Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động bán hàng đối với dịch vụ truyền hình Internet IPTV tại Công ty Cổ phần Viễn thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU
QUẢ BÁN HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH
INTERNET IPTV TẠI CTCP VIỄN THÔNG FPT CHI
NHÁNH HUẾ

TRẦN THỊ KIỀU MY

Huế, 04/2021


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU
QUẢ BÁN HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH
INTERNET IPTV TẠI CTCP VIỄN THÔNG FPT
CHI NHÁNH HUẾ
Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:



Trần Thị Kiều My

Thạc sĩ Bùi Văn Chiêm

Lớp: K51B-QTKD
MSV : 17K4021148

Huế, 04/2021


LỜI CẢM ƠN

Trong đợt thực tập cuối khóa này, trong q trình làm việc tại Cơng ty, sau
khi tìm hiểu và chọn lọc các đề tài liên quan đến ngành học và sự tư vấn, hướng
dẫn, góp ý của Ths. Bùi Văn Chiêm, tôi quyết định chọn đề tài “Phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động bán hàng đối với dịch vụ truyền hình
Internet IPTV tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT - Chi nhánh Huế”. Để hồn
thành khóa này, ngồi sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, tôi xin được gửi lời cám
ơn chân thành đến:
Ths. Bùi Văn Chiêm - giáo viên hướng dẫn, người đã trực tiếp giúp đỡ tôi
rất nhiều, từ việc góp ý chọn đề tài đến giải đáp những thắc mắc giúp tơi có thể
hồn thành bài khóa luận này.
Ban Giám Đốc, các cô/chú/anh/chị Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Chi
nhánh Huế đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại công ty và đã cung cấp cho tơi
những tài liệu cần thiết để hồn thành khóa luận này.
Mặc dù bản thân tôi đã rất cố gắng trong q trình thực tập cuối khóa và
tìm hiểu kỹ để hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp, nhưng trình độ lý luận cũng
như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên vẫn khó tránh khỏi những sai sót.
Kính mong giảng viên có thể bỏ qua và góp ý để bài khóa luận được hồn thiện

hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn.
Huế, tháng 4 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Kiều My

i


GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... i
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, MƠ HÌNH ................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................ 2
2.1 Mục tiêu chung.............................................................................................................. 2
2.2 Mục tiêu cụ thể.............................................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................... 3
3.1 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................... 3
3.2 Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................. 3
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ....................................................................................... 3
4.2 Phương pháp chọn mẫu và xác định quy mơ mẫu ........................................................ 4
4.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ........................................................................ 5

5. Bố cục đề tài.................................................................................................................... 7
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................. 8
1.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................................. 8
1.1.1 Lý thuyết về dịch vụ truyền hình Internet.................................................................. 8
1.1.1.1 Dịch vụ tuyền hình Internet IPTV........................................................................... 8
1.1.1.2 Những tiện ích về dịch vụ truyền hình Internet IPTV ............................................ 8
1.1.2 Tổng quan về hoạt động bán hàng ............................................................................. 9
1.1.2.1 Khái niệm ................................................................................................................ 9
1.1.2.2 Vai trò hoạt động bán hàng ................................................................................... 10
1.1.2.3 Mục tiêu của hoạt động bán hàng ......................................................................... 11
1.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động bán hàng............................................ 11
1.1.3.1 Chỉ tiêu về doanh thu ............................................................................................ 11
1.1.3.2 Chỉ tiêu về lợi nhuận ............................................................................................. 12
SVTH: Trần Thị Kiều My – K51B Quản trị kinh doanh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm

1.1.3.3 Chỉ têu hồn thành kế hoạch bán hàng ................................................................. 12
1.1.4 Chính sách bán hàng của doanh nghiệp ................................................................... 12
1.1.4.1 Sản phẩm, dịch vụ và chính sách về sản phẩm dịch vụ ........................................ 12
1.1.4.2 Giá sản phẩm, dịch vụ........................................................................................... 13
1.1.4.3 Chất lượng sản phẩm, dịch vụ............................................................................... 14
1.1.4.4 Nhân viên bán hàng............................................................................................... 15
1.1.4.5 Hoạt động truyền thơng......................................................................................... 15

1.1.5 Mơ hình nghiên cứu ................................................................................................. 16
1.1.5.1 Các nghiên cứu liên quan ...................................................................................... 16
1.1.5.2 Mơ hình nghiên cứu đề xuất.................................................................................. 17
1.2 Cơ sở thực tiễn ............................................................................................................ 19
1.2.1 Khái quát tình hình thị trường dịch vụ truyền hình Internet ở trên thế giới ............ 20
1.2.2 Khái quát tình hình thị trường dịch vụ truyền hình Internet ở Việt Nam ................ 21
1.2.3 Khái quát tình hình thị trường dịch vụ truyền hình Internet Thành Phố Huế.......... 23
CHƯƠNG II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................. 25
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Viễn thông FPT........................................................ 25
2.1.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Viễn thông FPT...................................................... 25
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................... 25
2.1.3 Sản phẩm dịch vụ ..................................................................................................... 26
2.2 Tổng quan về Công ty Cổ phần Viễn thông FPT – Chi nhánh Huế ........................... 27
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................... 27
2.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý................................................................................ 28
2.2.3 Lĩnh vực hoạt động .................................................................................................. 29
2.2.4 Tình hình nguồn nhân lực ........................................................................................ 30
2.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh .......................................................... 32
2.2.6 Tình hình tài sản và nguồn vốn ................................................................................ 34
2.3 Kết quả nghiên cứu ..................................................................................................... 34
2.3.1 Đặc điểm mẫu điều tra ............................................................................................. 34
2.3.1.1 Cơ cấu mẫu theo giới tính ..................................................................................... 35
2.3.1.2 Cơ cấu mẫu theo độ tuổi ....................................................................................... 35
2.3.1.3 Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp ............................................................................... 36
SVTH: Trần Thị Kiều My – K51B Quản trị kinh doanh

