Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Hướng dẫn chỉnh định dụng cụ đo lường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 15 trang )

HƯỚNG DẪN
KIỂM TRA, HIỆU CHỈNH THIẾT BỊ, DỤNG CỤ ĐO


MỤC LỤC
1. MỤC ĐÍCH........................................................................................................................... 3
2. PHẠM VI ÁP DỤNG............................................................................................................3
3. NỘI DUNG........................................................................................................................... 3
3.1. Phương pháp tổ chức......................................................................................................3
3.2. Thiết bị, dụng cụ dùng để kiểm tra, hiệu chỉnh...............................................................3
3.3. Thực hiện kiểm định.......................................................................................................3
3.3.1. Cân silo (nạp liệu lò cao, silo than nghiền phun than):.............................................3
3.3.2. Cân băng tải nghiền phun than.................................................................................4
3.3.3. Cân băng tải nạp liệu, phối liệu thiêu kết.................................................................6
3.3.4. Cân băng tải H2-1, CP2-1, FK2-1, PD2-4 (ET2000)...............................................7
3.3.5. Đồng hồ đo nhiệt độ nước gang:..............................................................................8
3.3.6. Đồng hồ vạn năng..................................................................................................10
3.3.7. Cảm biến áp suất họ EJA.......................................................................................12
3.3.8. Đồng hồ phân tích khí đỉnh lị GAS-L10...............................................................13
3.3.9. Cân băng tải cấp coke lò cao (BW500)..................................................................14
4. QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG...........................................................................17
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................17


1. MỤC ĐÍCH
- Đánh giá đúng về mặt chất lượng của thiết bị đo. Kiểm soát để tránh việc đưa vào sử
dụng các thiết bị đo không đạt yêu cầu.
-

Thống nhất phương pháp kiểm định nội bộ các thiết bị, dụng cụ đo.


2. PHẠM VI ÁP DỤNG
- Áp dụng trong việc kiểm định nội bộ thiết bị, dụng cụ đo. Với những thiết bị phải kiểm
định bên ngoài sẽ tuân theo thủ tục các đơn vị kiểm định.
- Hạng mục kiểm định và hiệu chỉnh: Bao gồm các thiết bị, dụng cụ đo đã được các bộ
phận lập theo kế hoạch kiểm định nội bộ theo biểu mẫu BM.09.17.
- Thẩm quyền kiểm định: Thẩm quyền kiểm định và hiệu chỉnh thiết bị đo do Trưởng
phòng TBC/ TBĐ chỉ đạo các kỹ thuật viên tiến hành kiểm định.
3. NỘI DUNG
3.1. Phương pháp tổ chức
TP.TBC/ TBĐ căn cứ vào Danh mục thiết bị đo (BM.09.01), Kế hoạch kiểm tra, bảo
dưỡng, hiệu chỉnh, kiểm định (BM.09.17) do P.TB lập, phân công KTV chuyên trách thực
hiện kiểm tra thiết bị đo đến hạn. Ngày tiến hành kiểm tra do TP.TBC/ TBĐ quyết định nhưng
không được chậm quá 10 ngày so với ngày đến hạn kiểm tra.
3.2. Thiết bị, dụng cụ dùng để kiểm tra, hiệu chỉnh
- Thiết bị, dụng cụ đo dùng để kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị đo là những thiết bị, dụng cụ
đo đã đạt những chứng chỉ về tiêu chuẩn đo lường. Các chứng chỉ liên quan phải được cấp
kèm theo các thiết bị phục vụ cho hiệu chỉnh.
Ví dụ: Quả cân, đồng hồ áp lực… phải có chứng chỉ do Cục tiêu chuẩn Đo lường Việt
Nam cấp.
- Mẫu chuẩn cơ khí do các nhà cung cấp kèm theo chứng chỉ đạt tiêu chuẩn quốc gia trở
lên. Trong trường hợp khơng thể có mẫu chuẩn từ các Nhà cung cấp từ bên ngồi thì có thể sử
dụng mẫu chuẩn khác đã được Hội đồng kiểm định đồng ý chấp nhận.
3.3. Thực hiện kiểm định
3.3.1. Cân silo (nạp liệu lò cao, silo than nghiền phun than):
 Chuẩn bị:
-

Quả chuẩn (có giấy chứng nhận kiểm định).

-


Vệ sinh sạch sẽ các silo, khe silo, khung giá đỡ các loadcell.
 Phương pháp kiểm tra, hiệu chỉnh:

-

Hiệu chỉnh điểm “0” (điểm Zero): Ấn nút ZERO trên đồng hồ hiển thị cân

- Hiệu chỉnh điểm tải (điểm span): Đặt quả chuẩn lên silo để ổn định đọc số cân trên
đồng hồ hiển thị so sánh với số cân chuẩn nếu sai số nhỏ hơn ±1% thì không cần hiệu chỉnh
lại cân. Nếu sai số lớn hơn ±1% tiến hành hiệu chỉnh lại cân như sau:


+ Chuyển cơng tắc của đồng hồ về vị trí Calibrate, đồng hồ cân chuyển vào trạng thái
calibration. Đồng hồ hiển thị menu F1
+ Nhấn phím SELECT để chuyển vào menu F2 (menu đo lường/hiệu chỉnh)
+ Nhấn phím ENTER để vào menu hiệu chỉnh chỉnh tự động F2.1, khi đó hiển thị giá trị
đo lường hiện tại.
+ Dùng phím SELECT để nhập giá trị khối lượng chuẩn (nhấn giữ phím SELECT sẽ tăng
các giá trị từ 0-9, nhấn thả sẽ dịch trái các con số). Khối lượng chuẩn dung để hiệu chỉnh
khơng được nhỏ hơn 20% khối lượng của tồn dải đo.
+ Nhấn phím ENTER sẽ kết thúc quá chỉnh hiệu chỉnh tự động, về menu F2.1
+ Nhấn phím ZERO để thốt mwnu F2.1 trở về menu F2. Sau đó chuyển cơng tắc của
đồng hồ về vị trí cũ Measure. Quan sát giá trị cân và hạ một số quả chuẩn xem cân sai số
có vượt q quy định khơng, nếu khơng vượt q quy định kết thúc q trình hiệu chỉnh.
Nếu sai số lớn thì thực hiện lại từ đầu, khi hiệu chỉnh lại một số lần không được phải kiểm
tra lại đồng hồ, loadcell…
-

Kết quả kiểm tra, hiệu chỉnh được ghi vào phiếu theo BM.09.22.


-

Cập nhật vào sổ theo dõi BM.09.19.
 Dung sai cho phép đạt yêu cầu:

Nếu sai số < 1% là đạt yêu cầu, sai số 1% tiến hành hiệu chỉnh, nếu vẫn không đạt
phải kiểm tra lại hoặc loại bỏ, và ghi các kết quả vào biên bản.
3.3.2. Cân băng tải nghiền phun than
 Chuẩn bị:
-

Quả cân chuẩn

- Vệ sinh sạch sẽ băng tải, khung, giá đỡ loadcell. Kiểm tra loadcell khơng bị tì đè, khớp
nối encoder chắc chắn không bị trượt.
 Phương pháp kiểm tra, hiệu chỉnh:


- Kiểm tra khơng có người hay vật cản trên băng tải tiến hành chạy băng tải không tải
(đảm bảo khơng có vật liệu hoặc nước trên băng) với tốc độ lớn nhất (tương ứng với tần số
50Hz: đặt số lưu lượng trong giao diện điều khiển, vào PID BMPOUTPUTđặt 100% sau
đó mới chạy băng tải )
- Hiệu chỉnh điểm “0” (điểm zero): Khi băng tải cân chạy ổn định, trên đồng hồ cân ấn
nút “kiểm tra điểm không” (ZERO CAL), ấn nút “tự động kiểm tra điểm không” (AUTO
ZERO) sau đó ấn nút “bắt đầu”. Đợi thời gian chở về không, hiển thị chênh lệch lớn nhỏ, khi
chênh lệch điểm không lớn hơn ±0.1% ấn nút “xác nhận điểm không”. Ấn nút “RUN” để trở
về giao diện vận hành. Nếu khơng đạt thì tiến hành thao tác nhiều lần, đến khi điểm không
chênh lệch nhỏ hơn ±0.1% (sau nhiều lần chạy mà thấy vẫn khơng đạt u cầu có thể lấy
trung bình các lần sau đó nhập bằng tay vào MANL ZERO sử dụng SAVE ZERO hoặc

ENTER ZERO để xác nhận sau đó chạy lại thấy đạt yêu cầu thì thốt khơng xác nhận EXIT
ZERO).
-

Hiệu chỉnh điểm tải (điểm span):

+ Đặt quả cân 10.47Kg treo lên cân, băng tải vẫn trong trạng thái vận hành. Ấn nút
“MENU”, ấn phím “3” (SYSTEM DATA), ấn “trang sau” (PAGE DOWN) đến chỗ
CALIBARATION DATA1 có hiển thị “kiểm tra mơ phỏng: treo quả cân kiểm tra quả cân
nặng 10.47Kg” (Simulated:WEIGH, Weights: 10.470kg), nếu hiển thị trong lượng quả cân
không đúng với thực tế thì sửa đổi thành trọng lượng quả cân thực tế.
+ Ấn nút “MENU”, ấn phím “2” (CALIBRATION), ấn nút “phía dưới” khi đó mũi tên trên
“hiệu chỉnh điểm span” (SPAN CALIBRATION), ấn nút “bắt đầu” (ENT chọn AUTO
CALIB), sau đó đợi thời gian chở về không , xem sai số chênh lệch không lớn hơn ±0.5%,
ấn “xác nhận điểm span”, ấn nút “RUN” để trở về giao diện vận hành bình thường. Nếu
khơng đạt sai số cho phép tiến hành thao tác nhiều lần đến khi sai số chênh lệch nhỏ hơn
±0.5% mới dừng (khi không đạt được nên kiểm tra lại đầu cân, loadcell, encoder để xử lý).
Có thể tính trung bình các lần khi thấy kết quả chưa đúng với tính tốn sau đó chọn dịng
2.3 MAL CALIBRATION nhập giá trị sau đó SAVE CALI hoặc ENTER CAL nhấn nút
EXIT CALIBRATION để thoát.
-

Kết quả kiểm tra, hiệu chỉnh được ghi vào phiếu theo BM.09.22.

