1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA
HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
TRẦN TH TH Y D
I
I N I DUN
VỀ BI N
I
ảo s t 3 c
v N n t
VÀ H NH THỨC TRUYỀN TH N
HÍ H U TRÊN
n tr n T
nv B n
Chuyên ngành
ã số
N
ÊNH VTC16 HIỆN NAY
sự 18
N n t
nc u n
n
u từ 1/1/2015- 31/12/2015)
:B oc
ọc
: 60320101
LU N VĂN THẠC SĨ BÁO CHÍ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. L u H n
HÀ N I - 2016
n
2
Luận văn đã được chỉnh sửa theo khuyến nghị của Hội đồng chấm luận
văn thạc sĩ.
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
P S TS. N u ễn T ị Tr
n
an
3
L I CA
OAN
T i cam đoan đ y l c ng tr nh nghi n cứu của ri ng t i.
C c s liệu tr nh
c ng
y trong luận văn l trung th c v chưa t ng được ai
trong ất k c ng tr nh n o kh c.
T i xin chịu tr ch nghiệm v nghi n cứu của m nh.
T c giả luận văn
Trần T ị T
D
n
4
L I CẢ
Trước hết t i xin
N
y t l ng k nh trọng v gửi lời cảm n s u s c đến c c
th y c trong khoa B o ch v tất cả c c th y c trong Học viện B o ch v
Tuy n truy n n i t i đã học tập trong hai năm qua. Trong thời gian đ
t i đã
nhận được s chỉ ạy n c n tận t nh của th y c . Đ c iệt t i xin gửi lời cảm
n ch n th nh nhất đến th y gi o TS. Lưu Hồng Minh v nh ng kinh nghiệm
qu
u m th y đã mang lại cho t i. Nh ng lời hướng ẫn chỉ ảo rất th ng
th n của th y ch nh l n n tảng v ng ch c v đ ng tin cậy đ t i
trong su t qu tr nh nghi n cứu. M c
kh ng
av o
khoảng thời gian th c hiện luận văn
i nhưng tư uy xã hội học của t i đã c c hội được trở n n th c tế
h n s u s c h n qua nh ng chỉ ảo hướng ẫn của th y.
T i xin gửi lời cảm n thật s u s c đến cha m gia đ nh nh ng người với
l ng ki n nhẫn v s y u thư ng đã h trợ t i rất nhi u v m t tinh th n trong
su t qu tr nh học tập v ho n thiện luận văn.
H Nội ng y 21 th ng 9 năm 2016
Tác giả u n văn
Trần T ị T
D
n
5
ỤC LỤC
Ở ẦU ........................................................................................................... 1
CH
N
1: C
SỞ LÝ LU N VÀ THỰC TIỄN CỦA Ề TÀI ............ 16
1.1. Kh i niệm c
ản sử ụng trong đ t i .................................................. 16
1.2. C c l thuyết p ụng trong đ t i ......................................................... 24
1.3 Chủ trư ng của Đảng v Nh nước v BĐKH ....................................... 29
CH
N
BI N
2: N I DUN
I
VÀ H NH THỨC TRUYỀN TH N
HÍ H U TRÊN
VỀ
ÊNH VTC16 .............................................. 35
2.1. Giới thiệu v k nh VTC16 v 3 chư ng tr nh khảo s t li n quan ............... 35
2.2. T m t t c c kết quả nghi n cứu cũ ........................................................ 41
2.3. Khảo s t Nội ung v h nh thức truy n th ng v BĐKH trong chư ng
tr nh thời s 18h N ng th n chuy n động v N ng th n với BĐKH. ........ 41
CH
N
3: ÁNH
IẢI PHÁP
I
TRUYỀN TH N
IÁ CỦA C N
CHÚN
I CHẤT L ỢN
VỀ B
H TRÊN
N
N I DUN
I LÀ
BÁO VÀ
VÀ H NH THỨC
ÊNH VTC16 HIỆN NAY .......... 92
3.1 Đ nh gi của c ng chúng người l m
o v đổi mới nội ung v h nh
thức truy n th ng v BĐKH tr n k nh VTC16 ............................................ 92
3.2 Một s kiến nghị đổi mới chất lượng nội ung v h nh thức truy n th ng
v BĐKH tr n k nh VTC16 ....................................................................... 101
T LU N ................................................................................................... 116
TÀI LIỆU THA
HẢO ........................................................................... 122
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 127
1
DANH
ỤC BẢN
Bảng 2.1: Th ng k c c ản tin c li n quan đến BĐKH ........................................ 41
trong c c chuy n mục tr n k nh VTC16 ................................................................... 41
Bảng 2.2.: Phạm vi xảy ra c c i u hiện v BĐKH tr n k nh VTC16 (%) ........... 47
Bảng 2.3: Th loại tin/
i v BĐKH tr n k nh VTC16 .......................................... 65
Bảng 2.4: S tin v BĐKH xuất hiện ph ng vi n hiện trường ................................ 84
trên kênh VTC16 .......................................................................................................... 84
DANH
Bi u đồ 2.1: Tỷ lệ người
ỤC BIỂU
n theo õi chư ng tr nh trọng đi m ............................. 37
Bi u đồ 2.2.: Chủ đ li n quan đến BĐKH của ản tin truy n h nh (%)................ 42
Bi u đồ 2.3: B i cảnh xuất hiện th ng tin v BĐKH (%)........................................ 43
Bi u đồ 2.5: C c i u hiện v BĐKH được đưa tin tr n k nh VTC16 (%) ........... 46
Bi u đồ 2.4: Th ng tin chung v BĐKH tr n k nh VTC16 (%)............................. 45
Bi u đồ 2.6: Dẫn nguồn th ng tin i u hiện v BĐKH tr n k nh VTC16 (%) ..... 48
Bi u đồ 2.7: Nhận xét v t nh chất của i u hiện v BĐKH trên kênh VTC16 (%)......49
Bi u đồ 2.8: C c nguy n nh n v BĐKH tr nh k nh VTC16 li n quan đến các
lĩnh v c (%) .................................................................................................................. 51
Bi u đồ 2.9: Nguồn th ng tin nguy n nh n BĐKH tr n k nh VTC16 và trên báo
