.
- H. Theo nhóm.

Viết VBHC, chữa bài.
- G. Chốt vb phù hợp.
b, VB đề nghị (kiến nghị).
Khi cần đề đạt nguyện vọng của cá nhân hay
tập thể nào đó với cơ quan, cá nhân có thẩm
quyền giải quyết.
- Mục đích: Trình bày nguyện vọng.
(thờng kèm lời cảm ơn)
c, VB báo cáo.
Khi cần thông báo 1 vđ gì đó lên cấp cao hơn.
- Mục đích: Tổng kết, tập hợp kết quả đạt đợc để
cấp trên biết.
(thờng kèm theo số liệu, tỉ lệ)
3. So sánh 3 kiểu văn bản.
+ Giống nhau:
Các loại vb có tính khuôn mẫu.
+ Khác nhau: Mục đích.
Nội dung.
Yêu cầu.
4. So sánh 3 vb với văn bản truyện, thơ.
+ VB hành chính:
- Viết theo mẫu. (tính quy ớc)
- Ai cũng viết đợc. (tính phổ cập)
- Từ ngữ giản dị, dễ hiểu. (từ đơn nghĩa)
+ VB truyện, thơ.
- Là sự sáng tạo của t/g. (tính cá thể)
- Chỉ nhà thơ, n.văn mới viết đợc. (đặc thù)
- Ng. ngữ liên tởng, t/tợng, cảm xúc. (b/c)
5. Các vb t ơng tự VBHC .
- Đơn từ, biên bản, hợp đồng, giấy chứng

nhận, giấy khai sinh
* Ghi nhớ: (sgk 110).
II. Luyện tập.
Bài 1 (sgk 110).
(1) Văn bản thông báo.
(2) báo cáo.
(3) biểu cảm.
(4) đơn từ.
(5) đề nghị.
(6) tự sự, miêu tả.
Bài 2: Hoàn thiện VBHC.
a, Báo cáo tình hình học tập, rèn luyện tháng 3.
b, Đề nghị BGH sửa lại hệ thống đèn.
IV. Củng cố .
- Mục đích, đặc điểm của VBHC.
V. Dặn dò.
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh H i
- Hoàn thiện vb (bài 2).
- Tập vận dụng viết các VBHC trong cuộc sống.
- Tiết sau trả bài viết số 6 ở nhà.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
.
.
*************************************
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 116: Trả bài viết số 6 ở nhà
A. Mục tiêu:
Nhận xét, trả và chữa bài kiểm tra bài văn giải thích, nhằm giúp hs củng cố
kiến thức và kĩ năng.

Hs nhận rõ đợc u, khuyết điểm trong bài qua việc phân tích lỗi sai, hoàn
thiện việc sửa lỗi trong bài viết.
Giúp học sinh có thái độ tích cực, nghiêm túc khi sửa bài.
B - Ph ơng pháp:
- Trả bài.
C - Chuẩn bị:
- Gv: Chấm bài, đáp án.
- Hs: Nắm nội dung lí thuyết.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức :
II. Kiểm tra:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Giới thiệu mục tiêu của tiết học.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1.
- G. trả bài cho hs.
- H. tự đọc bài, xem lại bài.
*Hoạt động 2.
- G.+ Nhận xét u, khuyết điểm trong bài
viết, các loại lỗi phổ biến.
+ Cách giải thích các lớp nghĩ
+ Cách lập luận phát triển lí lẽ, kết
hợp lí lẽ và d/c; liên kết.
- H. Nghe nhận xét.
*Hoạt động 3.
- G. dẫn dắt để hs chữa bài, chốt đáp án.
- H. Thảo luận, chữa bài theo hệ
thống câu hỏi từng bài.
- H. Thắc mắc (nếu có).

