Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Khóa luận nghiên cứu nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo tại xã bàn đạt, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (954.99 KB, 80 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
–––––––––––––––––––––

ĐỖ THỊ QUỲNH
Tên đề tài:
NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG ƯU ĐÃI
CHO HỘ NGHÈO TẠI XÃ BÀN ĐẠT, HUYỆN PHÚ BÌNH,
TỈNH THÁI NGUN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Nghiên cứu

Chuyên ngành

: Kinh tế nơng nghiệp

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2015 - 2019



Thái Nguyên – 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
–––––––––––––––––––––

ĐỖ THỊ QUỲNH
Tên đề tài:
NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG ƯU ĐÃI
CHO HỘ NGHÈO TẠI XÃ BÀN ĐẠT, HUYỆN PHÚ BÌNH,
TỈNH THÁI NGUN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Nghiên cứu

Chuyên ngành

: Kinh tế nơng nghiệp

Khoa


: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2015 - 2019

Giảng viên hướng dẫn : TS : HÀ QUANG TRUNG

Thái Nguyên - 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Đề tài thực tập tốt nghiệp “Nâng cao khả năng tiếp cận vớn tín dụng ưu
đãi cho hộ nghèo tại xã Bàn Đạt, huyện Phú Bình, tình Thái Nguyên”, chuyên
ngành Kinh Tế Nông Nghiệp là công trình nghiên cứu của riêng tôi, đề tài đã
được sử dụng thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin có sẵn đã
được trích rõ ràng nguồn gốc.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu đã đưa trong đề tài
là trung thực và chưa được sử dụng trong bất kì công trình nghiên cứu khoa
học nào.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Sinh viên

Đỗ Thị Quỳnh


ii


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực tập tớt nghiệp vừa qua, em đã nhận được sự giúp đỡ
nhiệt tình của các cá nhân, tập thể để tơi hồn thành tớt khóa ḷn tớt nghiệp.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Hà Quang
Trung đã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho em
hoàn thành quá trình nghiên cứu đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn tới UBND xã Bàn Đạt và toàn thể bà con nhân
dân đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập để hoàn
thành đề tài này
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã
động viên đã giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và
thực hiện đề tài
Do trình độ, kinh nghiệm thực tế bản thân có hạn, thời gian thực tập
không nhiều vì vậy khóa luận của em không tránh khỏi nhưng sai sót rất
mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô, sự đóng góp ý kiến của các bạn
sinh viên để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Sinh viên

Đỗ Thị Quỳnh


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1. Tình hình sử dụng đất đai của Xã Bàn Đạt .................................... 25
Bảng 4.2 Hiện trạng dân số từng xóm của Bàn Đạt năm 2017....................... 29
Bảng 4.3: Hiện trạng lao động của Bàn Đạt năm 2017 .................................. 30

Bảng 4.4: kết quả rà hộ nghèo xã Bàn Đạt giai đoạn 2015 –2017.................. 37
Bảng 4.5: Kết quả giảm nghèo tại xã Bàn Đạt ................................................ 38
Bảng 4.6: Nguyên nhân dẫn đến tình trạng nghèo đói .................................... 39
Bảng 4. 7: GTSX của xã qua 2 năm ................................................................ 41
Bảng 4.8: Chuyển dịch cơ cấu ........................................................................ 41
Bảng 4.9: Thông tin của các hộ điều tra ......................................................... 44
Bảng 4.10: Nhu cầu vay vốn của hộ ............................................................... 45
Bảng 4. 11: Nhu cầu vay vốn của các nhóm hộ điều tra với các mức cho vay
khác nhau. ..................................................................................... 45
Bảng 4.12: Đánh giá mức độ hài lòng về tiếp cận ngân hàng hộ điều tra nghèo
và cận nghèo ................................................................................. 47
Bảng 4.13. Đánh giá mức độ hài lòng của người dân về thủ tục ngân hàng .. 48
Bảng 4.14. Đánh giá mức độ hài lòng của người dân về cán bộ ngân hàng ... 49
Bảng 4.15. Đánh giá mức độ hài lòng của người dân về kết quả vay ............ 50
Bảng 4.16. Thông tin nguồn vốn ưu đãi ......................................................... 51


iv

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Sơ đờ tóm tắt quy trình vay vớn ưu đãi đới hộ nghèo .................... 40
Hình 4.2: Biểu đờ thể hiện tình hình trả nợ vớn vay của hộ nghèo ................ 46


v

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
TT
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

Từ viết tắt
CNH-HĐH
CSHT
CSXH
NHCSXH
HDND
HTTDNT
HTX

KT-XH
NHNN
TK&VV
NN
NN&PTNT
NHNo&PTNT
NTM
PTNT
TCTD
TCTDCT
TDND
QTDND
TTCN
UBND
VHXH
XĐGN

Nghĩa đầy đủ
Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Cơ sở hạ tầng
Chính sách xã hội
Ngân hàng chính sách xã hội
Hội đờng nhân dân
Hệ thống tín dụng nông thôn
Hợp tác xã
Kinh tế xã hội
Ngân hàng Nhà nước
Tiết kiệm vay vốn
Nông nghiệp
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Nông thôn mới
Phát triển nông thôn
Tổ chức tín dụng
Tổ chức tín dụng chính thống
Tín dụng nhân dân
Quỹ tín dụng nhân dân
Tiểu thủ cơng nghiệp
Ủy ban nhân dân
Văn hố - Xã hội
Xóa đói giảm nghèo


vi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................ v
MỤC LỤC ........................................................................................................ vi
Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
1.2 Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 4