iii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm

2.3.1.4 Cơ cấu mẫu theo thu nhập..................................................................................... 36
2.3.2.1 Thời gian khách hàng sử dụng dịch vụ truyền hình IPTV của FPT ..................... 36
2.3.2.2 Thời gian trung bình khách hàng sử dụng dịch vụ truyền hình IPTV mỗi
ngày ................................................................................................................................... 37
2.3.2.3 Mục đích sử dụng dịch vụ truyền hình IPTV........................................................ 38
2.3.2.4 Thơng tin giúp khách hàng biết đến dịch vụ truyền hình IPTV............................ 38
2.3.2.5 Lý do khách hàng lựa chọn dịch vụ truyền hình IPTV của FPT .......................... 39
2.3.3 Kiểm định sự phù hợp của thang đo ........................................................................ 40
2.2.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA............................................................................. 43
2.2.4.1 Phân tích nhân tố biến độc lập .............................................................................. 43
2.2.4.2 Phân tích nhân tố biến phụ thuộc .......................................................................... 47
2.2.5 Kiểm định độ tin cậy của thang đo sau phân tích nhân tố khám phá EFA .............. 48
2.2.6 Phân tích hồi quy đa biến ......................................................................................... 49
2.2.7 Kiểm định giá trị trung bình trong đánh giá của khách hàng................................... 53
2.2.7.1 Kiểm định đối với nhóm nhân viên bán hàng ....................................................... 53
2.2.7.2 Kiểm định đối với nhóm phương tiện hỗ trợ ........................................................ 54
2.2.7.3 Kiểm định đối với nhóm hoạt động truyền thơng ................................................ 54
2.2.7.4 Kiểm định đối với nhóm giá sản phẩm ................................................................ 55
2.2.7.5 Kiểm định đối với nhóm hiệu quả bán hàng ........................................................ 56
2.2.8 Phân tích đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán
hàng đối với dịch vụ truyền hình IPTV của CTCP Viễn thông FPT – Chi nhánh Huế.... 56
2.2.8.1 Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân viên bán hàng ............................... 56
2.2.8.2 Đánh giá của khách hàng đối với nhóm phương tiện hỗ trợ................................. 57
2.2.8.3 Đánh giá của khách hàng đối với nhóm hoạt động truyền thơng ......................... 58
2.2.8.4 Đánh giá của khách hàng đối với nhóm giá sản phẩm.......................................... 60
2.2.8.5 Đánh giá của khách hàng đối với hiệu quả bán hàng............................................ 61
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ............................................................... 63

3.1 Định hướng.................................................................................................................. 63
3.2 Giải pháp ..................................................................................................................... 64
3.2.1 Giải pháp đối với nhóm yếu tố nhân viên bán hàng ................................................ 64
3.2.2 Giải pháp đối với nhóm yếu tố phương tiện hỗ trợ.................................................. 65
SVTH: Trần Thị Kiều My – K51B Quản trị kinh doanh

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm

3.2.3 Giải pháp đối với nhóm yếu tố phương tiện truyền thơng ....................................... 66
3.2.4 Giải pháp đối với nhóm yếu tố giá sản phẩm........................................................... 67
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 68
1. Kết luận ......................................................................................................................... 68
2. Kiến nghị ....................................................................................................................... 69

SVTH: Trần Thị Kiều My – K51B Quản trị kinh doanh

v


GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC VIẾT TẮT
AAG


Asia America Gateway

ADSL

Asymmetric Digital Subcriber Line
(Đường truyền thuê bao kĩ thuật số bất đối xứng)

CTCP

Công ty cổ phần

CUS/CS

Customer Service (Dịch vụ khách hàng)

EFA

Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá)

FOX

FPT Online Exchange

FPT

Công ty cổ phần viễn thông FPT

HD


High Definition (Truyền hình có độ nét cao)

IP

Internet Protocol (Truyền hình giao thức Internet)

IPTV

Internet Protocol Television (Truyền hình giao thức Internet)

KMO

Kaiser – Meyer – Olkin

OTT

Over the Top Technology

PC

Personal Computer (Máy tính cá nhân)

QA

Quality Assurance (Bộ phận giám sát, bảo đảm chất lượng)

Sig.

Significance (Mức ý nghĩa)


SDTV

Standard Definition (Truyền hình có độ nét tiêu chuẩn)

SPSS

Statistical Package for the Social Sciences
(Phần mềm thống kê trong khoa học xã hội)

TP
TNHH

Thành phố
Trách nhiệm hữu hạn

TTVN

Trí tuệ Việt Nam

TV

Television

VDSL

Very-high-bit-rate Digital Subcriber Line
(Đường truyền thuê bao kĩ thuật số tốc độ cao)

VNPT


Tập đồn viễn thơng Việt Nam

VOD

Video On Demand (Xem video theo yêu cầu)

SVTH: Trần Thị Kiều My – K51B Quản trị kinh doanh

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, MƠ HÌNH
Mơ hình 1: Mơ hình nghiên cứu đề xuất........................................................................... 18
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của CTCP Viễn Thông FPT – Chi nhánh Huế ....................... 28

SVTH: Trần Thị Kiều My – K51B Quản trị kinh doanh

vii


GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình nguồn nhân lực của cơng ty trong giai đoạn 2018– 2020................ 30

Bảng 2.2: Tình hình kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2018 – 2020...................... 32
Bảng 2.3 Tình hình tài sản và nguồn vốn cơng ty giai đoạn 2018 - 2020 ........................ 34
Bảng 2.4: Đặc điểm mẫu điều tra...................................................................................... 34
Bảng 2.5: Thời gian khách hàng sử dụng dịch vụ truyền hình IPTV của FPT................. 36
Bảng 2.6: Thời gian trung bình sử dụng dịch vụ truyền hình IPTV mỗi ngày ................. 37
Bảng 2.7: Mục đích sử dụng dịch vụ truyền hình IPTV của khách hàng ......................... 38
Bảng 2.8: Nguồn thông tin giúp khách hàng biết đến dịch vụ truyền hình IPTV ............ 38
Bảng 2.9: Lý do khách hàng lựa chọn dịch vụ truyền hình IPTV của FPT...................... 39
Bảng 2.10: Kết quả kiểm định độ tin cậy các thang đo Cronbach’s Alapha .................... 40
Bảng 2.11: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập............................................ 44
Bảng 2.12: Kết quả phân tích nhân tố biến độc lập .......................................................... 44
Bảng 2.13: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc ....................................... 47
Bảng 2.14: Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc ...................................................... 47
Bảng 2.15: Kiểm định độ tin cậy thang đo nhân tố mới ................................................... 48
Bảng 2.16: Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc .................. 49
Bảng 2.17: Mơ hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter................................................. 51
Bảng 2.18: Kiểm định về sự phù hợp của mơ hình hồi quy.............................................. 51
Bảng 2.19: Kết quả phân tích hồi quy đa biến .................................................................. 52
Bảng 2.20: Kiểm định One sample T-Test nhân viên bán hàng ....................................... 53
Bảng 2.21 : Kiểm định One sample T-Test phương tiện hỗ trợ........................................ 54
Bảng 2.22 : Kiểm định One sample T-Test hoạt động truyền thông ................................ 54
Bảng 2.23 : Kiểm định One sample T-Test giá sản phẩm ................................................ 55
Bảng 2.24 : Kiểm định One sample T-Test hiệu quả bán hàng ........................................ 56
Bảng 2.25: Đánh giá của khách hàng đối với nhân viên bán hàng ................................... 56
Bảng 2.26: Đánh giá của khách hàng đối với phương tiện hỗ trợ .................................... 57
Bảng 2.27: Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động truyền thông ............................. 58
Bảng 2.28: Đánh giá của khách hàng đối với giá sản phẩm ............................................. 60
Bảng 2.29: Đánh giá của khách hàng đối với hiệu quả bán hàng ..................................... 61

