SỎI TIẾT NIỆU
Dịch tễ học
• Bệnh lý thường gặp, tiêu tốn chi phí điều trị, thườ
•
•
•
•
•
Tỷ lệ mắc bệnh tăng dần: 3,8% (1970s) � 8.8%(2000s) ở Hoa Kỳ
Nguy cơ mắc bệnh trong đời: nam 19%; nữ 9%
Tại Việt Nam: 40- 60% bệnh nhân tại khoa tiết niệu
2 triệu lượt khám/năm
Tiêu tốn 5 tỷ USD/năm
•
•
Các nghiên cứu khơng đối chứng: 30 – 50% tái phát sau 5 năm
Các nghiên cứu có đối chứng: 2 – 5%/năm đối với sỏi calci oxalate
• Vẫn cịn tranh cãi về nguy cơ tái phát
Phân loại
Đa số là sỏi chứa calci
Bệnh sinh
Sự q bão hịa
• Nồng độ một chất đủ cao để tạo thành tinh thể
•
•
Nồng độ calci, oxalate, phosphate niệu thường đạt mức quá bão hòa
Các chất ức chế (quan trọng nhất là citrate) ngăn ngừa tạo thành tinh thể
Calci
Oxalate
phosphate
citrate
Vị trí hình thành sỏi ban đầu
• Các tinh thể calci phosphate lắng đọng tại phần mỏng quai henle sau đó đi xun qua biểu mơ nhú thận � vị trí lắng
đọng tinh thể
•
•
Các tinh thể calci oxalate lắng đọng tại đỉnh của nhú thận (mảng Randall)
Tinh thể calci phosphate lắng đọng tại vị trí tắc ống thận bởi chính tinh thể calci phosphate.
� sỏi hình thành một thời gian dài trước khi phát hiện
Các yếu tố nguy cơ tạo sỏi
• Chế độ ăn
• Calci
• Oxalate
• Đồ uống
• Khác
• Các yếu tố khơng thuộc chế độ ăn
• Nước tiểu
• Calci niệu
• Oxalate niệu
• Citrate niệu
• Uric niệu
• pH
• Yếu tố di truyền
• Tăng oxalate niệu tiên phát
• Cystine niệu
Chế độ ăn
Tăng nguy cơ tạo sỏi
•
•
•
•
•
Đạm động vật
Oxalate
Natri
Fructose
Sucrose
Giảm nguy cơ tạo sỏi
Calci
•
•
•
Kali
Phytate
Lượng calci trong chế độ ăn
• Chế độ ăn giàu calci giúp giảm nguy cơ tạo sỏi
•
•
Giúp giảm hấp thu oxalate từ ruột
Chống chỉ định áp dụng chế độ ăn hạn chế calci
•
•
gắn oxalate nếu uống trong bữa ăn
Lượng cung cấp quá nhiều tăng calci niệu
• Tuy nhiên, viên uống bổ sung calci làm tăng nguy cơ tạo sỏi
Oxalate trong chế độ ăn
• Oxalate niệu là kết quả của oxalate nội sinh và trong chế độ
ăn
•
•
•
Chế độ ăn giàu oxalate chỉ là một yếu tố nguy cơ nhỏ
Oxalate niệu là yếu tố nguy cơ lớn
Sự hấp thu oxalate ở người sỏi thận cao hơn người không tạo
sỏi thận
� Tránh cung cấp nhiều oxalate trong chế độ ăn
Lượng dịch cung cấp
• Nguy cơ tạo sỏi tăng khi thể tích nước tiểu giảm
•
•
< 1l nước tiểu/24 giờ nguy cơ tăng gấp đơi
Uống đủ nước giảm tạo sỏi
• Caphe, trà, bia, rượu, nước cam có thể giảm nguy cơ tạo sỏi
• Thức uống có đường có thể làm tăng nguy cơ
Một số yếu tố khác
• Đạm động vật tăng thải calci, urate, giảm thải citrate tăng tạo sỏi
• Sodium, sucrose tăng thải calci khơng phụ thuộc calci ăn vào
• Chế độ ăn giàu kali giảm thải calci, tăng thải citrate
• Vitamin C làm tăng nguy cơ sỏi calci oxalate ở nam
• Bổ sung vitamin B6 liều cao có thể có lợi cho bệnh nhân tăng oxalate niệu tiên phát type 1.