-

Cập nhật vào sổ theo dõi BM.09.19.
 Dung sai cho phép đạt yêu cầu: Nếu sai số < 1% là đạt yêu cầu, sai số 1% tiến
hành hiệu chỉnh, nếu vẫn không đạt phải kiểm tra lại hoặc loại bỏ, và ghi các kết
quả vào biên bản.



3.3.3. Cân băng tải nạp liệu, phối liệu thiêu kết
 Chuẩn bị:
-

Quả cân chuẩn

- Vệ sinh sạch sẽ băng tải, khung, giá đỡ loadcell. Kiểm tra loadcell khơng bị tì đè, khớp
nối encoder chắc chắn không bị trượt.
- Vào mục 6 (Dema) chọn 6 (parameter) ,nhập chiều dài, số giây chạy 1 vòng băng tải,
số vòng hiệu chỉnh.
 Phương pháp kiểm tra, hiệu chỉnh
-

Hiệu chỉnh điểm “0” (điểm zero):

+ Vào mục 6 (Dema) chọn 1 (zero and speed)
+ Chạy băng tải với tốc độ lớn nhất (tần số 50Hz) đợi băng tải ổn định nhấn Enter 2 lần.
Đợi số giây trên màn hình chạy hết. Ghi lại thong số Zero Ad xxx. Nhấn Enter để lưu lại
giá trị điểm 0 tự động.
+ Nhấn Enter tiếp chạy thêm 1-2 lần xem điểm 0 có ổn định khơng, nếu khơng ổn định cần
tìm hiểu nguyên nhân để xử lý (những lần sau không nhấn enter, nhấn X để không lưu giá
trị)
+ Vào mục 6 (Dema) chọn 5 (C-Coeficient) xem thông số L-Zero có khớp với giá trị vừa
lưu tự động khơng. Nếu không khớp nhập tay chạy kiểm tra lại từ đầu.
-

Hiệu chỉnh điểm tải (điểm span):


+ Đặt quả cân chuẩn lên băng tải
+ Vào mục 6 (Dema) chọn 3 (Object calibration)
+ Chạy băng tải với tốc độ lớn nhất (50Hz), chờ băng tải ổn định nhấn enter 2 lần, chờ số
giây trên màn hình chạy hết. Nhập Mtt (khối lượng tính toán) nhấn enter, ghi lại giá trị
Coeffici nhấn enter chạy tiếp 2-3 lần xem có ổn định khơng.(nếu khơng ổn định cần tìm
hiểu rõ ngun nhân, những lần sau khơng nhấn enter , nhấn X không lưu giá trị)
+ Đối với cân băng Mtt=(m/0.35) x L x C, đối với cân trục vít Mtt=m x C .Trong đó m
:khối lượng quả cân chuẩn, L :chiều dài băng tải,C :số vòng hiệu chỉnh cân.
+ Vào mục 6 (Dema) chọn 5 (C-Coefficient) xem thơng số F-Coefi có khớp với giá trị
vừa rồi lưu tự động không. Nếu không khớp nhập tay, Chạy kiểm tra làm lại từ đầu
+ Kiểm tra sai số: Đặt quả cân lên băng tải, Vào mục 6(Dema) chọn 3 (Object
calibration), chạy băng tải, chờ số giây màn hình chạy hết. Nhập Mtt vào nhấn enter . Giá
trị sai số Acc-Error % cho phép trong khoảng -1%hành hiệu chỉnh lại cân
-

Kết quả kiểm tra, hiệu chỉnh được ghi vào phiếu theo BM.09.22.

-

Cập nhật vào sổ theo dõi BM.09.19
 Dung sai cho phép đạt yêu cầu: Nếu sai số < 1% là đạt yêu cầu, sai số 1% tiến

hành hiệu chỉnh, nếu vẫn không đạt phải kiểm tra lại hoặc loại bỏ, và ghi các kết
quả vào biên bản.
3.3.4. Cân băng tải H2-1, CP2-1, FK2-1, PD2-4 (ET2000)
 Chuẩn bị:
-

Quả cân chuẩn


- Vệ sinh sạch sẽ băng tải, khung, giá đỡ loadcell. Kiểm tra loadcell không bị tì đè, khớp
nối encoder chắc chắn khơng bị trượt.