mạng (%) ................................................................................................................... 53
Bi u đồ 2.10: C c lĩnh v c ảnh hưởng của BĐKH được đ cập tr n k nh
VTC16 (%).................................................................................................................. 54
Bi u đồ 2.11: Phạm vi chịu ảnh hưởng của BĐKH được đ cập trên kênh VTC16 (%)... 55
Bi u đồ 2.12: Thời gian xảy ra hậu quả BĐKH được đ cập đến trên kênh
VTC16 (%) ................................................................................................................... 57
Bi u đồ 2.13: Nh m ị ảnh hưởng ởi BĐKH được đ cập trên kênh VTC16 (%) .. 58
Bi u đồ 2.14. C c c ch ứng ph li n quan đến c c lĩnh v c được đ cập tr n k nh
VTC16 (%) ................................................................................................................... 59
2
Bi u đồ 2.15: Tr ch nhiệm ki m so t quản l BĐKH thuộc v ai? ....................... 61
Bi u đồ 2.16: Phạm vi th c hiện c c iện ph p (%)................................................. 62
Bi u đồ 2.17: Thời gian th c hiện c c iện ph p ứng ph với BĐKH được đ cập
đến (%)
................................................................................................................... 63
Bi u đồ 2.18: Thời gian được đ cập trong c c
o (%) .................................... 64
Bi u đồ 19: Tỷ lệ c c chư ng tr nh được y u th ch tr n khung giờ v ng v kh n
giả y u c u tăng thời lượng tr n k nh VTC16 .......................................................... 90
tr n k nh VTC16 (t 23- 30/11/2016) ....................................................................... 37
DANH
ỤC H NH
H nh 2.1: Lúa BC 15 lép hạt tại Qu nh Lưu – Nghệ An ................................ 72
H nh 2.2: Bản đồ minh họa nguy c ngập ứng với m c nước i n
ng 1m trong
chư ng tr nh Thời s 18h tr n k nh VTC16 ............................................................. 80
H nh 2.3: Đồ họa minh họa Hiệu ứng nh k nh trong chư ng tr nh N ng th n với
BĐKH tr n k nh VTC16 ............................................................................................ 81
H nh 2.4: Bi u đồ Minh họa Lượng CO2 trong chư ng tr nh ................................. 82
N ng th n chuy n động k nh VTC16 ....................................................................... 82
DANH
ỤC TỪ VI T TẮT
BĐKH
: Biến đổi kh hậu
CCAFS-SEA
: An ninh n ng nghiệp v lư ng th c khu v c Đ ng Nam Á
HVBC & TT
: Học viện B o ch v Tuy n truy n
NN&PTNT
: N ng nghiệp v Ph t tri n n ng th n
TTĐC
: Truy n th ng đại chúng
TW
: Trung ư ng
VN
: Việt Nam
1
Ở ẦU
1. T n cấp t
t của
Hiện nay vấn đ
t
iến đổi kh hậu (BĐKH) đang l một trong nh ng
vấn đ được cả thế giới quan t m. Vấn đ BĐKH m trước hết l s n ng l n
to n c u v m c nước i n
ng l một trong nh ng th ch thức của nh n loại
trong thế kỷ 21.
Việt Nam l một trong
BĐKH v
n nước chịu ảnh hưởng n ng n nhất của s
ng cao của nước i n. BĐKH ảnh hưởng v t c động đến c c
vấn đ như m i trường kinh tế an to n v sức kh e của mọi người. Hiện
tượng El Nino v La Nina ảnh hưởng mạnh đến nước ta trong v i thập kỷ g n
đ y g y ra nhi u đợt n ng n ng rét đậm, rét hại kéo
đo n v o cu i thế kỷ XXI nhiệt độ trung
i c t nh kỷ lục. D
nh nước ta ng y một gia tăng và
sẽ tăng s đợt v s ng y n ng n ng trong năm; m c nước i n sẽ
l n 1m. Đ c iệt l t nh h nh ão lũ v hạn h n. Nước i n
ng cao
ng ẫn đến s
x m th c của nước m n v o nội địa ảnh hưởng tr c tiếp đến nguồn nước
ng m nước sinh hoạt cũng như nước v đất sản xuất n ng - c ng nghiệp. B o
cáo kết quả nghi n cứu v t nh ễ ị tổn thư ng o BĐKH của tổ chức DARA
International (năm 2012) chỉ ra rằng BĐKH c th l m Việt Nam thiệt hại
khoảng 15 tỉ USD m i năm tư ng đư ng khoảng 5% GDP. Nếu Việt Nam
kh ng c giải ph p ứng ph kịp thời thiệt hại o BĐKH ước t nh c th l n
đến 11% GDP v o năm 2030.
T c động tr c tiếp của iến đổi kh hậu đến sức khoẻ con người l
nh ng iến đổi v sinh l
tập qu n khả năng th ch nghi v nh ng phản ứng
của c th đ i với c c t c động đ . T c động gi n tiếp của iến đổi kh hậu
đến sức khoẻ con người th ng qua nh ng nguồn g y ệnh l m tăng khả năng
ng ph t v lan truy n c c ệnh ịch.
2
Trong đi u kiện đ
ch nh phủ Việt Nam đã tham gia v ph chuẩn
C ng ước Khung của Li n Hợp Qu c v BĐKH v Nghị định thư Kyoto v
đã x y
ng Chư ng tr nh mục ti u qu c gia v BĐKH v o năm 2008. Đồng
thời cũng tri n khai nhi u
n nghi n cứu t nh h nh iễn iến v t c động
của BĐKH cũng như c c iện ph p ứng ph với BĐKH. Đ c iệt Hội nghị
l n thứ 7 Ban chấp h nh Trung ư ng kh a XI đã ra Nghị quyết s 24-NQ/TW
ng y 3/6/2013 V ứng ph với Biến đ i kh hậu tăng cường quản l t i
nguy n v
ảo vệ m i trường.
Trong c c giải ph p ph ng ch ng BĐKH truy n th ng đại chúng
được coi l một k nh quan trọng v h u hiệu. Vậy
o ch Việt Nam đã l m
được nh ng g cho c ng t c ph ng ch ng BĐKH? BĐKH đang l vấn đ
quan t m mang t nh to n c u của giới
c
o ch - truy n th ng qu c tế trong đ
o ch Việt Nam. Trong cuộc chiến ứng ph với BĐKH
tr rất quan trọng v n ng cao nhận thức cho người
o ch c vai
n cho c c ng nh c c
cấp lãnh đạo...
