Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De khao sat doi tuyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.68 KB, 5 trang )

PHỊNG GD&ĐT NGA SƠN
TRƯỜNG THCS NGA THẮNG
(Đề thi gồm có 01 trang)

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG LỚP 6, 7, 8
NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Sinh học 8
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi 23 tháng 03 năm 2018

Câu 1: (3 đ)
1. Phân tích những đặc điểm cấu tạo của bộ xương người thích nghi với tư thế
đứng thẳng, đi bằng 2 chân và lao động bằng tay.
2. Thế nào là hiện tượng mỏi cơ. Giải thích cơ chế dẫn đến sự mỏi cơ
Câu 2: (3,5đ)
1. Trình bầy sự lưu thơng máu trong vịng tuần hồn lớn và vịng tuần hồn nhỏ
trong hệ tuần hồn ở người
Qua đó phân biệt động mạch; tĩnh mạch và mao mạch về vị trí; cấu tạo và chức
năng
2. Những yếu tố nào giúp mao mạch thực hiện tốt chức năng mà nó đảm nhận
Câu 3: (4 đ)
1. Dung tích sống là gì: Em cần làm gì để có dung tích sống lý tưởng, Vì sao?
2. Giải thích tại sao tập thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút lại làm tăng hiệu
quả trao đơi khí ở phổi.
3. Một người hơ hấp bình thường là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào với một
lượng khí là 400 ml. Khi người ấy tập luyện hơ hấp sâu 12nhịp/1phút, mỗi nhịp hít
vào là 600ml khơng khí.
a) Tính lưu lượng khí lưu thơng, khí vơ ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang
của người hô hấp thường và hô hấp sâu?
(Biết rằng lượng khí vơ ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô nhấp là 150ml)
b, Qua sự so sánh 2 trường hợp trên về khí có ích và khi vơ ích em có nhận xét gì


Câu 4: (4 đ)
1. Phân biệt đồng hóa và dị hóa. Mối quan hệ giữa tiêu hóa và đồng hóa; đồng
hóa và dị hóa; dị hóa với bài tiết và hơ hấp
2. Khi ơ xi hóa hồn tồn hỗn hợp thức ăn cơ thể đã sử dụng hết 595,2 lít ơ xi.
Biết tỉ lệ các loại thức ăn là 1: 3: 6 theo thứ tự Lipit, Protein, Gluxit (Li, Pr, G).
a. Tính khối lượng từng loại thức ăn trong hỗn hợp trên?
b. Tính năng lượng sản ra khi ơxi hóa hồn tồn hỗn hợp thức ăn trên?
Biết để ơ xi hóa hồn tồn:
+ 1 gam Gluxit cần 0,83 lít ơxi và giải phóng 4,3 kcal
+ 1 gam Prơtêin cần 0,97 lít ơxi và giải phóng 4,1 kcal
+ 1 gam Lipit cần 2,03 lít ơxi và giải phóng 9,3 kcal
Câu 5: (3 đ)
Em hãy trình bầy các bước để thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện. Sự hình
thành và ức chế phản xạ có điều kiện ở người có ý nghĩa thực tiễn như thế não, cho
ví dụ minh họa. Muốn học bài mau thuộc và nhớ lâu em cần làm gì?
Câu 6:(3 đ)
Giải thích câu tục ngữ “nhai kĩ no lâu”. Tại sao khi mới ăn no phải làm việc ngay
thường xuyên dễ bị đau dạ dày
Mơn vị của dạ dày đóng, mở như thế nào? Ý nghĩa của sự đóng mở đó. Nếu dạ dày
thiếu a xít thì điều gì sẽ xảy ra, vì sao?
--- HẾT ---


PHỊNG GD&ĐT NGA SƠN

HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG
MƠN: SINH HỌC 8

Câu 1
1.

