Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

QUẢN LÝ TRƯỜNG HỢP TRONG CHĂM SÓC SỨC KHỎE TẠI CỘNG ĐỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 55 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA Y

QUẢN LÝ TRƢỜNG HỢP
TRONG CHĂM SĨC SỨC KHỎE
TẠI CỘNG ĐỒNG
• Giảng viên: BS.Nguyễn Thị Hà
• Đối tượng: Dược sỹ
• Thời gian: 3 tiết


MỤC TIÊU

1

• Trình bày được khái niệm và áp dụng các
ngun tắc về quản lý trường hợp (QLTH)

2

• Trình bày các yêu cầu đối với NVCSSKCĐ
và áp dụng vào học tập và cơng việc;

3

• Trình bày và áp dụng được 05 bước trong
quy trình QLTH vào thực tế

4

• Vận dụng được các kiến thức trong QLTH


vào chăm sóc dược tại CĐ.
2
www.trungtamtinhoc.edu.vn


ĐỊNH NGHĨA

Quản lý sức khoẻ cộng đồng là xác định

những “vấn đề sức khoẻ” cộng đồng, chọn vấn đề
ưu tiên, xây dựng kế hoạch khả thi và đưa ra
được các mục tiêu, giải pháp thích hợp để giải
quyết được các vấn đề đó.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


ĐỊNH NGHĨA
Quản lý trường hợp trong CSSK là một quá trình

phối hợp giữa việc lượng giá, lập kế hoạch, phối
hợp chăm sóc, đánh giá và vận động cho các chọn
lựa và dịch vụ

Mục tiêu: nhằm thỏa mãn nhu cầu chăm sóc sức
khoẻ tồn diện của cá nhân và gia đình thơng qua

việc giao tiếp và các nguồn lực sẵn có để thúc đẩy
kết quả có chất lượng và chi phí hiệu quả.
www.trungtamtinhoc.edu.vn



NGUYÊN TẮC CỦA QLTH TRONG CSSKCĐ
1) Chấp nhận đối tượng
2) Tính cá thể hố
3) Bảo mật thơng tin
4) Tơn trọng quyền tự quyết của đối tượng
5) Tính chuyên nghiệp
6) Tự ý thức bản thân của NVCSSKCĐ

www.trungtamtinhoc.edu.vn


NGUYÊN TẮC CỦA QLTH TRONG CSSKCĐ
7) Đảm bảo đạo đức nghề nghiệp
8) Đảm bảo công bằng
9) Đảm bảo mối quan hệ nghề nghiệp
10) Dịch vụ toàn diện
11) Dịch vụ liên tục
12) Dịch vụ chất lượng

www.trungtamtinhoc.edu.vn


YÊU CẦU CỦA NHÂN VIÊN CSSKCĐ

Y tế

Nhân viên
sức khỏe cộng đồng


Cộng
đồng

www.trungtamtinhoc.edu.vn


YÊU CẦU CỦA NHÂN VIÊN CSSKCĐ

Nhân viên
sức khỏe cộng đồng

 Kiến thức
 Thái độ
 Kỹ năng

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Kiến thức:
- Hiểu biết về tâm lý cá nhân và gia đình;
- Hiểu biết về các mối quan hệ giữa các yếu tố
văn hóa, xã hội kinh tế và tâm lý xã hội;
- Có kiến thức về chính sách, chương trình của
nhà nước và tại địa phương dành cho các nhóm đối
tượng
- Kiến thức về các chương trình dịch vụ an sinh
hiện có trong cộng đồng.

www.trungtamtinhoc.edu.vn



Kỹ năng:
- Giao tiếp hiệu quả, thấu hiểu
- Xác định được nhu cầu của đối tượng;
- Ghi chép chính xác và lưu trữ hồ sơ một cách
khoa học;
- Dành quyền chủ động trong lập kế hoạch các
dịch vụ;
- Phát hiện và triển khai một cách sáng tạo các
nguồn lực trong cộng đồng để đáp ứng nhu cầu cho
đối tương
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Thái độ:
- Tôn trọng, cơi mở, thân thiện, chân thành
- Biết lắng nghe, chấp nhận đối tượng, không
phê phán.
- Luôn trung thực

www.trungtamtinhoc.edu.vn


QUY TRÌNH QLTH TRONG CSSKCĐ
1) Thu thập thơng tin, lượng giá nhu cầu CSSK
2) Xác định vấn đề và vấn đề ưu tiên (Chẩn đoán)
3) Lập kế hoạch
4) Thực hiện kế hoạch
5) Đánh giá kết quả thực hiện