- G. Giải đáp.
- Tuyên dơng bài viết tốt.
- Đọc bài tiêu biểu, bình giá.
I. Trả bài.
II. Nhận xét.
III. Sửa bài.
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh H i
IV. Củng cố .
- Nhận xét thái độ của HS trong giờ trả bài.
- Lấy điểm vào sổ.
V.Dặn dò .
- Tiếp tục chữa bài. (Viết lại)
- Đọc tham khảo văn nghị luận.
- Chuẩn bị: Quan Âm Thị Kính.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
.
.
*************************************
Tuần 32
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 117 - 118 : Quan Âm Thị Kính
A. Mục tiêu:
Giúp hs hiểu đợc một số đặc điểm của chèo truyền thống. Tóm tắt đợc nội
dung của vở chèo, nắm vị trí, bố cục của đoạn trích.
Rèn kĩ năng đọc, kể tóm tắt.
Giáo dục lòng thơng ngời sâu sắc.
B - Ph ơng pháp:
- Đọc phân vai, tìm hiểu-thảo luận, phân tích.
C - Chuẩn bị:

- Gv: G/án. Một số hình ảnh hát chèo.
- Hs: Học và chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi Sgk.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức :
II. Kiểm tra:- Nêu những nét đặc sắc của ca Huế?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Giới thiệu mục tiêu của tiết học.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
- H. Đọc sgk (118)
- Hớng dẫn hs tìm hiểu sơ lợc về chèo:
? Chèo là gì? Nguồn gốc của chèo?
? Tại sao lại gọi là chèo sân đình?
- G. Giới thiệu sơ lợc đặc điểm của
chèo.
? Kể 1 số nhân vật, làn điệu chèo mà
em biết?
G. Chốt nội dung kiến thức cơ bản.
- H. Đọc phân vai đoạn trích.
+ Ngời dẫn chuyện : rõ, chậm, bình
thản.
I. Tìm hiểu chung.
1. Chèo là gì?
(Sgk)
2. Đọc, giải thích từ khó
(Sgk)
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh H i
+ Thiện Sĩ : Giọng hốt hoảng, sợ hãi.
+ Thị Kính : âu yếm, ân cần - đau đớn,

nghẹn ngào, thê thảm, buồn bã chấp
nhận.
+ Sùng bà : nanh nọc, ác độc, chì
chiết, đay nghiến.
+ Sùng ông : lèm bèm vì nghiện, a
dua, đắc ý khi lừa đợc thông gia.
+ Mãng ông : Mừng vui, tự hào, hãnh
diện (2 câu đầu), sau ngạc nhiên, đau
khổ, bất lực.
- H. Đọc tóm tắt nội dung vở chèo.
? Xđ vị trí của đoạn trích?
? Nhân vật nào là nhân vật chính? Hai
nhân vật này xung đột nhau theo mâu
thuẫn nào?
Xung đột kẻ thống trị - kẻ bị trị, mẹ
chồng - nàng dâu).
? Bố cục đoạn trích theo trình tự ntn?
- H. - Trớc khi bị oan.
- Trong khi bị oan.
- Sau khi bị oan.

* Hoạt động 2.
- H. Tóm tắt nội dung của đoạn trích.
? Phần đầu trích đoạn đã giới thiệu thế
nào về cuộc sống g.đ của TK?
H. Tìm chi tiết, trả lời.
G. Chốt, bình.
? Em có nhận xét gì về nhân vật TK
qua hành động, lời nói của n.v?
H. suy nghĩ, trả lời.

- G. Dẫn dắt, chuyển ý.
? Đây thực sự là một sự hiểu lầm, theo
em sự hiểu lầm này bị đẩy lên cao độ
là do ai?
- H. Thảo luận.
(Do Thiện Sĩ/Sùng bà. Giải thích).
? Liệt kê và nêu nhận xét của em về
hành động, ngôn ngữ của Sùng Bà với
Thị Kính?
- H. Phát hiện, nhận xét.
- G. Chốt. (Có thể yêu cầu H bình về
hành động , ngôn ngữ)
3. Tóm tắt vở chèo .
(Sgk 111
Vị trí: phần I.
4. Nhận vật.
- Sùng Bà: Nhân vật mụ ác, đại diện cho
tầng lớp địa chủ phong kiến.
- Thị Kính: Nhân vật nữ chính, đại diện
cho phụ nữ lao động, ngời dân thờng.
5, Bố cục: (3 phần)
- Từ đầu xén tày một mực.
- Tiếp Về cùng cha, con ơi.
- Đoạn cuối.
* Đây là vở chèo tiêu biểu, mẫu mực cho
NT chèo cổ ở nớc ta, là vở chèo mang tích
Phật.
II. Phân tích.
1. Khung cảnh của xung đột.
Mở đầu là cảnh sinh hoạt gia đình:

- Chồng đọc sách dùi mài kinh sử.
- Vợ ngồi khâu áo, quạt mát cho chồng.
-> Cảnh gia đình ấm cúng, nổi bật hình
ảnh ngời vợ thơng chồng, ân cần, dịu
dàng.
2. Nỗi oan của Thị Kính.
- Hành động: Cầm dao xén râu chồng.
-> TK bị vu tội giết chồng.

a. Thái độ của Sùng Bà.
* Hành động: Tàn nhẫn, thô bạo:

* Ngôn ngữ: Toàn lời đay nghiến, mắng
nhiếc, xỉ vả thể hiện sự coi thờng, dè bỉu,
khinh bỉ.
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh H i
? Qua đó, em thấy Sùng bà là n.v ntn?
H. Trả lời.
G. Chốt.

? Trong đoạn trích, TK kêu oan mấy
lần? Kêu với ai? Có nhận đợc sự cảm
thông ko? Em có nhận xét gì về sự
cảm thông đó?
- H. Thảo luận. Trả lời.
- G. Chốt.
Nhận xét về lời nói, cử chỉ của TK?
- H. Nhận xét.
? Xung đột kịch trong đoạn trích phát
triển cao nhất ở sự việc nào?

- H. Phát hiện.
- G.(diễn giảng)
? Nếu lúc trớc Sùng ông hoàn toàn bị
Sùng bà lấn át thì bây giờ lão lại có
thái độ ntn? Nhận xét gì về nhân vật
này?
H. Tìm chi tiết, nhận xét.
- Bày ra màn kịch: lừa Mãng ông
sang.
- Hành động phũ phàng: Dúi ngã
Mãng ông rồi bỏ vào nhà.
? Em có cảm xúc, suy nghĩ gì về cảnh
cha con TK ôm nhau khóc?
H. Nêu suy nghĩ riêng và giải thích.
? Phân tích tâm trạng của TK khi rời
khỏi nhà Sùng bà?
- H. Phân tích.
- G. Bình, chốt.
? Nhận xét về quyết định của TK?
( Thiếu cái khoẻ khoắn, lạc quan của
những ngời vợ trong ca dao. Thiếu bản
-> Gán cho TK nhiều tội danh, ko cần biết
phải trái, đuổi TK đi vì lí do khác, ko phải
lí do giết chồng.
* Nhân vật tiểu biểu cho vai mụ ác, hám
của, hay khoe khoang, kiêu kì, độc đoán,
trấn át ngời khác một cách tàn nhẫn, phũ
phàng.
b. Nỗi oan ức của Thị Kính.
* 5 lần kêu oan.