Đặc điểm cấu tạo
Sự thích nghi
Lịng ngực nở rộng sang hai bên Để dồn trọng lượng các nội quan lên
và hẹp theo hướng trước sau
xương chậu và tạo cử động dễ dàng
cho đôi tay khi lao động
Cột sống đứng, có hình chữ S và Chịu đựng trọng lượng của cơ thể và
cong 4 chỗ
tác dụng chấn động từ các chi dưới
( đôi chân ) dồn lên lúc di chuyển.
Xương chậu nở rộng, xương đùi Chịu đựng được trọng lượng của các
to
nội quan và của cả cơ thể
Xương gót phát triển và lồi ra Để dễ di chuyển và giảm bớt chấn
phía sau, các xương bàn chân động có thể gây tổn thương chân và
khớp với nhau tạo hình vịm.
cơ thể khi vận động .
Các xương tay khớp động với hoạt, đặc biệt là các ngón tay
nhau và cử động rất linh
Để chi trên cử động được theo nhiều
hướng và bàn tay có thể cầm nắm,
chế tạo cơng cụ lao động và thực
hiện động tác lao động.
Xương sọ phát triển tạo điều Để định hướng trong lao động và
kiện cho não và hệ thần kinh nhận thức tốt hơn
phát triển.
Xương mặt thu ngắn lại
Khuôn mặt cân đối
2. – Sự mỏi cơ là hiện tượng biên độ co cơ giảm dần cho đến không hoạt
động được

- Sự mỏi cơ là do khi cơ làm việc lâu hoặc quá sức nên nhu cầu năng
lượng tăng cao nên thúc đẩy quá trình dị hóa ơ xy hóa chất hữu cơ mạnh
lên để cung cấp năng lượng cho cơ hoạt động. Nhưng hệ hô hấp khơng
cung cấp ơ xy đủ nên q trình dị hóa diễn ra trong tình trạng thiếu ơ xy
nên chất hữu cơ bị ơ xy hóa khơng hồn tồn đã tạo ra a xit lactic. Sự tích
tụ a xit này đã đầu độc cơ làm cơ bị mỏi
Câu 2:
1. Phân biệt vịng tuần hồn lớn và vịng tuần hồn nhỏ
- Vịng tn hồn lớn: Xuất phát từ tâm thất trái, mang máu đỏ tươi theo
động mạch chủ đi tới mao mạch ở các cơ quan để nhường ô xy và chất
dinh dưỡng cho các cơ quan đồng thời nhận lại khí cacbonic và chất bài
tiết làm cho máu đỏ tươi trở thành đỏ thẫm và theo tĩnh mạch chủ trở về
tâm nhĩ phải
- Vịng tuần hồn nhỏ: Xuất phát từ tâm thất phải, dẫn máu đỏ thẫm theo

0,5

0,5

0,5

0,5
0,25
0,75

0,5


động mạch phổi đi đến mao mạch của hai lá phổi để thải khí cacbonic làm
cho máu đỏ thẫm trở thành máu đỏ tươi và theo tĩnh mạch phổi đổ về tâm

nhĩ trái
2. Phân biệt động mạch; tĩnh mạch và mao mạch về vị trí; cấu tạo và chức
năng
Vị trí

Cấu tạo

Động mạch
Xuất phát từ tâm
thất đi đến các
mao mạch phổi
và các cơ quan
Mạch lớn, thành
mạch dày; gồm
3 lớp

Tĩnh mạch
Đi từ các mao
mạch ở phổi và các
cơ quan về tâm nhĩ

Mạch lớn; thành
mạch dày(mỏng
hơn tĩnh mạch)
gồm 3 lớp
Vận chuyển máu Vận chuyển máu

Mao mạch
Nối liền động
mạch và tĩnh

mạch
Mạch nhỏ thành
mỏng; chỉ có 1
lớp biểu bì

0,5

0,5
0,5

Vận chuyển máu
và trao đổi chất
3. Chức năng chính của mao mạch là trao đổi khí và trao đổi chất với phổi
và các cơ quan. Các yếu tố thuận lợi là
- thành MM chỉ có 1 lớp biểu bì
- Huyết áp ở MM thấp nhưng vẫn cịn đủ để tạo ra áp lực trao đổi
- Vận tốc dòng máu qua đây khá chậm tạo điều kiện thuận lợi cho sự trao
đổi chất diễn ra dễ dàng