- Vào menu 2 (scale data) nhập các thông số cơ bản cho cân băng tải: 2-1 dải cân đo lớn
nhất, 2-2 giá trị hiển thị, 2-7 đến 2-11 nhận các giá trị thông số của loadcell (xem trên nhãn
loadcell), 2-12 đến 2-17 nhập các thông số về khoảng cách con lăn, khoảng cách trục, góc
nghiêng của băng tải cân
- Vẫn tại menu 2 vào calib data nhập các thông số để hiệu chỉnh cân: 2-6 khối lượng quả
cân chuẩn, 2-11 chiều dài băng tải, số giây chạy trong 1 vòng, chạy băng tải 1 vòng để đầu
cân tự động tính tốn tốc độ băng tải.
 Phương pháp kiểm tra, hiệu chỉnh:
-

Hiệu chỉnh điểm 0 (điểm zero):

+ Chạy sạch liệu trên băng, vào menu 1 zero cal  nhấn start
+ Đợi số giây trên màn hình chạy hết, nhấn enter lưu giá trị điểm 0. Chạy thêm một lần
nữa để kiểm tra lại.
-

Hiệu chỉnh điểm tải (điểm span):

+ Chạy sạch liệu trên băng tải, đặt quả cân chuẩn lên
+ Vào menu 1  span cal  nhấn start
+ Đợi số giây trên màn hình chạy hết nhấn enter để lưu giá trị điểm cân mới. Chạy tiếp 1-2
lần để kiểm tra.
- Kiểm tra lại cân:Đặt quả cân chuẩn lên băng, hiệu chỉnh điểm cân. Khi số giây trên
màn hình chạy hết đồng hồ tự động tính sai số % .sai số trong khoảng +-1% là đạt, lớn hơn

tiến hành hiệu chỉnh lại cân.
-

Kết quả kiểm tra, hiệu chỉnh được ghi vào phiếu theo BM.09.22.

-

Cập nhật vào sổ theo dõi BM.09.19
 Dung sai cho phép đạt yêu cầu: Nếu sai số < 1% là đạt yêu cầu, sai số 1% tiến
hành hiệu chỉnh, nếu vẫn không đạt phải kiểm tra lại hoặc loại bỏ, và ghi các kết
quả vào biên bản.

3.3.5. Đồng hồ đo nhiệt độ nước gang:
 Chuẩn bị:
-

Đồng hồ xuất điện áp chuẩn (mV)

- Tài liệu hướng dẫn có liên quan, hiện tại đang dùng đầu que đo là loại can nhiệt WRe
3/25
 Phương pháp kiểm tra, hiệu chỉnh:
-

Đồng hồ đo nhiệt độ nước gang loại KZ-300:

+ Thiết bị được cấp nguồn và khởi động khoảng 20 phút
+ Kết nối nguồn tín hiệu điện áp với hai đầu dây của đồng hồ theo đúng cực tính
+ Nhập tín hiệu đầu vào là 0, đèn xanh sẽ sang và thiết bị hiển thị nhiệt độ mơi trường
+ Xuất tín hiệu 15.000 mV. Mở nắp đồng hồ chuyển có thể nhìn thấy nút nhấn
“Calibration Button” trên bản mạch, nhấn nút nhấn này một vài giây khi đó màn hình hiển

thị 5 trạng thái và nhấp nháy.
+ Trạng thái 1: thanh led “-” của hàng đơn vị sẽ nhấp nháy hiển thị đồng hồ đang hiệu
chỉnh can nhiệt S. Trạng thái 2: thanh led “-” của hàng đơn vị và hàng chục nhấp nháy


hiển thị đồng hồ đã hoàn thành hiệu chỉnh can nhiệt S và đang tiến hành hiệu chỉnh dải can
nhiệt R. Trạng thái 3: thanh led “-” của hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm nhấp nháy
thể hiện đồng hồ đã thực hiện xong hiệu chỉnh can nhiệt S,R đang tiến hành hiệu chỉnh can
nhiệt B. Trạng thái 4: thanh led “-” của hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm và đèn đỏ nhấp
nháy thể hiện đồng hồ đã hiệu chỉnh xong can nhiệt S, R, B đang tiến hành hiệu chỉnh can
nhiệt WRe 3/25. Trạng thái 5: đèn đỏ, đèn vàng, đèn xanh và màn hình hiển thị nhấp nháy
thể hiện đồng hồ đã hoàn thành hiệu chỉnh sang các can nhiệt S, R, B, WRe 3/25.
+ Trong q trình hiệu chỉnh nếu khơng hiển thị 5 trạng thái thì q trình hiệu chỉnh khơng
hoản thành thì phải tiến hành hiệu chỉnh lại. Sau khi hiệu chỉnh xong tắt nguồn của thiết bị
khoảng 1 phút sau đó bật lại và kiểm tra các dải của đồng hồ xem có chính xác khơng nếu
khơng tiến hành hiệu chỉnh lại như các bước trên.









- Đồng hồ đo nhiệt độ nước gang loại JYBG-2000: Ở phía trước đồng hồ có 3 nút K1,
K2, K3 dùng để cài đặt thời gian ngày tháng và thong số vận hành. K1 dùng để lựa chọn
hạng mục thông số cần cài đặt, K2 dùng để lựa chọn vị trí cài đặt, K3 dùng để nhập vào
giá trị thông số cụ thể.
+ Khi chưa cắm can nhiệt vào mới có thể dung những nút ấn này thao tác cài đặt. Trước