SVTH: Trần Thị Kiều My – K51B Quản trị kinh doanh


viii


GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới, đất nước từng bước chuyển
mình và phát triển nhanh chóng, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, số lượng
các doanh nghiệp kinh doanh ngày càng tăng tạo nên sự cạnh tranh gay gắt. Hoạt
động bán hàng đã diễn ra từ rất lâu dưới các hình thức khác nhau và đã phát triển
mạnh mẽ cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Sự tồn cầu hóa cộng với
sự phát triển của đời sống con người làm cho con người có cơ hội tiếp cận với nhiều
sản phẩm dịch vụ và lựa chọn cho mình những sản phẩm dịch vụ phù hợp với nhu
cầu bản thân hơn. Điều đó dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp,
làm cho hoạt động bán hàng có cơ hội phát triển mạnh mẽ và trở thành nhiệm vụ
quan trọng quyết định sự thành cơng hay thất bại của doanh nghiệp. Bởi vì nhờ hoạt
động bán hàng là một trong những nhân tố mang lại lợi nhuận giúp doanh nghiệp
tồn tại và phát triển.
Bên cạnh sự phát triển của Internet, đời sống người dân ngày càng được nâng
cao, xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu tiếp nhận thơng tin giải trí càng trở nên
cấp thiết. Hơn nữa, sự phát triển nhanh chóng của khoa học cơng nghệ truyền hình
TV làm cho việc ứng dụng Internet vào TV trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn bao
giờ hết. Nhận thất được sự phát triển tiềm năng của thị trường này, ngày càng có
nhiều CTCP Viễn Thông tham gia vào làm cho sự cạnh tranh trên thị trường càng
khốc liệt. Tại thị trường Thành phố Huế có rất nhiều nhà cung cấp dịch vụ truyền
hình thơng minh, trong đó nổi bật có ba nhà cung cấp lớn là VNPT, Viettel và FPT.

Mỗi công ty điều có lợi thế riêng của mình, điều có những chính sách và chiến lược
đặc trưng để nâng cao lợi thế cạnh tranh của mình. Tuy nhiên dịch vụ truyền hình
Internet IPTV là một sản phẩm khá mới mẻ với chất lượng cao. Do đó với một sản
phẩm có chất lượng cao là chưa đủ, bên cạnh đó cịn phải kết hợp với phương thức
bán hàng hiệu quả để đưa sản phẩm đến với khách hàng.
Công ty Cổ phần Viễn thông FPT trực thuộc tập đoàn FPT, là doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực viễn thông và dịch vụ trực tuyến, một trong những nhà
cung cấp dịch vụ Internet tại Việt Nam. Hiện nay, sau hơn 11 năm hoạt động tại thị
trường Thành phố Huế với những nỗ lực kinh doanh FPT đã có một chổ đứng nhất
SVTH: Trần Thị Kiều My – K51B Quản trị kinh doanh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm

định trên thị trường và trực tiếp cạnh tranh với các đối thủ như VNPT, Viettel. Tuy
nhiên, do tham gia tị trường khá muộn nên công ty đang gặp phải những bất lợi
trong hoạt động bán hàng để cạnh tranh với đối thủ. Chính vì vậy nên Cơng ty Cổ
phần Viễn Thơng FPT ln xác định để cạnh tranh trên thị trường thì trước hết phải
chủ động tìm kiếm khách hàng. Muốn tìm kiếm được khách hàng trước hết phải
nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng. Hoạt động bán hàng luôn gắn với khách
hàng và những câu hỏi được đặt ra là: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động
bán hàng? Làm thế nào để thỏa mãn tốt nhất mong muốn của khách hàng khi sử
dụng sản phẩm dịch vụ của cơng ty? Từ đó xem xét mức độ đánh giá của về những
yếu tố này nhằm điều chỉnh hoạt động nâng cao năng lực cạnh tranh là một vấn đề
đáng quan tâm đối với công ty ở thời điểm hiện tại.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động bán hàng đối với doanh

