Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ CEI Co-working space của người dùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 142 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ
CEI CO-WORKING SPACE CỦA NGƯỜI DÙNG

PHAN THỊ HỒNG

Khóa học: 2017 - 2021


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ
CEI CO-WORKING SPACE CỦA NGƯỜI DÙNG
Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Phan Thị Hồng

Ths. Trần Thị Nhật Anh



Lớp: K51A – QTKD
Khóa học: 2017 - 2021

Huế, tháng 5 năm 2021


Lời cảm ơn
Để hoàn thành được đề tài luận văn tốt nghiệp: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ CEI Co-working space của người dùng” đối với
Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo – Đại học Huế, tôi đã nhận được sự giúp
đỡ rất nhiệt tình của tất cả mọi người
Trước hết, Tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn tới cán bộ giảng viên Trường Đại học
Kinh tế, Đại học Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến cho tơi trong q trình
hồn thành đề tài này. Thực sự, đó là những ý kiến đóng góp hết sức quý báu. Đặc biệt
tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu săc nhất đến Thạc sĩ Trần Thị Nhật Anh –
người đã tận tình hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi của tất
cả các khách hàng của CEI Co-working space. Đặc biệt, cho tôi gửi lời cảm ơn chân
thành và sâu sắc tới phòng tổ chức – hành chính của Trung tâm đã tạo điều kiện thuận
lợi nhất để tơi hồn thành kỳ thực tập và hồn thành luận văn này.
Bên cạnh đó, tơi cũng xin cảm ơn bạn bè, người thân – những người luôn đứng
đằng sau tôi để cỗ vũ, động viên, và tạo điều kiện để cho tơi có thể hồn thành nghiên
cứu này một cách tốt nhất có thể
Vì kiến thức bản thân cịn q hạn chế, trong q trình thực tập, để hồn thiện
bài khóa luận này tơi khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhân được những ý
kiến từ thầy cơ để bài làm được hồn thiện hơn.
Một lần nữa, tôi xin ghi nhận tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó.
Huế, tháng 5 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Phan Thị Hồng

i


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CEI HUEUNI

Trung tâm Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo – Đại học Huế

KNĐMST

Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

SPSS

Statistical Package for the Social Sciences

Frequency

Kĩ thuật trong thống kê mô tả

KMO

Hệ số Kaiser – Myer – Olkin

VIF

Variance Inflation Factor (Hệ số phóng đại phương sai)


TRA

Theory of Reasoned Action ( Thuyết hành động hợp lí)

TPB

Theory of Perceived Behaviour (Thuyết hành vi dự định)

VAS

Value Added Services

EFA

Exploratory Factor Analysis

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn.......................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. viii
PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài: ......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung: .......................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể: .......................................................................................................2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu:.............................................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu:................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ...............................................................................3
4.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ..............................................................3
4.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp.................................................................3
4.2 Phương pháp xử lý số liệu.......................................................................................4
5. Kết cấu đề tài..............................................................................................................7
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................8
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................8
1.1 Cơ sở lý luận.............................................................................................................8
1.1.1 Tổng quan về Co-working space .........................................................................8
1.1.1.1 Lý luận về Co-working space ...........................................................................8
1.1.1.2 Các dịch vụ cơ bản của Co-working space......................................................9
1.1.1.3 Xu hướng Co-working space ..........................................................................10
1.1.1.3.1 Tình hình khởi nghiệp những năm gần đây...............................................10
1.1.1.3.2 Xu hướng Co-working space .......................................................................11
iii


1.1.2. Lý luận cơ bản về nhu cầu ................................................................................14
1.1.2.1. Định nghĩa về nhu cầu....................................................................................14
1.1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu...............................................................15
1.1.3. Lý luận cơ bản về hành vi của người tiêu dùng..............................................18
1.1.3.1 Lý thuyết về người tiêu dùng..........................................................................18
1.1.3.2 Mô hình chi tiết về hành vi của người tiêu dùng ..........................................19
1.1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến người tiêu dùng................................................20
1.1.3.3.1 Các nhân tố văn hóa .....................................................................................20
1.1.3.3.2 Các nhân tố xã hội ........................................................................................22

1.1.3.3.3 Các nhân tố cá nhân .....................................................................................24
1.1.3.3.4 Các nhân tố tâm lí.........................................................................................25
1.1.4 Lý luận cơ bản về dịch vụ ..................................................................................26
1.1.4.1 Khái niệm về dịch vụ .......................................................................................26
1.1.4.2 Đặc tính của Dịch vụ .......................................................................................26
1.1.5 Mơ hình nghiên cứu liên quan...........................................................................28
1.1.5.1 Mơ hình hành vi...............................................................................................28
1.1.5.2 Mơ hình thuyết hành động hợp lí (TRA) ......................................................28
1.1.6 Bình luận những nghiên cứu liên quan ............................................................31
1.1.6.1 Nghiên cứu “Purchasing decision process for Co-working Space in
Thailand” (Miss Umaporn Aempoo, 2017) ...............................................................31
1.1.6.2 Nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại
ngữ của sinh viên trường Đại học Nha Trang” (Đoàn Thị Huế, 2016) ..................32
1.1.6.3 Nghiên cứu “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hướng đến quyết định sử dụng
dịch vụ đào tạo Nhật ngữ tại Jellyfish Education – chi nhánh Huế” (Trương Thị
Quỳnh, 2019) ................................................................................................................33
1.1.6.4 Nghiên cứu “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng
dịch vụ phóng sự cưới của cơng ty TNHH MTV Truyền thơng và Giải trí Philip
Entertaiment trên địa bàn thành phố Huế” (Nguyễn Thị Trang, 2021) ................34
1.1.7 Mơ hình nghiên cứu đề xuất ..............................................................................35
1.1.7.1 Mơ hình.............................................................................................................35
iv


1.1.7.2 Triển khai mơ hình nghiên cứu......................................................................36
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................37
CHƯƠNG II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................40
2.1 Tổng quan về Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo Đại Học Huế CEI
HUEUNI .......................................................................................................................40
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của CEI HUEUNI ..................................40