tiên phải nhấn nút K1 để bước vào trạng thái cài đặt ở trạng thái cài đặt, trên đèn led ở
ngoài cùng bên trái hiển thị mã cài đặt, 2 đèn led bên phải hiển thị giá trị cài đặt, ở giá trị
cài đặt: vị trí số được chỉnh sửa hiện tại sẽ ở trạng thái nhấp nháy, nhấn nút K3 để nhập
vào độ lớn của giá trị cài đặt, nhấn nút K2 có thể thay đổi vị trí số muốn chỉnh sửa. Sau
khi cài đặt xong 1 hạng mục, nhấn nút K1 để chuyển sang mã cài đặt tiếp theo. Ở trạng
thái cài đặt, nếu trong 10s khơng có thao tác nhấn nút nào thì hệ thống sẽ tự động quay về
trạng thái vận hành bình thường.
+ Hiệu chuẩn nhiệt độ đầu nguội: Dùng súng bắn nhiệt độ môi trường đồng hồ (hiệu chỉnh
khi ra gang tăng độ chính xác) ghi lại giá trị nhiệt độ đó. Cắm que đo nhiệt độ vào nếu
nhiệt độ đồng hồ trùng với nhiệt độ đã đo thì khơng cần hiệu chỉnh lại. Nếu có sự sai khác
thì bỏ que đo nhiệt độ vào trạng thái cài đặt truy cập đến thông số 15 sửa thành 1, truy cập
đến thông số 1 để tăng giảm giá trị tùy thuộc vào giá trị hiển thị nhiệt độ giữa đồng hồ và
nhiệt độ môi trường theo quy tắc lấy 50 làm chuẩn, >50 là tăng, <50 là giảm . Cắm que đo
lại kiểm tra nếu chưa đúng thì làm tiếp khi đạt thì dừng.
+ Hiệu chuẩn nhiệt độ can WRe 3/25: Tra bảng đối với can nhiệt WRe 3/25 trong tài liệu
kèm theo lấy nhiệt độ 1500C làm chuẩn, ứng với mỗi nhiệt độ mơi trường khác nhau sẽ
có giá trị điện áp khác nhau. Từ nhiệt độ môi trường đo được ở trên ta tra ở hàng 1500C
và cột là nhiệt độ môi trường được giá trị mV tương ứng. Đặt điện áp đó vào đồng hồ nếu


hiển thị nhiệt độ sai số ±10C là đạt. Nếu không đạt tiến hành hiệu chỉnh lại, tháo đầu vào
đồng hồ vào trạng thái cài đặt truy cập đến thông số 15 sửa thành 1, truy cập đến thông số
5 (hiệu chỉnh can nhiệt WRe 3/25) để tăng giảm giá trị tùy thuộc vào giá trị hiển thị nhiệt
độ giữa đồng hồ và nhiệt độ theo bảng (hiện tại là 1500C) theo quy tắc lấy 50 làm chuẩn,
>50 là tăng, <50 là giảm. Cắm que đồng hồ bơm điện áp lại kiểm tra nếu chưa đúng thì
làm tiếp khi đạt thì dừng.
-

Kết quả kiểm định được ghi vào phiếu theo BM.09.22.


-

Cập nhật vào sổ theo dõi BM.09.19

Dự bị

17 :
56

Đo

Kết
thúc

K1

K2

K3

3.3.6. Đồng hồ vạn năng
 Chuẩn bị:
-

Đồng hồ Fluke dùng để cấp dòng điện chuẩn.

-

Đồng hồ vạn năng cần kiểm tra, hiệu chỉnh.


-

Các thiết bị dây nối đi kèm đồng hồ.
 Phương pháp kiểm tra, hiệu chỉnh nấc đo mA của đồng hồ vạn năng.

-

Cắm 2 dây kết nối vào chân Source mA và COM của đồng hồ Fluke.

-

Ấn nút Power để bật nguồn của đồng hồ Fluke.

-

Ấn nút Measure/Source sao cho đồng hồ hiển thị Source.

-

Ấn nút mA sau đó ấn Enter đồng hồ sẽ hiển thị ???mA.

-

Nhập giá trị mA vào rồi ấn Enter.

-

Chuyển thang đo của đồng hồ vạn năng về nấc đo mA.

-


Cắm 2 đầu dây còn lại vào chân mA và COM của đồng hồ vạn năng

-

Tiến hành đo dòng điện và so sánh sai số giữa 2 đồng hồ.

- So sánh theo trị số trên đồng hồ. Nếu sai số lớn hơn mức cho phép thì tiến hành hiệu
chuẩn lại.
-

Kết quả kiểm tra, hiệu chỉnh được ghi vào phiếu theo BM.09.22.

-

Cập nhật vào sổ theo dõi BM.09.19.
 Phương pháp kiểm tra, hiệu chỉnh nấc đo điện áp 1 chiều của đồng hồ vạn năng:


-

Cắm 2 dây kết nối vào chân Source V/RTD của đồng hồ Fluke.

-

Ấn nút Power để bật nguồn của đồng hồ Fluke.

-

Ấn nút Measure/Source sao cho đồng hồ hiển thị Source.


-

Ấn nút VDC sau đó ấn Enter đồng hồ sẽ hiển thị ???VDC

-

Nhập giá trị điện áp VDC vào rồi ấn Enter.

-

Chuyển thang đo của đồng hồ vạn năng về nấc đo VDC.

-

Cắm 2 đầu dây còn lại vào chân V/HZ và COM của đồng hồ vạn năng

-

Tiến hành đo điện áp và so sánh sai số giữa 2 đồng hồ.

