Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Luận văn quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ở các trường tiểu học thành phố móng cái, tỉnh quảng ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 132 trang )

MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................. i
Lời cảm ơn .....................................................................................................................ii
Mục lục ........................................................................................................................ iii
Danh mục các chữ viết tắt trong luận văn ...................................................................vii
Danh mục các bảng .................................................................................................... viii
Danh mục các biểu đồ .................................................................................................... x
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 4
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 4
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
8. Bố cục luận văn......................................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ................................................................................................ 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................ 6
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về bồi dưỡng giáo viên tiểu học .............................. 6
1.1.2.Các cơng trình nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo
viên tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ........................................................ 10
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ..................................................................... 12
1.2.1. Năng lực dạy học, bồi dưỡng năng lực dạy học ............................................... 12
1.2.2. Khái niệm quản lý, Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học ................................ 15
1.3. Bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ở trường tiểu học đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục ................................................................................................... 16
1.3.1. Yêu cầu đổi mới giáo dục ................................................................................. 16

iii




1.3.2. Đặc điểm giáo viên tiểu học và yêu cầu về năng lực dạy học đặt ra cho giáo viên . 18
1.3.3. Những vấn đề cơ bản về bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu
học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ....................................................................... 23
1.4. Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục ......................................................................................................... 28
1.4.1. Vai trò của của các chủ thể trong quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên ...................................................................................................................... 28
1.4.2. Nội dung quản lý bồi dưỡng ............................................................................. 30
1.5. Các yếu tố tác động đến quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ................................................................ 36
1.5.1. Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với giáo viên tiểu học ..... 36
1.5.2. Yếu tố về kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị .............................................. 37
1.5.3. Yêu cầu đổi mới của giáo dục Tiểu học ........................................................... 37
1.5.4. Yếu tố về năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ................................. 38
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................... 39
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ MÓNG CÁI,
TỈNH QUẢNG NINH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ..................... 40
2.1. Khái quát về thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh và giáo dục tiểu học của
thành phố..................................................................................................................... 40
2.1.1. Vài nét về tình hình kinh tế, chính trị, văn hố- xã hội thành phố Móng
Cái, tỉnh Quảng Ninh .................................................................................................. 40
2.1.2. Giáo dục cấp tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ........................ 40
2.2. Tổ chức khảo sát trực trạng ................................................................................. 44
2.2.1. Mục tiêu và nội dung khảo sát .......................................................................... 44
2.2.2. Đối tượng khảo sát ............................................................................................ 44
2.2.3. Cách xử lý kết quả ............................................................................................ 45
2.3. Thực trạng bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ở các trường tiểu học

thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ...................................................................... 46
2.3.1. Thực trạng đội ngũ giáo viên Tiểu học thành phố Móng Cái ........................... 46

iv


2.3.2. Đánh giá về năng lực của đội ngũ giáo viên trường Tiểu học thành phố
Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................... 48
2.3.2. Nhận thức của CBQL và đội ngũ giáo viên về sự cần thiết bồi dưỡng
NLDH cho GVTH đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ............................................... 50
2.3.3. Thực trạng bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ở các trường tiểu
học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ................................................................ 51
2.4. Thực trạng về quản lý bồi dưỡng NLDH dạy học cho giáo viên ở các trường tiểu
học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ............... 58
2.4.1. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu bồi dưỡng............................................ 58
2.4.2. Thực trạng quản lý thực hiện nội dung bồi dưỡng ........................................... 60
2.4.3. Thực trạng quản lý thực hiện hình thức, phương pháp bồi dưỡng năng lực
dạy học ........................................................................................................................ 62
2.4.4. Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ bồi dưỡng ...................................... 65
2.4.5. Về kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng NLDH cho giáo viên các trường
TH thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ................................................................ 67
2.5. Thực trạng về yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng NLDH dạy học của
giáo viên tại các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh, đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục ............................................................................................ 70
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo
viên ở các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. .......................... 71
2.6.1. Ưu điểm ............................................................................................................ 71
2.6.2. Hạn chế ............................................................................................................. 72
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 76
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC

CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ MÓNG
CÁI, TỈNH QUẢNG NINH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ....... 77
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................................. 77
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................................... 77
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với thực tiễn giáo dục tiểu học ......................... 77
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..................................................................... 78

v


3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 78
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học................................................................... 79
3.2. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trường Tiểu
học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ....... 79
3.2.1. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học
thành phố Móng Cái đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ............................................ 79
3.2.2. Xây dựng và triển khai các nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học phù hợp
với thực tế của các trường tiểu học thành phố Móng Cái và bối cảnh giáo dục ........ 84
3.2.3. Tổ chức đa dạng phương thức, hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên Tiểu học đáp ứng yêu cầu giáo dục ............................................................ 89
3.2.4. Quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất phù hợp để phục vụ bồi dưỡng năng
lực dạy học cho giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục .................................... 95
3.2.5. Tạo môi trường và điều kiện cho giáo viên tự bồi dưỡng gắn với tăng
cường việc kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng....................................................... 98
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................ 101
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ............. 101
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................................... 101
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm.................................................................................... 101
3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm .................................................................................. 102
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ...................................................................................... 102

Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................... 104
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................... 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 109
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
STT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

VIẾT TẮT

1.

BD

Bồi dưỡng

2.

BDGV

Bồi dưỡng giáo viên

3.

BGH


Ban giám hiệu

4.

CBQL, GV, NV

Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

5.

CMHS

Cha mẹ học sinh

6.

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

7.

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

8.

CSVC


Cở sở vật chất

9.

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

10.

GD

Giáo dục

11.

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

12.

GV

Giáo viên

13.

GVTH


Giáo viên tiểu học

14.

HS

Học sinh

15.

HT

Hiệu trưởng

16.

ICT

Công nghệ thông tin và truyền thông

17.

KHCN

Khoa học công nghệ

18.

KTĐG


Kiểm tra đánh giá

19.

NLDHDH

Năng lực dạy học

20.

PPBD

Phương pháp bồi dưỡng

21.

PPDH

Phương pháp dạy học

22.

TBD

Tự bồi dưỡng

23.

TH


Tiểu học

24.

UBND

Ủy ban nhân dân

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả các môn học và hoạt động giáo dục .............................................. 42
Bảng 2.2: Kết quả năng lực, phẩm chất, khen thưởng, HTCT lớp học, cấp học ........ 43
Bảng 2.3: Kết quả xếp loại cán bộ quản lý theo chuẩn Hiệu trưởng (thực hiện từ
năm học 2014-2015) ................................................................................ 43
Bảng 2.4: Thực trạng đội ngũ giáo viên Tiểu học thành phố Móng Cái .................... 46
Bảng 2.5: Đánh giá về năng lực dạy học của đội ngũ giáo viên trường TH thành
phố Móng Cái .......................................................................................... 49
Bảng 2.6: Thực trạng mục tiêu bồi dưỡng NLDH cho giáo viên các trường TH
thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ................................................... 51
Bảng 2.7: Thực trạng nội dung bồi dưỡng NLDH cho giáo viên TH theo chương
trình GDPT mới thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ........................ 53
Bảng 2.8: Thực trạng hình thức bồi dưỡng NLDH cho giáo viên TH thành phố
Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .................................................................... 55
Bảng 2.9: Thực trạng phương pháp bồi dưỡng NLDH cho giáo viên TH thành
phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ............................................................. 56
Bảng 2.10: Thực trạng các điều kiện đáp ứng cho hoạt động bồi dưỡng năng lực
dạy học cho giáo viên ở các trường tiểu học thành phố Móng Cái,

tỉnh Quảng Ninh ...................................................................................... 57
Bảng 2.11: Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu bồi dưỡng ................................... 59
Bảng 2.12: Thực trạng quản lý thực hiện nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên ............................................................................................ 60
Bảng 2.13: Thực trạng quản lý thực hiện hình thức, phương pháp bồi dưỡng năng
lực dạy học ............................................................................................... 63
Bảng 2.14: Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ bồi dưỡng .............................. 65
Bảng 2.15: Về quản lý việc đánh giá kết quả thực hiện bồi dưỡng NLDH cho
giáo viên các trường TH thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ........... 68

viii


Bảng 2.16: Thực trạng về yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực dạy
học của giáo viên tại các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh
Quảng Ninh, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ..................................... 70
Bảng 3.1: Đánh giá của CBQL, GV về tính cấp thiết của các biện pháp quản lý .... 102
Bảng 3.2: Đánh giá của CBQL, GV về tính khả thi của các biện pháp quản lý ....... 103