Trong Hội thảo “Truyền thông về Biến đổi khí h u, nơng nghiệp và an
ninh ương thực” o Bộ N ng nghiệp v Ph t tri n n ng th n (NN&PTNT)
ph i hợp với Chư ng Tr nh Nghi n Cứu của CGIAR v Biến Đổi Kh Hậu
An ninh n ng nghiệp v lư ng th c khu v c Đ ng Nam Á (CCAFS-SEA)
iễn ra v o ng y 17- 18/11/2014 tại H Nội cho iết
iến đổi kh hậu hiện
đang ảnh hưởng nghi m trọng đến n ng nghiệp v an ninh lư ng th c tr n
to n thế giới v Việt Nam kh ng phải ngoại lệ. Vai tr của truy n th ng rất
quan trọng trong việc hướng t c động tới s thay đổi h nh vi của c c đ i
tượng l c c Bộ
an ng nh c quan nghi n cứu v khu v c tư nh n trong
lĩnh v c n ng nghiệp. Đ y sẽ ch nh l c c tổ chức đ n vị c khả năng huy
động v nh n rộng c c ph t kiến giải ph p ch nh s ch quy tr nh trong th ch
ứng với iến đổi kh hậu.
3
Việc x y
ng n n n ng nghiệp th ch ứng th ng minh với kh hậu v giải
ph p h trợ ph t tri n n ng nghiệp n ng th n c ng ằng v
n v ng v o c c
chiến lược ph t tri n n ng nghiệp của Việt Nam c n c s h trợ rất lớn của
truy n th ng. S tham gia của truy n th ng trong việc huy động c c
n li n
quan h nh động tập th hướng tới th ch ứng v giảm thi u t c động của iến đổi
kh hậu l v c ng c n thiết tạo ra một m i trường thuận lợi cho tri n khai c c
hoạt động th ch ứng v giảm thi u t c động của iến đổi kh hậu.
Đ ch nh l l
v
t
c truy
o th i thúc t c giả t m hi u vấn đ “
t
v
u tr
du
1
ệ
ay”
(qua khảo s t chư ng tr nh Thời s 18h chư ng tr nh N ng th n chuy n động
v chư ng tr nh chuy n đ “N ng th n với iến đổi kh hậu” tr n k nh
VTC16 t 1/1/2015 – 31/12/2015).
2. T n
n n
ên cứu l ên quan
n
tài
BĐKH l một nh ng vấn đ được thế giới v Việt Nam hiện nay rất quan
t m. Đã c nhi u c ng tr nh nghi n cứu v
Trên t
iến đổi kh hậu được tiến h nh.
ớ vấn đ BĐKH đã được Svante Arrhenius một nh khoa
học người Thủy Đi n đ cập đến l n đ u ti n năm 1896 cho rằng s đ t ch y
nhi n liệu h a thạch sẽ ẫn đến hiện tượng n ng l n to n c u. Nghi n cứu v
vấn đ n y ị gi n đoạn o v o thời đi m đ ảnh hưởng của con người l
kh ng đ ng k so với thi n nhi n. Đến cu i thập ni n 1980 khi nhiệt độ
đ u tăng l n nhanh th hiện tượng n ng l n to n c u lại được chú
t
đến. L
thuyết v hiệu ứng nh k nh ra đời v Tổ chức Li n Ch nh phủ v Biến đổi
kh hậu của Li n Hiệp Qu c (IPCC) đã được th nh lập qua Chư ng tr nh M i
trường Li n Hiệp qu c.
Năm 1990 c c nghi n cứu v BĐKH của IPCC được c ng
ao gồm
hiện tượng n ng l n to n c u kh nh k nh hiệu ứng nh k nh nước i n
ng c c t c nh n kh hậu lịch sử thay đổi của kh hậu Tr i Đất v trở th nh
một c sở khoa học khi nghi n cứu v vấn đ n y. D a tr n việc mở rộng cải
4
thiện kh i lượng lớn
liệu v ph n t ch c độ tin cậy cao IPCC đã đưa ra
nh ng ằng chứng mạnh mẽ rằng hiện tượng n ng l n to n c u trong 50 năm
qua l
o hoạt động của con người. Nh ng thay đổi trong kh hậu khu v c t c
động đến hệ th ng sinh th i vật l v c
ấu hiệu t c động đến hệ th ng kinh
tế v xã hội. Xu hướng tăng nhiệt độ đã t c động đến hệ th ng t i nguy n
nước v c c hệ sinh th i ven i n.
“ l
ate
a
e 2007: I pact, Adaptat o a d ul erab l ty” (
u 2007: ác
, sự t c
đã được trao giải No el h a
trang viết v
v
uy cơ t
ạ ” l một cu n s ch
nh năm 2007. Đ y l một cu n s ch
y 300
iến đổi kh hậu được vinh anh l c ng tr nh mang t nh thế kỷ
mang tên “Báo cáo ần thứ tư - Biến đổi khí h u 2007” o Ủy an Li n ch nh
phủ v Biến đổi kh hậu của Li n hợp qu c (IPCC) chủ tr . TS Nguyễn H u
Ninh c ng một s t c giả kh c đã tham gia viết chư ng v Ch u Á. Báo cáo
cũng đã kết luận nh ng iến đổi trong kh quy n đại ư ng v c c s ng ăng
núi ăng chứng t thế giới đang n ng l n. Tổng thư k Tổ chức Kh tượng
Thế giới
ng Michel Jarrau nhận xét “B o c o n y của IPCC l đ nh gi
kh t khe v to n iện nhất v t nh h nh hiện nay của kh hậu v đã giảm thi u
nh ng đi m kh ng ch c ch n của
Ở V ệt Nam c c n
B
H còn rất t
o c o năm 2001”.
ên cứu v mố l ên quan
ầu n
ữa b o c
v
n có.
Năm 2007 Viện nghi n cứu Sức kh e M i trường v Ph t tri n đã
khảo s t s
ộ v vấn đ “ áo c
ệt Na
ng y gồm Lao động Tuổi trẻ Nh n
v
KH” với 5 tờ
o in h ng
n H Nội mới B o Đồng Nai v 2
chư ng tr nh l T i nguy n v M i trường ph t h ng ng y của Đ i Tiếng n i
Việt Nam v Tạp ch M i trường v T i nguy n ph t h ng tu n tr n Đ i Ph t
thanh và Truy n h nh H Nội. Kết quả được đưa ra sau hai th ng 9 – 10 năm
2007 chỉ c 24
i
o in v
a t c phẩm ph t thanh v BĐKH. Trong khi đ
tại thời đi m năm 2007 nh ng người
n mi n Trung phải đ i m t với 6 trận
5
lũ li n tiếp v lớn chưa t ng thấy trong lịch sử; nh ng người
n ở th nh ph
(TP) Hồ Ch Minh v nhi u tỉnh Nam Bộ phải đ i m t với đợt tri u cường lớn
nhất trong v ng 48 năm qua; người
đ i m t với ịch ti u chảy cấp
ịch
n H Nội n i kh ng c lũ lụt lại phải
ng ph t ất thường. Lũ lụt tri u cường
ệnh
ng ph t l nh ng ấu hiệu li n quan ch t chẽ với BĐKH.