- So sánh theo trị số trên đồng hồ. Nếu sai số lớn hơn mức cho phép thì tiến hành hiệu
chuẩn lại.
-

Kết quả kiểm định được ghi vào phiếu theo BM.09.22.

-

Cập nhật vào sổ theo dõi BM.09.19

 Phương pháp kiểm tra, hiệu chỉnh nấc đo điện trở của đồng hồ vạn năng.

-

Cắm 2 dây kết nối vào chân Source V/RTD của đồng hồ Fluke.

-

Ấn nút Power để bật nguồn của đồng hồ Fluke.

-

Ấn nút Measure/Source sao cho đồng hồ hiển thị Source.

-

Ấn nút Ω sau đó ấn Enter đồng hồ sẽ hiển thị ??? Ω

-

Nhập giá trị điện trở vào rồi ấn Enter.

-

Chuyển thang đo của đồng hồ vạn năng về nấc đo đo điện trở

-

Cắm 2 đầu dây còn lại vào chân V/HZ/Ω và COM của đồng hồ vạn năng


-

Tiến hành đo điện trở và so sánh sai số giữa 2 đồng hồ.

- So sánh theo trị số trên đồng hồ, nếu sai số lớn hơn mức cho phép thì tiến hành hiệu
chuẩn lại.
-

Kết quả kiểm tra, hiệu chỉnh được ghi vào phiếu theo BM.09.22.

-

Cập nhật vào sổ theo dõi BM.09.19
 Phương pháp kiểm tra, hiệu chỉnh nấc đo tần số của đồng hồ vạn năng.

-

Cắm 2 dây kết nối vào chân Source V/RTD và COM của đồng hồ Fluke.

-

Ấn nút Power để bật nguồn của đồng hồ Fluke.

-

Ấn nút Measure/Source sao cho đồng hồ hiển thị Source.

-

Ấn nút VAC/HZ sau đó ấn Enter đồng hồ sẽ hiển thị ??? Hz


-

Nhập giá trị tần số vào rồi ấn Enter.

-

Chuyển thang đo của đồng hồ vạn năng về nấc đo tần số Hz

-

Cắm 2 đầu dây còn lại vào chân V/HZ/Ω và COM của đồng hồ vạn năng

-

Tiến hành đo tần số và so sánh sai số giữa 2 đồng hồ.

- So sánh theo trị số trên đồng hồ. Nếu sai số lớn hơn mức cho phép thì tiến hành hiệu
chuẩn lại.
-

Kết quả kiểm tra, hiệu chỉnh được ghi vào phiếu theo BM.09.22.


-

Cập nhật vào sổ theo dõi BM.09.19.


Phương pháp kiểm tra, hiệu chỉnh nấc đo điện áp xoay chiều của đồng hồ vạn


năng.
Chuẩn bị:
-

Đồng hồ đo chuẩn có độ chính xác cao hơn (có giấy kiểm định).
 Phương pháp kiểm tra, hiệu chỉnh:

-

Dùng đồng hồ đo điện áp chuẩn có độ chính xác cao để kiểm tra.
Đồng hồ chuẩn
V

Đồng hồ cần KT- HC
V

Nguồn điện
-

Mắc song song đồng hồ chuẩn với đồng hồ cần kiểm tra, hiệu chỉnh (như hình vẽ).

-

Tiến hành đo, thay đổi điện thế, so sánh sai số giữa 2 đồng hồ.

lại.

So sánh theo trị số trên đồng hồ. Nếu sai số lớn hơn mức cho phép thì phải hiệu chuẩn
 Biện pháp xử lý:


Đối với những đồng hồ vạn năng sai số trung bình của các phép đo lớn hơn sai số cho
phép đo của đồng hồ chuẩn là 0.5% sẽ được di chuyển đi hiệu chuẩn ở bên ngoài hoặc hủy bỏ.
3.3.7. Cảm biến áp suất họ EJA
 Chuẩn bị:
-

Đồng hồ đo áp suất cơ có dải phù hợp với áp suất cảm biến áp suất đang đo (hoặc bộ
bơm áp và đồng hồ Fluke 754 nếu có)

-

Các van tay đầu vào cảm biến, van xả hoạt động tốt
 Phương pháp kiểm tra, hiệu chỉnh:

-

Hiệu chỉnh điểm khơng (điểm zero):
+ Đóng van tay chính
+ Nới lỏng ống xả để áp suất mơi chất khơng cịn tác động đến thiết bị, tiến hành điều
chỉnh điểm không ở vị trí này.
+ Sử dụng dụng cụ để vặn vít điều chỉnh. Xoay theo chiều kim đồng hồ để tăng tín
hiệu ra và ngược chiều kim đồng hồ để giảm tín hiệu ra. Điều chỉnh điểm khơng có
thể sai lệch 0.01% của dải cài đặt. Từ khi góc điều chỉnh điểm khơng thay đổi theo
tốc độ xoay vít, nên xoay chậm để điều chỉnh tốt, nhanh đối với bước điều chỉnh lớn.
+ Sau khi điều chỉnh điểm khơng, đóng van xả và mở dần van tay chính