www.trungtamtinhoc.edu.vn


Bƣớc 1: Thu thập thông tin, lƣợng giá nhu cầu
Mục đích:
- Xem xét nhu cầu, các vấn đề tồn tại ở đối tượng
- Xác định khó khăn, thuận lợi, cơ hội, thách thức
trên đối tượng
- Xem xét tính chất khả thi và dự đoán kết quả,
hiệu quả khi tác động giải quyết nhu cầu, vấn đề
đang đặt ra…
- Tìm kiếm, sử dụng thông tin, chứng cứ cho việc
ra quyết định
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Bƣớc
1
Bƣớc 1: Thu thập thông tin, lƣợng giá nhu cầu
Thông tin cần thu thập:
1. Thông tin về cá nhân
Nhân khẩu học: họ tên, tuổi, địa chỉ, học vấn, tình trạng hơn nhân….
Thơng tin về các mối quan hệ: gia đình, bạn bè, hàng xóm...

2. Sức khoẻ, bệnh tật:
 Tiền sử, bệnh sử cá nhân, gia đình
Thái độ, hành vi liên quan đến sức khỏe bệnh tật…

3. Thông tin về nguồn lực: hỗ trợ đối tượng

Con người, cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, tiền bạc
Chính sách, pháp luật liên quan…

4. Một số thông tin khác: Kinh tế, giáo dục, các tổ chức…

14
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Bƣớc 1: Thu thập thông tin, lƣợng giá nhu cầu
Nguồn số liệu:


Quan sát trực tiếp, gián tiếp đối tượng, phỏng vấn đối
tượng



Vấn đáp với cộng đồng, Thu thập số liệu từ các sổ

sách, báo cáo
• Các điều tra, nghiên cứu

15
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Tình huống 1: Bà mẹ 17t, sinh con so. Bé trai, Cân nặng

lúc sinh 2800gr, hiện tại cháu 3 tháng tuổi, nặng 4000gr, bú

mẹ ít và uống sữa ơng thọ 3 lần/ngày. Cháu bị tiêu chảy đã 2
ngày. Bà mẹ này sống vùng nông thôn, học xong tiểu học,

sống cùng chồng và mẹ chồng 87 tuổi.
Bạn là nhân viên CSSKCĐ, trong trường hợp này bạn cần
thêm thơng tin gì để có thể hỗ trợ CSSK cho gia đình trẻ.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


2
Xác định các vấn đề sức khỏe,
Xây dựng mục tiêu
Lựa chọn vấn đề sức khỏe ƣu tiên

17
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Xác định vấn đề sức khỏe
Vấn đề: là 1 sự kiện, 1 tình trạng đang tồn tại làm
ảnh hưởng đến đối tượng, ảnh hưởng đến việc hoàn
thành nhiệm vụ, mục đích, mục tiêu của người quản lý
sức khỏe.

Vấn đề sức khỏe:
- Bệnh tật

- Tình trạng sức khỏe
- Tình hình, yếu tố đe dọa sức khỏe (yếu tố nguy cơ)

18
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Bƣớc 2
Xác định vấn đề sức khỏe
 Cái gì?
 Ở đâu?
 Khi nào?
 Đối tượng nào?

Đối tượng A, hiện tại
có con 3 tháng tuổi bị
tiêu chảy đã 2 ngày.

 Mức độ như thế nào?

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Ví dụ: “Bà mẹ 17t, sinh con so. Bé trai, Cân nặng lúc sinh
2800gr, hiện tại cháu 3 tháng tuổi, nặng 4000gr, bú mẹ ít và
uống sữa ơng thọ 3 lần/ngày. Cháu bị tiêu chảy đã 2 ngày. Bà
mẹ này sống vùng nông thôn, học xong tiểu học, sống cùng
chồng và mẹ chồng 87 tuổi”
Xem xét các vấn đề nêu ra:
-

Trẻ bị tiêu chảy đã 2 ngày


-

Tình trạng sức khỏe của trẻ: suy dinh dưỡng

-

Kiến thức về chăm sóc và thực hành nuôi con của bà mẹ

-

Đối tượng cần được TTGDSK về cách chăm sóc trẻ
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Bảng tiêu chuẩn xác định vấn đề sức khỏe
Tiêu chuẩn để xác định vấn đề sức khỏe

Điểm số
VĐ 1 VĐ 2 VĐ3 ......