Nhóm nghi n cứu của Viện nghi n cứu Sức kh e M i trường v Ph t
tri n nhận xét rằng hiện nay c c c quan truy n th ng tại Việt Nam chỉ đưa
tin v BĐKH ở
rộng ở mức độ qu c gia v to n c u kh ng c m i li n
quan gi a c c vấn đ v hiện trạng ở địa phư ng. C rất nhi u
đến c c thảm họa thi n nhi n o BĐKH g y ra như lũ lụt
nhưng chưa c nh
BĐKH. H u hết c c
i
o đ cập
ão nước ng m
o n o chỉ ra m i li n hệ gi a c c hiện tượng tr n v
i
o in v BĐKH chỉ tập trung đưa tin v o c c hội
nghị tr ch ẫn ph t i u của c c quan chức Trung ư ng v địa phư ng v
BĐKH. Kết luận tr n được đ c iệt nhấn mạnh trong nghi n cứu được th c
hiện với s h trợ của Diễn đ n c c nh
Mạng lưới nh
o m i trường Việt Nam (VFEJ) v
o Tr i đất (EJN).
Nguy n nh n của việc c ng chúng Việt Nam kh ng được
tin đ y đủ v BĐKH trước hết o c c nh quản l
o ch th ng
khi tiếp xúc với
o ch
chưa đ cập đến m i li n hệ gi a BĐKH v nh ng t c động ti u c c tại Việt
Nam. Ngo i ra BĐKH l một đ t i kh v kh ng phải nh
o n o cũng c
th hi u hết khi mới tiếp cận. Đồng thời ở Việt Nam hiện nay kh ng c nhi u
nh
o chuy n viết v m i trường. C c nh
chủ đ kh c nhau nhất l nh
o thường phải viết v nhi u
o l m việc tại c c ấn phẩm xuất ản h ng
ng y. Họ thường chỉ đưa tin v BĐKH khi c c c hội nghị hay s kiện lớn
li n quan đến vấn đ n y. Một l
mục hay tờ
kh ng
o n a nh ng nh
o phụ tr ch c c chuy n
o kh ng hi u ho c kh ng quan t m đến BĐKH. Do đ
nh ưu ti n cho nh ng
i
o thuộc đ t i tr n.
họ
6
Nghi n cứu “ l
ate
a
e Study 2011 –
et a ” được th c hiện
12/2011 o IPSOS một c ng ty nghi n cứu thị trường to n c u của Cana a
tiến h nh với 500 mẫu khảo s t tại khu v c đ thị TP Hồ Ch Minh cho thấy
72 2% người
n quan t m đến BĐKH 37% cho rằng con người l nguy n
nh n ch nh của BĐKH 91% chọn tiết kiệm điện l giải ph p đ l m giảm ảnh
hưởng của BĐKH… Khảo s t của IPSOS cũng chỉ ra nh ng k nh truy n
thông cung cấp th ng tin v BĐKH t t nhất cho người
(87%) kế đ l
n l truy n h nh
o in (82%). B o ph t thanh chỉ đạt 52% c n c c trang
th ng tin điện tử cung cấp t th ng tin nhất chỉ chiếm 37% đến 47%.
Hội thảo “T p huấn truy n thông v
ng phó v i
dành cho các phóng viên, biên tập viên của c c c quan
KH ă
2012”
o ch Trung ư ng
v địa phư ng TP Hạ Long (Quảng Ninh) đã x c định: Truy n thông c n
được xem là một công cụ quan trọng c
ản t c động tr c tiếp ho c gián tiếp
l m thay đổi th i độ, hành vi của con người trong cộng đồng t đ thúc đẩy
họ t nguyện tham gia vào các hoạt động thích ứng, giảm nh BĐKH.
Cu n sách “ ối cảnh truyển thơng v bi
p ươ
t ện truy
t
i khí h u ă
tải trên
ại chúng Việt Na ” của TS. Lưu Hồng Minh –
Sonja Schirmbeck xuất bản năm 2015 l tập hợp nh ng d án nghiên cứu v
BĐKH tr n c c phư ng tiện truy n th ng đại chúng như
o in
o mạng,
truy n h nh v o năm 2011-2014 với các chủ đ nghiên cứu: Phân tích nội
ung văn ản
o ch đưa tin v BĐKH (2011-2012); Phân tích nội dung
truy n th ng đưa tin v BĐKH (2013); Nghi n cứu nhu c u thông tin v
BĐKH của nh ng người l m trong lĩnh v c truy n thông (2014). Cu n sách
đã cung cấp một bức tranh toàn cảnh v truy n th ng đại chúng đưa tin v
BĐKH trong thời gian qua. Cu n s ch cũng cung cấp một s chỉ báo nghiên
cứu BĐKH tr n truy n h nh l m c sở cho nh ng nghiên cứu sau này v
BĐKH tr n truy n hình.
7
Năm 2013 t c giả Nguyễn Thị Như V n đã tiến h nh đ t i “N
c u tác
v
xuất
ệp t
ả p áp t c
p ố
Nẵ
v
b
u ố v
”. Đ t i được tiến h nh nhằm đ nh gi
mức độ ảnh hưởng của iến đổi kh hậu đến n ng nghiệp Th nh ph Đ
Nẵng t đ đ xuất nh ng giải ph p đ n ng ngiệp th ch ứng với iến đổi kh
hậu. Tham gia c ng cộng đồng trong việc giảm nh t c động của iến đổi kh
hậu đến n ng nghiệp.