nghiệp, với mong muốn góp phần nhỏ cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động bán
hàng của công ty, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả bán hàng đối với dịch vụ truyền hình Internet IPTV tại Cơng ty Cổ
phần Viễn Thông FPT – Chi nhánh Huế” làm khóa luận tốt nghiệp đại học của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả bán hàng đối với
dịch vụ truyền hình Internet IPTV tại FPT Telecom – Chi nhánh Huế. Từ đó đưa ra
giải pháp giúp FPT Telecom – Chi nhánh Huế hoàn thiện hoạt động bán hàng.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến
bán hàng đối với dịch vụ truyền hình Internet IPTV tại FPT Telecom.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả bán hàng đối với dịch vụ
truyền hình Internet IPTV tại FPT Telecom.
- Tìm hiểu các đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu
quả bán hàng đối với dịch vụ truyền hình Internet IPTV tại FPT Telecom.
- Đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy hiệu quả bán hàng đối với dịch vụ truyền
hình Internet IPTV tại FPT Telecom.
SVTH: Trần Thị Kiều My – K51B Quản trị kinh doanh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về những yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động bán hàng đối với dịch vụ truyền hình Internet IPTV
tại FPT Telecom - Chi nhánh Huế. Và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến
hiệu quả hoạt động bán hàng đối với dịch vụ truyền hình Internet IPTC tại FPT
Telecom – Chi nhánh Huế.
- Đối tượng khảo sát: Khách hàng đang sử dụng sản phẩm dịch vụ truyền
hình Internet IPTV của FPT Telecom - Chi nhánh Huế.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn thành phố
Huế.
- Phạm vi thời gian:
Đề tài được thực hiện từ tháng 01 năm 2021 đến tháng 04 năm 2021.
Thu thập dữ liệu thứ cấp từ năm 2018 đến năm 2020.
- Phạm vi nội dung: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
bán hàng đối với dịch vụ truyền hình Internet IPTV tại FPT Telecom - chi nhánh
Huế. Từ đó xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố, đồng thời tập trung phân
tích những đánh giá của khách hàng về những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động bán hàng đối với dịch vụ truyền hình IPTV tại công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp:
Website chính thức của FPT Telecom
Từ bộ phận kế tốn, bộ phận nhân sự, phịng kinh doanh của cơng ty để biết
được tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong giai đoạn 2018 – 2020.
Các tài liệu, báo cáo, tạp chí và các đề tài nghiên cứu có liên quan đến đề tài.
- Dữ liệu sơ cấp: Tài liệu sơ cấp thu thập qua các cuộc điều tra bằng bảng hỏi
dưới hình thức phỏng vấn cá nhân. Do giới hạn về nguồn lực, thời gian và kinh phí
vì vậy đề tài khảo sát trên mẫu đại diện từ đó suy rộng kết quả cho tổng thể.

SVTH: Trần Thị Kiều My – K51B Quản trị kinh doanh


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm

4.2 Phương pháp chọn mẫu và xác định quy mô mẫu
- Phương pháp chọn mẫu
Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện, bên cạnh đó kết hợp
phương pháp phát triển mầm. Theo phương pháp chọn mẫu này, điều tra viên sẽ
phỏng vấn khách hàng đang sử dụng dịch vụ truyền hình Internet IPTV của FPT
Telecom dựa trên tính dễ tiếp cận đối tượng điều tra, tiếp cận thông qua cơ sở dữ
liệu khách hàng của công ty FPT - Chi nhánh Huế, và đối tượng điều tra phải thỏa
mãn hai điều kiện, một là đang sống tại Thành phố Huế, hai là đang sử dụng dịch vụ
truyền hình Internet IPTV của FPT Telecom. Sau khi phỏng vấn đối tượng này
xong, điều tra viên sẽ nhờ người đó giới thiệu những người mà họ biết đang sử dụng
dịch vụ truyền hình Internet IPTV của FPT. Trường hợp khách hàng này hạn chế
giới thiệu thì điều tra viên tiếp tục tìm kiếm và phỏng vấn những người sử dụng
dịch vụ này. Cuộc điều tra được tiến hành cho đến khi phỏng vấn đủ 135 bảng hỏi.
- Phương pháp xác định quy mô mẫu
Xác định quy mô mẫu: sử dụng một số công thức tính kích thước mẫu như
sau:
+ Theo Hồng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS.20 (2008) cho rằng “Thơng thường thì số quan sát (cỡ mẫu) ít nhất
phải bằng 4 đến 5 lần số biến trong phân tích nhân tố”. Trong bảng hỏi có 27 biến
quan sát, nên cỡ mẫu ít nhất là đảm bảo 135.
+ Theo Hair & các cộng sự (1998): kích thước mẫu tối thiểu để đảm bảo tính
đại diện cho tổng thể theo nguyên tắc cỡ mẫu được chọn gấp 5 lần số biến độc lập.

Mơ hình đo lường dự kiến có 27 biến quan sát, như vậy kích thước mẫu cần thiết là
135.
+ Từ những phương pháp xác định kích thước mẫu trên, đề tài này xác định
kích thước mẫu cần điều tra là 135 khách hàng. Tuy nhiên trong một vài trường hợp
một số bảng hỏi thu về không thể đáp ứng được việc xử lý thông tin nên trong quá
trình điều tra, tác giả điều tra thêm 10% khách hàng trên tổng số lượng mẫu và chọn
ra 135 bảng hỏi có đầy đủ thơng tin để phục vụ cho quá trình nghiên cứu.

SVTH: Trần Thị Kiều My – K51B Quản trị kinh doanh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm

4.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Các bảng hỏi sau khi thu về sẽ tiến hành chọn lọc, loại bỏ những bảng hỏi
không hợp lệ, cuối cùng chọn được số bảng đủ dùng cho nghiên cứu. Sau đó dữ liệu
được hiệu chỉnh, nhập vào máy, mã hóa, và xử lý. Ở đây bài nghiên cứu sử dụng
phương pháp phân tích, thống kê mô tả, phương pháp kiểm định giả thuyết thống
kê,... cơng cụ phân tích là sử dụng phần mềm thống kê SPSS.v20 , Excel để thực
hiện phân tích cần thiết cho nghiên cứu bao gồm các bước sau:
 Thống kê mơ tả
Mục đích của phương pháp này nhằm mơ tả, hiểu rõ được đặc điểm của đối
tượng điều tra. Thơng qua các tiêu chí tần số (Frequency), biểu đồ, giá trị trung
bình, độ lệch chuẩn, phương sai.
 Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Theo nhiều nhà nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến thông qua hệ số

Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau:
Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Total
Correlation) lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn 0,6 sẽ được chấp nhận
và đưa vào những bước phân tích xử lý tiếp theo. Cụ thể là :
-

Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8 : hệ số tương quan cao.

-

Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8 : chấp nhận được

-

Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 đến 0,7 : chấp nhận được nếu thang đo
mới.

