Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Đổi mới nội dung và hình thức truyền thông về biến đổi khí hậu trên kênh vtc16 hiện nay (khảo sát chương trình thời sự 18h, nông thôn chuyển động và nông thôn với biến đổi khí hậu từ 112015 – 31122015)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 144 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA
HỒ CHÍ MINH

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

TRẦN TH TH Y D

I

I N I DUN

VỀ BI N

I

ảo s t 3 c
v N n t

VÀ H NH THỨC TRUYỀN TH N

HÍ H U TRÊN
n tr n T
nv B n

Chuyên ngành
ã số


N

ÊNH VTC16 HIỆN NAY

sự 18

N n t

nc u n

n

u từ 1/1/2015- 31/12/2015)

:B oc

ọc

: 60320101

LU N VĂN THẠC SĨ BÁO CHÍ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. L u H n

HÀ N I - 2016

n


2


Luận văn đã được chỉnh sửa theo khuyến nghị của Hội đồng chấm luận
văn thạc sĩ.
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

P S TS. N u ễn T ị Tr

n

an


3

L I CA

OAN

T i cam đoan đ y l c ng tr nh nghi n cứu của ri ng t i.
C c s liệu tr nh
c ng

y trong luận văn l trung th c v chưa t ng được ai

trong ất k c ng tr nh n o kh c.
T i xin chịu tr ch nghiệm v nghi n cứu của m nh.
T c giả luận văn

Trần T ị T


D

n


4

L I CẢ
Trước hết t i xin

N

y t l ng k nh trọng v gửi lời cảm n s u s c đến c c

th y c trong khoa B o ch v tất cả c c th y c trong Học viện B o ch v
Tuy n truy n n i t i đã học tập trong hai năm qua. Trong thời gian đ

t i đã

nhận được s chỉ ạy n c n tận t nh của th y c . Đ c iệt t i xin gửi lời cảm
n ch n th nh nhất đến th y gi o TS. Lưu Hồng Minh v nh ng kinh nghiệm
qu

u m th y đã mang lại cho t i. Nh ng lời hướng ẫn chỉ ảo rất th ng

th n của th y ch nh l n n tảng v ng ch c v đ ng tin cậy đ t i
trong su t qu tr nh nghi n cứu. M c
kh ng

av o


khoảng thời gian th c hiện luận văn

i nhưng tư uy xã hội học của t i đã c c hội được trở n n th c tế

h n s u s c h n qua nh ng chỉ ảo hướng ẫn của th y.
T i xin gửi lời cảm n thật s u s c đến cha m gia đ nh nh ng người với
l ng ki n nhẫn v s y u thư ng đã h trợ t i rất nhi u v m t tinh th n trong
su t qu tr nh học tập v ho n thiện luận văn.
H Nội ng y 21 th ng 9 năm 2016
Tác giả u n văn

Trần T ị T

D

n


5

ỤC LỤC
Ở ẦU ........................................................................................................... 1
CH

N

1: C

SỞ LÝ LU N VÀ THỰC TIỄN CỦA Ề TÀI ............ 16


1.1. Kh i niệm c

ản sử ụng trong đ t i .................................................. 16

1.2. C c l thuyết p ụng trong đ t i ......................................................... 24
1.3 Chủ trư ng của Đảng v Nh nước v BĐKH ....................................... 29
CH

N

BI N

2: N I DUN
I

VÀ H NH THỨC TRUYỀN TH N

HÍ H U TRÊN

VỀ

ÊNH VTC16 .............................................. 35

2.1. Giới thiệu v k nh VTC16 v 3 chư ng tr nh khảo s t li n quan ............... 35
2.2. T m t t c c kết quả nghi n cứu cũ ........................................................ 41
2.3. Khảo s t Nội ung v h nh thức truy n th ng v BĐKH trong chư ng
tr nh thời s 18h N ng th n chuy n động v N ng th n với BĐKH. ........ 41
CH


N

3: ÁNH

IẢI PHÁP

I

TRUYỀN TH N

IÁ CỦA C N

CHÚN

I CHẤT L ỢN
VỀ B

H TRÊN

N

N I DUN

I LÀ

BÁO VÀ

VÀ H NH THỨC

ÊNH VTC16 HIỆN NAY .......... 92


3.1 Đ nh gi của c ng chúng người l m

o v đổi mới nội ung v h nh

thức truy n th ng v BĐKH tr n k nh VTC16 ............................................ 92
3.2 Một s kiến nghị đổi mới chất lượng nội ung v h nh thức truy n th ng
v BĐKH tr n k nh VTC16 ....................................................................... 101
T LU N ................................................................................................... 116
TÀI LIỆU THA

HẢO ........................................................................... 122

PHỤ LỤC ...................................................................................................... 127


1

DANH

ỤC BẢN

Bảng 2.1: Th ng k c c ản tin c li n quan đến BĐKH ........................................ 41
trong c c chuy n mục tr n k nh VTC16 ................................................................... 41
Bảng 2.2.: Phạm vi xảy ra c c i u hiện v BĐKH tr n k nh VTC16 (%) ........... 47
Bảng 2.3: Th loại tin/

i v BĐKH tr n k nh VTC16 .......................................... 65

Bảng 2.4: S tin v BĐKH xuất hiện ph ng vi n hiện trường ................................ 84

trên kênh VTC16 .......................................................................................................... 84
DANH
Bi u đồ 2.1: Tỷ lệ người

ỤC BIỂU

n theo õi chư ng tr nh trọng đi m ............................. 37

Bi u đồ 2.2.: Chủ đ li n quan đến BĐKH của ản tin truy n h nh (%)................ 42
Bi u đồ 2.3: B i cảnh xuất hiện th ng tin v BĐKH (%)........................................ 43
Bi u đồ 2.5: C c i u hiện v BĐKH được đưa tin tr n k nh VTC16 (%) ........... 46
Bi u đồ 2.4: Th ng tin chung v BĐKH tr n k nh VTC16 (%)............................. 45
Bi u đồ 2.6: Dẫn nguồn th ng tin i u hiện v BĐKH tr n k nh VTC16 (%) ..... 48
Bi u đồ 2.7: Nhận xét v t nh chất của i u hiện v BĐKH trên kênh VTC16 (%)......49
Bi u đồ 2.8: C c nguy n nh n v BĐKH tr nh k nh VTC16 li n quan đến các
lĩnh v c (%) .................................................................................................................. 51
Bi u đồ 2.9: Nguồn th ng tin nguy n nh n BĐKH tr n k nh VTC16 và trên báo
mạng (%) ................................................................................................................... 53
Bi u đồ 2.10: C c lĩnh v c ảnh hưởng của BĐKH được đ cập tr n k nh
VTC16 (%).................................................................................................................. 54
Bi u đồ 2.11: Phạm vi chịu ảnh hưởng của BĐKH được đ cập trên kênh VTC16 (%)... 55
Bi u đồ 2.12: Thời gian xảy ra hậu quả BĐKH được đ cập đến trên kênh
VTC16 (%) ................................................................................................................... 57
Bi u đồ 2.13: Nh m ị ảnh hưởng ởi BĐKH được đ cập trên kênh VTC16 (%) .. 58
Bi u đồ 2.14. C c c ch ứng ph li n quan đến c c lĩnh v c được đ cập tr n k nh
VTC16 (%) ................................................................................................................... 59


