ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--- ---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
LION GROUP
VĂN NGỌC BẢO CHÂU
NIÊN KHÓA: 2017 – 2021
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--- ---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
LION GROUP
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:
VĂN NGỌC BẢO CHÂU
Ths. Ngơ Minh Tâm
LỚP: K51B – MARKETING
NIÊN KHĨA: 2017 – 2021
Thừa Thiên Huế 2021
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngơ Minh Tâm
Lời Cảm Ơn
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy
cô của trường Đại học Kinh Tế, đặc biệt là cảm ơn các thầy cô khoa Quản trị
kinh doanh đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu để em có một hành
trang kiến thức vững chai trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn – Cơ Ngơ Minh Tâm,
người đã nhiệt tình hướng dẫn và chỉ dạy cho em trong q trình thực hiện và
hồn thành báo cáo thực tập cuối khóa này.
Hồn thành được báo cáo này, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc
nhất đến ban lãnh đạo và các anh, chị tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Lion Group đã tạo điều kiện thuận lợi cho em và hướng dẫn tận tình cho em
trong suốt quãng thời gian em thực tập tại Công ty. Việc được tiếp xúc thực tế,
trải nghiệm công việc và được giải đáp các thắc mắc giúp em có them nhiều
hiểu biết, kiến thức thực tế, kinh nghiệm xử lí tình huống và các yêu cầu công
việc trong tương lai.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại Công ty có hạn nên bài báo
cáo của em khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp, phê bình của q thầy cơ và anh chị Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Lion Group. Đó là hành trang quý giá để em có thể rút
kinh nghiệm và dần hồn thiện bản thân mình về sau.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 22 tháng 3 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Văn Ngọc Bảo Châu
MỤC LỤC
SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngơ Minh Tâm
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ................................................................................. ix
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu...................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu............................................................................3
4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp.........................................................3
4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ..........................................................3
4.2. Phương pháp chọn mẫu .....................................................................................4
4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.............................................................5
5. Kết cấu đề tài............................................................................................................6
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........7
1.1. Cơ sở lý luận về Marketing Online .......................................................................7
1.1.1. Tổng quan về hoạt động Marketing Online....................................................7
1.1.1.1. Khái niệm Marketing Online....................................................................7
1.1.1.2. Lợi ích của Marketing Online so với Marketing truyền thống ................8
1.1.1.3. Các công cụ Marketing Online hiện nay................................................11
1.1.1.4. Các bước tiến hành Marketing Online ...................................................20
1.2. Cơ sở thực tiễn về hoạt động Marketing Online.................................................21
1.2.1. Vai trị và xu hướng Marketing Online trên tồn cầu...................................21
1.2.2. Tình hình sử dụng dịch vụ Marketing Online ở nước ta hiện nay................23
SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngơ Minh Tâm
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ LION GROUP.....................................26
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group..................26
2.1.1. Khái quát về q trình hình thành và phát triển Cơng ty TNHH Thương mại
và Dịch vụ Lion Group ...........................................................................................26
2.1.2. Tính cách thương hiệu và giá trị cốt lõi của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Lion Group................................................................................................27
2.1.2.1. Tính cách thương hiệu............................................................................27
2.1.2.2. Giá trị cốt lõi của công ty .......................................................................28
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Lion Group.........................................................................................................28
2.1.4. Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2018-2020: ................................30
2.1.5.
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion
Group ...................................................................................................................32
2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Lion Group.........................................................................................................33
2.1.7. Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................35
2.2. Đánh giá hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Lion Group ............................................................................................................36
2.2.1. Mục tiêu hoạt động Marketing Online .........................................................36
2.2.2. Kết quả hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Lion Group đã triển khai...........................................................................36
2.2.4. Đánh giá hoạt động Marketing Online thông qua kết quả đánh giá khách
hàng.........................................................................................................................44
2.2.4.1. Mô tả mẫu điều tra .................................................................................44
2.2.4.2. Kênh truyền thông giúp khách hàng biết đến Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ Lion Group.................................................................................46
2.2.4.3. Những vấn đề mà khách hàng quan tâm khi quyết định sử dụng dịch vụ
của Công ty..........................................................................................................48
2.2.4.4. Xu hướng lựa chọn công cụ Marketing Online......................................49
2.2.4.5. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha .................................50
SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngơ Minh Tâm
2.2.4.6. Đánh giá của khách hàng về hoạt động Marketing online của Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group.......................................................52
2.2.4.7. Mức độ hài lòng của khách hàng về hệ thống hoạt động Marketing
Online của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group ......................63
2.2.4.8. Đánh giá chung về hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH
Tương hiệu và Dịch vụ Lion Group ....................................................................66
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MAKETING ONLINE CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
LION GROUP..............................................................................................................67
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing Online của Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group .............................................................67