Phần 2. TỔNG QUAN .................................................................................... 5
2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 5
2.1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 5
2.1.2. Bản chất, chức năng về khả năng tiếp cận vớn tín dụng cho hộ nơng dân
nghèo ............................................................................................................... 10
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giải pháp nâng cao viêc tiếp cận vớn tín
dụng ưu đãi cho hộ nghèo ............................................................................... 11
2.1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao khả năng tiếp cận vớn tín dụng .................. 12
2.2. Tởng quan những nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến giải
pháp nâng cao và sử dụng vốn ưu đãi cho hộ nông dân nghèo. ..................... 13
2.3.1.Nghiên cứu ngoài nước .......................................................................... 13
2.3.2.Nghiên cứu trong nước........................................................................... 14


vii

PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG,NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 17
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 17
3.1.1.Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 17
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 17
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiêm cứu ........................................... 17
3.2.1. Địa điểm ................................................................................................ 17
3.2.2. Thời gian tiến hành nghiêm cứu ........................................................... 17
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 17
3.4. Phương pháp nghiêm cứu ........................................................................ 18
3.4.1. Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên ...................................................... 18
3.4.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 18
3.4.3. Phương pháp phân tích .......................................................................... 19
3.4.4 Phương pháp thang điểm Likert ............................................................. 20

3.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 20
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 23
4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương ................. 23
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 23
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 26
4.1.3. Đánh giá chung về ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ...... 35
4.2. Thực trạng nghèo đói trên địa bàn xã ...................................................... 36
4.2.1 Kết quả rà soát hộ nghèo xã Bàn Đạt, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên . 36
4.2.2. Nguyên nhân nghèo............................................................................... 39
4.2.3. Cơ cấu phân bố nguồn vốn cho các tổ chức chính trị - xã hội.............. 39
4.2.4. Tình hình kinh tế xã Bàn Đạt ................................................................ 41
4.2.5. Các chính sách hỗ trợ giảm nghèo tại đại phương ................................ 42
4.3. Thực trạng tiếp cận nguồn vốn và hiệu quả của việc tiếp cân nguồn vốn
vay ................................................................................................................... 43


viii

4.3.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra .................................................... 43
4.3.2. Nhu cầu vay vốn của hộ ........................................................................ 45
4.3.3. Tình hình trả nợ vay vớn của hộ

.................................................... 46

4.3.4. Một sớ chỉ tiêu đánh giá mức độ hài lịng của hộ nghèo về Nguồn vốn
tiếp cận. ........................................................................................................... 47
4.3.5. Đánh giá chung tình hình tiếp cận ng̀n vớn tín dụng ưu đãi của hộ
nghèo từ NHCSXH ......................................................................................... 51
4.4. Một số giải pháp giúp hộ nghèo có khả năng tớt hơn trong tiếp cận vớn
tín dụng ưu đãi................................................................................................. 54

4.4.1. Về phía các tở chức tín dụng ................................................................. 54
4.4.2. Về chính sách tin dụng .......................................................................... 54
4.4.3. Về phía chính quyền địa phương .......................................................... 55
4.4.4. về phía người dân .................................................................................. 55
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 58
5.1Kết luận ...................................................................................................... 58
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 60
PHỤ LỤC


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở các quốc gia có thu nhập thấp, những lựa chọn kinh tế của hộ gia
đình nghèo thường bị hạn chế bởi thị trường tài chính địa phương hoạt động
không hiệu quả (Banerjee và Duflo, 2007) [1]. Một vấn đề quan trọng là khả

năng các hộ gia đình có thể tiếp cận với các sản phẩm tài chính, đặc biệt là ở
các khu vực chính thống. Ví dụ, việc tiếp cận các khoản vay để đầu tư tăng
năng suất có tiềm năng dẫn đến tăng trưởng kinh tế thông qua giúp đỡ nông
dân và các nhà đầu tư phát triển sản xuất theo quy mô và tạo ra nguồn lợi
nhuận cần thiết đưa họ thoát khỏi đói nghèo.
Tại các quốc gia đang phát triển, giải pháp ứng phó điển hình cho sự
thiếu vắng này là việc thành lập các tổ chức tài chính vi mô. Những tổ chức
này đa phần hoạt động trên cơ sở phi lợi nhuận, cung cấp các khoản vay nhỏ
cho người dân, những người không vay được vốn từ các tổ chức tài chính
chính thống. Các tổ chức này chứng tỏ được hiệu quả trên nhiều khía cạnh

nhưng lại bị chỉ trích vì không tiếp cận được đến những đối tượng rất nghèo
và thiếu hiệu quả về mặt chi phí (Cull và cộng sự, 2009) [2].
Một cách tiếp cận khác nhằm khắc phục thất bại của những tổ chức tài
chính trong việc tiếp cận tới những người nghèo nhất và dễ tổn thương nhất là

việc Chính phủ đảm bảo tiếp cận tín dụng. Tại Việt Nam, tầm quan trọng của
tín dụng cho nông dân được thừa nhận rõ ràng trong các chính sách của Chính

phủ liên quan tới việc cung cấp tín dụng. Tín dụng ưu được cung cấp cho các
hộ nghèo thông qua hai ngân hàng nhà nước chính: Ngân hàng Chính sách Xã
hội (NHCSXH) và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Agribank). Trong khi Agribank hoạt động trên cơ sở thương mại thì