2


Bi u đồ 2.15: Tr ch nhiệm ki m so t quản l BĐKH thuộc v ai? ....................... 61
Bi u đồ 2.16: Phạm vi th c hiện c c iện ph p (%)................................................. 62
Bi u đồ 2.17: Thời gian th c hiện c c iện ph p ứng ph với BĐKH được đ cập
đến (%)

................................................................................................................... 63

Bi u đồ 2.18: Thời gian được đ cập trong c c

o (%) .................................... 64

Bi u đồ 19: Tỷ lệ c c chư ng tr nh được y u th ch tr n khung giờ v ng v kh n
giả y u c u tăng thời lượng tr n k nh VTC16 .......................................................... 90
tr n k nh VTC16 (t 23- 30/11/2016) ....................................................................... 37
DANH

ỤC H NH

H nh 2.1: Lúa BC 15 lép hạt tại Qu nh Lưu – Nghệ An ................................ 72
H nh 2.2: Bản đồ minh họa nguy c ngập ứng với m c nước i n

ng 1m trong

chư ng tr nh Thời s 18h tr n k nh VTC16 ............................................................. 80
H nh 2.3: Đồ họa minh họa Hiệu ứng nh k nh trong chư ng tr nh N ng th n với
BĐKH tr n k nh VTC16 ............................................................................................ 81
H nh 2.4: Bi u đồ Minh họa Lượng CO2 trong chư ng tr nh ................................. 82
N ng th n chuy n động k nh VTC16 ....................................................................... 82
DANH


ỤC TỪ VI T TẮT

BĐKH

: Biến đổi kh hậu

CCAFS-SEA

: An ninh n ng nghiệp v lư ng th c khu v c Đ ng Nam Á

HVBC & TT

: Học viện B o ch v Tuy n truy n

NN&PTNT

: N ng nghiệp v Ph t tri n n ng th n

TTĐC

: Truy n th ng đại chúng

TW

: Trung ư ng

VN

: Việt Nam



1

Ở ẦU
1. T n cấp t

t của

Hiện nay vấn đ

t

iến đổi kh hậu (BĐKH) đang l một trong nh ng

vấn đ được cả thế giới quan t m. Vấn đ BĐKH m trước hết l s n ng l n
to n c u v m c nước i n

ng l một trong nh ng th ch thức của nh n loại

trong thế kỷ 21.
Việt Nam l một trong
BĐKH v

n nước chịu ảnh hưởng n ng n nhất của s

ng cao của nước i n. BĐKH ảnh hưởng v t c động đến c c

vấn đ như m i trường kinh tế an to n v sức kh e của mọi người. Hiện
tượng El Nino v La Nina ảnh hưởng mạnh đến nước ta trong v i thập kỷ g n
đ y g y ra nhi u đợt n ng n ng rét đậm, rét hại kéo

đo n v o cu i thế kỷ XXI nhiệt độ trung

i c t nh kỷ lục. D

nh nước ta ng y một gia tăng và

sẽ tăng s đợt v s ng y n ng n ng trong năm; m c nước i n sẽ
l n 1m. Đ c iệt l t nh h nh ão lũ v hạn h n. Nước i n

ng cao

ng ẫn đến s

x m th c của nước m n v o nội địa ảnh hưởng tr c tiếp đến nguồn nước
ng m nước sinh hoạt cũng như nước v đất sản xuất n ng - c ng nghiệp. B o
cáo kết quả nghi n cứu v t nh ễ ị tổn thư ng o BĐKH của tổ chức DARA
International (năm 2012) chỉ ra rằng BĐKH c th l m Việt Nam thiệt hại
khoảng 15 tỉ USD m i năm tư ng đư ng khoảng 5% GDP. Nếu Việt Nam
kh ng c giải ph p ứng ph kịp thời thiệt hại o BĐKH ước t nh c th l n
đến 11% GDP v o năm 2030.
T c động tr c tiếp của iến đổi kh hậu đến sức khoẻ con người l
nh ng iến đổi v sinh l

tập qu n khả năng th ch nghi v nh ng phản ứng

của c th đ i với c c t c động đ . T c động gi n tiếp của iến đổi kh hậu
đến sức khoẻ con người th ng qua nh ng nguồn g y ệnh l m tăng khả năng
ng ph t v lan truy n c c ệnh ịch.



2

Trong đi u kiện đ

ch nh phủ Việt Nam đã tham gia v ph chuẩn

C ng ước Khung của Li n Hợp Qu c v BĐKH v Nghị định thư Kyoto v
đã x y

ng Chư ng tr nh mục ti u qu c gia v BĐKH v o năm 2008. Đồng

thời cũng tri n khai nhi u

n nghi n cứu t nh h nh iễn iến v t c động

của BĐKH cũng như c c iện ph p ứng ph với BĐKH. Đ c iệt Hội nghị
l n thứ 7 Ban chấp h nh Trung ư ng kh a XI đã ra Nghị quyết s 24-NQ/TW
ng y 3/6/2013 V ứng ph với Biến đ i kh hậu tăng cường quản l t i
nguy n v

ảo vệ m i trường.

