Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Đáp ứng tạo kháng thể và miễn dịch qua trung gian tế bào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA Y
TỔ BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ

ĐÁP ỨNG TẠO KHÁNG THỂ VÀ
MIỄN DỊCH TRUNG GIAN TẾ BÀO



Giảng viên: BS. Nguyễn Thị Như Ly



Môn giảng: Sinh lý bệnh – Miễn dịch



Đối tượng: Dược, Điều dưỡng



Thời gian: 2 giờ


NỘI DUNG
1

Đáp ứng tạo kháng thể

2


Miễn dịch qua trung gian tế bào

2


ĐÁP ỨNG TẠO KHÁNG THỂ
1. Sự sắp xếp các gen mã cho kháng thể trên tế
bào mầm


Những gene cần cho sự sản xuất kháng thể được
khu trú trên 3 nhiễm sắc thể khác nhau:

- Gene tổng hợp chuỗi nặng (H) nằm trên nhiễm sắc
thể số 14.

- Gene tổng hợp chuỗi nhẹ (L) type kappa nằm trên
nhiễm sắc thể số 2.
- Gene tổng hợp chuỗi nhẹ type lamda nằm trên nhiễm
sắc thể số 22


ĐÁP ỨNG TẠO KHÁNG THỂ
1. Sự sắp xếp các gen mã cho kháng thể trên tế bào mầm


Vùng thay đổi chuỗi L: đoạn V (variable), đoạn J (Joining)




Vùng thay đổi chuỗi H: đoạn V, đoạn D (diversity), đoạn J



Vùng gen hằng định C


ĐÁP ỨNG TẠO KHÁNG THỂ

2. Sự tái sắp xếp các gen qua các giai đoạn tiền B sớm
và tiền B muộn


Tổng hợp chuỗi nặng H:

-

Ở tế bào tiền B sớm : tái sắp xếp D-J trên cả 2 NST

-

Ở tế bào tiền B muộn: tái sắp xếp V-D-J trên NST thứ 1
Tế bào B bị hủy
hoặc NST thứ 2
Tổng hợp chuỗi μ trong bào tương
(chưa nhận diện được KN)


ĐÁP ỨNG TẠO KHÁNG THỂ
3. Sự sắp xếp gen ở tế bào

tiền B đến tế bào lympho B
non
-

Sự tái tổ hợp đoạn gen VJ
trên NST 1/NST 2 tổng
hợp chuỗi κ

-

Sự tái tổ hợp đoạn gen VJ
trên NST 1/NST 2  tổng
hợp chuỗi λ

-

Nếu mọi tái tổ hợp thất bại
 tế bào B bị hủy


ĐÁP ỨNG TẠO KHÁNG THỂ
4. Sự sắp xếp gen ở tế bào lympho B trưởng thành
-

Có IgM và IgD trên bề mặt.

-

Nếu không gặp KN  hủy tế bào


-

Nếu gặp KN  biệt hóa thành tương bào


ĐÁP ỨNG TẠO KHÁNG THỂ


Các giai đoạn biệt hóa của tế bào lympho B

1. Khi chưa gặp kháng nguyên


ĐÁP ỨNG TẠO KHÁNG THỂ


Các giai đoạn biệt hóa của tế bào lympho B

1. Khi chưa gặp kháng nguyên
-

Tế bào mầm tạo máu phát triển thành tiền tế bào B ở gan
thai nhi và tủy xương, chỉ tổng hợp chuỗi H μ  chưa
nhận diện KN



Phát triển thành tế bào lympho B non, có IgM bề mặt




Biệt hóa thành tế bào lympho B chín, có thêm IgD bề mặt,
bị hủy sau 3-4 ngày nếu không gặp KN

2. Khi gặp kháng nguyên
-

Hầu hết phát triển thành một dòng tương bào sản xuất
kháng thể có vai trị quyết định trong đáp ứng miễn dịch
dịch thể