NHCSXH hoạt động giống một tổ chức tài chính vi mô và được coi như một
cơng cụ chính sách xã hội chính trong việc tiếp cận đến những người nghèo ở


2

nơng thơn. NHCSXH cung cấp những chương trình cho vay ưu đãi với lãi suất

thấp (đôi khi bằng 0) cho những hộ gia đình mục tiêu bao gồm người nghèo,
hoàn cảnh khó khăn hay tàn tật.
Mặc dù vậy, khả năng cung cấp tín dụng từ các tổ chức chính thống này
chưa đủ mạnh để hạn chế sự tồn tại và hoạt động một cách mạnh mẽ của các
tổ chức tín dụng phi chính thống và cá nhân chuyên cho vay nặng lãi (Nguyễn
Quốc Oánh và Phạm Thị Mỹ Dung, 2010) [7].
Nghị định 41/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tín dụng ngân
hàng phục vụ nông nghiệp, nông thôn có nhiều đổi mới, đã thu hút các ngân
hàng, tổ chức tín dụng tham gia, đầu tư cho khu vực nông nghiệp, nông thôn

nhiều hơn. Theo đánh giá của Ngân hàng Thế giới (WB), hiện nay hầu hết
nông dân Việt Nam đã có điều kiện tiếp cận nguồn vốn dễ dàng hơn từ các tổ
chức tín dụng vi mô (Nghị định số 41/2010/NĐ-CP) [4].
Tuy nhiên, so với yêu cầu phát triển của khu vực này, tín dụng nông
thôn Việt Nam vẫn chưa phát huy tối đa tiềm năng của các tổ chức tín dụng
nơng thơn, hiệu quả hoạt động cịn thấp, đặc biệt chưa có hệ thớng cảnh báo
rủi ro sớm đới với khách hàng ở khu vực nông thôn. Sự kết hợp hoạt động
giữa các tổ chức tín dụng nông thôn trong nước với hệ thống tín dụng nông
thôn quốc tế cịn nhiều hạn chế. Việc phân bở ng̀n vớn khu vực này chưa
thực sự trọng tâm, trọng điểm, chưa cân đối với nhu cầu và khả năng tạo ra
hàng hóa. Trong khi đó, sự cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng vi mô ở nông
thôn đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ.
Kinh tế của xã đang ngày càng phát triển mạnh mẽ. Chính vì thế, nhu
cầu về vốn cho các hộ ngày càng cao đặc biệt là các hộ nghèo. Nhiều ngân
hàng thương mại vẫn dễ dàng hơn khi cung cấp dịch vụ tài chính cho các
doanh nghiệp lớn, các cá nhân giàu trong khu vực nông thôn. Trong khi đó,

những hộ nghèo và cận nghèo lại khó khăn trong vay vốn, khiến người đi vay
nản trí và nghĩ cách xoay sở bằng các nguồn vốn khác, điều này làm mất cân


3

đối hệ thống tín dụng ưu đãi tại xã Bàn Đạt
Để nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng đối với các hộ nghèo, đồng
thời đảm bảo duy trì hoạt động bền vững của các tổ chức tín dụng cần phải
hồn thiện hơn nữa hoạt động cho vay đới với các hộ nông dân. Những vấn đề
đặt ra như: Ai là người nhận được khoản vay? Lượng vốn vay nhận được có
đúng như kỳ vọng của hộ nông dân hay không? Quy trình, thủ tục vay như thế
nào? Làm thế nào để vốn tín dụng chính thống có thể đến được với các hộ

nông dân ngày càng nhiều? Để góp phần trả lời những câu hỏi trên, tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu Nâng cao khả năng tiếp cận vớn tín dụng

ưu đãi cho hộ nghèo tại xã Bàn Đạt, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ”
1.2 Mục đích nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung

Nghiên cứu thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận
vốn vay tín dụng ưu đãi của các hộ nghèo trên địa bàn xã Bàn Đạt ,để tư đó
đưa ra các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận chính sách tín dụng cho các
hộ nông dân nghèo trên địa bàn xã Bàn Đạt.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng hoạt động của các tổ chức tín dụng ưu đãi và đặc
điểm hộ nghèo trên địa bàn xã Bàn Đạt
- Đánh giá thực trạng, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng
tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi của hộ nghèo trên địa bàn xã Bàn Đạt.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng tiếp cận
nguồn vốn tín dụng ưu đãi của hộ nghèo trên địa bàn xã Bàn Đạt.