Ngồi ra cịn có nh ng nghiên cứu v BĐKH qua c c phư ng tiện
truy n th ng đại chúng như “ áo c
“
ực trạ
ưa t
v
KH tr
ưa t
truy n
v bi
i khí h u” năm 2012
” năm 2013 của khoa Xã hội
học, HVBCTT ph i hợp với viện FES th c hiện; tham luận “ ác p ẩm
truy n hình v bi
i khí h u – chất lượng và hiệu quả tác
” năm
2013 của TS. Đ Ch Nghĩa tại hội thảo qu c tế “Truy n th ng đại chúng Việt
Nam với BĐKH; nh ng nghiên cứu v nh ng người l m trong lĩnh v c
truy n thông với BĐKH như
KH của
c n thông tin v
o c o kết quả nghiên cứu “N
ười dân hiệ
ay” được th c hiện năm 2013
của Ths. Dư ng Thị Thu Hư ng nghi n cứu v “N
thông tin v
KH của
ũl
c
n th c và ti p
tác truy
n th c và nhu cầu
t
ại chúng hiện
ay” của Ths. Nguyễn Thị Xuân Nguyên th c hiện năm 2015...
Bên cạnh đ
luận văn Thạc sĩ B o ch học của học viên Nguyễn Lê
Vân lớp Cao học Báo chí K20.1 đã tiến h nh đ tài “Vấn đề chất ượng thông
tin về Biến đổi khí h u của VTV1 - Đài truyền hình Việt Nam hiện nay” (khảo
s t chư ng tr nh Thời s 19h v chư ng tr nh chuy n đ trên kênh VTV1 của
Đ i truy n hình Việt Nam trong năm 2015) đã đ nh gi được chất lượng
thông tin v BĐKH trong chư ng tr nh Thời s 19h v chư ng tr nh chuy n
đ , t đ đưa ra c c giải pháp nhằm thay đổi chất lượng thông tin v BĐKH
trên VTV1 phục vụ nhu c u khán giả.
8
Luận văn Thạc sĩ Xã hội học “Vai trò của báo chí trong nâng cao nh n
thức của sinh viên về biến đổi khí h u ở Việt Nam hiện nay” của học viên
Nguyễn Thị Qu nh Trang năm 2015 đã đi s u nghi n cứu v nhận thức của
sinh viên v BĐKH hiện nay như thế nào? và vai trị của báo chí trong việc
nâng cao nhận thức v BĐKH của sinh viên hiện nay.
Luận văn Thạc sĩ B o ch học của học viên Nguyễn Thị Thanh Thảo
với đ t i “Truy n hình Tây Nam Bộ truy n thơng v vấn đ Biến đổi Khí
hậu” (khảo s t năm 2014) đưa ra th c trạng v vấn đ BĐKH ở Đ i Ph t
thanh Truy n hình Tây Nam Bộ, t đ nghi n cứu v nhu c u của công chúng
đ i với c c chư ng tr nh truy n thông v BĐKH đ chủ động xây d ng chiến
lược truy n thông v BĐKH đạt hiệu quả v nhận thức thay đổi hành vi và
h nh động vì cộng đồng nhằm giảm thi u ảnh hưởng o BĐKH g y ra…..
Kết quả
o c o của đ t i “Thực trạng đưa tin về Biến đổi khí h u trên
truyền hình” (nghi n cứu định lượng) 2013 của khoa Xã hội học (Học viện
BC&TT) thu được th ng qua việc khảo s t định lượng th ng tin v Biến đổi
kh hậu (BĐKH) tr n truy n h nh với 271 tin
i tr n hai k nh truy n hình
Việt Nam (VTV1) v Truy n h nh Vĩnh Long (THVL1) ao gồm c c chuy n
mục thời s
thời tiết v chuy n đ . Trong tổng s 271 tin
i m đ t i đã
khảo s t th nh m chủ đ ch nh v th ng tin BĐKH được đ cập đến l thấp
nhất 19.9% nh m chủ đ phụ v th ng tin BĐKH được đ cập đến nhi u h n
l 33.9% v nh m chủ đ được cảm nhận c li n quan đến BĐKH lại nhi u
nhất l 46.1%. V
i cảnh xuất hiện c c th ng tin v BĐKH được đ cập
tr n truy n h nh đa s xuất ph t t c c s kiện li n quan đến thi n tai lũ lụt
với tỉ lệ 52.4% tổng s tin
s 271 tin
i. C c th ng tin của BĐKH xuất hiện trong tổng
i được đ cập đến c c vấn đ ch nh l : Bi u hiện 71.9%; ứng ph
66.5%; hậu quả 54.6%; nguy n nh n 21.9% v
D a v o kết quả
o c o của đ t i “ áo c
o 16.9%.
ưa t
v
u”
(nghi n cứu định lượng) 2012 của khoa Xã hội học chúng ta thấy được một
9
s đ c trưng sau: Trong 1977 tin
i li n quan đến BĐKH th chỉ c 274 tin
i đ cập tr c tiếp đến BĐKH. Lượng tin
i đ cập gi n tiếp đến BĐKH
chiếm 1.33% tổng s tin được đăng tải; s tin được đ cập tr c tiếp đến
BĐKH chiếm 0.21% tổng s tin được đăng tải. So với nhi u chủ đ kh c th
chủ đ n y chưa được
o in v
Kết quả ph n t ch cho thấy
tin được đ cập nhi u nhất l
o mạng quan t m.
o ch Việt Nam khi đưa tin v BĐKH th ng
i u hiện BĐKH (87.3%); tiếp theo l c ch ứng
ph v hậu quả BĐKH (71.5% v 67.9%). Nh ng th ng tin nguy n nh n v
o th t được đăng tải h n. Đi m tư ng đồng gi a
tử v
o in
o mạng điện
o ch Việt Nam n i chung trong việc đăng tải th ng tin BĐKH l
nh ng th ng tin v
i u hiện hậu quả v c ch ứng ph được đ cập nhi u h n
l nh ng th ng tin nguy n nh n v
o BĐKH.
Qua s lượng v nội ung c c c ng tr nh nghi n cứu c th thấy BĐKH
l một vấn đ được c c cấp c c ng nh c c nh khoa học hết sức quan t m
trong t nh h nh hiện nay. BĐKH l một vấn đ cấp
ch của to n c u
ođ
c n phải đẩy mạnh h n n a c c chiến ịch truy n th ng đ cộng đồng được
trang ị nh ng kỹ năng c
ản ứng ph với c c vấn đ li n quan đến BĐKH
cũng như trang ị c c kiến thức li n quan cho c c ph ng vi n nh
o l một
vấn đ hết sức quan trọng.