Trong c c giải ph p ph ng ch ng BĐKH truy n th ng đại chúng
được coi l một k nh quan trọng v h u hiệu. Vậy

o ch Việt Nam đã l m

được nh ng g cho c ng t c ph ng ch ng BĐKH? BĐKH đang l vấn đ
quan t m mang t nh to n c u của giới
c


o ch - truy n th ng qu c tế trong đ

o ch Việt Nam. Trong cuộc chiến ứng ph với BĐKH

tr rất quan trọng v n ng cao nhận thức cho người

o ch c vai

n cho c c ng nh c c

cấp lãnh đạo...
Trong Hội thảo “Truyền thông về Biến đổi khí h u, nơng nghiệp và an
ninh ương thực” o Bộ N ng nghiệp v Ph t tri n n ng th n (NN&PTNT)
ph i hợp với Chư ng Tr nh Nghi n Cứu của CGIAR v Biến Đổi Kh Hậu
An ninh n ng nghiệp v lư ng th c khu v c Đ ng Nam Á (CCAFS-SEA)
iễn ra v o ng y 17- 18/11/2014 tại H Nội cho iết

iến đổi kh hậu hiện

đang ảnh hưởng nghi m trọng đến n ng nghiệp v an ninh lư ng th c tr n
to n thế giới v Việt Nam kh ng phải ngoại lệ. Vai tr của truy n th ng rất
quan trọng trong việc hướng t c động tới s thay đổi h nh vi của c c đ i
tượng l c c Bộ

an ng nh c quan nghi n cứu v khu v c tư nh n trong

lĩnh v c n ng nghiệp. Đ y sẽ ch nh l c c tổ chức đ n vị c khả năng huy
động v nh n rộng c c ph t kiến giải ph p ch nh s ch quy tr nh trong th ch
ứng với iến đổi kh hậu.



3

Việc x y

ng n n n ng nghiệp th ch ứng th ng minh với kh hậu v giải

ph p h trợ ph t tri n n ng nghiệp n ng th n c ng ằng v

n v ng v o c c

chiến lược ph t tri n n ng nghiệp của Việt Nam c n c s h trợ rất lớn của
truy n th ng. S tham gia của truy n th ng trong việc huy động c c

n li n

quan h nh động tập th hướng tới th ch ứng v giảm thi u t c động của iến đổi
kh hậu l v c ng c n thiết tạo ra một m i trường thuận lợi cho tri n khai c c
hoạt động th ch ứng v giảm thi u t c động của iến đổi kh hậu.
Đ ch nh l l
v

t

c truy

o th i thúc t c giả t m hi u vấn đ “
t


v

u tr

du
1



ay”

(qua khảo s t chư ng tr nh Thời s 18h chư ng tr nh N ng th n chuy n động
v chư ng tr nh chuy n đ “N ng th n với iến đổi kh hậu” tr n k nh
VTC16 t 1/1/2015 – 31/12/2015).
2. T n

n n

ên cứu l ên quan

n

tài

BĐKH l một nh ng vấn đ được thế giới v Việt Nam hiện nay rất quan
t m. Đã c nhi u c ng tr nh nghi n cứu v
Trên t

iến đổi kh hậu được tiến h nh.


ớ vấn đ BĐKH đã được Svante Arrhenius một nh khoa

học người Thủy Đi n đ cập đến l n đ u ti n năm 1896 cho rằng s đ t ch y
nhi n liệu h a thạch sẽ ẫn đến hiện tượng n ng l n to n c u. Nghi n cứu v
vấn đ n y ị gi n đoạn o v o thời đi m đ ảnh hưởng của con người l
kh ng đ ng k so với thi n nhi n. Đến cu i thập ni n 1980 khi nhiệt độ
đ u tăng l n nhanh th hiện tượng n ng l n to n c u lại được chú

t

đến. L

thuyết v hiệu ứng nh k nh ra đời v Tổ chức Li n Ch nh phủ v Biến đổi
kh hậu của Li n Hiệp Qu c (IPCC) đã được th nh lập qua Chư ng tr nh M i
trường Li n Hiệp qu c.
Năm 1990 c c nghi n cứu v BĐKH của IPCC được c ng

ao gồm

hiện tượng n ng l n to n c u kh nh k nh hiệu ứng nh k nh nước i n
ng c c t c nh n kh hậu lịch sử thay đổi của kh hậu Tr i Đất v trở th nh
một c sở khoa học khi nghi n cứu v vấn đ n y. D a tr n việc mở rộng cải


4

thiện kh i lượng lớn

liệu v ph n t ch c độ tin cậy cao IPCC đã đưa ra


nh ng ằng chứng mạnh mẽ rằng hiện tượng n ng l n to n c u trong 50 năm
qua l

o hoạt động của con người. Nh ng thay đổi trong kh hậu khu v c t c

động đến hệ th ng sinh th i vật l v c

ấu hiệu t c động đến hệ th ng kinh

tế v xã hội. Xu hướng tăng nhiệt độ đã t c động đến hệ th ng t i nguy n
nước v c c hệ sinh th i ven i n.
“ l

ate

a

e 2007: I pact, Adaptat o a d ul erab l ty” (

u 2007: ác

, sự t c

đã được trao giải No el h a
trang viết v

v

uy cơ t


ạ ” l một cu n s ch

nh năm 2007. Đ y l một cu n s ch

y 300

iến đổi kh hậu được vinh anh l c ng tr nh mang t nh thế kỷ

mang tên “Báo cáo ần thứ tư - Biến đổi khí h u 2007” o Ủy an Li n ch nh
phủ v Biến đổi kh hậu của Li n hợp qu c (IPCC) chủ tr . TS Nguyễn H u
Ninh c ng một s t c giả kh c đã tham gia viết chư ng v Ch u Á. Báo cáo
cũng đã kết luận nh ng iến đổi trong kh quy n đại ư ng v c c s ng ăng
núi ăng chứng t thế giới đang n ng l n. Tổng thư k Tổ chức Kh tượng
Thế giới

ng Michel Jarrau nhận xét “B o c o n y của IPCC l đ nh gi

kh t khe v to n iện nhất v t nh h nh hiện nay của kh hậu v đã giảm thi u
nh ng đi m kh ng ch c ch n của
Ở V ệt Nam c c n
B

H còn rất t

o c o năm 2001”.

ên cứu v mố l ên quan

ầu n


ữa b o c

v

n có.