1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
-Đề tài là cơ sở đê có nhưng định hướng nhằn nâng cao năng lực tiếp
cận nguồn vốn tính dụng ưu đãi cho hộ nghèo, đông thời đảm bảo duy trì hoạt


4

động bền vững của các tổ chức tín dụng và cá nhân nhằm góp phần nâng cao
đời sống kinh tế, dân sinh yên tâm sản xuất
- Thông qua quá trình thực hiện đề tài giúp cho sinh viên củng cố kiến
thức môn học, áp dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn, đờng thời bở sung

những kiến thức cịn thiếu, học tập kinh nghiệm…
- Đề tài được dùng làm tài liệu tham khảo cho trường, khoa trong ngành
và sinh viên các khóa tiếp theo.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của để tài sẽ đóng góp một phần nào vào việc
đánh giá sát thực hơn về thực trạng và nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín
dụng ưu đãi cho hộ nghèo tại xã Bàn Đạt
- Kết quả nghiên cứu là cơ sở cho các nhà quản lý, các cán bộ nông
nghiệp có thêm những căn cứ để lựa chọn phương pháp, hoạt động hiệu quả.
- Góp phần phát triển nông nghiệp tại xã thông qua nâng cao hiệu quả
cho vay vốn tin dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH.


5

Phần 2
TỔNG QUAN
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Cơ sở lý luận
2.1.1.1. Những định nghĩa, khái niệm có liên quan
* Khái niệm về nghèo đói
Việt Nam thừa nhận định nghĩa chung về nghèo đói do Hội nghị chống
nghèo đói khu vực Châu Á- Thái Bình Dương do ESCAP tổ chức tại Băng
Cớc, Thái tháng 9/1993: “Nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cư khơng
có khả năng thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu
cầu ấy phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội, phong tục tập quán
của từng vùng và những phong tục ấy được xã hội thừa nhận”
- Nghèo tuyệt đối:
Là tình trạng một bộ phận dân cư khơng có khả năng thỏa mãn các nhu
cầu tối thiểu nhằm duy trì cuộc sớng. Nhu cầu tới thiểu là những đảm bảo ở

mức tối thiểu những nhu cầu thiết yếu về ăn mặc, ở và sinh hoạt hằng ngày về
văn hóa, y tế, giáo dục, đi lại, giao tiếp.
Để có một cái nhìn tổng quan về các vấn đề của các nước đang phát
triển, Robert McNamara, khi là giám đốc của Ngân hàng Thế giới, đã đưa ra
khái niệm nghèo tụt đới. Ơng định nghĩa khái niệm nghèo tụt đới như

sau: "Nghèo ở mức độ tuyệt đối... là sống ở ranh giới ngoài cùng của tồn tại.
Những người nghèo tuyệt đối là những người phải đấu tranh để sinh tồn
trong các thiếu thốn tồi tệ và trong tình trạng bỏ bê và mất phẩm cách vượt
quá sức tưởng tượng mang dấu ấn của cảnh ngộ may mắn của giới trí thức
chúng ta."


6

- Nghèo tương đối:
Là tình trạng một bộ phận dân cư có mức sớng dưới mức sớng trung
bình của cộng đồng địa phương đang xem xét.
Trong những xã hội được gọi là thịnh vượng, nghèo được định nghĩa
dựa vào hoàn cảnh xã hội của cá nhân. Nghèo tương đới có thể được xem như
là việc cung cấp không đầy đủ các tiềm lực vật chất và phi vật chất cho những
người thuộc về một số tầng lớp xã hội nhất định so với sự sung túc của xã hội
đó. Nghèo tương đới có thể là khách quan, tức là sự hiện hữu không phụ
thuộc vào cảm nhận của những người trong cuộc. Người ta gọi là nghèo
tương đối chủ quan khi những người trong cuộc cảm thấy nghèo không phụ
thuộc vào sự xác định khách quan. Bên cạnh việc thiếu sự cung cấp vật chất
(tương đối), việc thiếu thốn tài nguyên phi vật chất ngày càng có tầm quan
trọng hơn. Việc nghèo đi về văn hóa-xã hội, thiếu tham gia vào cuộc sớng xã
hội do thiếu hụt tài chính một phần được các nhà xã hội học xem như là một
thách thức xã hội nghiêm trọng.

* Chuẩn mực xác định nghèo
Hộ Nghèo
- Tiêu chí về thu nhập:
+ Khu vực nơng thơn:
Có thu nhập bình qn đầu người/tháng từ đủ 700.000 đờng trở x́ng;
Có thu nhập bình qn đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến
1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số do lường mức độ thiếu hụt tiếp
cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
+ Khu vực thành thị:
Có thu nhập đầu người /tháng từ đủ 900.000 đờng trở x́ng;
Có thu nhập đầu người /tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng
và thiếu hụt dưới 03 chỉ số do lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã
hội cơ bản.


7

Hộ cận nghèo
+ Khu vực nông thôn:
là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến
1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp
cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
+Khu vực thành thị:
là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến
1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp
cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
(theo khoản 1 Điều 2 Quyết định 59/2015/QĐ-TTg, ) [9].
Tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cân dịch vụ xã hội cơ bản:
+ Tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản về y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch
và vệ sinh, tiếp cận thông tin.

+ Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt bao gồm: Trình độ giáo dục
của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; tiếp cận các dịch vụ y tế; bảo
hiểm y tế; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; ng̀n nước
sinh hoạt; hớ xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; tài sản phục vụ
tiếp cận thông tin.
Ngưỡng thiếu hụt đa chiều đối với một hộ gia đình là từ 1/3 tổng điểm
thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
Dựa vào 2 tiêu chí trên để xác định mức chuẩn nghèo:
+ Hộ nghèo: lá đáp ứng 1 trong 2 tiêu chí sau:
 Có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng từ ch̉n nghèo chính
sách trở x́ng
 Có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng cao hơn chuẩn nghèo
chính sách đến chuẩn mức sống tối thiểu và từ 1/3 tổng số điểm thiếu hụt tiếp
cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.


8

+ Hộ cận nghèo: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng cao hơn
chuẩn nghèo chính sách đến mức sống tối thiểu, và dưới 1/3 tổng số điểm
thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
+ Hộ có mức sớng dưới trung bình: là hộ có thu nhập bình quân đầu
người/tháng từ dưới chuẩn mức sống trung bình và cao hơn chuẩn mức sống
tối thiểu.
Xác định mức chuẩn nghèo trên để thực hiện các chính sách giảm
nghèo và an sinh xã hội, làm cơ sở hoạch định chính sách kinh tế - xã hội
trong giai đoạn 2016-2020.
* Khái niệm vốn
Vốn là một khối lượng tiền tệ nào đó được ném vào lưu thơng nhằm
mục đích kiếm lời, tiền đó được sử dụng mn hình mn vẻ. Nhưng suy cho

cùng là để mua sắm tư liệu sản xuất và trả cơng cho người lao động, nhằm
hồn thành cơng việc sản xuất kinh doanh hay dịch vụ nào đó với mục đích là
thu về với số tiền lớn hơn ban đầu.
* Khái niệm vốn ưu đãi đối với hộ nông dân nghèo
Vốn vay ưu đãi đối với hộ nghèo là những khoản tín dụng chỉ dành
riêng cho những người nghèo, có sức lao động, nhưng thiếu vớn để sản x́t
trong một thời gian nhất định phải hồn trả sớ tiền gốc và lãi; tùy theo từng
chương trình khác nhau mà có mức lãi suất ưu đãi khác nhau nhằm giúp người
nghèo mau chóng vượt qua nghèo đói vươn lên hịa nhập cùng cộng đờng.
*Khái niệm tín dụng
Tín dụng là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa phản ánh mối quan hệ
vay mượn giữa các chủ thể trong nền kinh tế theo nguyên tắc thỏa thuận
Tín dụng là quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay (quan
hệ vay mượn), là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một giá trị hay hiện vật
theo những điều kiện mà hai bên thỏa thuận, hết thời hạn thì người đi vay phải
trả cho người cho vay số tài sản kèm theo một số lợi tức.


9

Theo từ điển thuật ngữ tài chính thì: “Tín dụng là một phạm trù kinh tế
tồn tại trong các phương thức sản xuất hàng hóa khác nhau và được biểu hiện

như sự vay mượn trong thời hạn nào đó”. Khái niệm vay mượn bao gồm sự
hoàn trả. Chính sự hoàn trả là đặc trung thuộc bản chất của tín dụng, là dấu ấn
phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù cấp phát tài chính khác [2].

Tín dụng là một phạm trù kinh tế, thể hiện quan hệ chuyển nhượng
quyền sử dụng tư bản giữa người cho vay và người đi vay trên ba nguyên tắc:
có hoàn trả, có thời hạn và có đền bù.

Đối tượng của tín dụng là vốn vay, là tư bản “lưu động” ở dạng thể lý
(hàng hóa, vật tư) hay dạng tài chính (tiền giao dịch, tiền tín dụng) được sử
dụng với mục đích tạo lãi. Chủ thể tham gia tín dụng bao gồm các cá nhân và
tở chức hợp pháp đóng vai trị đi vay hoặc bên cho vay.
Tóm lại tín dụng khơng chỉ là hình thức vận động của tiền tệ (vớn vay),
bên cạnh đó còn là một loại quan hệ xã hơi, trước hết dựa vào lịng ti, khi một
tở chức tín dụng cấp một khoản tín dụng cho khách hàng, trước hết là họ tin
tưởng khách hàng có khả năng trả món nợ đó. Tín dụng từ xa dựa vào long tin
là chủ yếu, ngày nay nó được pháp luật bảo trợ. Tín dụng biểu hiện các mới
liên hệ kinh tế gắn liền với các quá trình phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên
tắc hoàn trả. Cơ sở vật chất tín dụng là tiền tệ và hàng hóa
*Khái niệm về tiếp cận tín dụng
-Khả năng tiếp cận tín dụng: là người dân, hộ gia đình, hộ kinh doanh
có đủ điều kiện để được vay vốn từ các tổ chức tín dụng nào đó. một hộ
nghèo có khả năng tiếp cận tín dụng từ một ng̀n cụ thể nào đó nếu cố thể
vay vốn từ nguồn đó. Một hộ nông dân thoả mãn được các điêu kiện để có thể
được vay vốn từ một tổ chức mà họ muốn vay, ví dụ như có tài san thể chấp,
có khả năng hoàn trả nợ v.v...các điều kiện mà các tổ chức tín dụng đưa ra
càng chặt chẽ thi khả năng tiếp cận vớn tín dụng của hộ càng khó.