Các yếu tố khơng thuộc chế độ ăn
• Các yếu tố ảnh hưởng đến nguy cơ tạo sỏi
•
•
•
•
Tuổi, giới, chủng tộc: nam giới trung niên gia tăng có nguy cơ cao nhất
Vị trí địa lý
Cân nặng tăng làm tăng nguy cơ sỏi
Mơi trường nóng làm tăng nguy cơ
Các yếu tố nguy cơ của nước tiểu
Thể tích nước
tiểu
Calci niệu
•Thể tích giảm làm tăng nồng độ chất tạo sỏi
•Tăng tạo sỏi calci oxalate và calci phosphate
Oxalate niệu
•Tăng tạo sỏi oxalate niệu
Citrate niệu
•Ức chế tạo sỏi calci
Acid uric niệu
pH niệu
•Nguy cơ tạo sỏi urate
•Ảnh hưởng đến sự hịa tan của tinh thể
Các yếu tố gene
• Tiền sử gia đình sỏi thận làm tăng nguy cơ gấp 2 lần
•
•
•
Sự tương tác giữa yếu tố di truyền và mơi trường
Ít gặp các bệnh lý di truyền đơn gene gây sỏi
Hai bệnh lý đơn gene hay gặp
•
•
Tăng oxalate niệu tiên phát
Tăng cysteine niệu tiên phát
Tăng oxalate niệu tiên phát
• Di truyền gen lặn nhiễm sắc thể thường
• Gan tăng tạo oxalate lắng đọng ở nhiều cơ quan
• Sự lắng đọng tinh thể ở thận có thể dẫn đến suy thận
Cystein niệu
• Di truyền lặn nhiễm sắc thể thường
• Táiu hấp thu acid amin bất thường �tăng thải cysteine qua nước tiểu � tạo sỏi cysteine
• Sỏi san hơ hoặc sỏi thận hai bên
• Có thể dẫn đến suy thận
Triệu chứng lâm sàng
Các biểu hiện lâm sàng
Các bất thường nước tiểu
Nhiễm trùng đường tiểu
Đau
•Đau quặn thận
•Đau lưng
•Tiểu đau
Tiểu máu
•Viêm thận bể thận
•Nhiễm trùng tái phát
•Nhiễm trùng mạn
•Tiểu máu vi thể
•Bạch cầu niệu vơ khuẩn
•Đạm niệu
Tổn thương thận cấp
Cơn đau quặn thận
• Đau thắt lưng một bên, khởi phát đột ngột
• Đau khơng có tư thế giảm đau
• Kèm buồn nơn, nơn, tiểu máu
• Lan ra trước và xuống dưới tùy vị trí tắc nghẽn
• Đáp ứng điều trị giảm đau
Cơn đau quặn thận – chẩn đoán phân biệt
Chẩn
Gợi ý
đoán
Viêm
Sốt,rung thận
thận bể
dương
thận
Đau cơ
Tăng lên khi vận
xương
động
Viêm
Đau hố chậu phải
ruột thừa
Viêm túi
Đau hạ sườn
mật
phải, tăng lên
Cơn đau quặn thận – chỉ định nhập viện
• Chẩn đốn khơng chắc chắn
• Khơng loại trừ được phình động mạch chủ bụng
• Khơng kiểm sốt đau được
• Kèm theo sốt
• Thận độc nhất
• Nghi ngờ tắc nghẽn hai bên
• Suy thận cấp
Cơn đau quặn thận – cận lâm sàng
• Sinh hóa máu bình thường trong trường hợp khơng biến chứng
tích nước tiểu thường thấy có tiểu máu, bạch cầu niệu, tinh thể
• Tổng phân
Khơng có tiểu máu khơng loại trừ chẩn đốn
•
Cơn đau quặn thận – chẩn đốn hình ảnh
P
h
Dộ
ư
ơ
n
g
p
h
Độ
đặ
nh
c
ạy
hi
(%
ệu
)
(%
Tính chất
)
á
p
C
•
Ưu: nhanh,
T
không thuốc
k
cản quang,
h
phát hiện các