Năm 2007 Viện nghi n cứu Sức kh e M i trường v Ph t tri n đã
khảo s t s

ộ v vấn đ “ áo c

ệt Na

ng y gồm Lao động Tuổi trẻ Nh n

v

KH” với 5 tờ

o in h ng

n H Nội mới B o Đồng Nai v 2

chư ng tr nh l T i nguy n v M i trường ph t h ng ng y của Đ i Tiếng n i
Việt Nam v Tạp ch M i trường v T i nguy n ph t h ng tu n tr n Đ i Ph t
thanh và Truy n h nh H Nội. Kết quả được đưa ra sau hai th ng 9 – 10 năm
2007 chỉ c 24

i


o in v

a t c phẩm ph t thanh v BĐKH. Trong khi đ

tại thời đi m năm 2007 nh ng người

n mi n Trung phải đ i m t với 6 trận


5

lũ li n tiếp v lớn chưa t ng thấy trong lịch sử; nh ng người

n ở th nh ph

(TP) Hồ Ch Minh v nhi u tỉnh Nam Bộ phải đ i m t với đợt tri u cường lớn
nhất trong v ng 48 năm qua; người
đ i m t với ịch ti u chảy cấp
ịch

n H Nội n i kh ng c lũ lụt lại phải

ng ph t ất thường. Lũ lụt tri u cường

ệnh

ng ph t l nh ng ấu hiệu li n quan ch t chẽ với BĐKH.
Nhóm nghi n cứu của Viện nghi n cứu Sức kh e M i trường v Ph t

tri n nhận xét rằng hiện nay c c c quan truy n th ng tại Việt Nam chỉ đưa

tin v BĐKH ở

rộng ở mức độ qu c gia v to n c u kh ng c m i li n

quan gi a c c vấn đ v hiện trạng ở địa phư ng. C rất nhi u
đến c c thảm họa thi n nhi n o BĐKH g y ra như lũ lụt
nhưng chưa c nh
BĐKH. H u hết c c

i

o đ cập

ão nước ng m

o n o chỉ ra m i li n hệ gi a c c hiện tượng tr n v
i

o in v BĐKH chỉ tập trung đưa tin v o c c hội

nghị tr ch ẫn ph t i u của c c quan chức Trung ư ng v địa phư ng v
BĐKH. Kết luận tr n được đ c iệt nhấn mạnh trong nghi n cứu được th c
hiện với s h trợ của Diễn đ n c c nh
Mạng lưới nh

o m i trường Việt Nam (VFEJ) v

o Tr i đất (EJN).

Nguy n nh n của việc c ng chúng Việt Nam kh ng được

tin đ y đủ v BĐKH trước hết o c c nh quản l

o ch th ng

khi tiếp xúc với

o ch

chưa đ cập đến m i li n hệ gi a BĐKH v nh ng t c động ti u c c tại Việt
Nam. Ngo i ra BĐKH l một đ t i kh v kh ng phải nh

o n o cũng c

th hi u hết khi mới tiếp cận. Đồng thời ở Việt Nam hiện nay kh ng c nhi u
nh

o chuy n viết v m i trường. C c nh

chủ đ kh c nhau nhất l nh

o thường phải viết v nhi u

o l m việc tại c c ấn phẩm xuất ản h ng

ng y. Họ thường chỉ đưa tin v BĐKH khi c c c hội nghị hay s kiện lớn
li n quan đến vấn đ n y. Một l
mục hay tờ
kh ng

o n a nh ng nh


o phụ tr ch c c chuy n

o kh ng hi u ho c kh ng quan t m đến BĐKH. Do đ

nh ưu ti n cho nh ng

i

o thuộc đ t i tr n.

họ


6

Nghi n cứu “ l

ate

a

e Study 2011 –

et a ” được th c hiện

12/2011 o IPSOS một c ng ty nghi n cứu thị trường to n c u của Cana a
tiến h nh với 500 mẫu khảo s t tại khu v c đ thị TP Hồ Ch Minh cho thấy
72 2% người


n quan t m đến BĐKH 37% cho rằng con người l nguy n

nh n ch nh của BĐKH 91% chọn tiết kiệm điện l giải ph p đ l m giảm ảnh
hưởng của BĐKH… Khảo s t của IPSOS cũng chỉ ra nh ng k nh truy n
thông cung cấp th ng tin v BĐKH t t nhất cho người
(87%) kế đ l

n l truy n h nh

o in (82%). B o ph t thanh chỉ đạt 52% c n c c trang

th ng tin điện tử cung cấp t th ng tin nhất chỉ chiếm 37% đến 47%.
Hội thảo “T p huấn truy n thông v

ng phó v i

dành cho các phóng viên, biên tập viên của c c c quan

KH ă

2012”

o ch Trung ư ng

v địa phư ng TP Hạ Long (Quảng Ninh) đã x c định: Truy n thông c n
được xem là một công cụ quan trọng c

ản t c động tr c tiếp ho c gián tiếp

l m thay đổi th i độ, hành vi của con người trong cộng đồng t đ thúc đẩy

họ t nguyện tham gia vào các hoạt động thích ứng, giảm nh BĐKH.
Cu n sách “ ối cảnh truyển thơng v bi
p ươ

t ện truy

t

i khí h u ă

tải trên

ại chúng Việt Na ” của TS. Lưu Hồng Minh –

Sonja Schirmbeck xuất bản năm 2015 l tập hợp nh ng d án nghiên cứu v
BĐKH tr n c c phư ng tiện truy n th ng đại chúng như

o in

o mạng,

truy n h nh v o năm 2011-2014 với các chủ đ nghiên cứu: Phân tích nội
ung văn ản

o ch đưa tin v BĐKH (2011-2012); Phân tích nội dung

truy n th ng đưa tin v BĐKH (2013); Nghi n cứu nhu c u thông tin v
BĐKH của nh ng người l m trong lĩnh v c truy n thông (2014). Cu n sách
đã cung cấp một bức tranh toàn cảnh v truy n th ng đại chúng đưa tin v
BĐKH trong thời gian qua. Cu n s ch cũng cung cấp một s chỉ báo nghiên

cứu BĐKH tr n truy n h nh l m c sở cho nh ng nghiên cứu sau này v
BĐKH tr n truy n hình.