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Chất lượng đại trà (Giai đoạn 2015-2018) ............................................. 42
Biểu đồ 2.2: Chất lượng học sinh đạt giải qua các hội thi cấp Tiểu học giai đoạn
2013 - 2018 .............................................................................................. 43
Biểu đồ 2.3: Số lượng giáo viên đạt chuẩn, trên chuẩn cấp Tiểu học ........................ 46
Biểu đồ 2.4: Nhận thức của CBQL và đội ngũ giáo viên về sự cần thiết bồi dưỡng
NLDH cho GVTH ................................................................................... 50


x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ở bất kỳ thời đại nào, việc xây dựng một nền giáo dục vững mạnh luôn là
nhân tố then chốt, quyết định để thúc đẩy và duy trì sự phát triển của mỗi quốc gia.
Việt Nam đang trên chặng đường phát triển, đất nước ngày càng giàu mạnh và hội
nhập với thế giới nên công tác phát triển giáo dục luôn được xác định là quốc sách
hàng đầu. Trong các kỳ đại hội vừa qua, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn coi giáo dụcđào tạo là quốc sách hàng đầu và là sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân, toàn xã hội.
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng tiếp tục khẳng định vấn
đề này, trong đó nhấn mạnh “phát triển đội ngũ giáo viên là khâu then chốt” trong
chiến lược “đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục - đào tạo”.
Trong những năm 90 của thế ký trước, Internet xuất hiện và làm thay đổi mọi
quan điểm truyền thống về giáo dục, về nhà trường, lớp học và về dạy học. Để đáp
ứng với thay đổi to lớn và nhanh chóng trong kỷ ngun thơng tin, kỷ nguyên của
nền kinh tế tri thức (tri thức là sản phẩm) và nền kinh tế dựa trên tri thức (tri thức là
đầu vào của các sản phẩm), triết lý giáo dục trong thế kỷ XXI cũng có những thay
đổi mạnh mẽ, hướng tới “một xã hội học tập”, “học thường xuyên, suốt đời) dựa trên
4 trụ cột học để biết, học để quản lý và lãnh đạo…
Cách mạng khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ trong những năm qua làm
tăng vọt khối lượng tri thức của nhân loại, giáo dục không thể thực hiện được chức
năng truyền thống của nó là truyền đạt lại khối kiến thức khổng lồ ấy. Do vậy, nội
dung các môn học trong tương lai không phải là liệt kê hết những kiến thức cần
truyền đạt, mà chỉ là những kiến thức cơ bản, nền tảng, chủ yếu rèn luyện cho người
học kĩ năng tư duy, kĩ năng ngôn ngữ, kĩ năng biểu đạt, kĩ năng khai thác và xử lý
thông tin và áp dụng, sử dụng có ích các thơng tin đó và trên cơ sở đó, biến thơng tin
thành tri thức.
Nội dung giáo dục đổi mới, tất yếu dẫn đến sự đổi mới phương pháp giáo

dục. Phương pháp dạy học trong thời kỳ đổi mới đòi hỏi thầy và trò cùng nhau
khám phá kiến thức, tìm tịi cái mới với sự hỗ trợ của các phương tiện giáo dục hiện
đại, đặc biệt là của công nghệ thông tin, dạy học lấy người học làm trung tâm.