-


Kiểm tra cảm biến áp suất: Lắp đồng hồ cơ vào đầu xả của cảm biến áp suất sau đó mở
van xả của cảm biến áp suất. Khi đồng hồ cơ ổn định đọc giá trị của cảm biến và đồng
hồ cơ so sánh với nhau nếu sai số nhỏ thì khóa van xả tháo đồng hồ. Khi sai số lớn
kiểm tra lại đường ống, cảm biến áp suất (có thể dùng bộ bơm áp và đồng hồ Fluke 754
để kiểm tra hiệu chỉnh)

3.3.8. Đồng hồ phân tích khí đỉnh lị GAS-L10
 Chuẩn bị:
-

Bình khí chuẩn đã biết trước nồng độ cần khí cần hiệu chỉnh, có thể thổi sục nito trước
khi hiệu chỉnh để tăng độ chính xác.

-

Tài liệu hiệu chỉnh

-

-

 Phương pháp kiểm tra, hiệu chỉnh:
Thời gian hoạt động của máy đo trước khi hiệu chỉnh phải 2 tiếng trở lên. Tốt nhất điều
chỉnh một lần điểm 0 trước khi hiệu chỉnh. Nối khí tiêu chuẩn tới đầu vào của máy đo,
chuyển van sang chế độ hiệu chỉnh.
Lưu lượng khí tiêu chuẩn đảm bảo ổn định ở mức 0.51.5Lphút. Khơng nên bật bơm
hút khí. Nhấn“ESC”để thốt q trình đo, để vào Menu chính của máy.
Nhấn nút “↑”hoặc“↓”để đến mục “hiệu chỉnh khí tiêu chuẩn” , sau đó nhấn“ENTER”,
dịch con trỏ đến phân tổ cần hiệu chỉnh.
Đưa con trỏ đến “Giá trị khí tiêu chuẩn” ấn“ENTER”, dùng nút “↑”hoặc“↓”để cài đặt

giá trị thực tế của khí tiêu chuẩn. Tiếp tục dịch con trỏ đến “ cài đặt kết thúc, bắt đầu
tiến hành hiệu chỉnh”, ấn “ENTER”.
Lúc này, nên chỉnh lưu lượng khí tiêu chuẩn vào máy phân tích thơng qua “ Đầu vào
khí tiêu chuẩn 1” ở mức 1.5l/phút, đồng thời duy trì ổn định, khoản 3 phút sau ấn
“ENTER”. Đợi đến khi giá trị đo lường thực tế và giá trị khí tiêu chuẩn tương đồng với
nhau, tức đã hoàn thành hiệu chỉnh.
Để tránh thao tác sai, giá trị chênh lệch giữa giá trị đo thực tế với giá trị khí tiêu chuẩn
phải nhỏ hơn ±10% giá trị khí tiêu chuẩn, nếu khơng máy phân tích sẽ khơng tiến hành
hiệu chỉnh. Trong trường hợp giá trị chênh lệch giữa giá trị đo thực tế với giá trị khí
tiêu chuẩn lớn hơn giá trị khí tiêu chuẩn, cần phải xác định lỗi của thao tác, rồi tiến
hành thay đổi giá trị cài đặt khí tiêu chuẩn. Để giá trị chênh lệch giữa giá trị đo thực tế
với giá trị khí tiêu chuẩn trong phạm vi ±10% giá trị khí tiêu chuẩn, cần tiến hành hiệu
chỉnh vài lần mới được.

3.3.9. Cân băng tải cấp coke lò cao (BW500)
 Chuẩn bị:
-

Vệ sinh băng tải, giường cân và các tủ điều khiển sạch sẽ

-

Kiểm tra các loadcell khơng bị tì đè, encoder không bị trượt
 Phương pháp kiểm tra, hiệu chỉnh:


-

Hiệu chỉnh điểm 0 (điểm zero):
+ Chạy băng tải cân đợi tốc độ ổn định khi trên băng khơng cịn coke nhấn phím ZERO

khi đó màn hình hiển thị giá trị zero hiện tại trong ô Current Zero. Ghi lại giá trị này.

+ Nhấn phím ENTER để bắt đầu hiệu chỉnh. Màn hình cân hiển thị quá trình được bao
nhiêu phần trăm và giá trị kg/m đọc được.

+ Đợi khi báo hồn thành 100% q trình hiệu chỉnh điểm khơng độ lệch và giá trị zero
hiển thị trên đầu cân. Nếu giá trị độ lệch trong giới hạn cho phép (nhỏ hơn 0.5%) thì
khơng xác nhận, nhấn nút ALT DISP để thốt chế độ hiệu chỉnh ra ngồi màn hình.
Nếu giá trị độ lệch lớn hơn 0.5% thì nhấn ENTER để xác nhận giá trị điểm khơng mới
này, sau đó nhấn tiếp ENTER để kiểm tra lại lần nữa nếu đạt thì thốt chế độ hiệu
chỉnh. Khi hiệu chỉnh điểm không nhiều lần không được phải tiến hành kiểm tra lại
loadcell, encoder và giường cân để khắc phục.