 Phân tích nhân tố khám phá EFA:
Phân tích nhân tố khám phá được sử dụng để rút gọn tập nhiều biến quan sát
phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý
nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của tập biến ban đầu (theo Hair &
cộng sự, 1998).
Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) là
chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của các nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị
trong khoảng 0,5 đến 1,0 và giá trị Sig nhỏ hơn 0,05 thì phân tích này mới thích
hợp, cịn nếu trị số KMO nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố khám phá EFA có khả
năng là khơng thích hợp với các dữ liệu.
SVTH: Trần Thị Kiều My – K51B Quản trị kinh doanh

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm

Số lượng nhân tố: được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue đại diện cho
phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser
Criterion), các nhân tố kém quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố quan
trọng bằng cách xem xét giá trị Eigenvalue. Chỉ có nhân tố nào có Eigenvalue lớn
hơn 1 mới được giữ lại trong mơ hình phân tích.
Ma trận nhân tố (Compoment Matrix): ma trận nhân tố chứa các hệ số biển
diễn các tiêu chuẩn hóa bằng các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố).
Trong đó, hệ số tải nhân tố (Factor loading) biểu diễn mối tương quan giữa các biến
và các nhân tố, hệ số này cho biết các biến và các nhân tố có liên quan chặt chẽ với
nhau hay khơng, từ đó kết luận có nên loại bỏ biến hay tiếp tục tiến hành các bước
phân tích tiếp theo.
 Phân tích hồi quy tương quan:
Sau khi tiến hành điều tra sơ bộ và lập bảng hỏi chính thức, đề tài sẽ rút ra
được các biến định tính phù hợp để điều tra và lập mơ hình hồi quy với các biến độc
lập và biến phụ thuộc.
Sau khi rút trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố EFA, xem xét các giả
định cần thiết trong mơ hình hồi quy tuyến tính như kiểm tra phần dư chuẩn hóa,
kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF, kiểm tra giá trị Durbin – Watson. Nếu các
giả định ở trên không bị vi phạm, mơ hình hồi quy được xây dựng. Hệ số R2 cho
thấy các biến độc lập đưa vào mơ hình giải thích được bao nhiêu phần trăm sự biến
thiên của biến phụ thuộc.
Mơ hình hồi quy có dạng:
Y = β0 + β1X1 + β2X2 + ….+ βnXn + ei
Y : Biến phụ thuộc

β0 : Hệ số chặn (Hằng số)
β1 : Hệ số hồi quy riêng phần (Hệ số phụ thuộc)
Xi : Các biến độc lập trong mơ hình
ei : Biến độc lập ngẫu nhiên (Phần dư)
Dựa vào hệ số Bê-ta chuẩn hóa với mức ý nghĩa Sig. tương ứng để xác định
các biến độc lập nào có ảnh hưởng đến biển phụ thuộc trong mơ hình nghiên cứu và
ảnh hưởng với mức độ ra sao, theo chiều hướng nào. Từ đó, làm căn cứ để có
SVTH: Trần Thị Kiều My – K51B Quản trị kinh doanh

6


GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp

những kết luận chính xác hơn và đưa ra giải pháp mang tính thuyết phục cao. Kết
quả của mơ hình sẽ giúp ta xác định được chiều hướng, mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng đối với dịch vụ truyền hình Internet IPTV
tại CTCP Viễn Thơng FPT chi nhánh Huế.
 Kiểm định giá trị trung bình
Giả thuyết đặt ra:
H0: Đánh giá của khách hàng bằng giá trị kiểm định
H1: Đánh giá của khách hàng khác giá trị kiểm định
: là mức ý nghĩa của kiểm định, đó là xác xuất bác bỏ H0 khi H0 đúng,
= 0,05

Nếu Sig > 0,05: chưa đủ bằng chứng đê bác bỏ giả thuyết H0
Nếu Sig < 0,05: có đủ bằng chứng để bác bỏ giả thuyết H0
5. Bố cục đề tài

Bố cục của đề tài bao gồm 3 phần, cụ thể như sau:
Phần 1: Mở đầu.
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động bán
hàng đối với dịch vụ truyền hình Internet IPTV tại CTCP Viễn Thơng FPT chi
nhánh Huế.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán
hàng đối với dịch vụ truyền hình Internet IPTV tại CTCP Viễn Thơng FPT chi
nhánh Huế.
Phần

3:

Kết

luận

SVTH: Trần Thị Kiều My – K51B Quản trị kinh doanh



kiến

nghị.

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Lý thuyết về dịch vụ truyền hình Internet
1.1.1.1 Dịch vụ tuyền hình Internet IPTV
Truyền hình Internet hay cịn gọi là Truyền hình giao thức Internet (IPTV –
viết tắt của Internet Protocol Television) là một hệ thống dịch vụ truyền hình kỹ
thuật số được phát đi nhờ vào giao thức Internet thông qua một hạ tầng mạng, mà
hạ tầng mạng này có thể bao gồm việc truyền thông qua một kết nối băng thơng
rộng. Một định nghĩa chung của IPTV là truyền hình, nhưng thay vì qua hình thức
phát hình vơ tuyến hay truyền hình cáp thì lại được phát hình đến người xem thông
qua các công nghệ sử dụng cho các mạng máy tính.
Truyền hình Internet được xây dựng, cung cấp, khai thác, sử dụng trên mơi
trường Internet. Người dùng có thể thơng qua máy tính cá nhân, điện thoại, máy
tính bảng, smart tivi hoặc tivi thường kết hợp với hộp phối ghép set topbox để sử
dụng các dịch vụ với tính tương tác rất cao. Có thể thấy rằng dịch vụ truyền hình đã
được tích hợp trực tiếp với dịch vụ kết nối mạng Internet.
Hiện đang có hai phương pháp chính để biến những chiếc TV thường trở
thành những chiếc TV có thể sử dụng truyền hình Internet:
- Thứ nhất, sử dụng máy tính có kết nối với dịch vụ truyền hình IPTV để
nhận tín hiệu sau đó chuyển đổi thành tín hiệu truyền hình truyền thống trên những
chiếc TV chuẩn.
- Thứ hai, sử dụng hộp phối ghép (set topbox). Thực chất thiết bị này cũng
đóng vai trị như một chiếc PC như ở phương pháp thứ nhất, dùng để nhận tín hiệu.
1.1.1.2 Những tiện ích về dịch vụ truyền hình Internet IPTV
Cùng phát triển với xu hướng của khoa học cơng nghệ, dịch vụ truyền hình
Internet mang lại cho người dùng rất nhiều lợi ích nổi bật :