2.1.2 Giới thiệu CEI Co-working Space ....................................................................46
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và nhân sự.................................................................................48
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức..................................................................................................48
2.1.3.2 Nhân sự .............................................................................................................49
2.1.4 Đặc điểm về nhân lực .........................................................................................50
2.1.5 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi
mới Sáng tạo – Đại học Huế năm 2020 ......................................................................52
2.1.6 Các gói giá đối với dịch vụ CEI Co-working space:........................................53
2.2 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ CEI Coworking space của người dùng ..................................................................................58
2.2.1 Thống kê mô tả ...................................................................................................58
2.2.1.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ..............................................................................58
2.2.1.2 Mô tả hành vi sử dụng dịch vụ Co-working space của người dùng ...........65
2.2.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha...................................68
2.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) ................70
2.2.3.1 Phân tích nhân tố đối với biến độc lập ..........................................................70
2.2.3.2 Phân tích nhân tố đối với biến phụ thuộc .....................................................72
2.2.4 Phân tích hệ số tương quan Person – r (Person Correlation Coefficient) ....73
2.2.5 Phân tích hồi quy ................................................................................................74
2.2.6 Kiểm định sự phù hợp của mô hình..................................................................75
2.2.7 Kiểm định các giả thuyết của mơ hình. ............................................................78
2.2.8. Ý kiến đánh giá của người dùng đối với các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định sử dụng dịch vụ ...................................................................................................79
2.2.8.1 Đánh giá của người dùng về nhân tố vị trí – cơ sở vật chất ........................80
v


2.2.8.2 Đánh giá của người dùng về nhân tố chi phí sử dụng..................................81
2.2.8.3 Đánh giá của người dùng về nhân tố Ảnh hưởng xã hội .............................82
2.2.8.4 Đánh giá của người dùng về nhân tố Truyền thông – quảng cáo ...............83
2.2.8.5 Đánh giá của người dùng về nhân tố Hiệu quả mong đợi ...........................84

2.2.8.6 Đánh giá của người dùng về nhân tố Quyết định sử dụng ..........................85
2.2.9 Đánh giá chung về kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định sử dụng dịch vụ CEI Co-working space của người dùng tại Trung tâm Khởi
nghiệp và Đổi mới sáng tạo - Đại học huế .................................................................86
CHƯƠNG 3 : ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT KHÁCH
HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ CEI CO-WORKING SPACE CỦA TRUNG TÂM
KHỞI NGHIỆP VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO - ĐẠI HỌC HUẾ ............................88
3.1. Định hướng............................................................................................................88
3.2. Giải pháp ...............................................................................................................88
3.2.1 Đối với nhân tố Chi phí dịch vụ ........................................................................89
3.2.2 Đối với nhân tố Vị trí – cơ sở vật chất:.............................................................90
3.2.3 Đối với nhân tố Ảnh hưởng xã hội ....................................................................91
3.2.4 Đối với nhân tố Truyền thông – quảng cáo......................................................92
3.2.5 Đối với nhân tố Hiệu quả mong đợi ..................................................................93
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................95
1. Kết luận ....................................................................................................................95
2. Kiến nghị ..................................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................97
PHỤ LỤC .....................................................................................................................98

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Mã hóa thang đo............................................................................................36
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự tại Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới Sáng tạo – Đại
học Huế trong giai đoạn 2019 – 2021 ...........................................................................50
Bảng 2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Trung Tâm Khởi nghiệp và Đổi mới
sáng tạo – Đại học Huế năm 2020.................................................................................52
Bảng 2.3. Các gói giá dịch vụ cơ bản của CEI Co-working space................................55

Bảng 2.4: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................................................58
Bảng 2.5. So sánh đặc điểm mẫu nghiên cứu................................................................63
Bảng 2.6: Nhận biết các Co-working space ở Huế của người dùng .............................65
Bảng 2.7: Mục đích sử dụng dịch vụ Co-working space của người dùng ....................66
Bảng 2.8: Các dịch vụ của CEI Co-working space ......................................................66
Bảng 2.9: Số lần khách hàng sử dụng dịch vụ của CEI Co-working space ..................67
Bảng 2.10: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha........................................................69
Bảng 2.11 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test các biến độc lập...................................70
Bảng 2.12 Các nhóm nhân tố được rút ra......................................................................71
Bảng 2.13. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test các biến phụ thuộc..............................72
Bảng 2.14 : Ma trận tương quan giữa các biến độc lập với biến quyết định sử dụng
dịch vụ ...........................................................................................................................73
Bảng 2.15 Hệ số xác định độ phù hợp của mơ hình......................................................74
Bảng 2.16 kết quả phân tích ANOVA...........................................................................75
Bảng 2.17 Hệ số Beta ....................................................................................................76
Bảng 2.18. Đa cộng tuyến .............................................................................................77
Bảng 2.19 Đánh giá của người dùng về nhân tố vị trí – cơ sở vật chất.........................80
Bảng 2.20: Đánh giá của người dùng về nhân tố chi phí sử dụng ................................81
Bảng 2.21: Đánh giá của người dùng về nhân tố chi phí sử dụng ................................82
Bảng 2.22: Đánh giá của người dùng về nhân tố Truyền thông – quảng cáo ...............83
Bảng 2.23: Đánh giá của người dùng về nhân tố hiệu quả mong đợi ...........................84
Bảng 2.24 Đánh giá của người dùng về nhân tố hiệu quả mong đợi ............................85

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1 Mơ hình hành vi mua của người tiêu dùng ..................................................19
Sơ đồ 1. 2 Mơ hình Thuyết hành động hợp lý TRA......................................................29
Sơ đồ 1.3. Mơ hình lý thuyết hành vi có kế hoạch TPB của Ajzen 1991 .....................30

Sơ đồ 1. 4 Mơ hình nghiên cứu đề xuất.........................................................................35
Sơ đồ 2. 1: Cơ cấu tổ chức của Trung tâm ....................................................................48