-

Một số ít tế bào lympho B được kích thích khác chuyển
thành tế bào lympho B nhớ có đời sống lâu


ĐÁP ỨNG TẠO KHÁNG THỂ


MIỄN DỊCH QUA TRUNG GIAN TẾ BÀO


Lympho T non tăng sinh và biệt hóa thành tế bào lympho T hiệu
lực, tham gia vào ĐƯMD



Có 3 loại tế bào T hiệu lực:


- Loại 1: (1) Protein nội sinh được MHC I trình diện cho TCD8 gây
độc để nó trực tiếp diệt tế bào nhiễm. (2) Protein ngoại sinh được
MHC II trình diện cho TCD4 và biệt hóa thành:
+ Loại 2: Th1 (lympho T gây viêm): hoạt hóa ĐTB
+ Loại 3: Th2 (lympho T hỗ trợ): kích thích lympho B sản xuất KT


MIỄN DỊCH QUA TRUNG GIAN TẾ BÀO
1. Tế bào lympho TCD4 và sự khởi động đáp ứng
miễn dịch

1.1. Miễn dịch trung gian tế bào
-

Tế bào lympho TCD4 gây viêm (Th1) nhận diện
phức hợp KN-MHC lớp II trên đại thực bào nhiễm để
hoạt hóa đại thực bào nhiễm, tiêu diệt tác nhân gây
bệnh

-

Tế bào lympho TCD4 hỗ trợ (Th2) nhận diện phức
hợp KN-MHC lớp II trên tế bào trình diện kháng
nguyên, tiết ra cytokin (IL2, IL6, INFγ) để kích thích
tiền Tc thành tế bào Tc. Từ đó tế bào Tc mới có khả
năng ly giải tế bào đích


MIỄN DỊCH QUA TRUNG GIAN TẾ BÀO
1. Tế bào lympho TCD4 và sự khởi động đáp ứng

miễn dịch

1.2. Miễn dịch dịch thể
-

Nhận diện phức hợp KN–MHC II trên tế bào B và
hoạt hóa tế bào B tạo KT

-

TCD4 kích thích các tế bào không đặc hiệu bằng
cách tiết các cytokin:



TNF- α và LT: hoạt hóa bạch cầu đa nhân trung
tính và tế bào nội mạc mạch máu.



IL5 : hoạt hóa bạch cầu ái toan.



IFN-γ :hoạt hóa bạch cầu đơn nhân.



IL2: hoạt hóa tế bào NK, tế bào T và cả tế bào B



MIỄN DỊCH QUA TRUNG GIAN TẾ BÀO
2. Quá trình xử lý kháng nguyên


Sự biến đổi một kháng nguyên từ dạng không
liên kết MHC thành dạng liên kết MHC sẽ được
coi là quá trình xử lý kháng nguyên, gồm 4 giai
đoạn:

- Sự nhập nôi bào của kháng nguyên / tế bào thực
bào
- Sự phân cắt kháng nguyên bởi enzym tiêu protide
trong các túi nội bào (endosome).

- Sự liên kết các mảnh peptide lên protein MHC lớp
II trong túi nội bào (endosome).
- Sự vận chuyển phức hợp peptide - MHC lớp II lên
màng tế bào để trình diện kháng nguyên


MIỄN DỊCH QUA TRUNG GIAN TẾ BÀO
4. Độc tế bào trung gian qua tế bào lympho T


Để loại bỏ các tế bào nhiễm hoặc tế bào lạ mà không hủy
hoại tế bào lành, tế bào Tc chỉ giết chết một cách có chọn
lựa những tế bào đích đã bộc lộ kháng nguyên đặc hiệu




Cơ chế ly giải của Tc: Chết tế bào có chương trình hóa /
Hiện tượng Apoptose

Fragmentin /
lymphotoxin


MIỄN DỊCH QUA TRUNG GIAN TẾ BÀO
5. Tế bào diệt tự nhiên (NK)
-

Là dưới nhóm của lympho T từ tủy xương

-

Có khả năng diệt một số tế bào u hoặc tế bào nhiễm vi rút, không bị giới hạn
bởi phân tử MHC I