1


Trong kỷ ngun thơng tin, vai trị của người giáo viên truyền thống cũng có
những thay đổi căn bản. Để có thể trở thành người giáo viên trong thế kỷ XXI, cần
thay đổi nếp tư duy về giáo dục truyền thống, về phương pháp luận dạy học, có các
kiến thức và kỹ năng công nghệ thông tin và truyền thông. Quan điểm dạy học lấy
học sinh làm trung tâm gợi ý để người giáo viên suy nghĩ nghiêm túc không những
thay đổi với việc rèn luyện năng lực chuyên môn, mà cịn địi hỏi với việc lựa chọn
các hình thức dạy học, phương pháp dạy học, cách hướng dẫn, hỗ trợ, tư vấn và kiểm
tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Trong các nhà trường, lực lượng giáo viên là lực lượng nòng cốt quyết định
chất lượng dạy học. Như vậy yêu cầu phát triển năng lực dạy học trong thế kỷ XXI
có rất nhiều đổi khác địi hỏi người lãnh đạo nhà trường xác định lại mục tiêu, nội
dung, cách thức bồi dưỡng năng lực phù hợp.
Đại hội XI của Đảng đã khẳng định: “Đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục
Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập
quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và
cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt” và Giáo dục và Đào tạo có sứ mệnh
nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan
trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam” [15].
Mục tiêu phát triển giáo dục phổ thông đến năm 2020 trong Chiến lược phát
triển giáo dục 2011-2020 khẳng định Chất lượng giáo dục toàn diện được nâng cao,
đặc biệt chất lượng giáo dục văn hóa, đạo đức, kỹ năng sống, pháp luật, ngoại ngữ,
tin học.
Từ năm 2009, Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai việc thực hiện đánh giá

chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học. Đây là cơ sở để thực hiện các hoạt động đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho giáo viên.
Thực tế cho thấy, trong những năm qua chất lượng giáo dục nói chung và chất
lượng giáo dục tiểu học nói riêng đã có những bước chuyển biết nhất định, song chưa
đáp ứng được yêu cầu phát triển nguồn nhân lực và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước
trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.

2


Tuy nhiên, ở các trường Tiểu học thành phố Móng Cái đang gặp phải một số
những bất cập: Chất lượng đội ngũ không đồng đều; Một số giáo viên năng lực sư
phạm còn hạn chế nên việc tổ chức các hoạt động dạy học chưa đạt hiệu quả cao;
Thiết bị, phương tiện dạy học còn nghèo nàn; Giáo viên dành phần lớn thời gian cho
giảng dạy nên việc tự học và tự rèn luyện còn hạn chế, năng lực sáng tạo chưa được
phát huy; Việc đánh giá xếp loại còn mang tính hình thức, đánh giá chuẩn giáo viên
chỉ dựa vào bằng cấp.
Từ thực tiễn về giáo viên ở các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh
Quảng Ninh trong thời gian qua, trước yêu cầu phát triển đội ngũ giáo viên trong thời
gian tới, trên cơ sở xác định đúng các quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước, các
văn bản chỉ đạo của các bộ, các ban ngành, đồng thời giải quyết các bất cập trên cơ
sở đánh giá thực trạng là căn cứ để quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
trong giai đoạn tới. Mặt khác, từ trước đến nay chưa có một cơng trình khoa học nào
nghiên cứu về cơng tác quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục.
Xuất phát từ yêu cầu trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy
học cho giáo viên ở các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và kết quả khảo sát thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực

dạy học cho giáo viên ở các trường tiểu học thành phố Móng Cái tỉnh Quảng Ninh, đề tài
đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục, nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ở các trường tiểu học,
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học của
một số nhà trường nói riêng và chất lượng giáo dục tiểu học nói chung.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường tiểu học
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ở các trường tiểu học thành
phố Móng Cái tỉnh Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

3


4. Giả thuyết khoa học
Để đáp ứng với yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay, đội ngũ giáo viên ở các
trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh vẫn còn bộc lộ những điểm
hạn chế và bất cập về năng lực dạy học. Nếu xác định được các biện pháp quản lý bồi
dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên, dựa trên các yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học
hiện nay, phù hợp với điều kiện của nhà trường và dựa trên năng lực dạy học hiện có của
giáo viên, sẽ nâng cao được chất lượng đội ngũ giáo viên, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục của một số trường tiểu học nói riêng và giáo dục tiểu học nói chung.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về việc quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên trường tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ở
các trường tiểu học thành phố Móng Cái tỉnh Quảng Ninh.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ở các
trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

6. Phạm vi nghiên cứu
- Luận văn nghiên cứu quản lý của hiệu trưởng trường tiểu học trong quản lý
bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên của các nhà trường.
- Nghiên cứu đổi mới giáo dục theo chương trình giáo dục phổ thông mới thực
hiện năm học 2020-2021.
- Số liệu khảo sát từ năm 2017 đến 2019
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp các tài liệu lý luận phục vụ cho vấn đề nghiên cứu đề tài
như lý luận về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên.
Phân loại hệ thống hóa các tài liệu lý luận có liên quan đến cơng tác quản lý
đội ngũ giáo viên, đặc biệt là trong các trường tiểu học.
7.2. Các phương pháp thực tiễn
7.2.1 Phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi
Mục đích khảo sát: người nghiên cứu sử dụng phương pháp khảo sát để thu
thập số liệu, dữ liệu về thực trạng công tác quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho

4


giáo viên ở các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục nhằm chứng minh cho giả thuyết nghiên cứu khoa học.
Nội dung khảo sát: Thực trạng công tác quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên ở các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh theo các nội
dung quản lý đội ngũ giáo viên như quản lý công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, sử
dụng giáo viên, quản lý việc thu hút, đãi ngộ giáo viên.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Mục đích phỏng vấn: nhằm khẳng định những vấn đề được trả lời trong phiếu
điều tra và thu thập thêm thông tin cho những vấn đề còn chưa được trả lời rõ ràng
trong số liệu điều tra viết. Đây là phương pháp bổ trợ cho phương pháp điều tra bằng

phiếu hỏi.
Nội dung phỏng vấn: một số nội dung về thực trạng chất lượng giảng dạy của
giáo viên và công tác quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ở các trường
tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
7.2.3 Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Lấy ý kiến của cán bộ quản lý giáo dục có kinh nghiệm và các chuyên viên của
Phịng GD & ĐT thơng qua phỏng vấn về một số vấn đề nghiên cứu đề tài quan tâm
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phần mềm xử lý thống kê để xử lý các thông tin thu thập được trong
quá trình nghiên cứu thực trạng quản lý bồi dưỡng năng dạy học cho giáo viên ở các
trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
8. Bố cục luận văn
Luận văn gồm: Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, luận văn có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo
viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ở
các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục.
Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ở
các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục.
Kết luận và khuyến nghị

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI

GIÁO DỤC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về bồi dưỡng giáo viên tiểu học
BDGV (Bồi dưỡng giáo viên) là một nhiệm vụ quan trọng của ngành giáo dục
và đào tạo nhằm khơng ngừng nâng cao trình độ chun mơn cho giáo viên. Do vậy,
có nhiều nghiên cứu trong và ngồi nước tập trung nghiên cứu về bồi dưỡng năng lực
dạy học cho giáo viên và công tác quản lý nhằm nâng cao NLDH (năng lực dạy học)
cho giáo viên.
Nghiên cứu nước ngoài:
Liên minh Châu Âu cho rằng, phát triển chuyên môn cho ĐNGV (đội ngũ giáo
viên) là vấn đề trọng tâm để nâng cao chất lượng giáo dục của các trường học. Chất
lượng giáo dục cao chỉ có thể được đảm bảo bằng việc đào tạo, BDGV một cách liên
tục và bằng chất lượng rèn tay nghề cho giáo viên và các nhân viên phục vụ hoạt
động giáo dục và dạy học trong nhà trường [dẫn theo 33]. Theo Dutto, giáo viên
không chỉ là người giỏi về chuyên môn mà còn phải là người học liên tục, suốt đời.
Bồi dưỡng phát triển chun mơn cho giáo viên là chính bản thân giáo viên tham gia vào
quá trình bồi dưỡng và quản lý các hoạt động bồi dưỡng của mình chứ không chỉ là việc
cấp trên quản lý hoạt động bồi dưỡng này. Giáo viên phải chính là người xác định được
các điểm mạnh, điểm yếu và các nhu cầu bồi dưỡng của bản thân [dẫn theo 33].
Các cơng trình nghiên cứu về bồi dưỡng NLDH cho giáo viên tập trung vào
các vấn đề sau: đối tượng giáo viên cần được bồi dưỡng; mục tiêu, nội dung, hình
thức bồi dưỡng và PPBD.
- Đối tượng giáo viên cần được bồi dưỡng: “Theo Chang, Downes, giáo
viên tất cả các cấp học được phân loại đối tượng theo thâm niên công tác; phân
loại theo môn học và cấp học giảng dạy; phân loại theo nhu cầu: bồi dưỡng cơ
bản, bồi dưỡng nâng cao; BDGV có năng lực trình độ hạn chế và BDGV giỏi,
giáo viên tư vấn…” [33].