- Tích hợp đa dịch vụ: trên một đường truyền mạng Internet, người dùng có
thể sử dụng cùng một lúc nhiều dịch vụ trực tuyến, thiết bị khác nhau như truy cập
Internet, truyền hình, điện thoại cố định và di động,... mang lại cho người dùng sự
thuận tiện trong quá trình sử dụng.
SVTH: Trần Thị Kiều My – K51B Quản trị kinh doanh

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm

- Tính tương tác cao: truyền hình Internet sẽ mang lại cho người dùng một
trải nghiệm xem truyền hình với tính tương tác và cá nhân hóa cao. Người dùng có
thể tìm kiếm chương trình truyền hình theo tựa đề hoặc theo tên diễn viên, hoặc nhà
cung cấp dịch vụ có thể triển khai chức năng cho phép người dùng xem nhiều kênh
một lúc. Người dùng cũng có thể sử dụng điện thoại, laptop, PC liên kết với TV của
mình để truy cập đến các nội dung đa phương tiện khác. Một tính năng đặc biệt
khác đó là có thể triển khai cung cấp các thông tin mà người dùng yêu cầu hoặc
quan tâm.
- Công nghệ chuyển mạch IP: thông thường đối với truyền hình cáp và vệ
tinh gửi đi tất cả tín hiệu của mọi kênh cùng một lúc cùng một thời điểm nhằm cho
phép người dùng chuyển kênh tức thời mà khơng bị gián đoạn. Điều này dẫn đến sự
lãng phí băng thơng khơng cần thiết. Truyền hình Internet sử dụng công nghệ
chuyển mạch IP để loại bỏ hạn chế này. Mọi dữ liệu chương trình được lưu trữ tại
một vị trí trung tâm và chỉ có dữ liệu kênh mà người dùng yêu cầu xem là được
truyền tải đi. Điều này cho phép nhà cung cấp dịch vụ có thể bổ sung thêm được
nhiều dịch vụ cho người dùng hơn vì băng thơng khơng cịn là vấn đề q khó để
giải quyết.

- Video theo yêu cầu – VOD: là tính năng tương tác được nhiều người dùng
yêu thích và mong đợi nhất ở dịch vụ truyền hình Internet. Tính năng này cho phép
người xem có thể yêu cầu xem bất kỳ một chương trình truyền hình nào đó mà họ
ưa thích.
- Truyền hình chất lượng cao HD: với chất lượng hiển thị HD nhờ kết nối
băng thông rộng, người dùng truyền hình Internet từ nay có thể thưởng thức các
chương trình có chất lượng hình ảnh và âm thanh cao.
1.1.2 Tổng quan về hoạt động bán hàng
1.1.2.1 Khái niệm
Theo Philip Kotler (1994), “Bán hàng cá nhân là một hình thứ giới thiệu trực
tiếp bằng miệng về hàng hóa dịch vụ thơng qua sự trao đổi trị chuyện với người
mua tiềm năng để bán được hàng”. Khác với các hoạt động khác, hoạt động bán
hàng cá nhân là sự tiếp xúc trực tiếp với khách hàng mà không phải thông qua trung

SVTH: Trần Thị Kiều My – K51B Quản trị kinh doanh

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm

gian, thuyết phục khách hàng mua hàng hóa dịch vụ. Hoạt động này đòi hỏi kinh
nghiệm và kỹ năng của nhân viên bán hàng.
Với tư cách là một hoạt động của cá nhân, theo James M Comer (1995),
“Bán hàng là một quá trình mang tính cá nhân trong đó người bán tìm hiểu, khám
phá, gợi tạo và đáp ứng những nhu cầu hay ước muốn của người mua nhằm thực
hiện quyền lợi thỏa đáng, lâu dài của hai bên”.
Bán hàng cũng giống như quản trị, là một hoạt động vừa mang tính nghệ

thuật vừa mang tính khoa học. Hoạt động bán hàng xét về nghệ thuật thì đó là q
trình khám phá, gợi mở nhu cầu của người mua nhằm đáp ứng nhu cầu, mục tiêu
của tổ chức thông qua việc thỏa mãn nhu cầu, mục tiêu của tổ chức thông qua việc
thỏa mãn nhu cầu khách hàng về giá trị sử dụng của hàng hóa hay dịch vụ mà người
mua mong muốn. Xét về mặt khoa học, bán hàng là khâu trung gian giữa sản xuất
và tiêu dùng. Là hoạt động giúp chuyển biến hàng hóa thành tiền, thúc đẩy q trình
quay vòng vốn trong kinh doanh, đồng thời tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.2.2 Vai trò hoạt động bán hàng
Bán hàng là nghiệp vụ cơ bản nhất thực hiện mục tiêu kinh doanh của doanh
nghiệp là lợi nhuận vì thế nó quyết định và chi phối các hoạt động khác. Trong nền
kinh tế thị trường, việc thu hút khách hàng, có quan hệ tốt với khách hàng là yếu tố
quan trọng quyết định đến khả năng nắm giữ và mở rộng thị phần của doanh
nghiệp, hoạt động bán hàng có vai trò quan trọng:
- Thứ nhất, bán hàng là khâu trung gian giữa sản xuất và tiêu dùng, đưa hàng
hóa đến tay khách hàng một cách tối ưu nhất cho cả doanh nghiệp và khách hàng.
Hoạt động bán hàng cò là cầu nối giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng, cung cấp
các thông tin của khách hàng cho doanh nghiệp và ngược lại.
- Thứ hai, bán hàng giúp cho hàng hóa và tiền tệ lưu thơng một cách có hiệu
quả trong nền kinh tế từ đó kích thích đầu tư và mở rộng sản xuất.
- Thứ ba, bán hàng thúc đẩy tính chun mơn hóa trong sản xuất kinh doanh.
Khi mà hoạt động bán hàng ngày càng phát triển thì lực lượng trung gian bán hàng
cũng phát triển mạnh lên. Điều này dẫn đến việc hình thành những người chuyên
bán, và các doanh nghiệp sản xuất cũng hiểu rằng việc tập trung nguồn lực vào một