10

2.1.2. Bản chất, chức năng về khả năng tiếp cận vớn tín dụng cho hộ nơng
dân nghèo
2.1.2.1 Tiếp cận tín dụng
Là việc các hộ nông dân được vay vốn từ một TCTD cụ thể nào đó.
Việc tiếp cận này có thể là tiếp cận trực tiếp (trực tiếp đến TCTD làm các thủ
tục và nhận vốn vay), hay tiếp cận gián tiếp (vay vốn thông qua các tổ chức
trung gian như hội nông dân, hội phụ nữ, hội cựu chiến binh...).


Khả năng tiếp cận tin dụng của hộ: Là hộ nông dân có đủ các điều kiện
để được vay vốn từ một TCTD cụ thể nào đó. Một hộ nông dân có khả năng
tiếp cận tín dụng từ một nguồn cụ thể nào đó nếu có thể vay vốn từ nguồn đó.
Một hộ nông dân thoả mãn được các điều kiện để có thể được vay vốn từ một
tổ chức tín dụng mà họ muốn vay, ví dụ như có tài sản thế chấp, có dự án sản
xuất, có khả năng hoàn trả nợ v.v... Các điều kiện mà các TCTD đưa ra càng
chặt chẽ thì khả năng tiếp cận vớn tín dụng của hộ càng khó.
Tham gia tín dụng: Là hộ nông dân đã được vay vốn từ nguồn tín dụng
nào đó. Một hộ nông dân tham gia tín dụng nếu họ thực sự vay từ nguồn tín
dụng đó. Một hộ nông dân có khả năng tiếp cận tín dụng nhưng có thể lựa
chọn không tham gia tín dụng.
Nhu cầu tiếp cận tín dụng: Một hộ nơng dân có nhu cầu vay vốn từ một
nguồn tín dụng nào đó. Thực tế hộ có nhu cầu có thể được vay hoặc khơng
được vay vớn từ ng̀n đó.
2.1.2.3 Vai trị tiếp cận vốn tín dụng cho hộ nơng dân nghèo:
+ Là động lực giúp hộ nghèo vượt qua nghèo đói: khi được vay vốn hộ
nghèo có điều kiện tiếp cận được khoa học kỹ thuật, công nghệ mới như các
giống cây con mới, kỹ thuật canh tác mới đẩy mạnh sản x́t hàng hố, tang
thu nhập, cải thiện đời sớng.


11

+ Tín dụng ngân hàng làm giảm tệ nạn cho vay nặng lãi ở các vùng
nông thôn. Giúp người nghèo có việc làm, nâng cao kiến thức tiếp cận thị
trường, đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường.
+ Cung ứng vốn cho hộ nghèo góp phần xây dựng nơng thơn mới: từ
ng̀n vớn vay, các hộ nghèo có điều kiện thay đổi phương thức sản xuất,
tăng thu nhập, văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao có điều kiện phát triển, trật
tự an ninh, an toàn xã hội được giữ vững tạo bộ mặt nông thôn mới ở các

vùng quê.
- Rủi ro đối với tín dụng hộ nghèo: hoạt động tín dụng đới với hộ nghèo
là hoạt động có tính rủi ro cao. Ngồi những nguyên nhân khách quan như
thiên tai, bão lụt, dịch bệnh cây trồng vật nuôi… thường xảy ra trên diện rộng,
thiệt hại lớn còn là những nguyên nhân khách từ bản thân hộ nghèo như: thiếu
kiến thức làm ăn, sản phẩm làm ra không tiêu thụ được, sức cạnh tranh kém,
ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả đầu tư.
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giải pháp nâng cao viêc tiếp cận vớn tín
dụng ưu đãi cho hộ nghèo
Các nghiên cứu về tiếp cận tín dụng đa phần được xây dựng trên nền
tảng thị trường cạnh tranh khơng hồn hảo và thông tin bất đối xứng. Các
nghiên cứu thị trường này thường được thực hiện ở từng thị trường hoặc cả ba
thị trường tín dụng chính thức, bán chính thức và phi chính thức để so sánh
tác động của từng yếu tố lên thị trường tương ứng. Đối với tín dụng chính
thức và cả phi chính thức, các nghiên cứu của nhiều tác giả cho thấy, phần lớn
khả năng tiếp cận tín dụng và lượng vớn vay thường bị ảnh hưởng tới bởi
nhóm các yếu tớ đặc điểm kinh tế xã hội của gia đình như:
- Tuổi của chủ hộ: t̉i càng lớn thì khả năng tiếp cận càng hạn chế.
- Giới tính: chủ hộ là nữ ít tiếp cận với tín dụng chính thức. Họ thích
vay từ các chương trình hỗ trợ vớn của phụ nữ vì thủ tục đơn giản không cần
phải thế chấp tài sản.