7

Năm 2013 t c giả Nguyễn Thị Như V n đã tiến h nh đ t i “N
c u tác

v

xuất

ệp t

ả p áp t c

p ố

Nẵ

v

b

u ố v

”. Đ t i được tiến h nh nhằm đ nh gi

mức độ ảnh hưởng của iến đổi kh hậu đến n ng nghiệp Th nh ph Đ

Nẵng t đ đ xuất nh ng giải ph p đ n ng ngiệp th ch ứng với iến đổi kh
hậu. Tham gia c ng cộng đồng trong việc giảm nh t c động của iến đổi kh
hậu đến n ng nghiệp.
Ngồi ra cịn có nh ng nghiên cứu v BĐKH qua c c phư ng tiện
truy n th ng đại chúng như “ áo c


ực trạ

ưa t

v

KH tr

ưa t
truy n

v bi

i khí h u” năm 2012

” năm 2013 của khoa Xã hội

học, HVBCTT ph i hợp với viện FES th c hiện; tham luận “ ác p ẩm
truy n hình v bi

i khí h u – chất lượng và hiệu quả tác

” năm


2013 của TS. Đ Ch Nghĩa tại hội thảo qu c tế “Truy n th ng đại chúng Việt
Nam với BĐKH; nh ng nghiên cứu v nh ng người l m trong lĩnh v c
truy n thông với BĐKH như
KH của

c n thông tin v

o c o kết quả nghiên cứu “N
ười dân hiệ

ay” được th c hiện năm 2013

của Ths. Dư ng Thị Thu Hư ng nghi n cứu v “N
thông tin v

KH của

ũl

c

n th c và ti p

tác truy

n th c và nhu cầu
t

ại chúng hiện


ay” của Ths. Nguyễn Thị Xuân Nguyên th c hiện năm 2015...
Bên cạnh đ

luận văn Thạc sĩ B o ch học của học viên Nguyễn Lê

Vân lớp Cao học Báo chí K20.1 đã tiến h nh đ tài “Vấn đề chất ượng thông
tin về Biến đổi khí h u của VTV1 - Đài truyền hình Việt Nam hiện nay” (khảo
s t chư ng tr nh Thời s 19h v chư ng tr nh chuy n đ trên kênh VTV1 của
Đ i truy n hình Việt Nam trong năm 2015) đã đ nh gi được chất lượng
thông tin v BĐKH trong chư ng tr nh Thời s 19h v chư ng tr nh chuy n
đ , t đ đưa ra c c giải pháp nhằm thay đổi chất lượng thông tin v BĐKH
trên VTV1 phục vụ nhu c u khán giả.


8

Luận văn Thạc sĩ Xã hội học “Vai trò của báo chí trong nâng cao nh n
thức của sinh viên về biến đổi khí h u ở Việt Nam hiện nay” của học viên
Nguyễn Thị Qu nh Trang năm 2015 đã đi s u nghi n cứu v nhận thức của
sinh viên v BĐKH hiện nay như thế nào? và vai trị của báo chí trong việc
nâng cao nhận thức v BĐKH của sinh viên hiện nay.
Luận văn Thạc sĩ B o ch học của học viên Nguyễn Thị Thanh Thảo
với đ t i “Truy n hình Tây Nam Bộ truy n thơng v vấn đ Biến đổi Khí
hậu” (khảo s t năm 2014) đưa ra th c trạng v vấn đ BĐKH ở Đ i Ph t
thanh Truy n hình Tây Nam Bộ, t đ nghi n cứu v nhu c u của công chúng
đ i với c c chư ng tr nh truy n thông v BĐKH đ chủ động xây d ng chiến
lược truy n thông v BĐKH đạt hiệu quả v nhận thức thay đổi hành vi và
h nh động vì cộng đồng nhằm giảm thi u ảnh hưởng o BĐKH g y ra…..
Kết quả


o c o của đ t i “Thực trạng đưa tin về Biến đổi khí h u trên

truyền hình” (nghi n cứu định lượng) 2013 của khoa Xã hội học (Học viện
BC&TT) thu được th ng qua việc khảo s t định lượng th ng tin v Biến đổi
kh hậu (BĐKH) tr n truy n h nh với 271 tin

i tr n hai k nh truy n hình

Việt Nam (VTV1) v Truy n h nh Vĩnh Long (THVL1) ao gồm c c chuy n
mục thời s

thời tiết v chuy n đ . Trong tổng s 271 tin

i m đ t i đã

khảo s t th nh m chủ đ ch nh v th ng tin BĐKH được đ cập đến l thấp
nhất 19.9% nh m chủ đ phụ v th ng tin BĐKH được đ cập đến nhi u h n
l 33.9% v nh m chủ đ được cảm nhận c li n quan đến BĐKH lại nhi u
nhất l 46.1%. V

i cảnh xuất hiện c c th ng tin v BĐKH được đ cập

tr n truy n h nh đa s xuất ph t t c c s kiện li n quan đến thi n tai lũ lụt
với tỉ lệ 52.4% tổng s tin
s 271 tin

i. C c th ng tin của BĐKH xuất hiện trong tổng

i được đ cập đến c c vấn đ ch nh l : Bi u hiện 71.9%; ứng ph


66.5%; hậu quả 54.6%; nguy n nh n 21.9% v
D a v o kết quả

o c o của đ t i “ áo c

o 16.9%.
ưa t

v

u”

(nghi n cứu định lượng) 2012 của khoa Xã hội học chúng ta thấy được một


9

s đ c trưng sau: Trong 1977 tin

i li n quan đến BĐKH th chỉ c 274 tin

i đ cập tr c tiếp đến BĐKH. Lượng tin

i đ cập gi n tiếp đến BĐKH

chiếm 1.33% tổng s tin được đăng tải; s tin được đ cập tr c tiếp đến
BĐKH chiếm 0.21% tổng s tin được đăng tải. So với nhi u chủ đ kh c th
chủ đ n y chưa được


o in v

Kết quả ph n t ch cho thấy
tin được đ cập nhi u nhất l

o mạng quan t m.
o ch Việt Nam khi đưa tin v BĐKH th ng
i u hiện BĐKH (87.3%); tiếp theo l c ch ứng

ph v hậu quả BĐKH (71.5% v 67.9%). Nh ng th ng tin nguy n nh n v
o th t được đăng tải h n. Đi m tư ng đồng gi a
tử v

o in

o mạng điện

o ch Việt Nam n i chung trong việc đăng tải th ng tin BĐKH l

nh ng th ng tin v

i u hiện hậu quả v c ch ứng ph được đ cập nhi u h n

l nh ng th ng tin nguy n nh n v

o BĐKH.