Một s nghiên cứu ở Việt Nam v biến đổi khí hậu tr n c c phư ng
tiện th ng tin đại chúng, đ c iệt l tr n k nh truy n h nh chuy n iệt v n ng
nghiệp n ng th n như VTC16 l chưa c . Đồng thời nghiên cứu đi s u khảo
sát việc đăng tải đưa tin tr n truy n hình n ng nghiệp n ng th n v BĐKH v
tập trung vào nh ng giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nội ung v h nh
thức truy n th ng v BĐKH nhằm giúp đ c c
con n ng
BĐKH cho tới nay c n hạn chế. Do vậy đ tài “
t
c truy
t
v
u tr
tôi l a chọn là một nghiên cứu có giá trị th c tiễn cao.
n ứng iến với
du
v
1 hiện nay” chúng
10
3.
ục
c
3.1. Mục
n ệm vụ n
c
ên cứu của
t
c u
Tr n c sở t m hi u nội ung h nh thức truy n th ng v BĐKH trong
chư ng tr nh thời s 18h chư ng tr nh “N ng th n chuy n động” v chư ng
trình chuy n đ “N ng th n với Biến đổi kh hậu” tr n k nh VTC16 nhằm
đưa giải ph p n ng cao chất lượng th ng tin truy n th ng v BĐKH tr n k nh
VTC16.
3.2. N ệ
vụ
c u
Nghi n cứu v “
u tr
du
1
ệ
v
t
c truy
ay” c một s nhiệm vụ c
t
v
ản sau:
- Hệ th ng ho c sở l luận v th c tiễn cho việc nghi n cứu v đổi
mới nội ung v h nh thức truy n th ng v BĐKH tr n k nh VTC16 hiện nay.
- T m hi u ph n t ch v đ nh gi v th c trạng đăng tải c c th ng tin
v BĐKH trong chư ng tr nh thời s 18h chư ng tr nh “N ng th n Chuy n
động” v chư ng tr nh chuy n đ “N ng th n với BĐKH” tr n k nh VTC16;
Đ nh gi vai tr của truy n h nh trong việc n ng cao nhận thức của người
n
v BĐKH trên kênh VTC16.
- Đưa ra nh ng khuyến nghị giải ph p đ g p ph n n ng cao chất
lượng định hướng th ng tin v BĐKH trên k nh VTC16 v truy n h nh Việt
Nam trong thời gian tới.
4. ố t ợn
4.1.
ố tượ
p ạm v n
ên cứu của
t
c u: Nội ung v h nh thức truy n th ng v
iến đổi kh hậu tr n k nh VTC16 hiện nay.
4.2.P ạ
v
c u: Nghi n cứu tiến h nh thu thập th ng tin trong
chư ng tr nh thời s 18h chư ng tr nh N ng th n chuy n động v chư ng
tr nh chuy n đ N ng th n v
31/12/2015.
iến đổi kh hậu t
ng y 1/1/2015 đến
11
5. Khung phân tích
5.1. Khung phân tích
T nh trạng th c tế của BĐKH đang iễn ra như thế n o?
Nội ung h nh thức
Truy n th ng v BĐKH
trên kênh VTC16
- Th c trạng th ng tin
- Nội ung th ng tin
- H nh thức truy n tải
thông tin
Đ nh gi của c ng
chúng v người l m o
trong việc n ng cao chất
lượng nội ung v h nh
thức th ng tin truy n
th ng v BĐKH tr n
kênh VTC16
Các ch nh s ch chư ng tr nh ph ng ch ng BĐKH tr n thế giới v Việt Nam
5.2.
Hệ t ố
các b
số
Biến phụ thuộc: Đánh giá của công chúng và người àm báo trong việc
nâng cao chất ượng nội dung và hình thức truyền thơng về BĐKH trên kênh
VTC16 hiện nay.
- T ch c c
- Ti u c c
Biến độc
p: Nội dung và hình thức truyền thông về BĐKH trên kênh
VTC16
- Th c trạng th ng tin v BĐKH.
- Nội ung th ng tin: Nguy n nh n i u hiện giải ph p
ov
BĐKH
- H nh thức truy n tải th ng tin: Chủ đ ng n ng
m thanh h nh ảnh…
12
Biến can thiệp
- Chủ trư ng của Đảng v Nh nước: C c ch nh s ch chủ trư ng của
Đảng li n quan đến BĐKH.
- C c phong tr o ảo vệ m i trường của c c tổ chức phi ch nh phủ qu c
tế v trong nước.
6. C sở lý lu n p
n p
pn
ên cứu của
t
6.1. ơ sở lý lu
- Nghi n cứu sử ụng phư ng ph p luận của chủ nghĩa uy vật iện chứng
v chủ nghĩa uy vật lịch sử.
- Do vấn đ nghi n cứu l m i quan hệ gi a
o ch v c ng chúng n n đ
định hướng tiếp cận l thuyết cho luận văn t c giả sử ụng một s l thuyết xã
hội học như thuyết chức năng v l thuyết v m h nh truy n th ng đại chúng
ti u i u l l thuyết truy n th ng thay đổi h nh vi v l thuyết v BĐKH.
6.2. P ươ
p áp
c u
Phân tích nội dung
Trong phạm vi nghi n cứu của đ t i t c giả sẽ đi s u v o phân tích các
sản phẩm truy n th ng hay c th n i l ph n t ch nội ung v h nh thức tin
bài trong các chư ng tr nh “Thời s 18h” chư ng tr nh “N ng th n chuy n
động” v chư ng tr nh chuy n đ “N ng th n với iến đổi kh hậu” tr n k nh
VTC16. C c chư ng tr nh được thu thập t
ng y 1/1/2015 đến ng y
31/12/2015. D a tr n c sở Bảng mã t c giả đưa ra trong ph n Phụ lục.
Ti u ch ph n loại tin
- Nh m 1: C c tin
- Nh m 2: C c tin
i c đ cập tr c tiếp đến cụm t “Biến đổi kh hậu”
i c đ cập đến c c t c li n quan đến Biến đổi kh hậu
+ Loại A: Nh m tin
t
i c th chia th nh 3 nh m:
i n y được nhận iện ằng việc xuất hiện nh ng
cụm t li n quan như: thay đổi của m i trường hệ sinh th i; hiện tượng
nóng li n to n c u; hiện tượng El Nino; hiện tượng sa mạc h a; hiệu ứng nh
k nh; s
ng cao của m c nước i n o ăng tan; hiện tượng x m nhập m n;
13
c c hiện tượng kh hậu c c đoan kh c c t nh chất ất thường (mưa c c lớn
gi ng ão đ c iệt..).