3.1.1. Định hướng của công ty phát triển hoạt động Marketing Online của Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group ..........................................................67
3.1.2. Phân tích SWOT cho hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Lion Group ......................................................................68
3.2. Đề xuất một số giải pháp cho các công cụ Marketing Online Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Lion Group..........................................................................69
3.2.1. Website .........................................................................................................69
3.2.2. Tư vấn trực tuyến..........................................................................................70
3.2.3. Fanpage facebook .........................................................................................70
3.2.4. Email Marketing ...........................................................................................71
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................76
PHỤ LỤC .....................................................................................................................77
SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngơ Minh Tâm
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH
SEM
Trách nhiệm hữu hạn
Search Engine marketing – Quảng cáo trên cơng cụ tìm kiếm
SEO
Search Engine Optimization – Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm
PPC
Pay Per click – cách tính chi phí bằng việc trả tiền cho mỗi lần
nhấp chuột
MXH
KPI
Mạng xã hội
Key Performance Indicator - là chỉ số đánh giá hiệu quả cơng
việc
CPL
Cost Per Lead – Thanh tốn theo lượt đăng kí
CTR
Click Through Rate – Tỷ lệ nhấp chuột vào liên kết trên
Website
Cost per click – Giá cho mỗi nhấp chuột
Cost per impression – Giá cho mỗi lượt hiển thị
Cost per 1000 impressions – Giá mỗi 1000 lần hiển thị
CPC
CPI
CPM
SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngơ Minh Tâm
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: So sánh Marketing Online và Marketing truyền thống: ...............................10
Bảng 1.2 : So sánh giữa mạng truyền thống và mạng xã hội ........................................11
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Cơng ty Lion Group giai đoạn 2018 - 2020............31
Bảng 2.2: Bảng Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Lion Group trong giai đoạn 2018 – 2020 ........................................................34
Bảng 2.3. Đặc điểm mẫu điều tra ..................................................................................45
Bảng 2.4: Mức độ phổ biến mạng xã hội hiện nay đối với khách hàng........................49
Bảng 2.5: Kiểm định độ tin cậy của thang đo ...............................................................50
Bảng 2.6: Tần suất truy cập vào website của khách hàng trong 1 tháng ......................52
Bảng 2.7: Kiếm định One Sample T – Test về đánh giá website của LION GROUP.......54
Bảng 2.8: Tần suất truy cập vào Fanpage của khách hàng............................................56
Bảng 2.9: Kiếm định One Sample T – Test về đánh giá Fanpage của LION GROUP.58
Bảng 2.10: Kiếm định One Sample T – Test về đánh giá Email Marketing của LION
GROUP..........................................................................................................................60
Bảng 2.11: Kiểm định One Sample T – Test về đánh giá về nhóm tư vấn trực tuyến
của LION GROUP.........................................................................................................62
Bảng 2.12: Kiểm định OneSample T - Test về mức độ hài lòng của khách hàng về
hoạt động Marketing Online..........................................................................................65
SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngơ Minh Tâm
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Tổng quan về sử dụng digital toàn cầu trong tháng 1/2020 .............................22
Hình 2: Sự tăng trưởng sử dụng Digital mỗi năm tính đến tháng 1/2020.....................22
Hình 3: Tổng hợp top những trang web được truy cập nhiều nhất trên Google được tìm
kiếm nhiều nhất .............................................................................................................24
Hình 4: Tình hình sử dụng các mạng xã hội phổ biến tại Việt Nam.............................24
Hình 5: Sự tăng trưởng sử dụng digital mỗi năm tính đến tháng 1/2020......................25
Hình 6: Hình Fanpage của Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group........37
Hình 7: Số lượng thích trang trên Fanpage của Cơng ty...............................................38
Hình 8 : Thống kê số lượng Fan và mức độ tương tác trên Fanpage của Cơng ty........38
Hình 9 : Thống kê hoạt động tương tác trên Fanpage ...................................................39
Hình 10: Số người tiếp cận bài viết trên Fanpage của Cơng ty.....................................39
Hình 11 : Ảnh chi tiết về bài viết trên Fanpage của Cơng ty ........................................40
Hình 12: Website chính của Cơng ty Lion ....................................................................42
Hình 13 : Tổng quan hiệu quả Website từ 1/1/2020 – 1/1/2021 ...................................42
SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngơ Minh Tâm
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty .........................................................................28
Biểu đồ 2.1: Những kênh truyền thông giúp khách hàng biết đến Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Lion Group .............................................................................47
Biểu đồ 2.2: Những nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng dịch vụ tại Lion
Group .............................................................................................................................48
Biểu đồ 2. 3: Thể hiện tỷ lệ khách hàng đã từng truy cập vào website.............................52
Biểu đồ 2.4: Mục đích của khách hàng khi truy cập vào website .................................53
Biểu đồ 2.5: Thể hiện tỷ lệ khách hàng đã từng truy cập vào Fanpage của Công ty ....56
Biểu đồ 2.6: Mục đích của khách hàng khi truy cập vào fanpage.................................57
Biểu đồ 2.8: Mức độ hài lòng của khách hàng đối với hệ thống hoạt động Marketing
Online của Công ty Lion Group ....................................................................................64
SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu
ix
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngơ Minh Tâm
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Marketing là hoạt động không thể thiếu đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào
trong thời đại ngày nay. Nó là con đường để rút ngắn khoảng cách giữa doanh nghiệp
và khách hàng tiềm năng. Trong khi các phương pháp marketing truyền thống ln tốn
nhiều chi phí nhưng hiệu quả lại giảm sút thì marketing online gần như đã trở thành sự
lựa chọn số một cho các hoạt động marketing của các doanh nghiệp hiện nay. Số
lượng doanh nghiệp sử dụng các công cụ tiếp thị trực tuyến ngày càng tăng, ngân sách
dành cho internet marketing cũng ngày càng cao đủ để chứng tỏ sự tiện lợi cũng như
lợi ích mà marketing online đem lại cho doanh nghiệp cũng như khách hàng là khơng
nhỏ. Marketing online là hình thức tiếp thị trực tuyến, tận dụng Internet để truyền bá
thông điệp về thương hiệu, sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty tới khách hàng tiềm
năng.
Cùng với sự phát triển công nghệ thông tin với xu hướng bùng nổ của mạng xã
hội trong đời sống dẫn đến các hoạt động marketing phải thay đổi theo, nhất là thế hệ
đang trong giai đoạn trưởng thành thế hệ Y (Young generation) và thế hệ trẻ (Z
generation). Cho nên việc tiếp cận khách hàng qua các kênh trực tuyến như điện thoại
di động, email, mạng xã hội… đang dần trở thành xu hướng phổ biến.