Qua s lượng v nội ung c c c ng tr nh nghi n cứu c th thấy BĐKH
l một vấn đ được c c cấp c c ng nh c c nh khoa học hết sức quan t m
trong t nh h nh hiện nay. BĐKH l một vấn đ cấp


ch của to n c u



c n phải đẩy mạnh h n n a c c chiến ịch truy n th ng đ cộng đồng được
trang ị nh ng kỹ năng c

ản ứng ph với c c vấn đ li n quan đến BĐKH

cũng như trang ị c c kiến thức li n quan cho c c ph ng vi n nh

o l một

vấn đ hết sức quan trọng.
Một s nghiên cứu ở Việt Nam v biến đổi khí hậu tr n c c phư ng
tiện th ng tin đại chúng, đ c iệt l tr n k nh truy n h nh chuy n iệt v n ng
nghiệp n ng th n như VTC16 l chưa c . Đồng thời nghiên cứu đi s u khảo
sát việc đăng tải đưa tin tr n truy n hình n ng nghiệp n ng th n v BĐKH v
tập trung vào nh ng giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nội ung v h nh
thức truy n th ng v BĐKH nhằm giúp đ c c

con n ng

BĐKH cho tới nay c n hạn chế. Do vậy đ tài “
t

c truy

t


v

u tr

tôi l a chọn là một nghiên cứu có giá trị th c tiễn cao.

n ứng iến với
du

v

1 hiện nay” chúng


10

3.

ục

c

3.1. Mục

n ệm vụ n
c

ên cứu của


t

c u

Tr n c sở t m hi u nội ung h nh thức truy n th ng v BĐKH trong
chư ng tr nh thời s 18h chư ng tr nh “N ng th n chuy n động” v chư ng
trình chuy n đ “N ng th n với Biến đổi kh hậu” tr n k nh VTC16 nhằm
đưa giải ph p n ng cao chất lượng th ng tin truy n th ng v BĐKH tr n k nh
VTC16.
3.2. N ệ

vụ

c u

Nghi n cứu v “
u tr

du
1



v

t

c truy

ay” c một s nhiệm vụ c


t

v
ản sau:

- Hệ th ng ho c sở l luận v th c tiễn cho việc nghi n cứu v đổi
mới nội ung v h nh thức truy n th ng v BĐKH tr n k nh VTC16 hiện nay.
- T m hi u ph n t ch v đ nh gi v th c trạng đăng tải c c th ng tin
v BĐKH trong chư ng tr nh thời s 18h chư ng tr nh “N ng th n Chuy n
động” v chư ng tr nh chuy n đ “N ng th n với BĐKH” tr n k nh VTC16;
Đ nh gi vai tr của truy n h nh trong việc n ng cao nhận thức của người

n

v BĐKH trên kênh VTC16.
- Đưa ra nh ng khuyến nghị giải ph p đ g p ph n n ng cao chất
lượng định hướng th ng tin v BĐKH trên k nh VTC16 v truy n h nh Việt
Nam trong thời gian tới.
4. ố t ợn
4.1.

ố tượ

p ạm v n

ên cứu của

t


c u: Nội ung v h nh thức truy n th ng v

iến đổi kh hậu tr n k nh VTC16 hiện nay.
4.2.P ạ

v

c u: Nghi n cứu tiến h nh thu thập th ng tin trong

chư ng tr nh thời s 18h chư ng tr nh N ng th n chuy n động v chư ng
tr nh chuy n đ N ng th n v
31/12/2015.

iến đổi kh hậu t

ng y 1/1/2015 đến


11

5. Khung phân tích
5.1. Khung phân tích
T nh trạng th c tế của BĐKH đang iễn ra như thế n o?

Nội ung h nh thức
Truy n th ng v BĐKH
trên kênh VTC16
- Th c trạng th ng tin
- Nội ung th ng tin
- H nh thức truy n tải

thông tin

Đ nh gi của c ng
chúng v người l m o
trong việc n ng cao chất
lượng nội ung v h nh
thức th ng tin truy n
th ng v BĐKH tr n
kênh VTC16

Các ch nh s ch chư ng tr nh ph ng ch ng BĐKH tr n thế giới v Việt Nam

5.2.

Hệ t ố

các b

số

 Biến phụ thuộc: Đánh giá của công chúng và người àm báo trong việc
nâng cao chất ượng nội dung và hình thức truyền thơng về BĐKH trên kênh
VTC16 hiện nay.
- T ch c c
- Ti u c c
 Biến độc

p: Nội dung và hình thức truyền thông về BĐKH trên kênh

VTC16

- Th c trạng th ng tin v BĐKH.
- Nội ung th ng tin: Nguy n nh n i u hiện giải ph p

ov

BĐKH
- H nh thức truy n tải th ng tin: Chủ đ ng n ng

m thanh h nh ảnh…


12

 Biến can thiệp
- Chủ trư ng của Đảng v Nh nước: C c ch nh s ch chủ trư ng của
Đảng li n quan đến BĐKH.
- C c phong tr o ảo vệ m i trường của c c tổ chức phi ch nh phủ qu c
tế v trong nước.
6. C sở lý lu n p

n p

pn

ên cứu của

t

6.1. ơ sở lý lu
- Nghi n cứu sử ụng phư ng ph p luận của chủ nghĩa uy vật iện chứng

v chủ nghĩa uy vật lịch sử.
- Do vấn đ nghi n cứu l m i quan hệ gi a

o ch v c ng chúng n n đ

định hướng tiếp cận l thuyết cho luận văn t c giả sử ụng một s l thuyết xã
hội học như thuyết chức năng v l thuyết v m h nh truy n th ng đại chúng
ti u i u l l thuyết truy n th ng thay đổi h nh vi v l thuyết v BĐKH.
6.2. P ươ

p áp

c u

 Phân tích nội dung
Trong phạm vi nghi n cứu của đ t i t c giả sẽ đi s u v o phân tích các
sản phẩm truy n th ng hay c th n i l ph n t ch nội ung v h nh thức tin
bài trong các chư ng tr nh “Thời s 18h” chư ng tr nh “N ng th n chuy n
động” v chư ng tr nh chuy n đ “N ng th n với iến đổi kh hậu” tr n k nh
VTC16. C c chư ng tr nh được thu thập t

ng y 1/1/2015 đến ng y

31/12/2015. D a tr n c sở Bảng mã t c giả đưa ra trong ph n Phụ lục.
Ti u ch ph n loại tin
- Nh m 1: C c tin
- Nh m 2: C c tin

i c đ cập tr c tiếp đến cụm t “Biến đổi kh hậu”
i c đ cập đến c c t c li n quan đến Biến đổi kh hậu


+ Loại A: Nh m tin
t

i c th chia th nh 3 nh m:

i n y được nhận iện ằng việc xuất hiện nh ng

cụm t li n quan như: thay đổi của m i trường hệ sinh th i; hiện tượng

nóng li n to n c u; hiện tượng El Nino; hiện tượng sa mạc h a; hiệu ứng nh
k nh; s

ng cao của m c nước i n o ăng tan; hiện tượng x m nhập m n;