+ Loại B: Nh ng tin/ ài n i v c c hiện tượng t nhi n thời tiết khiến
Cho người xem c cảm gi c li n quan đến BĐKH đ l nh ng ất
thường v thời tiết m i trường như mưa lũ l c xo y kh i ụi...
Phỏng vấn sâu
* Mục đích
Phư ng ph p ph ng vấn s u đ i với người
n nhằm g p ph n l m rõ
h n th c trạng tiếp cận v đ nh gi c c th ng tin v BĐKH trên kênh VTC16;
n cạnh đ c n hi u rõ h n được nhu c u mong mu n n ng cao hi u iết v
BĐKH của người
n thông qua kênh VTC16.
Th c hiện ph ng vấn s u với c c nh
họ viết c c tin
o, nh quản l nhằm t m hi u
i v BĐKH như thế n o thấy rõ được ưu đi m v nhược
đi m của 3 chư ng tr nh khảo s t m ch nh ản th n họ đã v đang th c hiện
ra sao? Hi u được mong mu n của họ nhằm nâng cao chất lượng nội ung v
h nh thức truy n th ng v BĐKH tr n k nh VTC16.
* Quy trình tiến hành
- Phỏng vấn sâu người dân:
Đ i tượng: Người
n v ng ngoại
H Nội đã xem chư ng tr nh “Thời
s 18h” chư ng tr nh “N ng th n chuy n động” v chư ng tr nh chuy n đ
“N ng th n với iến đổi kh hậu” tr n k nh VTC16. S lượng ph ng vấn: 30
người đảm ảo c c ti u ch : Đã iết/đã nghe v BĐKH; Chưa iết v BĐKH
+ Xét theo Giới t nh: ph ng vấn 15 nam v 15 n
+ Ngh nghiệp: ph ng vấn 10 người l m ngh trồng trọt 10 l m ngh
chăn nu i 10 người l m lĩnh v c chủ oanh nghiệp nh .
+ Độ tuổi: ph ng vấn 10 người trong độ tuổi t 18- 25; 10 người trong
độ tuổi 25-40; 10 người trong độ tuổi t 40-60.
14
Phư ng thức lẫy mẫu: Chọn mẫu thuận tiện.
- Phỏng vấn sâu nhà báo:
Đ i tượng: C c nh
o
i n tập vi n và c vấn phụ tr ch 3 chư ng
tr nh l “Thời s 18h” chư ng tr nh “N ng th n chuy n động” v chư ng
tr nh chuy n đ “N ng th n với Biến đổi kh hậu” của k nh VTC16. S lượng
ph ng vấn: 8. Phư ng thức lấy mẫu: Chọn mẫu chủ đ ch.
Danh s ch nh
o được ph ng vấn:
- Trưởng ph ng thời s
trưởng ph ng chuy n đ
- Phóng viên Bi n tập vi n ph ng thời s v chuy n đ k nh VTC16.
- C vấn vi n cho c c chư ng tr nh ph ng thời s v chuy n đ k nh
VTC16.
Phương pháp xử ý số iệu
Đ mã h a v th c hiện c c ước xử l th ng tin phục vụ cho việc viết
o c o kết quả nghi n cứu.
- D liệu định lượng sẽ được xử l
ằng ph n m m th ng k SPSS 16.0.
- Các thơng tin định tính sẽ được ph n t ch ằng ph n m m NVIVO 7.0.
7.
7.1.
m mớ v ý n
ể
của
ĩa lý lu n/ t ực t ễn của
t
t
Việc nghi n cứu v BĐKH hay truy n th ng v BĐKH kh ng c n mới
mẻ ở Việt Nam nhưng c c c ng tr nh nghi n cứu truy n th ng v BĐKH
nhằm đưa ra c c giải pháp n ng cao chất lượng truy n th ng v BĐKH phục
vụ cho k nh VTC16 theo t ng chư ng tr nh như: Th ng tin v BĐKH trong
chư ng tr nh thời s 18h chư ng tr nh “N ng th n chuy n động” v chư ng
tr nh chuy n đ “N ng th n với BĐKH” tr n k nh VTC16 chưa được đ cập
tới. N i c ch kh c nghi n cứu v hiệu quả truy n th ng v BĐKH tr n k nh
VTC16 chưa được th c hiện một c ch đ y đủ. Đ y ch nh l đi m mới m
luận văn n y hướng tới.
15
7.2.Ý
ĩa t ực t ễ của
t
- Kết quả nghi n cứu của đ t i c th được sử ụng l m c sở cho việc
đổi mới nội ung h nh thức n ng cao chất lượng hiệu quả của truy n h nh
trong việc th ng tin v
iến đổi kh hậu trong thời gian tới.
- Đ t i cũng c th được sử ụng l m t i liệu tham khảo phục vụ cho
việc nghi n cứu s u h n v truy n h nh cũng như vai tr của truy n h nh đ i
với vấn đ
8.
iến đổi kh hậu.
t cấu
t
Ngo i ph n mở đ u kết luận
anh mục t i liệu tham khảo v phụ lục
nội ung luận văn gồm 03 chư ng, 08 tiết.
16
CH
C
1.1.
N
1
SỞ LÝ LU N VÀ THỰC TIỄN CỦA Ề TÀI
n ệm c bản sử dụn tron
t i
1.1.1. ruy
Theo Giáo trình báo chí truyền hình thuật ng truy n h nh (television) c
nguồn g c t tiếng Latinh v tiếng Hy Lạp. Theo tiếng Hy Lạp t “Tele” c
nghĩa l “ở xa” c n “vi ere” l “thấy được” c n tiếng Latinh c nghĩa l xem
được t xa. Ghép hai t đ lại “Televi ere” c nghĩa l xem được ở xa. [49]
Truy n h nh xuất hiện v o đ u thế kỉ thứ XX v ph t tri n với t c độ như
vũ ão nhờ s tiến ộ của khoa học kỹ thuật v c ng nghệ tạo ra một k nh
th ng tin quan trọng trong đời s ng xã hội. Ng y nay truy n h nh l phư ng
tiện thiết yếu cho m i gia đ nh m i qu c gia
n tộc. Truy n h nh trở th nh
c ng cụ s c én tr n m t trận tư tưởng văn h a cũng như c c lĩnh c c kinh tế
- xã hội an ninh qu c ph ng. Ở thập kỉ thứ 5 của thế kỉ XX truy n h nh chỉ
được sử ụng như l c ng cụ giải tr rồi th m chức năng th ng tin. D n
n
truy n h nh đã tr c tiếp tham gia v o qu tr nh quản l v gi m s t xã hội tạo
lập v định hướng ư luận gi o ục v phổ iến kiến thức ph t tri n văn h a
quảng c o v c c ịch vụ kh c.