- Lần 1,2,4: Kêu oan với mẹ chồng.
Chỉ nh lửa đổ thêm dầu càng làm mụ tuôn
ra những lời đay nghiến vô lí, tàn nhẫn).
- Lần 3: Kêu oan với chồng.
Vô ích, Thiện Sĩ hoàn toàn bỏ mặc vợ cho
mẹ hành hạ.
- Lần 5: Kêu oan với cha.
Nhận đợc sự cảm thông, là sự cảm thông
đau khổ và bất lực.
-> Nhân vật nữ chính, đại diện cho ngời
phụ nữ, ngời dân bình thờng trong oan ức
vẫn chân thực, hiền lành, giữ phép tắc gia
đình -> nhẫn nhục.
* Nỗi oan lên đến cực điểm khi Sùng ông,
Sùng bà gọi Mãng ông sang trả con.
- Cha con Thị Kính nhục nhã, ê chề.
- TK bị đẩy vào cực điểm của nỗi đau.
-> Hình ảnh những con ngời chịu oan ức,
đau khổ mà hoàn toàn bất lực.
* Thái độ của Sùng ông:
- Hắn thay đổi cả quan hệ thông gia thành
hận thù khinh rẻ.
- Sùng ông, Sùng bà bộc lộ cực điểm tính
cách bất nhân, bất nghĩa.
* Tâm trạng của Thị Kính khi rời khỏi nhà
Sùng bà.
- Ngoái nhìn mọi vật: kỉ, sách,
-> Tâm trạng xót xa, nuối tiếc, bơ vơ.
- Quyết định: giả trai đi tu.
+ Tích cực: Muốn đợc tỏ rõ lòng đoan

chính.
+ Tiêu cực: Quan niệm khổ vì do số
phận, tìm vào cửa Phật để lánh đời.
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh H i
lĩnh, cứng cỏi, nghị lực để chống lại
oan trái, bất công).
* Hoạt động 3.
? Khái quát giá trị nội dung và nghệ
thuật của vở kịch?
H. đọc ghi nhớ (Sgk)
III. Tổng kết .
- Nội dung.
- Nghệ thuật.
* Ghi nhớ (Sgk)
IVCủng cố
- Em hiểu gì về số phận ngời phụ nữ trong XH cũ ?
- Nhận xét vầ những đặc sắc của nghệ thuật chèo cổ ?
+ N.v mang tính quy ớc : Thiện (nữ chính) - ác(mụ ác).
+ Thờng dùng văn vần đi liền với các làn điệu hát.
V. Dặn .
- Tóm tắt đoạn trích. Nắm chắc về 2 nhân vật chính.
- Chuẩn bị : Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
.
.
*************************************
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
A. Mục tiêu:

- Học sinh nắm đợc công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
- Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy có hiệu quả khi viết.
- Giáo dục ý thức sử dụng đúng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi trình bày văn
bản.
B - Ph ơng pháp:
- Tìm hiểu ví dụ, thảo luận, nêu-gqvđ. Luyện tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Một số ví dụ.
- Hs: Học và chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức :
II. Kiểm tra : - Liệt kê là gì? Có mấy kiểu liệt kê? Ví dụ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề : Giới thiệu mục tiêu của tiết học.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
- H. Đọc ví dụ.
Thảo luận, trả lời câu hỏi.
G. Nhận xét, chốt.
? Trong các câu a,b,c, dấu chấm lửng
đợc dùng để làm gì?
I. Dấu chấm lửng.
1. Ví dụ: (sgk 121).
2. Nhận xét:
(a) biểu thị phần liệt kê (còn nhiều vị anh
hùng) ko viết ra.
(b) biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói
thể hiện tâm trạng lo lắng, hoảng sợ, mệt.
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh H i

? Nhận xét dấu chấm lửng đợc dùng để
làm gì?
- H. Đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2.
- H. Đọc ví dụ.
Thảo luận, trả lời câu hỏi.
G. Nhận xét, chốt.
? Nêu chức năng của dấu chấm
phẩy trong các ví dụ?

? Có thể thay thế dấu chấm phẩy bằng
dấu phẩy ko? Vì sao?
- G. Nhấn sự khác biệt của dấu chấm
phẩy và dấu phẩy.
? Tác dụng của dấu chấm phẩy là gì?
- H. Đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3.
- H. X.đ tác dụng dấu chấm phẩy,
chấm lửng.
(Thảo luận nhóm, bổ sung)
- G. Cho bài tập, hs điền dấu phù hợp.
- H. Luyện viết đoạn văn (nhóm).
Đổi bài, kiểm tra chéo.
Đọc, bổ sung, đánh giá.
- G. Chốt đáp án.
(c) làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị
cho sự xuất hiện bất ngờ của thông báo.