13

c c hiện tượng kh hậu c c đoan kh c c t nh chất ất thường (mưa c c lớn
gi ng ão đ c iệt..).
+ Loại B: Nh ng tin/ ài n i v c c hiện tượng t nhi n thời tiết khiến
Cho người xem c cảm gi c li n quan đến BĐKH đ l nh ng ất
thường v thời tiết m i trường như mưa lũ l c xo y kh i ụi...
 Phỏng vấn sâu
* Mục đích
Phư ng ph p ph ng vấn s u đ i với người

n nhằm g p ph n l m rõ

h n th c trạng tiếp cận v đ nh gi c c th ng tin v BĐKH trên kênh VTC16;

n cạnh đ c n hi u rõ h n được nhu c u mong mu n n ng cao hi u iết v
BĐKH của người

n thông qua kênh VTC16.

Th c hiện ph ng vấn s u với c c nh
họ viết c c tin

o, nh quản l nhằm t m hi u

i v BĐKH như thế n o thấy rõ được ưu đi m v nhược

đi m của 3 chư ng tr nh khảo s t m ch nh ản th n họ đã v đang th c hiện
ra sao? Hi u được mong mu n của họ nhằm nâng cao chất lượng nội ung v
h nh thức truy n th ng v BĐKH tr n k nh VTC16.
* Quy trình tiến hành
- Phỏng vấn sâu người dân:
Đ i tượng: Người

n v ng ngoại

H Nội đã xem chư ng tr nh “Thời

s 18h” chư ng tr nh “N ng th n chuy n động” v chư ng tr nh chuy n đ
“N ng th n với iến đổi kh hậu” tr n k nh VTC16. S lượng ph ng vấn: 30
người đảm ảo c c ti u ch : Đã iết/đã nghe v BĐKH; Chưa iết v BĐKH
+ Xét theo Giới t nh: ph ng vấn 15 nam v 15 n
+ Ngh nghiệp: ph ng vấn 10 người l m ngh trồng trọt 10 l m ngh
chăn nu i 10 người l m lĩnh v c chủ oanh nghiệp nh .
+ Độ tuổi: ph ng vấn 10 người trong độ tuổi t 18- 25; 10 người trong

độ tuổi 25-40; 10 người trong độ tuổi t 40-60.


14

Phư ng thức lẫy mẫu: Chọn mẫu thuận tiện.
- Phỏng vấn sâu nhà báo:
Đ i tượng: C c nh

o

i n tập vi n và c vấn phụ tr ch 3 chư ng

tr nh l “Thời s 18h” chư ng tr nh “N ng th n chuy n động” v chư ng
tr nh chuy n đ “N ng th n với Biến đổi kh hậu” của k nh VTC16. S lượng
ph ng vấn: 8. Phư ng thức lấy mẫu: Chọn mẫu chủ đ ch.
Danh s ch nh

o được ph ng vấn:

- Trưởng ph ng thời s

trưởng ph ng chuy n đ

- Phóng viên Bi n tập vi n ph ng thời s v chuy n đ k nh VTC16.
- C vấn vi n cho c c chư ng tr nh ph ng thời s v chuy n đ k nh
VTC16.
 Phương pháp xử ý số iệu
Đ mã h a v th c hiện c c ước xử l th ng tin phục vụ cho việc viết
o c o kết quả nghi n cứu.

- D liệu định lượng sẽ được xử l

ằng ph n m m th ng k SPSS 16.0.

- Các thơng tin định tính sẽ được ph n t ch ằng ph n m m NVIVO 7.0.
7.
7.1.

m mớ v ý n


của

ĩa lý lu n/ t ực t ễn của

t

t

Việc nghi n cứu v BĐKH hay truy n th ng v BĐKH kh ng c n mới
mẻ ở Việt Nam nhưng c c c ng tr nh nghi n cứu truy n th ng v BĐKH
nhằm đưa ra c c giải pháp n ng cao chất lượng truy n th ng v BĐKH phục
vụ cho k nh VTC16 theo t ng chư ng tr nh như: Th ng tin v BĐKH trong
chư ng tr nh thời s 18h chư ng tr nh “N ng th n chuy n động” v chư ng
tr nh chuy n đ “N ng th n với BĐKH” tr n k nh VTC16 chưa được đ cập
tới. N i c ch kh c nghi n cứu v hiệu quả truy n th ng v BĐKH tr n k nh
VTC16 chưa được th c hiện một c ch đ y đủ. Đ y ch nh l đi m mới m
luận văn n y hướng tới.



15

7.2.Ý

ĩa t ực t ễ của

t

- Kết quả nghi n cứu của đ t i c th được sử ụng l m c sở cho việc
đổi mới nội ung h nh thức n ng cao chất lượng hiệu quả của truy n h nh
trong việc th ng tin v

iến đổi kh hậu trong thời gian tới.

- Đ t i cũng c th được sử ụng l m t i liệu tham khảo phục vụ cho
việc nghi n cứu s u h n v truy n h nh cũng như vai tr của truy n h nh đ i
với vấn đ
8.

iến đổi kh hậu.
t cấu

t

Ngo i ph n mở đ u kết luận

anh mục t i liệu tham khảo v phụ lục

nội ung luận văn gồm 03 chư ng, 08 tiết.



16

CH
C
1.1.

N

1

SỞ LÝ LU N VÀ THỰC TIỄN CỦA Ề TÀI

n ệm c bản sử dụn tron

t i

1.1.1. ruy
Theo Giáo trình báo chí truyền hình thuật ng truy n h nh (television) c
nguồn g c t tiếng Latinh v tiếng Hy Lạp. Theo tiếng Hy Lạp t “Tele” c
nghĩa l “ở xa” c n “vi ere” l “thấy được” c n tiếng Latinh c nghĩa l xem
được t xa. Ghép hai t đ lại “Televi ere” c nghĩa l xem được ở xa. [49]
Truy n h nh xuất hiện v o đ u thế kỉ thứ XX v ph t tri n với t c độ như
vũ ão nhờ s tiến ộ của khoa học kỹ thuật v c ng nghệ tạo ra một k nh
th ng tin quan trọng trong đời s ng xã hội. Ng y nay truy n h nh l phư ng
tiện thiết yếu cho m i gia đ nh m i qu c gia