Truy n h nh l một c ng nghệ thuộc lĩnh v c điện tử viễn th ng n
ao
gồm tập hợp nhi u thiết ị điện tử. C khả năng thu nhận t n hiệu s ng v
tuyến cũng như truy n ẫn c c t n hiệu điện mang h nh ảnh v
m thanh được
mã h a được ph t ưới ạng s ng v tuyến ho c th ng qua hệ th ng c p
quang ho c c p đồng trục. [8]
1.1.2.
Đổi mới l c i v n c của mọi vận động v ph t tri n trong t nhi n xã
hội cũng như trong tư uy. Bất k sinh vật n o cũng lu n lu n t Đổi mới đ
th ch nghi với nh ng s thay đổi của m i trường s ng. Đ i với xã hội Đổi
mới l một phản ứng mang t nh t nhi n của xã hội đ
ảo đảm s th ch nghi
17
của n trước nh ng iến đổi m i trường t nhi n m i trường qu c tế đ
th ch ứng với t nh thế. Đổi mới l qu tr nh vận động t nhi n của mọi hiện
tượng xã hội.
Ngay t năm 1949 Chủ tịch Hồ Ch Minh đã sử ụng kh i niệm “Đổi
mới” trong s vận ụng cụ th v o Đổi mới đất nước. Người viết: “C ng cuộc
Đổi mới x y
ng l tr ch nhiệm của
n”. Khi nhấn mạnh s c n thiết phải
kh ng ng ng Đổi mới nhận thức đ phản nh đúng t nh h nh thế giới t nh
h nh trong nước v n kh ng ng ng iến đổi Hồ Ch Minh viết: thế giới ng y
ng y Đổi mới nh n
n ta ng y c ng tiến ộ cho n n chúng ta phải tiếp tục
học v h nh đ tiến ộ kịp nh n
th ng sức
n”. Đổi mới theo Hồ Ch Minh c n l đ
của th i quen của tập qu n cũ. D đ l việc kh khăn nhưng
ch ng c việc g l kh ng th Đổi mới”.
Vận ụng v o vấn đ m chúng ta nghi n cứu “Đổi mới’ l thay c ch nghĩ
c ch l m cũ lạc hậu l i thời kh ng đ p ứng được nhu c u ph t tri n
ằng
c ch nghĩ c ch l m kh c tiến ộ h n hợp với quy luật của s ph t tri n.
(Theo Tạp chí Thơng tin Công tác Tư tưởng, Lý u n, số 1-2006 của GS.TS.
Phạm Ngọc Quang)
Theo quan đi m của đ t i t c giả đồng t nh với quan đi m của GS.TS Phạm
Ngọc Quang, đổi mới là s thay đổi v nội ung v h nh thức cũ ằng nội ung và
h nh thức truy n th ng mới v BĐKH trong c c chư ng tr nh của k nh VTC16
chủ yếu
a tr n kiến t c giả thu thập được v quan đi m c nh n của t c giả t
đ g p ph n h nh th nh tư uy v
1.1.3. N
du
v
C sở l luận
l một chỉnh th
t
o s
c
o ch
ao gồm hai yếu t nội dung và hình thức. Hai yếu t n y c
o ch . T c phẩm
o tờ
n v BĐKH.
o ch truy n th ng cũng chỉ ra rằng t c phẩm
m i quan hệ iện chứng g n
t c phẩm
thức của người
h uc
chi ph i lẫn nhau tạo n n chất lượng
o ch c n được hi u rộng h n đ l cả trang
o chuy n mục chư ng tr nh ph t thanh truy n h nh… Do
18
đ ti u ch đ nh gi chất lượng th ng tin
o ch phải coi trọng cả hai yếu t
nội ung v h nh thức truy n th ng v BĐKH.
Sau khi tổng hợp một s ti u ch đ nh gi chất lượng th ng tin của
khoa B o ch học v khoa Xã hội học người viết nhận thấy c th đ nh gi
nội ung theo một s ti u ch như sau:
- Th ng tin v nguyên nhân v BĐKH
- Th ng tin v Bi u hiện của BĐKH được th hiện
- Th ng tin v Giải ph p v ứng ph v BĐKH
Một s ti u ch đ nh gi v h nh thức như:
- Kết cấu chư ng tr nh th hiện mạch logic;
- Th loại sử dụng phù hợp;
- Phân b thời lượng hợp lý;
- Ngôn ng rõ ràng, dễ hi u c t nh đại chúng;
- Hình ảnh rõ nét, b cục hợp l
mang nghĩa;
- Âm nhạc, tiếng động hiện trường sử dụng phù hợp;
- Đồ họa hài hịa, khơng r i m t, chứa đ ng th ng điệp.
Kết cấu tác phẩm báo chí nói chung và tác phẩm truy n hình nói riêng
hồn chỉnh bao gồm các bộ phận c
ản: Ti u đ chính, giới thiệu vấn đ (lời
dẫn), giải quyết vấn đ (có th c ti u đ xen đoạn ch nh văn h nh ảnh đồ
họa minh họa), kết thúc vấn đ , tên tác giả. [54, tr.63-64] Đ c biệt đ i với
truy n hình, hình ảnh và âm thanh là hai yếu t quan trọng đ truy n tải nội
dung của bản tin t c động tr c tiếp đến cả thị giác và thính giác của khán giả.
M t kh c đ l nh ng hình ảnh được ghi lại t nhi u g c độ khác nhau của
ng kính máy quay và màu s c sinh động của hình ảnh cho người xem cảm
hứng và tạo cho họ cảm gi c như đang được tham gia vào s kiện.
Hình ảnh trong tác phẩm truy n hình c n phải đảm bảo tiêu chí phù hợp
với đi u kiện v m i trường giao tiếp th ng tin (trong gia đ nh với khoảng
cách g n và màn ảnh), tuân thủ nguyên t c cảm nhận như th i quen quan s t