12

- Học vấn của chủ hộ: trình độ học vấn càng cao thì khả năng tiếp cận
tín dụng của hộ càng nhiều hơn.
- Dân tộc: chủ hộ là dân tộc kinh thì họ sẽ dễ tiếp cận với thơng tin
bằng tiếng việt hơn các dân tộc khác.
- Tỷ lệ phụ thuộc: sớ người phụ thuộc trong hộ càng cao thì khả năng

tiếp cận tín dụng càng thấp.
- Quan hệ xã hội: có bạn bè, người thân càng nhiều thì khả năng tiếp
cận tín dụng càng cao.
2.1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao khả năng tiếp cận vớn tín dụng
2.1.4.1 Đối với đối tượng đi vay:
Các hộ dân đều có khả năng vay vớn tại một trong các tở chức tín dụng
đang hoạt động trên địa bàn, điều này đồng nghĩa với người dân có được
nguồn vốn vay để phát triển sản xuất kinh doanh. Giúp cho người nghèo sau
quá trình xoá đói giảm nghèo và mức thu nhập đã ở trên chuẩn nghèo, có khả
năng vươn lên hoà nhập cộng đờng. Giúp cho người vay hiểu được trách
nhiệm của mình trong quan hệ vay mượn, khuyến khích người nghèo sử dụng
vốn vào mục đích kinh doanh để tạo thu nhập trả nợ ngân hàng, tránh sự hiểu
nhầm tín dụng là cấp pháp.
2.1.4.2 Đối với cơ quan tín dụng
Khẳng định được vai trị của mình đới với các hộ dân, các nguồn vốn
cho vay trong hộ dân được mở rộng, các dự án cho vay được thực hiện tốt, tạo
mối quan hệ tốt đẹp giữa cơ quan tín dụng và người dân, thu được khoản lãi
từ việc cho vay.
2.1.4.3 Đối với kinh tế địa phương:
Góp phần xây dựng nơng thơn mới, làm thay đổi cuộc sông nông thôn,
an ninh, trật tự an tồn xã hội phát triển tớt, hạn chế các mặt tiêu cực. Tạo bộ
mặt mới trong đời sống ở địa phương. Nền kinh tế địa phương phát triển,
chuyển dịch cơ cây trờng, vật ni, thực hiện cơ chế khốn hộ trong nông


13

nghiệp, từng bước nâng cao năng suất trong sản xuất nơng nghiệp. Góp phần
thực hiện phân cơng lại lao động trong nông nghiệp và lao động xã hội.
2.2. Tổng quan những nghiên cứu trong và ngồi nước có liên quan đến

giải pháp nâng cao và sử dụng vốn ưu đãi cho hộ nông dân nghèo.
2.3.1.Nghiên cứu ngoài nước
2.3.1.1. Nghiên cứu của Okurut, (năm 2004)
Thực viện việc nghiên cứu một cách tỉ mỉ hơn về nhu cầu tín dụng hộ
nghèo tại Uganda. Mơ hình hời quy OLS được tác giả thực hiện đo lường các
yếu tố tác động đến việc tiếp cận tín dụng của người nghèo mà khơng sử dụng
các mô hình Probit và Tobit như những đề tài trên.
Tiếp nối chủ đề này, Okurut (2006) lại tiếp tục thực hiện nghiên cứu cụ
thể các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng của người nghèo và người
da màu trong khu vực tài chính phân đoạn ở Nam Phi. Mơ hình logit đa thức
được dung để ước tính yếu tớ ảnh hưởng tiếp cận vào tín dụng cho người
nghèo, mơ hình probit dung cho phương pháp ước tính của yếu tớ quyết định
tiếp cận tín dụng cho người da màu. Đây là sự kết hợp của nhiều phương pháp
nghiên cứu để đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng với nhiều đối tượng nghiên
cứu khác nhau. Tuy nhiên chi phí và điều kiện cho vay có thể bị hạn chế đối
với một số người đi vay có rủi ro cao. [5]
2.3.1.2. Nghiên cứu của Kedir (2007)
Nghiên cứu này đã sử dụng số liệu điều tra hộ gia đình năm 2000 ở
vùng thành thị của Ethiopia cho các hộ riêng biệt để xác định các yếu tố tác
động đến việc tiếp cận tín dụng và lượng vay vớn của các hộ trong vùng
nghiên cứu. Tác giả tìm thấy một tỷ lệ cao (26.6%) của hạn chế tín dụng của
hộ gia đình, phần lớn trong số đó là những mẫu khó tiếp cận được ng̀n tín
dụng. Đới với các yếu tớ đến hạn chế tiếp cận tín dụng và lượng vốn vay,
nghiên cứu của Kedir (2007) cho thấy các biến vị trí địa lý của các hộ gia
đình, nguồn lực hộ gia đình, học vấn của chủ hộ, giá trị tài sản , tài sản thế