1. Các chỉ số biểu hiện vấn đề ấy đã vượt quá
mức bình thường?
2. Cộng đồng đã biết đến vấn đề ấy và đã có phản
ứng rõ ràng?
3. Nhiều ban ngành hay đồn thể đã có dự kiến
hành động?
4. Ngoài số cán bộ y tế, trong cộng đồng đã có
một nhóm người khá thơng thạo về vấn đề đó?
Cách cho điểm:
3 điểm: rất rõ ràng

2 điểm: rõ ràng
1 điểm: có ý thức, khơng rõ ràng lắm
0 điểm: khơng có, khơng rõ
Cách nhận định kết quả:
9-12 điểm: có vấn đề sức khỏe trong cộng đồng
dưới 9 điểm: vấn đề chưa rõ.

21
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Ví dụ: Bảng tiêu chuẩn xác định vấn đề sức khỏe
Điểm số
Kiến thức
về chăm
sóc và
thực hành
ni trẻ

Trẻ bị
tiêu
chảy

Trẻ bị
suy dinh
dưỡng

2

3


2

1

3

3

3. Nhiều ban ngành hay đồn thể (đối
tƣợng) đã có dự kiến hành động?

1

3

2

4. Ngoài số cán bộ y tế, trong cộng đồng
đã có một nhóm ngƣời khá thơng thạo
về vấn đề đó?

2

3

3

Tổng


6

Tiêu chuẩn để xác định vấn đề sức
khỏe
1. Các chỉ số biểu hiện vấn đề ấy đã
vƣợt quá mức bình thƣờng?

2. Cộng đồng (đối tƣợng) đã biết đến
vấn đề ấy và đã có phản ứng rõ ràng?

22
12www.trungtamtinhoc.edu.vn
10


Bảng tiêu chuẩn lựa chọn vấn đề sức khỏe ưu tiên
Điểm số
Tiêu chuẩn để xác định
VĐ 1 VĐ 2 VĐ3 …
vấn đề sức khỏe ƣu tiên
1. Mức độ phổ biến của vấn đề (nhiều
người mắc hoặc liên quan) – Không tác
động, ảnh hưởng tới nhiều đối tượng khác
2. Gây tác hại lớn (tử vong, tàn phế, tổn
hại kinh tế, xã hội...)
3. Ảnh hƣởng đến lớp ngƣời có khó
khăn (nghèo khổ, mù chữ, vùng hẻo
lánh...)
4. Đã có kỹ thuật, phương pháp, phương
tiện giải quyết.

5. Kinh phí chấp nhận được
6. Cộng đồng sẵn sàng tham gia giải quyết

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Cách cho điểm
Điểm

TC 1

TC 2

TC 3

TC 4

TC 5

TC 6

0

Rất
thấp
Thấp

Khơng

Khơng


Cao

Khơng

Thấp

Ít

Khơng
thể
Khó khăn

Thấp

Trung
bình
Cao

Trung
bình
Cao

Tương
đối
Nhiều

Trung
bình
Thấp


1
2
3

Có thể
Chắc
chắn

Trung
bình
Cao

Rất ít

Cách nhận định kết quả
15-18 điểm: Ưu tiên
12-14 điểm: Có thể ưu tiên
Dưới 12 điểm: Xem xét lại, khơng nên ưu tiên
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Ví dụ: Bảng tiêu chuẩn lựa chọn vấn đề sức khỏe ưu tiên
Điểm số
Tiêu chuẩn để xác định
vấn đề sức khỏe ƣu tiên

Trẻ bị
Trẻ bị
suy dinh

tiêu chảy
dưỡng

1. Mức độ phổ biến của vấn đề (nhiều người mắc hoặc
liên quan) – Khơng tác động, ảnh hưởng tới nhiều đối
tượng khác có thể lây bệnh
2. Gây tác hại lớn (tử vong, tàn phế, tổn hại kinh tế, xã
hội...)
3. Ảnh hƣởng đến lớp người có khó khăn (nghèo khổ, mù
chữ, vùng hẻo lánh...)

3

2

3

3

3

1

4. Đã có kỹ thuật, phương pháp, phương tiện giải quyết

3

2

5. Kinh phí chấp nhận được


3

1

6. Cộng đồng sẵn sàng tham gia giải quyết

3

2

18

11

Tổng

www.trungtamtinhoc.edu.vn


×