Các Công ty về sản xuất quần áo đồng phục hiện nay đã trở nên phổ biến hơn
nhiều khi mà nhu cầu khách hàng, doanh nghiệp càng cao, thị trường này những năm
gần đây phát triển mạnh và có nhiều cơng ty cạnh tranh. Trong bối cảnh cạnh tranh
gay gắt nhiều doanh nghiệp đã và đang đáp ứng hành vi mua sản phẩm quần áo đồng
phục trong đó có Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group – Là một Công
ty chuyên kinh doanh và sản xuất, in ấn quần áo đồng phục. Sau 5 năm hoạt động kinh
doanh với nỗ lực ngày càng cố gắng học hỏi và nâng cao trình độ về mặt chun mơn,
ngày càng chun nghiệp và sáng tạo hơn để đáp ứng nhu cầu, mang đến những sản
phẩm chất lượng tốt và sự hài lịng cho khách hàng. Ngồi ra, để có chỗ đứng vững
chắc trên thị trường thì địi hỏi cơng ty ln phải có chính sách bán hàng hiệu quả và
mang lại những giá trị tối ưu cho khách hàng.Và để duy trì cũng như thu hút thêm
SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngơ Minh Tâm
nhiều khách hàng mới thì Cơng ty phải có chính sách Marketing Online phù hợp, có kế
hoạch lâu dài để thích ứng với hồn cảnh mới và phát huy thế mạnh của mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động Marketing Online ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh đối với doanh nghiệp ra sao, tôi đã chọn đề tài “ĐÁNH
GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ LION GROUP” là đề tài cho khóa luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu đánh giá hoạt động Marketing Online tại Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ Lion Group để đề xuất nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing Online
tại Công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về Marketing Online.
-
Đánh giá hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Lion Group.
-
Đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao hiệu quả các hoạt động Marketing
Online của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
-
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Lion Group
-
Đối tượng điều tra: Khách hàng của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Lion Group
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-
Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động Marketing Online
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group giai đoạn 2018-2020, từ đó đưa ra
các giải pháp giúp Cơng ty hồn thiện hoạt động của Marketing Online.
-
Phạm vi thời gian: nghiên cứu được tiến hành và thu thập từ số liệu thô mà
công ty Lion Group cung cấp giai đoạn 2018-2020 và một số thông tin được thu thập
SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngơ Minh Tâm
qua internet, sách giáo trình của các trường Đại học. Số liệu sơ cấp được thu thập từ
những nghiên cứu của tác giả qua bảng hỏi khảo sát phân tích.
-
Phạm vi khơng gian: Trên địa bàn Thành phố Huế
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Các dữ liệu thứ cấp cần thu thập bao gồm:
-
Các thông tin chung về Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group,
các thông tin này được thu thập thông qua số liệu công ty cung cấp, thông tin từ trang
web Công ty.
-
Nghiên cứu các lý thuyết về Marketing Online, cũng như các chỉ số đánh giá
dịch vụ Marketing Online trong doanh nghiệp. Thu thập và tìm hiểu thơng tin qua sách
vở, báo cáo, tạp chí, website, các trang mạng xã hội…
-
Thu thập kết quả thống kê về hoạt động Marketing Online cũng như các công
cụ đang được Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group sử dụng để đánh
giá như thống kê trên Facebook về lượt tiếp cận, tương tác, phản hồi...
4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
4.1.2.1. Nghiên cứu định tính
Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp có
sử dụng bảng hỏi, đối tượng điều tra là khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm dịch
vụ của Công ty.
Nội dung phỏng vấn sẽ xoay quanh phương thức, mục tiêu của các hoạt động
Marketing Online mà Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group triển khai.
Các câu hỏi dùng đề phỏng vấn gồm:
-
Các công cụ marketing online mà công ty đang sử dụng?
-
Mục tiêu hoạt động marketing online?
-
Chi phí để duy trì, phát triển các cơng cụ marketing online?
-
Những vấn đề tồn tại trong hoạt động marketing onine?
SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngơ Minh Tâm
Sau đó lập một bảng hỏi định tính với các câu hỏi được xây dựng để phỏng vấn
nhân viên và lấy ý kiến khách hàng phục vụ cho quá trình nghiên cứu. Những kết quả
tại nghiên cứu định tính sẽ là tiền đề và cơ sở cho nghiên cứu định lượng.
4.1.2.2. Nghiên cứu định lượng
Thu thập thơng tin qua hình thức bảng hỏi cho những đối tượng khách hàng của
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group, để tìm hiểu và phân tích thực tiễn
cũng như hiệu quả hoạt động Marketing Online mà Cơng ty đang thực hiện từ đó đưa
ra giải pháp bổ sung hoàn thiện hoạt động.
4.2. Phương pháp chọn mẫu
-
Cách chọn mẫu: Dựa theo phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên thuận tiện,
với đối tượng điều tra là những khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm và dịch vụ
của của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group.
-
Xác định cỡ mẫu: Sử dụng phương pháp Cochran, W.G. (1977). Cho rằng cỡ
mẫu ít nhất bằng 4 hoặc 5 lần biến quan sát trong bảng hỏi, với 19 biến quan sát:
Số mẫu cần điều ra (N) = số biến quan sát *5 = 19*5 = 95 (khách hàng)
Để ngừa các sai sót trong q trình điều tra, tác giả tiến hành phỏng vấn 110 khách
hàng và thu về 100 bảng hỏi hợp lệ.
-
Cách điều tra: Bảng hỏi sẽ được phát cho khách hàng đã và đang sử dụng
dịch vụ của công ty. Phỏng vấn trực tiếp khách hàng thông qua bảng hỏi khảo sát, trao
đổi trực tiếp… Để tiếp cận được khách hàng thì nhân viên trực tiếp gửi bảng hỏi tại
quầy giao dịch để có thể đưa bảng hỏi đến khách hàng. Đối với khách hàng đã sử dụng,
tự liên hệ với công ty để có được các thơng tin của khách hàng, sau đó tự liên hệ, điều
tra, khảo sát khách hàng.