-

Có khả năng ly giải tế bào đích bằng hiện tượng ADCC (antibody dependent
cellular cytotoxicity) thông qua thụ thể dành cho mảnh Fc của IgG


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 1. Trong đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu

A. không có sự tham gia của kháng thể, vì kháng thể là một yếu
tố của đáp ứng miễn dịch thể dịch đặc hiệu (với khả năng kết

hợp đặc hiệu với kháng nguyên tương ứng)
B. có thể có sự tham gia của kháng thể, nhưng không có sự kết
hợp đặc hiệu của kháng thể với kháng nguyên tương ứng
C. có thể có sự tham gia của kháng thể, trong đó nhất thiết phải
có sự kết hợp đặc hiệu của kháng thể với kháng nguyên tương
ứng
D. có sự tham gia của kháng thể với vai trò là yếu tố hoạt hoá
trực tiếp một số cơ chế đáp ứng không đặc hiệu như hiện tượng
thực bào, sản xuất bổ thể, sản xuất interferon


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 2. Tế bào NK:

A. là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu, vì tế
bào này có thể “tấn công” nhiều loại tế bào đích với các kháng
nguyên bề mặt khác nhau
B. là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu, vì hoạt
động của tế bào này không có sự tham gia của các cơ chế đáp
ứng miễn dịch đặc hiệu
C. là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, vì tế bào này
tác động lên tế bào đích thông qua sự kết hợp đặc hiệu của
kháng thể với kháng nguyên tương ứng

D. là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, vì hoạt động
của tế bào này mang tính đặc hiệu với loại tế bào đích mà nó
tấn công


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

Câu 3. Tế bào NK:
A. là một dưới nhóm của lympho bào T
B. là một loại tế bào làm nhiệm vụ thực bào
C. có khả năng tiêu diệt một số loại tế bào
ung thư một cách không đặc hiệu
D. có khả năng gây độc một số tế bào nhiễm
virut một cách không đặc hiệu


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 4. Đáp ứng tạo kháng thể và hiện
tượng thực bào :
A. hoạt động cạnh tranh với nhau trên cùng
một đối tượng, trong đó hiện tượng nào xuất
hiện trước có tác dụng ngăn cản hiện tượng
kia
B. hoạt động một cách hợp tác với nhau
C. hoạt động một cách độc lập với nhau
D. chỉ hoạt động một cách hợp tác với nhau
khi có sự hỗ trợ của lympho bào T


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 5. Quá trình nhận diện quyết định
kháng nguyên của lympho bào T trong đáp
ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào:
A. mang tính đặc hiệu kháng nguyên, nhưng
không mang tính đặc hiệu loài
B. mang tính đặc hiệu loài, nhưng không
mang tính đặc hiệu kháng nguyên

C. vừa có tính đặc hiệu loài, vừa có tính đặc
hiệu kháng nguyên
D. cần có sự tham gia của kháng thể


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trường Đại học Y Dược Huế (2017), Giáo
trình Sinh lý bệnh – Miễn dịch, NXB Đại học
Huế.
2. Trường Đại học Y Hà Nội (2012), Giáo trình
Sinh lý bệnh học, NXB Y học.
3. Phạm Hoàng Phiệt và các giảng viên (2012),
Giáo trình Miễn dịch – Sinh lý bệnh, Trường Đại
học Y Dược TPHCM.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
4. Gardner, David G, Shoback, Dolores (2011),
Greenspan's basic & clinical endocrinology (9th
ed.), chapter 17: Pancreatic hormones &
diabetes mellitus, McGraw-Hill Medical.

5. Shane Bullock, Majella Hales
Principles of Pathophysiology, Pearson

(2012),


Thank You!




×