SVTH: Trần Thị Kiều My – K51B Quản trị kinh doanh

10


GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm


Khóa luận tốt nghiệp

việc sản xuất sẽ hiệu quả hơn là tập trung cả vào sản xuất lẫn bán hàng. Do đó nó
làm cho tính chun mơn hóa trong kinh doanh ngày càng cao.
- Thứ tư, bán hàng là hoạt động nhằm thực hiện mục đích kinh doanh, thỏa
mãn nhu cầu tìm kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp thông qua việc thỏa mãn nhu cầu
của khách hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đang kinh doanh.
1.1.2.3 Mục tiêu của hoạt động bán hàng
Các doanh nghiệp hiện nay phần lớn điều hướng vào 2 mục tiêu cơ bản của
hoạt động bán hàng là: mục tiêu lợi nhuận và mục tiêu hướng đến khách hàng.
- Mục tiêu lợi nhuận: Bất kì doanh nghiệp nào khi kinh doanh điều muốn bán
được nhiều hàng hóa và dịch vụ, thu được lợi nhuận tối đa. Hoạt động bán hàng tốt
sẽ đẩy nhanh q trình tiêu thụ hàng hóa, giúp doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả
hơn. Mục tiêu này thường được cụ thể hóa thành cả chỉ tiêu như: doanh số bán
hàng, chi phí bán hàng, doanh thu, lợi nhuận…
- Mục tiêu hướng vào khách hàng: Ngày nay, trong cơ chế kinh tế thị trường
với cường độ cạnh tranh cao, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần phải thay
đổi chính sách và mục tiêu bán hàng, khơng phải theo số lượng mà cịn theo chất
lượng. Họ quan niệm phải thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng, phải tạo được
niềm tin và mối quan hệ lâu dài với khách hàng. Thỏa mãn tốt nhu cầu của khách
hàng là thỏa mãn nhu cầu của doanh nghiệp.
1.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động bán hàng
1.1.3.1 Chỉ tiêu về doanh thu
Doanh số bán hàng thực tế phản ánh toàn bộ kết quả kinh doanh của cơng ty
thơng qua hoạt động bán hàng. Nó phản ánh quy mơ của q trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp cũng như phản ánh trình độ tổ chức quản lý hoạt động của
hệ thống bán hàng. Doanh số bán hàng là nguồn thu quan trọng giúp cho doanh
nghiệp tiếp tục quá trình sản xuất, tái mở rộng thị phần và trang trải mọi chi phí
trong sản xuất kinh doanh cũng như bán hàng. Doanh thu được xác định với cơng

thức.
TR = Qi * Pi
Trong đó:
TR: Doanh thu bán hàng
SVTH: Trần Thị Kiều My – K51B Quản trị kinh doanh

11


GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm

Khóa luận tốt nghiệp

Qi: khối lượng hàng hóa i bán ra
Pi: Giá bán một đơn vị hàng hóa i
Doanh số bán hàng lớn hơn chi phí bỏ ra chứng tỏ rằng cơng ty có lợi nhuận,
sản phẩm dịch vụ của công ty được thị trường chấp nhận, nó giúp thỏa mãn nhu cầu
và khả năng thanh toán của khách hàng.
1.1.3.2 Chỉ tiêu về lợi nhuận
Lợi nhuận thực tế là phần chênh lệch giữa doanh số bán hàng và tồn bộ chi
phí mà doanh nghiệp bỏ ra. Lợi nhuận được xác định với công thức:
= TR – TC
Trong đó:

: Lợi nhuận đạt được

TR: Doanh thu bán hàng
TC: Tổng chi phí

Lợi nhuận thu được càng lớn chứng tỏ hiệu quả của bộ máy hoạt động kinh

doanh nói chung và hiệu quả của hệ thống bán hàng càng lớn chứng tỏ mạng lưới
bán hàng của doanh nghiệp hợp lý. Đồng thời cần thường xuyên củng có phát huy
kết quả đạt được cũng như những tồn tại của khâu bán hàng nhằm giảm chi phí một
cách tối đa nâng cao khả năng cạnh tranh.
1.1.3.3 Chỉ têu hoàn thành kế hoạch bán hàng
Chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch được đo bằng tỷ lệ phần trăm giữa lượng hàng
hóa được bán ra trên tổng lượng hàng bán theo kế hoạch đề ra. Được xác định với
cơng thức:
Hht =
Hht: Hồn thành kế hoạch



* 100%

Qx: Lượng hàng hóa bán trong kỳ
Qkh: Lượng hàng hóa bán ra theo kế hoạch
1.1.4 Chính sách bán hàng của doanh nghiệp
1.1.4.1 Sản phẩm, dịch vụ và chính sách về sản phẩm dịch vụ
 Chủng loại sản phẩm

SVTH: Trần Thị Kiều My – K51B Quản trị kinh doanh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm


Phải lựa chọn bao nhiêu mặt hàng trong chủng loại sản phẩm. Bề rộng của
chủng loại sản phẩm phụ thuộc vào nhiều yếu tố: yêu cầu của thị trường cạnh tranh,
khả năng của doanh nghiệp, mục tiêu doanh nghiệp… các doanh nghiệp quan tâm
đến thị phần thường có chủng loại sản phẩm rộng, còn những doanh nghiệp quan
tâm tới mức sinh lời thường có chủng loại sản phẩm hẹp.
 Danh mục sản phẩm
Danh mục sản phẩm là tập hợp tất cả các chủng loại sản phẩm do công ty
chào bán cho người mua. Danh mục sản phẩm được mô tả theo chiều rộng, chiều
dài, chiều sâu và tính đồng nhất của danh mục sản phẩm.
Chiều rộng: là toàn bộ các chủng loại sản phẩm của doanh nghiệp
Chiều dài: là các mặt hàng có trong tất cả các chủng loại sản phẩm của doanh
nghiệp
Chiều sâu: là số mẫu khác nhau của mỗi sản phẩm trong mặt hàng.
Tính đồng nhất của danh mục sản phẩm: là cơ sở để định ra chính sách về
sản phẩm. Doanh nghiệp có thể mở rộng danh mục sản phẩm trong mỗi chủng loại
hoặc tùy theo yêu cầu, doanh nghiệp có thể tăng hay giảm mức độ đồng nhất giữa
các mặt hàng thuộc các chủng loại sản phẩm khác nhau.
1.1.4.2 Giá sản phẩm, dịch vụ
Thông thường giá là một yếu tố nhạy cảm trong hoạt động kinh doanh nói
chung và hoạt động thương mại nói riêng, bởi giá liên quan đến lợi ích cá nhân có
tính mâu thuẫn giữa người mua và người bán.
Các mức giá được tính tốn và sử dụng trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp hình thành nên hệ thống giá cả của doanh nghiệp.
Thực tế, doanh nghiệp có thể lựa chọn mục tiêu định giá từ các mục tiêu
chính:
- Định giá nhằm đảm bảo mức thu nhập được xác định trước
- Định giá nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
- Định giá nhằm tối đa hóa doanh số bán hàng
- Định giá nhằm mục tiêu phát triển của các phân đoạn thị trường
- Định giá nhằm mục tiêu cạnh tranh đối đầu