-
Cách xây dựng thang đo, bảng hỏi
Bảng hỏi được thiết kế qua 3 bước:
Bước 1: Thiết kế phiếu điều tra sơ bộ
Bước 2: Sau khi hoàn thành phiếu điều tra sơ bộ, tiến hành khảo sát thử 20 đối
tượng nghiên cứu. Mục đích là nhằm xem phản ứng của khách hàng về độ dài của
phiếu điều tra và nhận xét đối với các câu hỏi và đáp án trả lời được đưa ra trong phiếu
điều tra.
SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngơ Minh Tâm
Bước 3: Chỉnh sửa, hoàn thiện phiếu điều tra, tiến hành điều tra chính thức.
4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Đối với dữ liệu thứ cấp sử dụng Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Dữ liệu sơ cấp thu được sẽ được nhập, hiệu chỉnh, mã hóa bằng phần mềm
thống kê SPSS phiên bản 20.0. Kết hợp các phương pháp sau:
Phương pháp tổng hợp: là các phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu,
phân loại các câu hỏi, tổng hợp các câu trả lời.
Phương pháp phân tích thống kê mơ tả: Mơ tả các biến: giới tính độ tuổi, thu
nhập, nghề nghiệp, địa chỉ, các kênh trực tuyến hay sử dụng, thói quen tìm kiếm thơng
tin, các kênh sử dựng để tìm kiếm thông tin.
Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha: Phương pháp này
cho phép người phân tích loại bỏ các biến không phù hợp, hạn chế các biến rác trong
quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số thông qua hệ số
Cronbach’s Alpha. Những biến có hệ số tương quan biến tổng (itemtotal correlation)
nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại. Thang đo hệ số Cronbach’s alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử
dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu mới (Nunnally, 1978;
Peterson, 1994; Slate, 1995). Thông thường, thang đo có Cronbach’s Alpha từ 0.7 đến
0.8 là sử dụng được. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng khi thang đo có độ tin cậy từ 0.8
trở lên đến 0.95 là thang đo lường tốt.
≥ 0.95: Chấp nhận được nhưng khơng tốt, nếu xét các biến quan sát có thể có
hiện tương “trùng biến”.
0.8 ≤ Cronbach alpha ≤ 0.95: Thang đo lường tốt.
0.7 ≤ Cronbach alpha ≤ 0.8: Thang đo có thể sử dụng được.
0.6 ≤ Cronbach alpha ≤ 0.7: Có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm
đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.
Kiểm định giá trị trung bình One Sample T-Test: là phép kiểm định giả thuyết về
trung bình tổng thể, được dùng trong trường hợp ta muốn phân tích mối liên hệ giữa
cặp giá trị trung bình của một tổng thể định lượng với một giá trị cụ thể xác định.
+ Cặp giả thuyết
H0:
= 0 khách hàng đồng ý với mức đánh giá này
SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu
5
Khóa luận tốt nghiệp
H1:
GVHD: ThS. Ngơ Minh Tâm
≠ 0 khách không hàng đồng ý với mức đánh giá này
Nếu sig > 0,05: chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0
Nếu sig < 0,05: giả thuyết H0 bị bác bỏ
5. Kết cấu đề tài
Đề tài được chia làm 3 phần như sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Kết quả và nội dung nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Đánh giá hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ Lion Group
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện các hoạt động Marketing Online của Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group
Phần III: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngơ Minh Tâm
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về Marketing Online
1.1.1. Tổng quan về hoạt động Marketing Online
1.1.1.1. Khái niệm Marketing Online
Nền kinh tế hiện nay càng khơng thể khơng phủ nhận vai trị mạnh mẽ của
phương tiện kỹ thuật số. Khi mà kỉ nguyên công nghệ marketing 4.0 phát triển mạnh
mẽ như vũ bão, kéo theo ngành Marketing Online ngày càng khẳng định được vị thế
của mình. Vậy, Marketing Online là gì?
Theo Philip Kotler (2009, quản trị marketing, nhà xuất bản Lao động – Xã hội)
cho biết: “Marketing online (Marketing trực tuyến) là quá trình lập kế hoạch về sản
phẩm, giá, phân phối, xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu
cầu của tổ chức và cá nhân trên các phương tiện điện tử và Internet”.
Theo Ghosh Shikhar và Toby Bloomberg – Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (AMA)
“Marketing online là lĩnh vực tiến hành hoạt động kinh doanh gắn liền với dòng vận
chuyển sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng dựa trên cơ sở ứng dụng công
nghệ thông tin Internet”.
Theo trang web , Marketing online là ứng dụng cơng nghệ
mạng máy tính, các phương tiện điện tử vào nghiên cứu thị trường, hỗ trợ phát triển
sản phẩm, phát triển các chiến lược và phương thức Marketing…nhằm mục đích cuối
cùng là đưa sản phẩm và dịch vụ đến người tiêu dùng một cách nhanh chóng và hiệu
quả. Cuốn Internet Marketing (Dave Chaffey, 2006) lại khẳng định: Marketing online
là việc đạt được các mục tiêu Marketing nhờ việc sử dụng công nghệ truyền thông
điện tử trên môi trường Internet.
Theo lewis (2005) cho rằng: Marketing Online là bất kì cơng cụ, chiến lược hay
phương pháp Marketing nào có thể giúp khách hàng nhận diện được doanh nghiệp
thông qua mạng Internet.
SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngơ Minh Tâm
Nói tóm lại Marketing online là việc ứng dụng Internet và công nghệ thông tin để
thực hiện các hoạt động Markerting nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
1.1.1.2. Lợi ích của Marketing Online so với Marketing truyền thống
Người dùng ngày càng sử dụng internet nhiều hơn, hành vi của họ cũng dần thay
đổi, điều này giúp cho Marketing Online tiếp tục phát triển mạnh mẽ. Và khi Internet
ngày càng phát triển thì marketing truyền thống ngày càng tỏ ra yếu thế hơn.
Trước khi so sánh, hãy điểm qua những lợi ích của Marketing Online mang lại:
Đối với doanh nghiệp:
-
Thứ nhất: Ứng dụng Marketing online trong hoạt động marketing sẽ giúp
doanh nghiệp có được thông tin thị trường và đối tác một cách nhanh chóng với chi
phí thấp để xây dựng chiến lược marketing tối ưu, khai thác được cơ hội của thị trường
trong nước, khu vực và thế giới.
-
Thứ hai: Marketing online giúp cho q trình trao đổi thơng tin giữa người
mua và người bán diễn ra dễ dàng hơn. Làm cho khách hàng hướng đến sản phẩm của
mình là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Trong quá trình này, khách hàng có
được thơng tin của doanh nghiệp và sản phẩm. Đồng thời, doanh nghiệp cũng có nhiều
thơng tin để tiếp cận khách hàng mục tiêu tốt hơn.
-
Thứ ba, Marketing online giúp doanh nghiệp giảm được chi phí. Thơng qua
internet, doanh nghiệp có thể bán hàng và giao dịch với nhiều khách hàng. Doanh
nghiệp cũng có thể cập nhật các thơng tin sản phẩm thường xuyên và không bị giới
hạn như khi sử dụng catalog in sẵn truyền thống. Ngoài ra, việc giao dịch nhanh chóng,
sớm nắm bắt được nhu cầu của khách hàng cịn giúp cắt giảm chi phí lưu kho, kịp thời
thay đổi theo nhu cầu của thị trường.
-
Thứ tư, Marketing online đã loại bỏ trở ngại về mặt khơng gian và thời gian
nên doanh nghiệp có thể thiết lập các mối quan hệ với đối tác dễ dàng hơn. Thơng qua
internet, doanh nghiệp có thể giao dịch một cách trực tiếp và liên tục với nhau như
không hề có khoảng cách về địa lý và thời gian nữa. Nhờ đó, việc hợp tác và trao đổi
được tiến hành nhanh chóng, dễ dàng. Doanh nghiệp cũng có thể giới thiệu hình ảnh
của mình ra các thị trường nước ngồi mà khơng phải bỏ ra nhiều chi phí.
SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu
8
Khóa luận tốt nghiệp
-
GVHD: ThS. Ngơ Minh Tâm
Thứ năm, cá biệt hóa sản phẩm đến từng khách hàng. Nhờ internet, doanh
nghiệp có thể đáp ứng yêu cầu của cộng đồng người tiêu dùng rộng lớn đồng thời vẫn
có thể “cá nhân hóa” sản phẩm cho từng khách hàng. Marketing online còn giúp doanh
nghiệp xây dựng được cơ sở dữ liệu thông tin phong phú, làm nền tảng cho việc đáp
ứng các nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Đối với người tiêu dùng:
-
Thứ nhất, Marketing online giúp khách hàng tiếp cận được nhiều thông tin về
sản phẩm và dịch vụ để so sánh và lựa chọn khi khách hàng có quá nhiều sự lựa chọn,
cân nhắc để lựa chọn và quyết định thật kỹ càng về một sản phẩm hay một dịch vụ nào
đó. Giúp dễ dàng đưa ra so sánh một cách dễ dàng về giá cả chất lượng…từ đó giúp
lựa chọn chính xác nhất sản phẩm phù hợp với nhu cầu và mong muốn.
-
Thứ hai, khách hàng có thể tiết kiệm được thời gian và chi phí đi lại khi tìm
kiếm thơng tin thơng qua internet mà vẫn có được những thông tin phong phú và đầy
đủ để lựa chọn đúng sản phẩm khi so với cách mua hàng truyền thống.chỉ cần ngồi ở
nhà, tại nơi làm việc hay bất cư đâu có kết nối Internet thì khách hàng vẫn có được sản
phẩm, dịch vụ theo yêu cầu mà chỉ mất ít thời gian. Ngồi ra thanh tốn thanh toán
trực tuyến cũng đang được doanh nghiệp áp dụng. Do đó khách hàng thanh tốn một
cách thuận tiện, dễ dàng và an toàn.
Đối với xã hội
Hoạt động Marketing online đã giúp phần nào làm giảm ô nhiễm môi trường
đáng kể. Thông qua hoạt động Marketing online con người đã hạn chế đi lại, khói bụi,
rác thải cũng đã được giảm đi đáng kể và bởi các hoạt động marketing online đều được
diễn ra trên Internet có thể tránh được các yếu tố gây ra ô nhiễm môi trường như: phát
tờ rơi... Ngồi ra chi phí để sử dụng các hoạt động marketing online giảm, đời sống
con người được cải thiện, giúp khách hàng bớt lo lắng cho các khoản chi tiêu khác.
Khi đa số các doanh nghiệp cùng tham gia vào marketing online, khiến họ cạnh tranh,
họ phải đầu tư để phát triển, nâng cấp cơng ty của mình nhằm phát triển mơi trường xã
hội tốt đẹp hơn.
Tóm lại, với sự phát triển không ngừng nghỉ của mạng Internet đã dẫn đến những
thói quen, cách đón nhận và tiếp nhận những thông tin của khách hàng cũng dần thay
SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngơ Minh Tâm
đổi. Việc trao đổi, mua bán trên hệ thống Internet xảy ra càng nhanh chóng và ngày
càng nhiều.