* Ghi nhớ : sgk (122)
II. Dấu chấm phẩy.

1. Ví dụ: sgk (122)
2. Nhận xét:
(a) dùng để đánh dấu ranh giới giữa 2 vế
của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
(b) dùng để ngăn cách các bộ phận liệt
kê nhiều tầng bậc ý.
-> Ví dụ a: có thể thay bằng dấu phẩy.
Ví dụ b: ko thể thay đợc vì
* Ghi nhớ: sgk (122)
III. Luyện tập.
Bài 1: Xđ tác dụng của dấu chấm lửng.
(a) biểu thị lời nói bị ngắc ngứ, đứt quãng
do sợ hãi, lúng túng.
(b) biểu thị câu nói bị bỏ dở.
(c) biểu thị sự liệt kê ko đầy đủ.
Bài 2: Tác dụng của dấu chấm phẩy.
- Dùng để ngăn cách các vế của một câu
ghép phức tạp.
Bài 3. Điền dấu phù hợp.
Bài 4. Viết đoạn văn.
- Đ.v có sử dụng dấu chấm lửng.
- Đ.v có sử dụng dấu chấm phẩy.
IV. Củng cố
- Tác dụng của 2 kiểu dấu câu.
V. Dặn dò
- Hoàn thiện đoạn văn.
- Chuẩn bị : Văn bản đề nghị.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
.
.

*************************************
Ngày soạn: / /2010
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh H i
Ngày dạy: / /2010
Tiết 120: Văn bản đề nghị.
A. Mục tiêu:
Học sinh nắm đợc đặc điểm của văn bản đề nghị: mục đích, nội dung, yêu
cầu, cách làm loại văn bản này.
Hiểu các tình huống cần viết VBĐN, biết cách viết một VBĐN đúng quy cách,
nhận ra và sửa đợc những sai sót thờng gặp khi viết VBĐN.
Giáo dục ý thức nghiêm túc khi sử dụng văn bản hành chính trong đời sống.
B - Ph ơng pháp:
- Tìm hiểu ví dụ, thảo luận, nêu-gqvđ. Luyện tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Văn bản mẫu
- Hs: Học và chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức :
II. Kiểm tra:- Thế nào là văn bản hành chính? Đặc điểm của VBHC?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Giới thiệu mục tiêu của tiết học.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
- H. Đọc văn bản.
Trả lời câu hỏi a,b,c (125)
* Văn bản 1:
- Mục đích: đề nghị GVCN lớp cho sơn
lại bảng đen.
- Về nội dung: Nêu rõ điều đề nghị, lí

do có đề nghị đó.
- Về hình thức: Đúng quy cách các
mục của VBĐN.
* Văn bản 2: (tơng tự)
? Khi nào cần viết văn bản đề nghị?
H. Trả lời.
G. Nhận xét, c hốt.
? Nhận xét về nội dung và hình thức
của VBĐN?
- H. Nêu một tình huống trong sinh
hoạt và học tập ở trờng, lớp mà em thấy
cần viết giấy đề nghị.
H. Đọc Ghi nhớ 1.
* Hoạt động 2.
- H. Vận dụng: Tình huống viết văn
bản đề nghị (phần a,c)
I. Đặc điểm của văn bản đề nghị.
1. Đọc văn bản: (124)
2. Nhận xét:
- Viết văn bản đề nghị nhằm đề đạt 1
nguyện vọng chính đáng của 1 cá nhân
hay tập thể nào đó với cơ quan hoặc cá
nhân có thẩm quyền giải quyết.
- Nội dung và hình thức: ngắn gọn, rõ
ràng.
* Ghi nhớ 1 (Sgk)
II. Cách làm văn bản đề nghị.
1. Tìm hiểu văn bản đề nghị:
+ Giống: - Quốc hiệu.
(Thứ tự) - Địa điểm, thời gian.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×