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. 1 Tháp nhu cầu của Maslow ........................................................................17
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu mẫu theo giới tính.........................................................................59
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu mẫu theo độ tuổi ............................................................................60
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp....................................................................61
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu mẫu theo thu nhập.........................................................................62

viii


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Thời đại công nghệ 4.0 ngày nay, việc sử dụng công nghệ di động ngày càng tăng và
thái độ đối với công việc đã thay đổi, giúp bạn có thể làm việc mọi lúc mọi nơi. Tuy
nhiên, người lao động vẫn tìm kiếm mơi trường làm việc kích thích khả năng kết nối và
cộng tác. Điều này đã dấn đến việc không gian làm việc chung ngày càng phổ biến. Do đó
mà mơ hình làm việc chung hay “Co-working space” đã ra đời và lan rộng tại Việt Nam
vào năm 2015. Nơi mà tất cả hoạt động vận hành đều diễn ra ở một văn phịng, tập trung
vào tính bảo mật, an tồn dữ liệu và các biện pháp tích hợp thơng minh. Cùng với đó là
một khơng gian tiện ích giải quyết được vấn đề về diện tích, nhiệt độ và khơng khí cũng
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Để đáp ứng cho nhu cầu làm việc, rất nhiều doanh
nghiệp đặc biệt là những doanh nghiệp vừa và nhỏ phải đau đầu với những khoản chi phí
lớn đến từ việc thuê văn phòng. Để gỡ nút cho các doanh nghiệp, mơ hình làm việc chung
với tên gọi “Co-working space” đã ra đời và trở thành một giải pháp hiệu quả đáp ứng đủ
những nhu cầu cần thiết cho các doanh nghiệp
Theo khảo sát của CBRE Việt Nam, 91% người sử dụng Không gian làm việc
chung thuộc Thế hệ Y, là những người có độ tuổi dưới 35. Tỷ lệ này cao hơn so với

trung bình thế giới là 67%. Con số này cũng phản ánh tỷ lệ dân số trẻ của Việt Nam ở
mức cao so với nhiều nước trong khu vực.
Sự phát triển của không gian làm việc chung được thúc đẩy một phần bởi sự
bùng nổ mạnh mẽ của xu hướng khởi nghiệp. Thêm vào đó, khi môi trường làm việc
chia sẻ và linh hoạt trở nên phổ biến hơn, không gian làm việc chung trở thành một lựa
chọn hợp lý cho khách thuê là doanh nghiệp.
Không gian làm việc chung tại Việt Nam nói chung và Huế nói riêng đang ở giai
đoạn kỳ vọng tăng trưởng mạnh mẽ trong bối cảnh các chuỗi không gian làm việc
chung trong và ngoài nước sẽ gia nhập và mở rộng trong thời gian tới. Nhu cầu sử
dụng không gian làm việc chung sẽ tiếp tục đến từ các doanh nghiệp khởi nghiệp và
người làm việc tự do, cả trong nước và quốc tế, trong khi nhu cầu sẽ gia tăng từ phía
các doanh nghiệp nhỏ.

1


Nắm được nhu cầu đó, Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo - Đại học Huế
CEI HUEUNI với sứ mệnh tạo môi trường thúc đẩy khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo,
xây dựng năng lực làm việc cho sinh viên và phát triển các dự án Khởi nghiệp. CEI
HUEUNI đã cung cấp một không gian làm việc chung “CEI Co-Working space” với các
dịch vụ tiện ích dành cho mọi đối tượng sử dụng. Tuy nhiên hiện tại vẫn cịn gặp nhiều
khó khăn chưa thật sự mang lại hiệu quả cao, số lượng khách hàng biết đến và sử dụng
vẫn cịn thấp. Xuất phát từ những lý do đó, tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định sử dụng CEI Co-working space của người dùng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung:
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng CEI Co-working
space của người dùng tại Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới Sáng tạo – Đại Học Huế
nhằm đưa ra một số giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ, thu hút và giữ chân họ
khách hàng mục tiêu.

2.2 Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về nghiên cứu những nhân tố tác động đến quyết định
sử dụng dịch vụ Co-working space của CEI HUEUNI
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của người dùng đối với
các dịch vụ và cơ sở vật chất của Co-working space
Xác định và đo lường các nhân tố ảnh hưởng quyết định sử dụng Co-working
space của CEI HUEUNI
Đề xuất giải pháp nhằm thu hút và giữ chân họ khách hàng mục tiêu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố tác động đến nhu cầu sử dụng Co-working
space của Trung tâm Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo – Đại Học Huế.
Đối tượng khảo sát: Khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ Co-working Space
của CEI HUEUNI.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo – Đại Học Huế

2


Địa chỉ: Số 20 Lệ Lợi, Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 04/01/2021 đến ngày
25/04/2021
Đối với dữ liệu thứ cấp: Các số liệu tham khảo thực hiện cho việc nghiên cứu
được lấy trong 3 năm 2018, 2019, 2020 và tháng 2 năm 2021.
Đối với dữ liệu sơ cấp: thời gian thu thập số liệu từ 22/02/2021 đến 31/03/2021
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Tài liệu thứ cấp được thu thập qua các nguồn

- Website chính thức của Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo – Đại Học Huế.
- Từ bộ phận kế toán, bộ phân nhân sự, bộ phận marketing của trung tâm để biết
được tình hình hoạt động của CEI trong những năm qua, cơ cấu tổ chức của CEI
HUEUNI.
- Các tài liệu, sách báo, tạp chí và các đề tài nghiên cứu khách quan có liên quan.
4.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Nghiên cứu sơ bộ:
Nghiên cứu sơ bộ được sử dụng trong thời gian đầu khi tiến hành đề tài nghiên
cứu. Các bước nghiên cứu sơ bộ được sử dụng là dùng bảng hỏi định tính để khám phá
điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu.
Từ đó thiết kế bảng hỏi phù hợp phục vụ cho nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu chính thức:
Nghiên cứu chính thức là bước nghiên cứu định lượng bằng cách thu thập dữ liệu
sơ cấp từ các phiếu phỏng vấn để nghiên cứu nhu cầu sử dụng dịch vụ Co-working
space của khách hàng.
Phương pháp chọn mẫu:
Trong nghiên cứu này mẫu được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện vì
khơng thể xác định và tiếp cận hết tổng thể nghiên cứu và để tiết kiệm về mặt thời gian
và chi phí. Đây là phương pháp chọn mẫu phi xát suất, trong đó nhà nghiên cứu tiếp
cận với các đối tượng nghiên cứu bằng phương pháp thuận tiện. Điều này đồng nghĩa