6



- Mục tiêu, nội dung và hình thức bồi dưỡng: Mục tiêu bồi dưỡng được xác
định là để tạo ra các giáo viên dạy học có hiệu quả. Chang, Downes, Gabršček và
Roeders chỉ rõ, giáo viên cần được bồi dưỡng để nâng cao thành tích học tập của học
sinh, phát triển các năng lực của các em như: tăng cường các kĩ năng giải quyết vấn
đề, phát triển tư duy phê phán, năng lực khám phá sáng tạo, khả năng độc lập và học
tập hợp tác. Giáo viên được huấn luyện để xác định rõ ràng các mục tiêu dạy học,
hướng dẫn học sinh sử dụng các nguồn tư liệu dạy học khác nhau, hỗ trợ học sinh
khám phá bài học tùy thuộc vào đặc điểm học tập cá nhân của từng em [33].
Các nội dung bồi dưỡng NLDH cho giáo viên bao gồm: Bồi dưỡng mở rộng,
cập nhật kiến thức chuyên môn môn học, các phương pháp, kĩ thuật dạy học, quản lý
lớp học, năng lực lãnh đạo dạy học, quản lý thời gian có hiệu quả. Calhoun cho rằng
nội dung quản lý thời gian có hiệu quả bao gồm: đặt mục tiêu, xác định mục tiêu ưu
tiên, lập danh sách công việc và phân bổ thời gian thực hiện, tổ chức, sắp xếp nơi làm
việc; giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tế [33]. Greenberg, Putman và Walsh cho
rằng, bồi dưỡng cho giáo viên các kĩ năng quản lý lớp học là hết sức cần thiết, đặc biệt
đối với giáo viên mới ra trường [33]. Theo Gabršček, Roeder, P. với các giáo viên mới ra
trường thì cần cung cấp, mở rộng thêm kiến thức và kĩ năng dạy học, đặc biệt trong lĩnh
vực sư phạm, tâm lí, PPDH và đánh giá kết quả học tập của học sinh [33].
Chang, Downes cho rằng việc bồi dưỡng kiến thức và kĩ năng dạy học ở các
môn cụ thể hoàn toàn phụ thuộc vào nhu cầu của giáo viên và đặc điểm của mơn học
đó [dẫn theo 33]. Nghiên cứu của Gabršček, Roeders, P. cho thấy, giáo viên thích thú
với các chủ đề bồi dưỡng liên quan đến lĩnh vực dạy học của họ, nhất là kiến thức về
môn học và phương pháp giảng dạy cịn ít quan tâm đến các lĩnh vực khác như quản
lý nhà trường, các chủ đề chung như giáo dục học hay phương pháp luận dạy học.
Giáo dục học sinh yếu kém và bồi dưỡng học sinh tài năng cũng là chủ đề mà họ
quan tâm nhiều [dẫn theo 33].
UNESCO nhấn mạnh, trong nền giáo hiện đại thì vai trị, vị trí chức năng của
người giáo viên đã thay đổi với những yêu cầu cao hơn. Những thay đổi đó địi hỏi
cần phải nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên, đặc biệt phải coi trọng hơn việc bồi

dưỡng thường xuyên với nhiều hình thức đa dạng và có hệ thống các tri thức kỹ năng