-

Hiệu chỉnh điểm tải (điểm span): dùng xích tải
+ Sau khi hiệu chỉnh điểm zero xong tiến hành hiệu chỉnh điểm span.
+ Nhấn phím SPAN màn hình sẽ hiển thị có tiến hành hiệu chỉnh điểm span hay khơng,
nhấn phím ENTER để xác nhận. Khi đó màn hình cân hiển thị giá trị span hiện tại tại ô
Current Span, tiến hành ghi lại giá trị này.

+ Thả xích tải chuẩn căn chỉnh xích tải để xích tải vào giữa băng tải, để xích tải ổn
định sau đó nhấn phím ENTER để bắt đầu hiệu chỉnh. Màn hình hiển thị quá trình
được bao nhiêu phần trăm và giá trị kg/m đọc được.

+ Khi quá trình hiệu chỉnh đạt 100% màn hình cân hiển thị độ lệch và giá trị span. Nếu
độ lệch nhỏ hơn 0.5% thì tiến hành kéo xích tải lên hết rùi nhấn ALT DISP để về giá
màn hình vận hành. Nếu giá trị độ lệch lớn hơn 0.5% thì nhấn ENTER để xác nhận giá
trị span mới này, nhấn ENTER tiếp một lần nữa để kiểm tra lại điểm span lần nữa nếu
đạt thì kéo xích tải lên hết rùi nhấn ALT DISP để về giá màn hình vận hành, khơng đạt

tiếp tục hiệu chỉnh. Khi hiệu chỉnh điểm span nhiều lần không được phải tiến hành
kiểm tra lại loadcell, encoder và giường cân để khắc phục.

-

Hiệu chỉnh điểm tải (điểm span): dùng liệu thực hiệu chỉnh theo phần trăm


+ Khi giá trị span lớn hoặc sau một thời gian chạy ta có thể tiến hành kiểm tra và hiệu
chỉnh bằng liệu thực. Yêu cầu lượng liệu chạy qua cân phải đều và nhỏ nhất bằng 50%
lưu lượng thiết kế của cân băng tải và cấp liệu nhỏ nhất là 5 phút
+ Sau khi đã hiệu chỉnh điểm zero, tiến hành đặt đầu cân vào chế độ vận hành. Ghi lại
tổng số tấn trên dòng total của cân sau đó tiến hành cấp liệu
+ Dừng cấp liệu và đợi khi băng tải hết liệu ghi lại giá trị tổng số tấn trên dòng total
của cân
+ Trừ giá trị total lúc bắt đầu và khi dừng tính được khối lượng liệu qua cân BW500,
liệu thực làm mẫu qua cân đã biết. Từ đó ta tính được giá trị hiệu chỉnh điểm span theo
phần trăm như sau: % hiệu chỉnh span= (BW500 – khối lượng liệu thực) x100 / khối
lượng liệu thực.
+ Nhấn nút PAR để truy cập thông số P019 nhấn enter vào chế độ edit (nhấn phím 019
và ENTER)

+ Nhấn phím 1+ ENTER truy cập giá trị

+ Nhấn ENTER để sửa đổi giá trị, nhập giá trị đã tính tốn được sau đó nhấn ENTER
để lưu lại giá trị.

+ Giá trị thay đổi sẽ làm thay đổi giá trị P017 (đơn vị kg/m). Thoát chế độ hiệu chỉnh.

-


Hiệu chỉnh điểm tải (điểm span): dùng liệu thực hiệu chỉnh theo khối lượng
+ Nhấn nút PAR để truy cập thông số P019 nhấn enter vào chế độ edit (nhấn phím 019
và ENTER)

+ Nhấn phím 2 + ENTER

+ Nhấn phím 0 + ENTER (khi chọn 0 khối lượng hiệu chỉnh sẽ không dược thêm vào
khối lượng total)

+ Bắt đầu cấp liệu, khi thấy liệu gần đến giường cân thì nhấn phím ENTER, lúc này
khối lượng liệu qua cân bắt đầu được tính


+ Khi liệu trên băng tải đã hết nhấn phím ENTER, khi đó khối lượng liệu qua cân tính
được sẽ hiển thị trên ô Material Test.

+ Nhập giá trị khối lượng liệu thực qua cân đã biết nhấn ENTER khi đó độ lệch sẽ
được đầu cân tự động tính tốn.

+ Nhấn phím 1 + ENTER để xem thơng số P017 đã cập nhật giá trị mới. Thoát chế độ
hiệu chỉnh.

 Dung sai cho phép đạt yêu cầu: Nếu sai số < 0.5 % là đạt yêu cầu, sai số 0.5 %
tiến hành hiệu chỉnh, nếu vẫn không đạt phải kiểm tra lại hoặc loại bỏ, và ghi các
kết quả vào biên bản.
-

Kết quả kiểm định được ghi vào phiếu theo BM.09.22.


-

Cập nhật vào sổ theo dõi BM.09.19

4. QUY ĐỊNH VỀ AN TỒN LAO ĐỘNG
Trong q trình kiểm tra, hiệu chỉnh phải tuân thủ các quy định về an toàn lao động
chung.
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
-

Tài liệu nhà cung cấp kèm theo

-

Các bản vẽ liên quan



×