0,5

Câu 3: dung tích sống là thể tích khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào
hoặc thở ra
Để có dung tích sống lí tưởng cần phải thường xuyên luyện tập thể dục thể
thao đúng cách từ bé
- Tham gia lao động vừa sức thường xuyên
- Tập luyện hít thở sâu và giảm số nhịp thở mỗi phút
- Ăn uống đủ chất
- Chế độ sinh hoạt ăn ngủ phải điều độ
2. Vì dung tích sống lớn nhất khi tổng dung tích phổi lớn nhất và dung tích

khí cặn nhỏ nhất. Tổng dung tích phổi phụ thuộc vào sự phát triển của bộ
xương đặc biệt là lòng ngực, điều này phụ thuộc vào sự luyện tập và ăn
uống. Dung tích khí cặn phụ thuộc vào sự hít thở sâu, điều này cũng cần
phải luyện tập
3. Bài tập: a, * Một người thở bình thường 18 nhịp/phút,mỗi nhịp hít vào
400ml khơng khí vậy:
+ Khí lưu thơng là: 18
400 = 7200 (ml)
+ Khí vơ ích ở khoảng chết là: 150 . 18 = 2700 (ml).
+ Khí hữu ích vào đến phế nang là: 7200 – 2700 = 4500 (ml).
* Khi người đó thở sâu 12 nhịp/phút mỗi nhịp hít vào 600ml khơng khí
vậy:
+ Khí lưu thơng /phút là: 600 .12 = 7200 (ml)
+ Khí vơ ích ở khoảng chết là: 150 . 12 = 1800 (ml)
+ Khí hữu ích vào đến phế nang là : 7200 – 1800 = 5400 (ml)
b. Nhận xét Hơ hấp sâu hiệu quả hơ hấp cao hơn vì trong một phút thì khi
hơ hấp sâu thể tích khí có ích nhiều hơn hơ hấp thường trong khi đó lượng

0,25

Chức năng

0,25

0,75

0,75
1

0,75


0,75


khí vơ ích lại ít hơn
Câu 4
* Phân biệt đồng hóa với dị hóa
- Đồng hóa là q trình tổng hợp các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể
đồng thời tích lũy năng lượng trong các liên kết hóa học
- Dị hóa là q trình ơ xy hóa các chất phức tạp thành các chất đơn giản và
giải phóng năng lượng
* Mối quan hệ
Q trình tiêu hóa đã tạo ra các chất dinh dưỡng đơn giản, nguyên liệu của
đồng hóa
Q trình ơng hóa đã sử dụng ngun liệu do tiêu hóa tạo ra để tổng hợp
nên các chất đặc trưng cho cơ thể và tích lũy năng lượng
Dị hóa sử dụng một phần các chất mà đồng hóa tổng hợp đó để oxy hóa
tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động của cơ thể và cũng tạo ra
chất thải đơn giản(chất cần bài tiết)
Hệ bài tiết sẽ loại bỏ các chất mà q trình dị hóa tạo ra đó ra ngồi
Hệ hơ hấp cung cấp oxy cho dị hóa và thải CO2 sinh ra từ dị hóa ra ngồi
2. a) Tính khối lượng từng loại thức ăn cần dùng.
Theo bài ra: Lipit: Prôtêin : Gluxit = 1: 3 : 6 Þ Pr =3.Li ; G = 6.Li
(1)
Ta có phương trình:
0,83. G + 0,97. Pr + 2,03. Li = 595,2
( 2)
Thay (1) vào( 2) ta được: 0,83.6Li + 0,97. 3Li + 2,03 .Li = 595,2
(3)
Giải (3) được: Li = 60 => Pr = 3.60 = 180 gam; G = 6.60 = 360 gam

b) Tính năng lượng sinh ra khi ơxi hóa hồn tồn lượng thức ăn trên:
Theo giá trị dinh dưỡng của từng loại thức ăn ở đề bài:
=>