3


với việc nhà nghiên cứu có thể chọn các đối tượng mà họ tiếp cận được (Nguyễn Đình
Thọ, 2011).
Theo phương pháp chọn mẫu này, điều tra viên sẽ phỏng vấn khách hàng đã và
đang sử dụng dịch vụ của CEI Co-working space dựa trên tính dễ tiếp cận đối tượng
điều tra. Phương pháp này có ưu điểm dễ tiếp cận đối tượng nghiên cứu và thường
được sử dụng khi bị giới hạn về thời gian, chi phí. Nhược điểm của phương pháp này

là không xác định được sai số do lấy mẫu.
Phương pháp chọn kích thước mẫu:
Để xác định kích thước mẫu ta sử dụng cơng thức tính kích thước mẫu như sau:
Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2018) cho rằng: “Thơng thường
thì số quan sát (cỡ mẫu) ít nhất phải bằng 4 đến 5 lần số biến trong phân tích nhân tố”.
Trong bảng hỏi có 22 biến quan sát nên cỡ mẫu ít nhất là 22*5.
Theo Hải & ctg (1998), để có thể phân tích nhân tố khám phá thì cần phải thu
thập dữ liệu với kích thước mẫu ít nhất là 5 lần số biến quan sát. Như vậy, với 22 biến
quan sát trong bảng hỏi thì kích thước mẫu u cầu sẽ là 110 đối tượng điều tra.
Theo Tabachnick và Fidell (2001), để phân tích hồi quy đạt được kết quả tốt nhất
thì cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được tính theo cơng thức là n > 50 + 8*m (trong đó: n là
kích cỡ mẫu – m: số biến độc lập của mơ hình). Với 5 biến độc lập của mơ hình thì
kích thước mẫu yêu cầu sẽ là n> 50 + 8*5 = 90 đối tượng điều tra.
Để thỏa mãn tất cả các yếu cầu về kích thước mẫu trên, tơi quyết định chọn kích
thước mẫu là 120 đối tượng điều tra để tăng tính đại diện. Số mẫu khảo sát thu được
hợp lệ là 114 mẫu điều tra.
4.2 Phương pháp xử lý số liệu
Các bảng hỏi sau khi thu về sẽ tiến hành chọn lọc, loại bỏ những bảng hỏi không
hợp lệ, cuối cùng chọn được số bảng đủ dùng cho nghiên cứu. sau đó dữ liệu sẽ được
xử lý bằng phần mềm SPSS phiên bản 22 theo quy trình dưới đây:
Mã hóa bảng hỏi trên phần mềm SPSS
Nhập dữ liệu lần 1 trên phần mềm SPSS (sau đó được kiểm tra lại lần 2)
Tiến hành các bước xử lý và phân tích dữ liệu.
Dữ liệu kết quả của bảng câu hỏi được xử lý như sau:

4


Thống kê mơ tả: Mục đích của phương pháp này nhằm mô tả, hiểu rõ đặc điểm
của các đối tượng điều tra thơng qua các tiêu chí tần số, biểu đồ, giá trị trung bình, độ

lệch chuẩn, phương sai.
Phân tích độ tin cậy (Hệ số Cronbach’s Alpha) để kiểm tra độ tin cậy của thang
đo. Theo nhiều nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến thông qau hệ số Cronbach’s
Alpha được đưa ra như sau:
Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Tatal Crrelation) lớn
hơn 0.3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 được chấp nhận và đưa vào bước
phân tích xử lý tiếp theo: Cụ thể là
+ Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.8 hệ số tương quan cao
+ Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.7 đến 0.8 chấp nhận được
+ Hệ số Cronbach Alpha từ 0.6 đến 0.7 chấp nhận được nếu thang đo mới
- Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis): phân tích
nhân tối khám phá là một phương pháp phân tích thống kê dùng để rút gọn một tập
gồm nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhua thành một tập hợp (gọi là các nhân tố) ít
hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập
biến ban đầu (Hải & ctg, 1998).
Trong phân tích nhân tố khám phá, trị ssos KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số
dùng để xem xét sự thích hợp của các nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong
khoảng 0,5 đến 1.0 thì phân tích này mới thích hợp.
Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig < 0.05) thì các biến quan sát có mối
tương quan với nhau trong tổng thể.
Phần trăm phương sai trích (Percentage of variance) > 50%. Thể hiện phần trăm
biến thiên của các biến quan sát. Nghĩa là xem biến thiên là 100% thì giá trị này cho
biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu %.
Số lượng nhân tố: được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue đại diện cho phần
biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Chỉ những nhân tố nào có chỉ số
Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mơ hình phân tích.
Ma trận nhân tố (Component Matrix): Ma trận nhân tố có chứa các hệ số biểu
diễn các tiêu chuẩn hóa bằng các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của nhân tố). Trong