- Định giá nhằm mục tiêu cạnh tranh khơng mang tính giá cả
SVTH: Trần Thị Kiều My – K51B Quản trị kinh doanh

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm

1.1.4.3 Chất lượng sản phẩm, dịch vụ
Chất lượng sản phẩm dịch vụ cung cấp cho khách hàng là giá trị mà khách
hàng cảm nhận được từ việc sử dụng sản phẩm dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp.
Chất lượng sản phẩm dịch vụ gồm nhiều yếu tố, doanh nghiệp cần lựa chọn những
nhân tố đặc thù, mang lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Ngày nay chất lượng sản phẩm dịch vụ không những là thước đo quan trọng
khẳng định sự tồn tại của doanh nghiệp mà còn là chuẩn mực trong các mối quan hệ
kinh tế, thương mại và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Những đặc điểm của chất
lượng khiến nó trở thành yếu tố trung tâm tạo năng suất cao, phát triển bền vững,
bao gồm:
- Khàng hàng cần giá trị sử dụng của sản phẩm, dịch vụ chứ không phải cần
sản phẩm dịch vụ đó. Vì vậy họ thường trả giá ở mức trung bình hay thấp hơn trong
số sản phẩm dịch vụ cùng loại, cùng chất lượng của các nhà cung cấp khác nhau.
Khi đó doanh nghiệp phải vừa tạo ra sản phẩm dịch vụ có chất lượng thỏa mãn nhu
cầu của khách hàng, vừa khống chế sao cho giá thành nhỏ hơn giá bán càng nhiều
càng tốt.
- Chất lượng là thuộc tính của bất cứ sản phẩm dịch vụ nào. Nếu không hội
đủ các yêu cầu tối thiểu về các tính chất đặc trưng để có giá trị sử dụng ở mức chấp
nhận được thì tự nó khơng cịn là sản phẩm, dịch vụ nữa.
- Tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, thảo mãn khách hàng là chọn

cách phát triển theo chiều sâu, là phương án phù hợp và tiết kiệm. Mặt khác khi coi
trọng và nâng cao dần chat lượng sản phẩm dịch vụ thì sẽ có tác động trở lại, buộc
phải đối mới sản phẩm dịch vụ, đối mới công nghệ, nâng cao kỹ năng lao động, cải
tiến cách thức quản lý.
- Khi chất lượng sản phẩm, dịch vụ được nâng cao, thỏa mãn khách hàng với
giá bán thấp một cách tương đối thì uy tín của các nhà cung cấp sẽ được nâng cao,
ưu thế cạnh tranh mạnh hơn.
- Khi có chất lượng cao trên nền tảng công nghệ tiên tiến sẽ giải quyết được
nhiều vấn đề khác nhau như: nâng cao dân trí, nâng cao ý thức trách nhiệm và kỷ
luật, phong cách công nghiệp, bảo vệ môi trường văn minh trong các hoạt động
kinh tế và đời sống xã hội.
SVTH: Trần Thị Kiều My – K51B Quản trị kinh doanh

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Bùi Văn Chiêm

- Chất lượng là yếu tố cạnh tranh được nhìn nhận theo quan điểm tổng hợp
kinh tế - kỹ thuật- xã hội là cái bên trong, là sự vận động của nền kinh tế. Tuy nhiên
cần lưu ý rằng, chất lượng chỉ thực sự phát huy hiệu quả khi hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp hướng theo khách hàng, lấy việc thỏa mãn khách hàng làm mục
tiêu qua đó thu được lợi nhuận.
1.1.4.4 Nhân viên bán hàng
Kỹ năng bán hàng của nhân viên là nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới sự
thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Những kỹ năng của họ bao gồm: cung
cấp các dịch vụ và xúc tiến bán hàng. Đối với khách hàng, nhân viên bán hàng
chính là cửa hàng. Điều đó có nghĩa là trong suy nghĩ của họ nhân viên bán hàng tốt

thì cửa hàng đó tốt, cịn nhân viên bán hàng khơng tốt thì cửa hàng đó khơng tốt.
Một chương trình quảng cáo thành công sẽ lôi kéo được khách hàng đến với
cửa hàng của bạn. Nhưng để làm cho họ muốn mua hàng thì trước tiên phải đào tạo
đội ngũ nhân viên bán hàng.
Sức ép cạnh tranh trên thương trường đang gia tăng, khi ngày càng nhiều
cơng ty kinh doanh các loại hình sản phẩm – dịch vụ trên cùng một lĩnh vực. Việc
thị trường không được mở rộng, trong khi số lượng đối thủ cạnh tranh mỗi lúc một
đông thêm đã khiến việc cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt. Trong bối cảnh đó,
việc nâng cao doanh số và tăng lợi nhuận gần như phụ thuộc hồn tồn vào tài trí và
năng lực cũng như tính chuyên nghiệp của đội ngũ nhân viên bán hàng.
1.1.4.5 Hoạt động truyền thông
Hoạt động truyền thông bao gồm tất cả các hoạt động nhằm tăng cường mức
độ nhận biết của khách hàng về doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp.
Trong hoạt động bán hàng, khuyến mãi có thể được xem là cơng cụ hữu hiệu
để tăng cường hiệu quả bán hàng.
Khuyến mãi là các hoạt động mà doanh nghiệp áp dụng để kích cầu, khuyến
khích khách hàng mua sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp phân phối hoặc cung
cấp.
Khuyến mãi có thể coi là cơng cụ kích thích nhu cầu trong thời gian ngắn,
tác động nhanh chóng vào nhận thức của người tiêu dùng, dẫn tới quyết định mua.

SVTH: Trần Thị Kiều My – K51B Quản trị kinh doanh

15


×