năng lượng = 4,3 . 360 + 4,1 . 180 + 9,3 . 60 = 2844 kcal

Câu 5:
* Các bước thành lập phản xạ có điều kiện
- Cần phải xác định được kích thích có điều kiện và kích thích khơng điều
kiện. kích thích có điều kiện phải tác động trước một thời gian rất ngắn
- Sự phối hợp kích thích có và khơng điều kiện được lập đi lập lại nhiều
lần để hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời giữa hai trung khu trên
vỏ não khi ấy phản xạ có điều kiện được thành lập
- Duy trì đều đặn sự phối hợp tín hiệu có và khơng điều kiện để phản xạ
được duy trì lâu dài
* Ức chế phản xạ có điều kiện.
Khi kích thích có điều kiện và kích thích khơng điều kiện khơng được kết
hợp với nhau trong một thời gian dài thì phản xạ có diều kiện sẽ mờ dần
và mất do đường liên hệ thần kinh tạm thời trên vỏ não không được duy trì
nữa
* Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế PXCĐK
Sự hình thành và ức chế PXCĐK có ý nghĩa vơ cùng quan trọng giúp con
người hình thành những phản xạ mới phù hợp với môi trường và từ bỏ
những phản xạ cũ những thói quen cũ khơng cịn phù hợp nữa
Ví dụ: HS nêu 2 ví dụ về sự hình thành và ức chế PXCĐK
* Học bài mau thuộc và nhớ lâu

0,5


0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25

1
1

0,25
0,25
0,25

0,25

0,5
0,5


- Môi trường học tập cần trật tự không ồn ào
- Tập trung chú ý khi học bài trên lớp và ở nhà
- Học đi học lại nhiều lần
- Liên hệ kiến thức đã học vào thực tiễn và vận dụng chúng
Câu 6:
* Giải thích câu nói: “nhai kĩ no lâu”
Trong khi ăn ta nhai kĩ làm cho thức ăn được nghiền nhỏ và nhuyễn nhất
nên q trình tiêu hóa ở dạ dày sẽ hiệu quả hơn
Trong khi nhai cơm ở miệng lâu thì càng có nhiều tinh bột được tiêu hóa

hóa học sơ bộ ở miệng nên cũng làm tăng hiệu quả tiêu hóa ở ruột non
Do vậy nhai kĩ thì hiệu suất tiêu hóa sẽ cao do vậy no lâu
* Khi mới ăn no thì hoạt động thần kinh ở các bộ phận sẽ giảm và tập
trung cho hệ tiêu hóa hoạt động. Nhưng khi ta vừa ăn xong mà làm việc
ngay thì hệ thần kinh sẽ tập trung cho hoạt động làm việc của ta mà giảm
nhẹ việc tiêu hóa thức ăn nên q trình tiêu hóa thức ăn ở dạ dày sẽ kém
hiệu quả do vậy đễ dẫn đến đau dạ dày – đau xóc
* Cơ chế đóng, mở mơn vị dạ dày
Mơn vị dạ dày thường xuyên ở trạng thái đóng để thức ăn trong ruột non
được tiêu hóa hiệu quả. Độ pH trong tá tràng chính là tín hiệu đóng, mở
mơn vị dạ dày để đưa thức ăn xuống ruột non
- Khi tá tràng có mơi trường kiềm thì mơn vị dạ dày mở để thức ăn từ dạ
dày (có tính a xit) xuống tá tràng.
- Khi tá tràng có tính a xit thì mơn vị dạ dày lại đóng lại ngăn khơng cho
thức ăn xuống tá tràng nữa.
* Ý nghĩa sự đóng mở môn vị dạ dày: Ngăn không cho thức ăn xuống ruột
non một cách ồ ạt làm giảm khả năng tiêu hóa hóa học. Hơn nữa thức ăn
tồn tại trong dạ dày tiếp tục được tiêu hóa tại dạ dày làm tăng hiệu quả tiêu
hóa tại ruột non. Như vậy sự đóng mở mơn vị dạ dày cũng ảnh hưởng đến
hiệu suất tiêu hóa
* Nếu dạ dày thiếu a xit thì cần phải có một lượng lớn thức ăn xuống dạ
dày mới có thể làm cho tá tràng chuyển thành mơi trường a xit thì mơn vị
dạ dày mới đóng lại. Điều này làm cho lượng thức ăn tại ruột non q
nhiều sẽ khơng được ngấm đều men tiêu hóa do vậy sự tiêu hóa sẽ kém
hiệu quả

1

0,5


0,5

0,5

0,5
0.5

0,5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×