5



đó, hệ số tải nhân tố (Factor loading) biểu diễn mối tương quan giữa các biến và các
nhân tố, hệ số này cho biết các biến và các nhân tố có liên quan chặt chẽ với nhau hay
khơng, từ đó kết luận có nên loại bỏ biến hay tiếp tục tiến hành các bước phân tích tiếp
theo.
Phân tích hồi quy tương quan: Xem xét các gải định cần thiết trong mơ hình hồi
quy tuyến tính như kiểm tra phần ư chuẩn hóa, kiểm tra hệ số phóng địa phương sai
VIF, kiểm tra giá trị Durbin-Waston. Nếu các giả định trên khơng bị vi phạm mơ hình
hồi quy được xây dựng. Hệ số R cho thấy các biến độc lập đưa vào mơ hình giải thích
được bao nhiêu phần trăm biến thiên của biến phụ thuộc.
Mơ hình hồi quy có dạng
Y = B0 + B1X1 + B2X2 + … + BkXi + ei
Trong đó
Y: Biến phụ thuộc
B0: Hệ số chặn (hằng số)
Bk: Hệ số hồi quy riêng phần
Xi: Các biến độc lập trong mơ hình
ei : Biến độc lập ngẫu nhiên
Dựa vào hệ số Beta chuẩn với mức ý nghĩa Sig tương tứng để xác định các biến
độc lập nào có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc trong mơ hình với ảnh hưởng với mức
độ ra sao.
Kiểm định One Sample T-test: Kiểm định này được sử dụng để kiểm định giả
thuyết về giá trị trung bình của một tổng thể.
Kiểm định giả thuyết
H0: = Giá trị kiểm định
H1: ≠ Giá trị kiểm định
Mức ý nghĩa:
Nếu


= 0,05

Sig: (2-tailed)≤ 0,05 : bác bỏ giả thiết H
Sig: (2-tailed) > 0,05: chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết

6


- Phân tích hồi quy tuyến tính để xác định cụ thể trọng số của từng nhân tố độc
lập tác động đến nhân tố phụ thuộc từ đó đưa ra được phương trình hồi quy xác định
mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố độc lập lên nhân tố phụ thuộc.
5. Kết cấu đề tài
Phần I: Mở đầu
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan vấn đề và khảo sát hiện trạng
Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng CEI Co-working
space của người dùng tại CEI HUEUNI
Chương 3: Đinh hướng và giải pháp nhằm thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ
CEI Co-working space của Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo – Đại học Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị

7


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Tổng quan về Co-working space
1.1.1.1 Lý luận về Co-working space
Coworking bắt đầu từ việc ‘hacker spaces’ vào những năm 1990, trước khi

coworking space đầu tiên xuất hiện vào đầu những năm 2000.Coworking rất khác biệt
so với làm việc tại một văn phòng truyền thống. Coworking space đem đến một khu
vực làm việc chung cho nhiều cá thể, dự án hoặc các công ty trong cùng địa điểm.
Điều này không có nghĩa là mỗi người sẽ làm việc tại một nơi riêng biệt.
Coworking space hiện đại có sự pha trộn các khu vực với nhau, bao gồm bàn làm việc
cố định, khu vực chia sẻ và văn phòng riêng. Tùy thuộc vào từng địa điểm, các thành
viên sẽ trở thành một phần của cộng đồng gồm các nhà khởi nghiệp, doanh nhân,
freelancer, nhân viên làm việc từ xa và những ngành nghề khác.
Coworking space (không gian làm việc chung) là mơ hình cho th văn phịng
kiểu mới và hiện đang được nhiều các công ty lớn nhỏ quan tâm chứ không chỉ riêng
công ty start-up hay các Freelancer cùng nhau chia sẻ không gian chung, với đầy đủ
các tiện nghi khơng thua kém gì một văn phịng truyền thống.
Văn phịng chia sẻ cao cấp coworking space sẽ mang lại một khơng khí làm việc
hồn tồn khác biệt so với các văn phịng truyền thống, các cơng cơng ty hay cá nhân
vẫn làm việc một cách độc lập tại coworking space, họ làm ở nhiều lĩnh vực khác nhau
và cùng chia sẻ không gian làm việc với vô vàn các tiện ích khác đi kèm.
Đối tượng thuê coworking space
- Đối với chỗ ngồi cố định
Đối với loại dich vụ này thì sẽ phù hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ và các
nhóm starup. Khi th loại mơ hình này thì các doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được nhiều
chi phí hơn so với các mơ hình làm việc khác.
Ngồi những đối tượng trên thì mơ hình làm việc này cịn dành cho các cơng ty
nước ngồi đang muốn phát triển mở thêm chi nhánh hoặc đặt văn phòng đại diện ở

8


Việt Nam. Điều này không những được đảm bảo về vấn đề pháp lí mà cịn có thể tiết
kiệm được rất nhiều chi phí khơng cần thiết cho các doanh nghiệp.
- Loại hình chỗ ngồi làm việc linh hoạt

Chỗ ngồi làm việc linh hoạt sẽ phù hợp cho những người làm việc tự do 1 mình,
freelancer hay những người hoạt động kinh doanh tự do hơn hết. Vì tính thuận tiện,
linh hoạt và tiết kiệm chi phí của nó. Nhưng đối với những người khơng có nhu cầu
th văn phịng cố định, thường xuyên thì đây sẽ là một sự lựa chọn đáng cân nhắc.
1.1.1.2 Các dịch vụ cơ bản của Co-working space
Khi sử dụng văn phòng cho thuê coworking space, bạn sẽ được hưởng nhiều tiện
ích mà dịch vụ này cung cấp không chỉ là một nơi làm việc mà khách hàng cịn có thể
khai thác và tận dụng các lợi thế có sẵn như: tham gia các hội thảo hay sự kiện được tổ
chức, được sử dụng phòng họp miễn phí được hưởng nhiều ưu đãi đặc biệt khi sử dụng
các dịch vụ từ các thành viên và đối tác trong coworking space.
Mục tiêu của coworking space là cung cấp các giải pháp tốt nhất, tối ưu nhất cho
nhu cầu tìm kiếm địa chỉ cần th văn phịng làm việc cho các công ty khởi nghiệp và
chỗ ngồi làm việc cố định cho những người làm việc tự do. Một số những dịch vụ bạn
sẽ được hưởng khi làm việc tại coworking space như:
- Không gian làm việc chung
Giống như một nơi làm việc bình thường, một khơng gian làm việc chung đã
setup tất cả các nội thất văn phịng đầy đủ cho cá nhân và nhóm vào làm việc ngay sau
khi thuê. Việc thuê cơ sở hạ tầng này đóng vai trị là nguồn thu nhập chính cho hầu hết
các Coworking Space. Bên cạnh đó, có nhiều tùy chọn cho việc th văn phịng, th
theo nhóm hoặc cá nhân riêng lẻ đều có trong hợp đồng rõ ràng.
- Văn phòng ảo
Văn phòng ảo là một địa chỉ làm việc cao cấp mà doanh nghiệp sử dụng cho
danh sách công khai trên trang web trong khi bản thân doanh nghiệp đó có thể hoạt
động tại nhà. Văn phịng ảo này đem lại lợi ích cho các doanh nhân thích làm việc tại
nhà nhưng cần một địa chỉ tìm kiếm cao cấp dành riêng cho khởi nghiệp của họ. Đây
là một ý tưởng thông minh và thú vị, giúp các cơng ty tiết kiệm được khá lớn nguồn
chi phí cho việc thuê hẳn một địa điểm lớn làm văn phòng thường trực.