14

chấp, sớ người phụ thuộc, tình trạng hơn nhân và dư nợ là yếu tố quan trọng,

có ý nghĩa ảnh hưởng đến hạn chế tín dụng.
Các đặc tính của khách hàng vay, tức là mặc dù có tất cả các thông tin
về cá nhân và hộ gia đình nhưng cũng khơng thể giúp dự đoán những người sẽ
nhận được tín dụng hay khơng, điều này cịn phụ thuộc vào quy chế xét tín dụng
2.3.1.3 Nhóm nghên cứu phát triển (DERG) của Trường Đại học Tổng hợp
Copenhagen (UoC), (2010)
Cũng nghiên cứu ước lượng các mơ hình xác x́t tuyến tính và các tác
động khơng đởi của xác x́t của việc có một khoản vay theo ng̀n, và xác
x́t của việc có khoản vay theo mục đích sử dụng để đámh gí các yếu tớ
quyết định đến tiếp cận tín dụng thơng qua việc sử dụng mơ hình lựa chọn
mẫu Heckman. Đề tài cũng sử dụng phân tích sớ liệu chéo qua các năm để
đánh giá tính hiệu quả của tín dụng đối với các đối tượng nghiên cứu, đồng
thời cũng sử dụng cách tiếp cận các biến công cụ để khắc phục vấn đề mang
tính nội sinh trong vấn đề nghiên cứu.[4]
2.3.2.Nghiên cứu trong nước
2.3.2.1 Nghiên cứu của Vũ Thị Thanh Hà (năm 2001)
Tác giả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín
dụng và lượng vớn vay, lại sử dụng mơ hình Probit kết hợp phương pháp ước
lượng bình phương nhỏ nhất nghiên cứu về việc quyết định tiếp cận tín dụng
của nơng dân ở Đờng bằng Sông Hồng của Việt Nam. Tác giả chỉ ra rằng giá
trị tài sản của hộ và khả năng tiếp cận tín dụng có mới quan hệ mật thiết với
nhau. Cũng sử dụng mơ hình Probit để tính xác x́t nơng hộ tiếp cận tín dụng
của nơng hộ. {3]
2.3.2.2 Nghiên cứu của Vương Quốc Duy và Lê Long Hậu (năm 20010)
Tác giả thực hiện việc nghiên cứu vai trò của tín dụng chính thức trong
đời sớng nơng hộ ở Đờng bằng sông Cửu Long, Sau đó, tác giả không sử
dụng tiếp mô hình Tobit hay ước lượng bình phương nhỏ nhất để đánh giá


15


khả năng tiếp cận lượng vốn vay của các nhân tố mà tác giả lại nghiên cứu sự
khác biệt của nông hộ vay vốn và không vay vốn dựa trên các tiêu chí thơng
qua phương pháp so sánh từng cặp. [11]
2.3.2.3 Đối với nghiên cứu của Trần Bình Minh (2010)
Tác giả cho thấy các yếu tố quyết định làm hạn chế tín dụng ở đây là do
ba biến: nhận được sự giúp đỡ từ cộng đờng trong q trình vay vớn, lịch sử
thanh tốn các khoản nợ và sự tiếp xúc bất kỳ ai làm việc trong khu vực tín
dụng đó. Ngoài ra, tuổi của chủ hộ cũng có ảnh hưởng, nam thì có cơ hội vay
được cao hơn vì họ có trình độ cao hơn. Bên cạnh đó, tỷ lệ phụ thuộc và tởng
giá trị tài sản thì bị ảnh hưởng rất nhỏ. Điểm khác trong nội dung nghiên cứu
này là tác giả nghiên cứu hạn chế tín dụng ở cả 3 thị trường so với các nghiên
cứu khác cùng nội dung. Một điểm đánh lưu ý nữa đối với vấn đề bị hạn chế
tín dụng là thơng tin tín dụng ở khu vực nơng thơn cịn nhiều hạn chế, hộ
nghèo nhận được thơng tin vay vớn tín dụng phần lớn từ chính qùn địa phương.
Riêng đới với Trần Bình Minh (2010) nghiên cứu yếu tớ quyết định hạn
chế tín dụng ở thị trường tín dụng nơng thơn Việt Nam có thể tiếp cận vớn
vay ở 3 khu vực: khu vực chính thức, khu vực bán chính thức và khu vực phi
chính thức thơng qua bộ sớ liệu được thu thập từ bốn tỉnh thành từ điều tra
mức sống của hộ gia đình Việt Nam năm 2002. Kết quả là các hộ gia đình đều
bị hạn chế tín dụng trong cả ba khu vực cung cấp vốn vay. Điểm khác trong
nội dung nghiên cứu này là tác giả nghiên cứu hạn chế tín dụng ở 3 thị trường
so với các nghiên cứu khác cùng nội dung. [10]
2.3.2.4 Nghiên cứu của Bùi Thị Minh Thơ (2010)
Tác giả nghiên cứu phân tích khả năng tiếp cận ng̀n vớn tín dụng của
nơng hộ trong sản x́t nơng nghệp ở hụn Trà Ơn tỉnh Vĩnh Long, bằng
phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp, phương pháp thống kê mô tả
và hời quy tuyến tính, tác giả đã chọn những nhân tố ảnh hưởng có ý nghĩa
phát huy yếu tố ảnh hưởng tốt, khắc phúc yếu tố ảnh hưởng xấu. Cụ thể mô



×