Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

HÌNH ẢNH CẮT LỚP CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 50 trang )

Hình ảnh cắt lớp vi tính chấn th
ơng sọ nÃo
ts phạm minh thông
Khoa CĐHA BV Bạch mai

1


Đại cơng
CTSN là cấp cứu ngoại khoa rất hay gặp, chiếm
50% tỷ lệ tử vong do chấn thơng.
Cần đợc chẩn đoán sớm và sử lý kịp thời.
Nguyên nhân hay gặp là tai nạn giao thông, lao
động, thể thao, ngời già trẻ em hay sảy ra tại gia
đình.

2


Sinh lý bệnh học
Tổn thơng nguyên phát

Tổn thơng trực tiếp
ã Tổn thơng xơng:
Vỡ xơng
ã Tổn thơng mạch máu :
Máu tụ NMC
ã Tổn thơng TK-mạch máu: Đụng dập, máu tụ DMC
Gián tiếp:
ã Tổn thơng TK-mạch máu: Đụng dập, máu tụ DMC
ã Tổn thơng mạch máu :


Phồng nÃo, chấn
động
ã Tổn thơng nhu mô :
Tổn thơng sợi trục lan
tỏa
3


Sinh lý bệnh học
Tổn thơng thứ phát
Rối loạn chuyển hóa tại chỗ
Rối loạn dịch nÃo tủy


Tăng áp lực nội sọ
Phồng nÃo
Phù nÃo

Chèn ép

Thiếu máu

Rối loạn chuyển hóa
4


đánh giá lâm sàng
Tình trạng ý thức

điểm Glasgow


5


Chỉ định mổ cấp cứu với chấn
thơng nặng điểm Glasgow

-Tụ máu ngoài màng cứng cấp tính có
triệu chứng
-Tụ máu dới màng cứng:
.Dày trên 5mm
.Đẩy đờng giữa trên 5mm
-ứ nớc n·o thÊt cÊp
-Lón x¬ng sä
6


Chẩn đoán Hình ảnh
Chụp sọ thẳng nghiêng
Chụp cột sống cổ thẳng nghiêng
Chup CLVT
Chụp CHT
Chụp ĐM

7


Vỡ xơng vòm sọ
8



Lón sä
9


Cắt lớp vi tính ctsn
*CLVT đợc chỉ định trong CTSN để khẳng định
có máu tụ ngoài màng cứng dới màng cứng có
cần phải phẫu thuật không.
*Chỉ định:BN sau chấn thơng có một trong các
dấu hiệu:
-Mất ý thức hay chứng bị quên
-Glasgow dới 15 điểm
-Có dấu hiệu TK khu trú
-Vỡ xơng, CTS hở
-Trẻ nhỏ <2T và ngời già > 60 u tiªn chơp
10


phân loại tổn thơng
Tổn thơng nguyên phát
+Chảy máu ngoài trục:
-máu tụ ngoài màng cứng
-Máu tụ dới màng cứng cấp và mÃn
-Chảy máu dới nhện
+Các thơng tổn trong trục
-Tổn thơng sợi trục lan toả
-Đụng dập nhu mô
-Tổn thơng chất xám trong sâu
-Tổn thơng thân nÃo

-Chảy máu trong nÃo thất
+Vỡ xơng

11


phân loại tổn thơng
Các thơng tổn thứ phát:
-Thoát vị nÃo
-Thiếu máu do chẩn thơng
-Phù nÃo lan toả
-Bóc tách động mạch
-Thông động mạch cảnh xoang hang
-Tổn thơng dây thần kinh sọ

12


Máu tụ ngoài màng cứng
Xuất hiện mặt trong xơng sọ do chảy máu ĐM

màng nÃo giữa. màng cứng bị tách khỏi xơng. Máu
tụ lại giữa xơng và màng cứng.
-Nguyên nhân: TT ĐM màng nÃo giữa
-Vị trí: thờng vùng thái dơng
-TT xơng trong 80% các trờng hợp.