9



- Phịng họp, phịng hội thảo
Khơng gian làm việc chung, hội trường, phòng họp sử dụng cho các sự kiện như
hội nghị, hội thảo, đào tạo... cũng là một trong những những hướng kinh doanh quan
trọng và chủ chốt của Coworking Space hướng đến.
- Chỗ ngồi linh động
Chỗ ngồi làm việc linh hoạt sẽ phù hợp cho những người làm việc tự do 1 mình,
freelancer hay những người hoạt động kinh doanh tự do hơn hết. Vì tính thuận tiện,
linh hoạt và tiết kiệm chi phí của nó. Nhưng đối với những người khơng có nhu cầu
th văn phịng cố định, thường xuyên thì đây sẽ là một sự lựa chọn đáng cân nhắc.
- Chỗ ngồi cố định
Đối với loại dich vụ này thì sẽ phù hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ và các
nhóm starup. Khi thuê loại mơ hình này thì các doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được nhiều
chi phí hơn so với các mơ hình làm việc khác.
Ngồi những đối tượng trên thì mơ hình làm việc này cịn dành cho các cơng ty
nước ngồi đang muốn phát triển mở thêm chi nhánh hoặc đặt văn phịng đại diện ở
Việt Nam. Điều này khơng những được đảm bảo về vấn đề pháp lí mà cịn có thể tiết
kiệm được rất nhiều chi phí khơng cần thiết cho các doanh nghiệp.
Dùng tiếp thị Marketing hiệu quả
Vì có rất nhiều sự đa dạng về loại công ty, cơ cấu công việc và nhân viên trong
các không gian làm việc chung, một số công ty thường sử dụng các không gian này
dùng cho hoạt động quảng cáo và truyền thông. Ngay cả các hội thảo hoặc đào tạo
được tiến hành trong khơng gian này cũng đóng vai trị là phương tiện quảng bá sản
phẩm và trở thành nguồn thu nhập khơng hề nhỏ.
1.1.1.3 Xu hướng Co-working space
1.1.1.3.1 Tình hình khởi nghiệp những năm gần đây
Theo Cục Quản lý đăng ký kinh doanh (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), trong giai đoạn
2016 – 2019, mỗi năm Việt Nam có trên 126.000 DN thành lập mới, tăng gấp 1,6 lần
so với giai đoạn 2011- 2015.
Thống kê của Tạp chí Echelon (Singapore) Việt Nam hiện có trên 3.000 doanh

nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; gần 50 cơ sở ươm tạo khởi nghiệp, tổ chức thúc đẩy kinh

10


doanh đang hoạt động trên cả nước; và khoảng 40 quỹ đầu tư mạo hiểm đang hoạt
động tại Việt Nam.
Theo đánh giá của Cơ quan Thương mại và Đầu tư của Chính phủ Australia, Việt
Nam đang đứng thứ 3 Đơng Nam Á về số lượng các doanh nghiệp khởi nghiệp, top 20
nền kinh tế có tinh thần khởi nghiệp dẫn đầu.
Tuy nhiên, Việt Nam lại nằm trong số 20 quốc gia có khả năng thực hiện các kế
hoạch kinh doanh thấp nhất, chỉ khoảng 3% được gọi là thành công. Điều này cho
thấy, khoảng cách giữa khát vọng, ý chí và hành động cụ thể là quá lớn. Cần nhiều hơn
sự hỗ trợ của thể chế, chính sách để tiến gần hơn tới các khát vọng, hành động.
1.1.1.3.2 Xu hướng Co-working space
Cuối quý 1 năm 2018, báo cáo của CBRE cho biết đã có hơn 40 cơng ty cung cấp
mơ hình văn phịng coworking. Đem đến cho thị trường bất động sản văn phịng 50 địa
điểm th với diện tích sàn lên đến 30.000m2.
Với tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm trên 58% thì số lượng các trang dịch
vụ coworking tăng lên đáng kể, đi kèm theo đó là diện tích sàn tăng vọt. Cuối năm
2018, ước tính tổng diện tích khơng gian làm việc chung coworking tăng hơn
90.000m2.
Với ưu điểm tiết kiệm chi phí, khơng gian làm việc hiện đại được cung cấp đầy
đủ trang thiết bị, Coworking Space được đánh giá là giải pháp tuyệt vời. Đặc biệt, mơ
hình này phù hợp với startup, doanh nghiệp nhỏ, công ty mới thành lập.
Sự phát triển của Coworking ngày càng diễn ra mạnh mẽ, sôi động trong những
năm gần đây. Khơng thể phủ nhận, mơ hình đã và đang phát triển nhanh chóng và
nhân đơi tại Việt Nam, bởi 96% doanh nghiệp trên thị trường là doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Trong đó, làn sóng khởi nghiệp cũng mang lại một lương khách không hề nhỏ.
Vào năm 2017, theo dự đoán xu hướng coworking bởi Global Coworking Survey

năm 2017. Hơn 1,1 triệu người đã đi làm, và học tập tại 13.800 khơng gian coworking
trên tồn thế giới. Nói cách khác, nếu mọi không gian làm việc chung đều thuộc sở
hữu của cùng một cơng ty. Nó sẽ có nhiều địa điểm trên toàn thế giới hơn Walmart.
Các thành viên Coworking có xu hướng tăng trưởng ổn định kể từ khi ý tưởng
trở thành hiện thực. Tuy nhiên, khi bản chất của công việc phát triển và nhu cầu về