Cũng bởi vì những lý do, Markering truyền thống đang dần yếu thế hơn so với
Marketing online. Những lợi thế của marketing online so với marketing truyền thống
sẽ được biểu hiện dưới bảng sau:
Bảng 1.1: So sánh Marketing Online và Marketing truyền thống:
Đặc điểm
Phương thức
Marketing online
Marketing truyền thồng
Sử dụng internet,các thiết bị số hóa Chủ yếu sử dụng các phương tiện
truyền thông đại chúng
Không gian
Thời gian
Không bị giới hạn bởi biên giới
Bị giới hạn bởi biên giới quốc gia
quốc gia và vùng lãnh thổ
và vùng lãnh thổ
Mọi lúc mọi nơi,phản ứng nhanh, Chỉ vào một số giờ nhất định, mất
cập nhật thông tin sau vài phút
nhiều thời gian và công sức để thay
đổi mẫu quảng cáo hoặc clip
Phản hồi
Khách hàng tiếp nhận thông tin và Mất một thời gian dài để khách
phản hồi ngay lập tức
hàng tiếp nhận thơng tin và phản
hồi
Khách hàng
Có thể chọn được đối tượng cụ thể, Khơng chọn được nhóm đối tượng
tiếp cận trực tiếp với khách hàng
Chi phí
cụ thể
Thấp,với ngân sách nhỏ vẫn thực Cao, ngân sách quảng cáo lớn,được
hiện được,có thể kiểm sốt được ấn định dùng 1 lần
chi phí quảng cáo
Lưu trữ thông Lưu trữ thông tin khách hàng dễ Rất khó lưu trữ thơng tin của khách
tin
dàng, nhanh chóng
hàng
(nguồn: trang web o )
Các tiêu chí từ bảng so sánh trên đã cho thấy được những lợi thế vượt trội mà
marketing online mang lại và khắc phục được một cách đáng kể những nhược điểm
của marketing truyền thống. Nhờ những lợi thế vượt trội đó, marketing online đã và
đang là công cụ tất yếu, là lựa chọn tối ưu cho các doanh nghiệp trong thời đại của
Internet. Nếu các doanh nghiệp thật sự chú trọng tìm hiểu, đầu tư và phát triển
marketing online sẽ mang lại lợi ích vơ cùng lớn và là lợi thế cạnh tranh hiệu quả giữa
các doanh nghiệp đang hoạt động trong ngành.
SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngơ Minh Tâm
1.1.1.3. Các cơng cụ Marketing Online hiện nay
Mạng xã hội (Social media Marketing)
Social Media chính là các nền tảng trực tuyến cho phép người dùng giao tiếp,
chia sẻ thông tin và kết nối với cộng đồng.
Ln có tài khoản người dùng cá nhân có thể tùy chỉnh hồ sơ, cài đặt thơng tin và
đây là tiền đề để mọi người tương tác được với nhau.Có trang cá nhân hoặc doanh
nghiệp, tổ chức, nhãn hàng, thương hiệu với những thông tin được cá nhân hóa và là
nơi mọi người có thể tương tác với nhau thông qua tài khoản người dùng cá nhân.
Hiển thị các thông tin của các trang cá nhân hoặc trang doanh nghiệp tại
Newsfeed khi mình đã quan tâm hoặc có hướng quan tâm đến nó. Tương tác với người
dùng thông qua các nút bày tỏ được emotion, comment, share. Đăng tải được nội dung
của mình theo các định dạng được hỗ trợ của mạng xã hội đó để tạo điều kiện cho mọi
người dễ dàng kết nối với nhau.
Sử dụng mạng xã hội có nhiều cách và phương thức để các thành viên tìm kiếm
bạn bè và liên lạc, trao đổi với nhau như là dựa vào group, dựa trên thơng tin hay sở
thích các nhân, các lĩnh vực xã hội, chính trị, giải trí được quan tâm.
Bảng 1.2 : So sánh giữa mạng truyền thống và mạng xã hội
Mạng xã hội
Mạng truyền thống
Có thể cập nhật, chỉnh sửa thông tin ngay Thông tin cố định, không thể thay đổi
lập tức
được
Nhận xét của người dùng được cập nhật Nhận xét của người dùng bị hạn chế và
ngay lập tức
không được cập nhật
Tất cả các công cụ truyền thông đều có thể Khó gia nhập
kết hợp với nhau một cách dễ dàng
Cá nhân có thể đưa thơng tin lên dễ dàng
Khó có thể kết hợp với các cơng cụ
truyền thơng khác nhau
Chia sẻ thông tin dễ dàng
Người đưa thông tin là tổ chức
Tự do chia sẻ thông tin
Thông tin bị giám sát
(Nguồn: Rob Stokes, 2009, eMarketing – The essential guide
for Online Marketing, trang 124)
Mạng xã hội giống như là một trang web mở với nhiều ứng dụng và chức năng
khác nhau. Nó chỉ khác trang web thơng thường ở cách truyền tải thơng tin và tích hợp
SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngơ Minh Tâm
các ứng dụng. Về mặt bản chất chính là hình thức làm Marketing truyền miệng trên
môi trường internet. Một số trang web nổi tiếng trên thế giới như:
-
Facebook: là một mạng xã hội, cho phép mọi người kết nối với nhau. Sự kết
nối không bị cản trở bởi khoảng cách địa lý. Facebook là 1 ứng dụng web, App được
cài đặt trên máy tính, điện thoại hoặc tablet. Chỉ cần bạn có thiết bị điện tử như trên và
có kết nối internet, bạn sẽ dùng được facebook. Không phân biệt sắc tộc, lứa tuổi
ngành nghề, facebook là một trong những mạng xã hội phổ biến và ưa chuộng nhất thế
giới hiện nay với nhiều tính năng vượt trội và lợi ích khổng lồ mà nó mang lại.