n tộc. Truy n h nh trở th nh

c ng cụ s c én tr n m t trận tư tưởng văn h a cũng như c c lĩnh c c kinh tế

- xã hội an ninh qu c ph ng. Ở thập kỉ thứ 5 của thế kỉ XX truy n h nh chỉ
được sử ụng như l c ng cụ giải tr rồi th m chức năng th ng tin. D n

n

truy n h nh đã tr c tiếp tham gia v o qu tr nh quản l v gi m s t xã hội tạo
lập v định hướng ư luận gi o ục v phổ iến kiến thức ph t tri n văn h a
quảng c o v c c ịch vụ kh c.
Truy n h nh l một c ng nghệ thuộc lĩnh v c điện tử viễn th ng n

ao

gồm tập hợp nhi u thiết ị điện tử. C khả năng thu nhận t n hiệu s ng v
tuyến cũng như truy n ẫn c c t n hiệu điện mang h nh ảnh v

m thanh được

mã h a được ph t ưới ạng s ng v tuyến ho c th ng qua hệ th ng c p
quang ho c c p đồng trục. [8]
1.1.2.
Đổi mới l c i v n c của mọi vận động v ph t tri n trong t nhi n xã
hội cũng như trong tư uy. Bất k sinh vật n o cũng lu n lu n t Đổi mới đ
th ch nghi với nh ng s thay đổi của m i trường s ng. Đ i với xã hội Đổi
mới l một phản ứng mang t nh t nhi n của xã hội đ

ảo đảm s th ch nghi


17


của n trước nh ng iến đổi m i trường t nhi n m i trường qu c tế đ
th ch ứng với t nh thế. Đổi mới l qu tr nh vận động t nhi n của mọi hiện
tượng xã hội.
Ngay t năm 1949 Chủ tịch Hồ Ch Minh đã sử ụng kh i niệm “Đổi
mới” trong s vận ụng cụ th v o Đổi mới đất nước. Người viết: “C ng cuộc
Đổi mới x y

ng l tr ch nhiệm của

n”. Khi nhấn mạnh s c n thiết phải

kh ng ng ng Đổi mới nhận thức đ phản nh đúng t nh h nh thế giới t nh
h nh trong nước v n kh ng ng ng iến đổi Hồ Ch Minh viết: thế giới ng y
ng y Đổi mới nh n

n ta ng y c ng tiến ộ cho n n chúng ta phải tiếp tục

học v h nh đ tiến ộ kịp nh n
th ng sức

n”. Đổi mới theo Hồ Ch Minh c n l đ

của th i quen của tập qu n cũ. D đ l việc kh khăn nhưng

ch ng c việc g l kh ng th Đổi mới”.
Vận ụng v o vấn đ m chúng ta nghi n cứu “Đổi mới’ l thay c ch nghĩ
c ch l m cũ lạc hậu l i thời kh ng đ p ứng được nhu c u ph t tri n

ằng


c ch nghĩ c ch l m kh c tiến ộ h n hợp với quy luật của s ph t tri n.
(Theo Tạp chí Thơng tin Công tác Tư tưởng, Lý u n, số 1-2006 của GS.TS.
Phạm Ngọc Quang)
Theo quan đi m của đ t i t c giả đồng t nh với quan đi m của GS.TS Phạm
Ngọc Quang, đổi mới là s thay đổi v nội ung v h nh thức cũ ằng nội ung và
h nh thức truy n th ng mới v BĐKH trong c c chư ng tr nh của k nh VTC16
chủ yếu

a tr n kiến t c giả thu thập được v quan đi m c nh n của t c giả t

đ g p ph n h nh th nh tư uy v
1.1.3. N

du

v

C sở l luận
l một chỉnh th

t

o s

c
o ch

ao gồm hai yếu t nội dung và hình thức. Hai yếu t n y c

o ch . T c phẩm

o tờ

n v BĐKH.

o ch truy n th ng cũng chỉ ra rằng t c phẩm

m i quan hệ iện chứng g n
t c phẩm

thức của người

h uc

chi ph i lẫn nhau tạo n n chất lượng

o ch c n được hi u rộng h n đ l cả trang

o chuy n mục chư ng tr nh ph t thanh truy n h nh… Do


18

đ ti u ch đ nh gi chất lượng th ng tin

o ch phải coi trọng cả hai yếu t

nội ung v h nh thức truy n th ng v BĐKH.
Sau khi tổng hợp một s ti u ch đ nh gi chất lượng th ng tin của
khoa B o ch học v khoa Xã hội học người viết nhận thấy c th đ nh gi
nội ung theo một s ti u ch như sau:

- Th ng tin v nguyên nhân v BĐKH
- Th ng tin v Bi u hiện của BĐKH được th hiện
- Th ng tin v Giải ph p v ứng ph v BĐKH
Một s ti u ch đ nh gi v h nh thức như:
- Kết cấu chư ng tr nh th hiện mạch logic;
- Th loại sử dụng phù hợp;
- Phân b thời lượng hợp lý;
- Ngôn ng rõ ràng, dễ hi u c t nh đại chúng;
- Hình ảnh rõ nét, b cục hợp l

mang nghĩa;

- Âm nhạc, tiếng động hiện trường sử dụng phù hợp;
- Đồ họa hài hịa, khơng r i m t, chứa đ ng th ng điệp.
Kết cấu tác phẩm báo chí nói chung và tác phẩm truy n hình nói riêng
hồn chỉnh bao gồm các bộ phận c

ản: Ti u đ chính, giới thiệu vấn đ (lời

dẫn), giải quyết vấn đ (có th c ti u đ xen đoạn ch nh văn h nh ảnh đồ
họa minh họa), kết thúc vấn đ , tên tác giả. [54, tr.63-64] Đ c biệt đ i với
truy n hình, hình ảnh và âm thanh là hai yếu t quan trọng đ truy n tải nội
dung của bản tin t c động tr c tiếp đến cả thị giác và thính giác của khán giả.
M t kh c đ l nh ng hình ảnh được ghi lại t nhi u g c độ khác nhau của
ng kính máy quay và màu s c sinh động của hình ảnh cho người xem cảm
hứng và tạo cho họ cảm gi c như đang được tham gia vào s kiện.
Hình ảnh trong tác phẩm truy n hình c n phải đảm bảo tiêu chí phù hợp
với đi u kiện v m i trường giao tiếp th ng tin (trong gia đ nh với khoảng
cách g n và màn ảnh), tuân thủ nguyên t c cảm nhận như th i quen quan s t



×