11


cơng nghệ mới phát nổ. Chúng ta có thể mong đợi xu hướng mới vào năm 2020. Khi
chúng tôi tiếp tục đi vào thế giới công nghệ và công nghệ mới đầy dũng cảm này. Nó
chỉ là tự nhiên để đốn rằng coworking sẽ có một con đường mới và dũng cảm.
Hiện nay, mơ hình Co-working space đang được mở rộng tại Việt Nam, đặc biệt
các thành phố lớn như Hồ Chí Minh hay Hà Nội. Mơ hình này hứa hẹn sẽ phát triển
hơn nữa trong thời gian tới nhằm đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp, tổ chức,
freelancer (cá nhân làm việc tự do) trong thời đại Internet kết nối vạn vật và ngày càng
lan tỏa sâu rộng đến mọi lĩnh vực của cuộc sống.
Tốc độ phát triển mơ hình này trên thế giới là 50% năm, và nguồn cung Coworking space tại Việt nam đang tăng trung bình 52% năm trong 5 năm qua, và cuối
năm 2017 con số này lên đến 62% nhờ sự nở rộ của phong trào starup và nhu cầu văn
phịng có chi phí tiết kiệm. Sự bùng nổ của mơ hình Co-working space đã đặt ra cột
mốc mới cho thị trường văn phòng Việt Nam, sự tham gia của các đơn vị vận hành
quốc tế cũng sẽ đánh dấu khởi đầu giai đoạn thỏa thuận và mua bán - sát nhập (M&A)
Theo báo cáo của CBRE trong 6 tháng đầu năm 2017, thị trường Co-working
space Việt Nam đã xuất hiện 17 đơn vị kinh doanh vận hành 22 điểm với tổng diện
tích 14.500m2. Đến hết quý I/2018, số lượng các đơn vị điều hành đã tăng thành 40,
cung cấp cho thị trường 50 điểm với tổng diện tích khoảng 30.000m2. Tuy nhiên, hầu
hết diện tích trung bình của mỗi Co-working space ở Việt nam chỉ có quy mơ trên
dưới 1.000m2, khơng đủ khơng gian và diện tích đạt chuẩn một Co-working space
đúng nghĩa, trong khi trên thế giới quy mô một diện tích Co-working space có diện
tích khoảng 2.000 - 5.000m2. Co-working space là một xu thế tất yếu:

Theo Savills Việt Nam - cơng ty tư vấn bất động sản, tính đến q II/2018, thị
trường văn phịng cho th Hà Nội khơng có thêm nguồn cung mới nào, tổng nguồn
cung tồn thị trường đang đặt trên 1,6 triệu m2 sàn, ổn định theo quý và tăng 1,8%
theo năm, giá thuê gộp trung bình tăng 2,4% theo quý 4,3% theo năm.
Đại diện savills cũng nhấn mạnh, trong thời gian tới, mơ hình văn phịng truyền
thống sẽ chịu áp lực rất nhiều, khơng chỉ cạnh tranh trong ngành mà phải cạnh tranh
gay gắt với mơ hình Co-working sapce (khơng gian làm việc chia sẽ, không gian làm
việc chung) bởi sự linh hoạt về giá thuê theo ngày,tháng , quý...

12


Q II/2018 cho thấy sự bùng nổ của mơ hình Co-working spacekhi tồn thị
trường có đến 43 điểm th.
Nếu như cách đây vài năm, mơ hình Co-working space thường dành cho các
công ty staruo, doanh nghiệp vừa và nhỏ, giờ đây ngày cả những tập đồn lớn có tên
tuổi như Microft, Intel, Dell, Deutsche Bank, General Electric cũng quyết định đưa
nhân viên của mình vào mơi trường làm việc hợp tác.
Theo khảo sát trực tuyến hàng năm của Deskmag - Tạp chí trực tuyến về mơ hình
làm việc chung, những người tham gia khảo sát cho rằng họ cảm thấy thoải mái, hạnh
phúc, sáng tạo hơn khi làm việc tại không gian mở, khả năng tư duy và sự tập trung được
cải thiện rõ rệt, quan trọng là tìm được sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống...
Là một khơng gian mở, Co-working space được “lấp kín” bởi cộng đồng những
người làm việc thuộc đa ngành nghề ở nhiều lĩnh vực khác nhau, vơ hình chung giúp
thúc đẩy sự tương tác giưã các thành viên, biến nơi đây thành địa điểm kết nối và giao
lưu, tăng cơ hội hợp tác, thêm khách hàng, đối tác hay nhà đầu tư.

Về phía các cơng

ty khi chọn đặt văn phịng tại Co-working space, bài tốn tài chính về các chi phí như:

tiền điện, tiền điện thoại, tiền nước, phí thuê bảo vệ, lễ tân đã được giảm thiếu.
Thị trường càng thêm hấp dẫn khi có thêm nhiều cơng ty/tập đồn nước ngồi
(Regus - Anh, Hive - Hồng Kông, CEO Suite - Hàn Quốc, Klouds - Singapore) tìm
cách gia tăng số lượng văn phịng Co-working ở Việt nam nhằm tìm kiếm cơ hội mới,
bên cạnh những tên ti Việt đình đám như Toong, Up, CirCO, Dreamplex... với mức
tăng trưởng ước 50% mỗi năm.
Đặc biệt xuất hiện nhiều Co-working theo tiêu chuẩn quốc tế, đồng nghĩa với sở
hữu những vị trí đắc địa tại các tịa nhàn hạng A-B với diện tích lớn từ 1.000m2 trở lên
nên có khả năng thu hút được cả doanh nghiệp lớn vừa và nhỏ, nhờ đó cơ cấu doanh
thu sẽ bền vững hơn.
Sự tiên phong của Toong Co-working space Tràng Thi vào tháng 8/2015 biến
Toong trở thành chuỗi Co-working chuyên nghiệp đầu tiên tại Việt Nam. Từ đây,
nhiều tập đồn lớn đầu tư vào mơ hình này khiến Co-working bỗng trở nên triển vọng
và có chỗ đứng hơn bao giờ hết tại Việt Nam.