-
Zalo: là ứng dụng mạng xã hội được phát triển bởi đội ngũ kỹ sư của công ty
VNG. Zalo chính thức ra mắt vào tháng 12/2012, đi theo mơ hình mobile-first và
nhanh chóng thu hút lượng lớn người dùng Việt Nam. Là ứng dụng để nhắn tin, gọi
điện miễn phí, chia sẻ trạng thái và kết bạn.
-
Instagram: Được tạo ra Kenvin Systrom và Mike Krieger, chính thức đưa vào
cộng đồng tháng 10/2010. Instagram là một ứng dụng chia sẻ ảnh và video miễn phí
trên các giao diện iOS, Android và Window phone. Giúp người dùng có thể tải ảnh,
video, chia sẻ với người theo dõi mình hoặc một nhóm bạn bè chọn lọc.
-
Twitter: Được thành lập năm 2006, là một dịch vụ mạng xã hội trực tuyến
miễn phí, cho phép người sử dụng đọc, nhắn hay cập nhật các mẫu tin nhỏ gọi là
tweets - có thể là dòng tin cá nhân cho đến cập nhật thời sự tại chỗ, kịp thời và nhanh
chóng hơn cả truyền thơng chính thống.
- Messenger: Là một ứng dụng phần mềm tin nhắn chia sẻ giao tiếp bằng ký
tự và giọng nói được tích hợp trên ứng dụng Chat của Facebook. Theo báo cáo của
Facebook vào tháng 3/2015 thì Messenger đạt 600 triệu người sử dụng, năm 2016 con
số đã lên tới 1 tỷ người.
-
Google+: Là mạng xã hội của google, đây là mạng xã hội tuy mới ra đời
nhưng cũng được nhiều người sử dụng. Bởi liên kết của nó với tài khoản google và G+,
khả năng lên top google khi sử dụng tìm kiếm bằng google rất cao.
Đo lường hiệu quả hoạt động mạng xã hội
Facebook đang là trang mạng xã hội phổ biến trên thế giới, được nhiều người ưa
chuộng và lựa chọn sử dụng nhất, nên trong phạm vi bài nghiên cứu này tác giả sẽ chỉ
SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngơ Minh Tâm
đề cập đến những chỉ số được dùng để đo lường hiệu quả trên mạng xã hội Facebook.
Để đo lường hiệu quả của một chiến dịch chạy quảng cáo trên mạng xã hội Facebook
thì thường dựa vào ba chỉ số sau:
Chỉ số CTR – Click Through Rate - Tỷ lệ nhấp chuột vào quảng cáo. Đây là chỉ
tiêu đo lường mức độ quan tâm của quảng cáo. CTR có thể nói là một chỉ số khá phổ
biến trong mọi công cụ quảng cáo trực tuyến mà nhà quảng cáo nào cũng cần nắm rõ.
Chỉ số này thể hiện 2 yếu tố vô cùng quan trọng là lượt hiển thị (impression) và số lượt
bấm (click) vào quảng cáo trong bất cứ một chiến dịch nào.
Nếu các chiến dịch quảng cáo hướng đến đúng đối tượng mục tiêu có nhu cầu và
sản phẩm thực sự phục vụ được nhu cầu đó. Chúng ta sẽ nhìn thấy được chỉ số CTR
cao và ngày càng tăng lượt truy cập đổ về từ hoạt động quảng cáo. Từ đó, kéo theo các
chỉ số về sau như lượt chuyển đổi thành hành động hay các mục tiêu khác của chiến
dịch quảng cáo cũng tăng theo.
Chỉ số CPM - Cost Per Mile - Chi phí trên 1000 lượt hiển thị. Một trong những
yếu tố vơ cùng quan trọng để có được một chiến dịch quảng cáo đạt hiệu quả cao là
xác định đúng đối tượng khách hàng mục tiêu của chiến dịch quảng cáo. Chỉ số CPM
giúp hiểu được hai vấn đề đó là tìm ra phương án tối ưu để tiếp cận đến đối tượng mục
tiêu và biết được số lượng đối thủ đang thực hiện quảng cáo tới cùng đối tượng mà ta
đang tiếp cận.
Chỉ số CPC – Cost Per Click - Giá trên mỗi lượt nhấp quảng cáo. Đây là chỉ số
dùng để đo lường chất lượng quảng cáo. Chỉ số này tuyệt vời hơn hẳn 2 chỉ số trên bởi
lẽ nó thể hiện rõ ràng 2 yếu tố: mức độ hấp dẫn của quảng cáo và hiệu quả trên tổng
mức ngân sách chi cho quảng cáo.
Marketing thơng qua các cơng cụ tìm kiếm(SearchEngineMarketing)
SEM là từ viết tắt của Search Engine Marketing, có nghĩa là marketing trên cơng
cụ tìm kiếm. SEM chính là tổng hợp của nhiều phương pháp tiếp thị Internet
marketing nhằm mục đích giúp cho trang web của bạn đứng ở vị trí như bạn mong
muốn trong kết quả tìm kiếm trên mạng Internet thơng qua cơng cụ tìm kiếm.
Khi mà người tiêu dùng sử dụng Internet ngày càng nhiều thì hành vi mua hàng
của họ cũng dần thay đổi theo. Khách hàng thường có xu hướng tìm hiểu và so sánh
SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngơ Minh Tâm
nhiều thơng tin khác nhau. Đặc biệt là thơng qua cơng cụ tìm kiếm của google (một
cơng cụ tìm kiếm phổ biến nhất trên thế giới hiện nay) thì đó cũng là lúc SEM thể hiện
và phát huy được vai trò, tầm quan trọng của mình trong các chiến dịch quảng cáo.