Cơ chế gây tụ máu dới màng cứng

13



Máu tụ ngoài màng cứng
Lâm sàng:
-Bệnh cảnh cấp tính, dấu hiệu LS sớm
-BN có thể có khoảng tỉnh sau đó:
.ý thức u ám rồi hôn mê
.Dấu hiệu TK khu trú(liệt nửa ngời bên
đối diện)
.DÃn đồng tử cùng bên
14


Máu tụ ngoài màng cứng
Hình ảnh CLVT
Thể điển hình:
-Dấu hiệu trực tiếp:
.ổ tăng tỷ trọng (máu) đồng đều hình
thấu kính hai mặt lồi,
.Gianh giới rõ, sát xơng,vùng thái dơng
-Dấu hiệu gián tiếp:
.Hiệu ứng khối: đờng giữa, nÃo thất
.Vỡ xơng phối hỵp(80-90%)
15


Máu tụ ngoài màng cứng
Thể không điển hình:
-Tỷ trọng khối máu tụ:
.Đồng tỷ trọng do không có máu cục

.Tỷ trọng không đều: tăng và đồng tỷ trọng
-Theo vị trí:
Máu tụ ngoài vùng thái dơng(30%)
trán>chẩm>đỉnh chẩm>hố sau

16


Máu tụ ngoài màng cứng
17


khối máu tụ

vỡ xơng

Máu tụ ngoài màng cứng
18


Máu tụ ngoài màng cứng cấp với hiệu ứng khối
lên đờng giữa và hệ thống nÃo thất

19


Máu tụ dới màng cứng
Giải phẫu bệnh:
-Khối máu tụ nằm trong khoang giữa màng cứng và
màng nhện

-Thứ phát do vỡ TM vỏ nÃo,xoang TM hay TT mạch
màng nuôi
-Hay kèm dụng dập nhu mô
-Có hai thể cấp và mạn tính

20


Máu tụ dới màng cứng
Lâm sàng:
Tụ máu dới màng cứng cấp tính:
-DH lâm sàng trong vòng 24 h sau chấn thơng
-DH giống tụ máu ngaòi màng cứng
-Khoảng tỉnh ngắn hơn hay không có khoảng tỉnh
Tụ máu dới màng cứng bán cấp:
Dấu hiệu LS xuất hiện từ 2 ngày đến 10 ngày sau chấn
thơng
Tụ máu dới màng cứng mạn tính:
-DH xuất hiện sau những tháng sau CT
-RL trí nhớ, RL tâm thần, RL ý thức ở các mức độ khác
nhau

21


hình CLVT Máu tụ dới màng cứng
cấp tính và bán cấp
Thể điển hình:
-ổ tăng tỷ trọng thấu kính một mặt phẳng một lồi
-Nằm sát xơng, chiều dày ít hơn ngoài MC, lan

réng, ranh giíi kh«ng râ b»ng NMC
-Lu«n cã hiƯu ứng khối lên đờng giữa và hệ thống
NT hài hoà
-Thờng có TT phù nÃo cùng TT
-Có thể phối hợp ngoài và dới màng cứng
-Hay gặp vùng trán đỉnh(95%)

22


hình CLVT Máu tụ dới màng cứng
cấp tính và bán cấp
Thể không điển hình:
-Tỷ trọng: khối máu tụ có thể không đồng
nhất( máu cục), có dải tăng tỷ trọng phía
trong( TT màng nuôi)
-Vị trí:có thể ngoài vùng trán đỉnh( ở rÃnh liên bán
cầu, vùng hố sau)
-Tổn thơng phối hợp: đụng dập chảy máu ở phía
đối diện
-Biến chứng: Tụt kẹt dới lÒu

23


hình CLVT Máu tụ dới màng cứng
mÃn tính
-Kỹ thuật thăm khám: chỉ cần không tiêm thuốc, khó CĐ có
thể tiêm thuốc
-Dấu hiệu:

Tỷ trọng: có 4 loại
-Tổn thơng giảm tỷ trọng: tỷ trọng giữa dịch và chất
trắng (35%), chấn thơng > 3tuần
-TT tỷ trọng hỗn hợp(30%) gồm cả tăng và giảm cùng đồng
tỷ Tr
-TT hoàn toàn tăng tỷ trọng(9%)do chảy máu lại ở tụ máu
mÃn không vách. Tỷ trọng vẫn thấp hơn tụ máu ngoài MC
-TT đồng tỷ trọng(25%) xuất hiện 15-21 ngày sau CT, là
tụ máu DMC bán cấp đang hoá dịch. Không rõ cần tiêm
thuốc CQ

24


hình CLVT Máu tụ dới màng cứng
mÃn tính
Hình thái :thay đối từ hình liềm-> chữ D ngợc rồi
thấu kính lồi hai mặt, chiều dày tăng dần
Vị trí:
.Dọc bán cầu đại nÃo hai bên(11%)
.RÃnh liên bán cầu
.Mặt lồi phía trên của nÃo
Hiệu ứng khối:
.Tụ máu một bên luôn đè đẩy đờng giữa, NT, có thể
giÃn NT bên đối diện do thoát vị dới liềm
.Tụ máu hai bên: không có hiệu ứng khối lên đờng
giữa.Các nÃo thất bên đứng gần nhau bất thờng,
có thể phải tiêm thuốc CQ
25



×