13


Hiện, Toong là đối tác của nhiều đơn vị lớn như Ngân hàng UOB, OpenAsia,
E&Y, IE Singapore (cơ quan chính phủ xúc tiến thương mại và khuyến khích các cơng
ty Singapore tăng trưởng và mở rộng ra nước ngoài), CapitaLand Việt Nam, Indochina
Vaguard Hotel,...Điều đó càng chứng tỏ, Toong và Co-working space đã được tạo ảnh
hưởng khá lớn trong cộng động doanh nghiệp, ông Dương Đỗ- sáng lập kiếm CEO của
Toong chia sẻ.
(Theo />1.1.2. Lý luận cơ bản về nhu cầu
1.1.2.1. Định nghĩa về nhu cầu
Cho tới nay chưa có một định nghĩa chung nhất cho khái niệm nhu cầu. Các sách
giáo khoa chun ngành hay các cơng trình nghiên cứu khoa học thường có những
định nghĩa mang tính riêng biệt. Trong phạm vi nhận thức hiện tại có thể định nghĩa
nhu cầu là “tính chất của cơ thể sống, biểu hiện trạng thái thiếu hụt của chính cá thể đó

và do đó phân biệt nó với mơi trường sống. Nhu cầu tối thiểu nhất, hay còn gọi là nhu
cầu tuyệt đối, đã được lập trình qua quá trình rất lâu dài tồn tại, phát triển và tiến hóa.”
(D. W. Chapman 1981).
Ngồi ra, nhu cầu cịn được hiểu là sự cần thiết về một cái gì đó. Nhưng “cái gì
đó” chỉ là hình thức biểu hiện bên ngồi của nhu cầu. Sau hình thức biểu hiện ẩn chứa
bản chất của nhu cầu mà có thể tạm gọi là “nhu cầu”. Nhu cầu đang nói đến lại có thể
được xem là hình thức biểu hiện của một nhu cầu khác căn bản hơn. Như vậy khái
niệm nhu cầu và nhu cầu mang tính tương đối với nhau. Điều đó cho thấy rằng nhu
cầu của cơ thể sống là một hệ thống phức tạp, nhiều tầng lớp, bao gồm vô số các chuỗi
mắc xích của hình thức biểu hiện và nhu cầu liên kết chằng chịt, có khả năng phát triển
và đa dạng hóa. Tuy nhiên, để dễ nhận dạng, một nhu cầu riêng biệt đơn giản nhất
được cấu thành bởi một nhu cầu và một hình thức biểu hiện.
Hình thức biểu hiện nhất định được cụ thể hóa thành đối tượng của một nhu cầu
nhất định. Đối tượng của nhu cầu chính là cái mà nhu cầu hướng đến và có thể làm
thỏa mãn nhu cầu đó. Một đối tượng có thể làm thỏa mãn một số nhu cầu, một nhu cầu
có thể được thỏa mãn bởi một số đối tượng, trong đó mức độ thỏa mãn có khác nhau.

14


Tính đa dạng của đối tượng tạo nên sự vơ hạn của nhu cầu. Alfred Marshall viết
rằng: “Khơng có số để đếm nhu cầu và ước muốn” (Alfred Marshall 1902). Về vấn đề
cơ bản của khoa học kinh tế – vấn đề nhu cầu con người – hầu hết các sách đều nhận
định rằng nhu cầu khơng có giới hạn.
1.1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu
Vì nhu cầu của con người là trạng thái thiếu hụt một cái gì đó mà con người có
thể cảm nhận được nên trước hết nó chịu ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về cá nhân
đó (nhân tố bên trong) và cũng chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường bên ngoài.
- Thu nhập của người tiêu dùng
Đây là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến cầu trong một thời gian xác định.

Thu nhập của người tiêu dùng có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng mua sắm của
người tiêu dùng.
Khi thu nhập tăng lên thì khả năng mua sắm của người tiêu dùng tăng lên và nhu
cầu của họ về hàng hóa cũng tăng lên và ngược lại. Chẳng hạn khi thu nhập hàng
tháng của bạn tăng lên bạn sẽ mua nhiều đồ dùng cá nhân hơn, còn ngược lại khi bạn
bị giảm thu nhập, có nghĩa là tổng mức chi tiêu của bạn giảm đi và vì vậy bạn sẽ chi
tiêu ít hơn để mua một số hàng hóa và cũng có thể là hầu hết hàng hóa.
Những hàng hóa mà có nhu cầu tăng lên khi thu nhập tăng gọi là hàng hóa
thơng thường.
Cịn những hàng hóa có cầu giảm đi khi thu nhập tăng gọi là hàng hóa thứ cấp.
- Giá cả hàng hóa có liên quan
Cầu về hàng hóa khơng chỉ phụ thuộc vào giá cả của bản thân hàng hóa đó mà nó
cịn phụ thuộc vào giá cả của các mặt hàng có liên quan.
Giả sử giá cá giảm đi thì người ta sẽ mua nhiều cá hơn. Đồng thời họ sẽ mua ít
thịt lợn hơn, vì cá và thịt lợn là hai món hàng có thể thỏa mãn được những nhu cầu
tương tự nhau.
Khi sự giảm giá của một hàng hóa làm giảm lượng cầu về một hàng hóa khác,
chúng ta gọi chúng là những hàng hóa thay thế.
Hàng hóa thay thế thường là một cặp hàng hóa được sử dụng thay thế cho nhau
và cùng đáp ứng một nhu cầu.
Ngược lại, khi sự giảm giá của một hàng hóa làng tăng lượng cầu về hàng hóa
khác thì hai hàng hóa đó gọi là hàng hóa bổ sung.

15


×