SEM bao gồm hai thành phần chính đó là SEO (Search Engine Optimization) và PPC
(Pay Per Click).
SEO: Có nghĩa là tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm. Là tập hợp các cách thức nhằm
đưa thứ hạng website lên vị trí cao nhất trong kết quả tìm kiếm của người sử dụng trên
cơng cụ tìm kiếm thơng qua cách mà các doanh nghiệp xây dựng cấu trúc website hiển
thị như thế nào, cách biên tập lời dẫn và đưa content vào trang web, sự chặt chẽ, thống
nhất, kết nối với nhau giữa các trang trong site. Ưu điểm lớn nhất của SEO đó chính là
nếu website của doanh nghiệp được xuất hiện trong Top kết quả tìm kiếm trên Google
thì tỷ lệ chuyển đổi sẽ rất cao mặc dù doanh nghiệp không phải trả bất kỳ một chi phí
nào và người tiêu dùng thường có xu hướng click vào kết quả thơng thường (kết quả
của SEO) hơn chứ không phải là quảng cáo (kết quả của PPC).
PPC: Được hiểu PPC là trả tiền theo click. Đây là hình thức quảng cáo dưới dạng
nhà tài trợ trên Internet, PPC cũng có tên gọi khác mà mọi người thường sử dụng đó là
quảng cáo google adwords. Tác dụng của hình thức quảng cáo này là giúp website của
doanh nghiệp sẽ được lên Top dễ dàng mà khơng mất nhiều thời gian từ đó tăng lượng
người truy cập vào website và hiệu quả có thể đo lường được một cách nhanh chóng.
Theo hình thức này thì các đơn vị đặt quảng cáo sẽ phải chi trả cho bộ máy tìm kiếm
một khoản phí được quy định trên mỗi click vào mẫu quảng cáo.
Đo lường hiệu quả hoạt động marketing thơng qua cơng cụ tìm kiếm
Đối với SEO: Dựa vào vị trí của website trên trang kết quả tìm kiếm của Google
với từ khóa tương ứng. Ngồi ra cịn dựa vào một số tiêu chí khác như: từ khóa SEO
được lựa chọn có bao nhiêu lượng tìm kiếm trên một tháng, lượng traffic từ Google về
website tương ứng với từ khoá SEO là bao nhiêu trên một ngày hay trên một tháng,
thứ hạng Alexa website và Page Rank Website thay đổi như thế nào so với thời điểm
trước đó, tức là thời điểm trước khi làm SEO.
Đối với PPC hay còn gọi là Quảng cáo Google Adwords: Việc đánh giá, đo
lường hiệu quả sẽ dựa vào số lượng nhấp chuột hợp lệ đạt được tương ứng với thời
SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngơ Minh Tâm
gian và ngân sách quảng cáo đã bỏ ra. Bên cạnh đó việc đánh giá hiệu quả của quảng
cáo trên Google Adwords còn dựa vào một số chỉ số khác như lượt hiển thị quảng cáo,
vị trí trung bình của quảng cáo, số lần nhấp vào quảng cáo trên số lần hiển thị (CTR),
điểm chất lượng của từ khóa, giá trung bình trên một nhấp chuột.
Quảng cáo trực tuyến
Quảng cáo trực tuyến là một hình thức quảng bá sử dụng mạng Internet để đưa
những thông tin về sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng mục tiêu, nhằm làm tăng doanh
thu cũng như tăng độ nhận diện cho thương hiệu. Quảng cáo trực tuyến được bắt đầu
bằng một liên kết, sau đó được mở rộng ra bằng hình ảnh, âm thanh, video và rất nhiều
các công cụ tiên tiến khác. Lợi thế mà quảng cáo trực tuyến mang lại như sau:
Khả năng lựa chọn những mục tiêu quảng cáo. Những nhà làm quảng cáo có thể
nhắm vào các cơng ty, các quốc gia hoặc có thể dựa vào sở thích cá nhân, hành vi của
người tiêu dùng để chọn đối tượng quảng cáo phù hợp. Đây được xem là ưu điểm vượt
trội nhất, tạo ra lợi thế riêng của quảng cáo trực tuyến.
Khả năng tương tác của người dùng. Mục tiêu của nhà quảng cáo là gắn kết
khách hàng tiềm năng với nhãn hiệu hoặc sản phẩm của họ. Điều này có thể thực hiện
được một cách hiệu quả vì khách hàng có thể tương tác được với sản phẩm, kiểm tra
sản phẩm và nếu thỏa mãn thì có thể đặt mua.
Khả năng theo dõi và tính linh hoạt. Một quảng cáo trực tuyến trên mạng được
truyền tải một cách liên tục. Các nhà quảng cáo trực tuyến có thể theo dõi được những
hành vi của người sử dụng đối với nhãn hiệu của cơng ty. Hơn nữa, chiến dịch quảng
cáo có thể được bắt đầu cập nhật hoặc bị hủy bỏ bất cứ lúc nào. Những nhà quảng cáo
có thể theo dõi được tiến độ của quảng cáo hàng ngày, xem xét tính hiệu quả của
quảng cáo ở tuần đầu tiên và có thể thay thế quảng cáo ở tuần thứ hai nếu cần thiết.
Có các hình thức quảng cáo trực tuyến phổ biến hiện nay như quảng cáo thông
qua banner, pop-up, quảng cáo trên bản đồ, nền website. Banner, pop-up là những hình
ảnh hiện lên khi khách hàng mở một website, một bộ phim hay một đoạn phim. Những
hình ảnh này ln ở một vị trí nhất định của website dù khách hàng có chuyển sang bất
cứ trang nào khác của website, khách hàng vẫn có quyền tắt một số banner hoặc popup
nếu không muốn xem.
SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu
15