7


cần thiết cho hoạt động nghề nghiệp của họ. Khuyến cáo 21 điểm về chiến lược phát
triển giáo dục hiện đại của UNESCO chỉ rõ: “Thầy giáo phải được đào tạo để trở
thành nhà giáo dục nhiều hơn là những chuyên gia truyền đạt kiến thức” (105, điểm
18). Vì vậy, nội dung BDGV cần phải thay đổi để nâng cao năng lực sư phạm của
người giáo viên và các chương trình đào tạo giáo viên cần triệt để sử dụng các thiết bị
và PPDH mới nhất.
Nghiên cứu tại Việt Nam:
Ở Việt Nam, bồi dưỡng NLDH cho GV là hoạt động chuyên môn đã được triển
khai và thực hiện từ sớm. Trong phạm vi, đề tài đề cập đến một số nghiên cứu sau:
Theo báo cáo tổng kết đánh giá của đề tài về “Giải pháp cải cách công tác đào
tạo, BDGV”, chủ nhiệm đề tài Nguyễn Thị Bình cho rằng công tác BDGV hằng năm
cho cả ba cấp học tập trung vào các chủ đề sau: “Lý luận giáo dục chung; kiến thức
mơn học; PPDH tích cực; nội dung, PPDH theo chương trình SGK mới; sử dụng
thiết bị dạy học; sử dụng CNTT vào dạy học; đổi mới KTĐG kết quả học tập của học
sinh; dạy học tự chọn cho giáo viên THCS và THPT” [3].
Theo Vũ Văn Dụ, năng lực giáo viên phổ thông về sử dụng thiết bị, dạy thực
hành, thí nghiệm nhìn chung các mơn học cịn rất yếu. Hầu hết các giáo viên hạn chế
về sử dụng máy vi tính. Nguyên nhân do chất lượng đào tạo các mặt này ở các trường
sư phạm chưa đáp ứng nhu cầu. Trong bối cảnh CNTT bùng nổ, muốn việc dạy học
theo kịp cuộc sống và nâng cao chất lượng giáo dục nhất thiết phải đổi mới PPDH
theo hướng áp dụng CNTT và các thiết bị dạy học hiện đại để phát huy mạnh mẽ tư
duy sáng tạo, kỹ năng thực hành và hứng thú học tập của học sinh [11].
Tác giả Phạm Quang Trình cho rằng việc ứng dụng CNTT ở trường phổ thông
là hết sức cần thiết. Hiệu quả của việc ứng dụng CNTT trong dạy học phụ thuộc rất
lớn vào công tác bồi dưỡng CNTT cho giáo viên. Nội dung bồi dưỡng bao gồm

những nội dung ứng dụng CNTT trong dạy học; ứng dụng CNTT trong soạn giáo án,
tìm kiếm tài liệu, thực hiện bài giảng, hỗ trợ đa phương tiện, đánh giá kết quả học tập
của học sinh, chia sẻ thông tin, tài nguyên dạy học và ứng dụng CNTT trong học tập
của học sinh [49].

8


Về hình thức bồi dưỡng, theo Trần Bá Hồnh cho rằng hình thức bồi dưỡng
cần phải đa dạng, phù hợp với hồn cảnh và điều kiện của giáo viên. Có nhiều hình
thức bồi dưỡng: bồi dưỡng tập trung, bồi dưỡng tại chỗ, bồi dưỡng từ xa, bồi dưỡng
trực tuyến và từ bồi dưỡng. Để tinh thông nghề nghiệp người giáo viên cần phải được
bổ sung kiến thức, trong đó TBD đóng vai trị hết sức quan trọng. Q trình đào tạo ở
trường sư phạm chỉ là đào tạo ban đầu, đặt cơ sở cho quá trình đào tạo tiếp tục, trong
đó tự học, tự đào tạo đóng vai trị quan trọng, quyết định sự thành đạt của mỗi giáo
viên [26].
Trong luận án “Quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm của giáo viên
trường THCS trong giai đoạn hiện nay” tác giả Lục Thị Nga cho rằng để đáp ứng u
cầu đổi mới giáo dục phổ thơng thì người giáo viên phải TBD, tự nghiên cứu khoa
học và cần phải biến hoạt động bồi dưỡng thành hoạt động tự bồi dưỡng [34].
Các hình thức bồi dưỡng chun mơn cịn bao gồm: tổ chức hội thảo theo
chuyên đề, thao giảng, sinh hoạt tổ chuyên môn, sinh hoạt cụm tổ chuyên môn.
Các nghiên cứu trong nước đều cho rằng phương pháp bồi dưỡng giáo viên
hiện nay ở nước ta chủ yếu là phương pháp thuyết trình gắn với hình thức bồi dưỡng
tập trung. Các nhà nghiên cứu cho rằng phương pháp bồi dưỡng cần phải được đổi
mới theo hướng phát huy năng lực người học và được vận dụng sáng tạo theo các
hình thức bồi dưỡng khác nhau. Đổi mới phương pháp bồi dưỡng trong nhà trường
phải bắt đầu từ người giáo viên, điều này có nghĩa là phương pháp bồi dưỡng cũng
phải được đổi mới một cách tích cực và hiệu quả.
Tóm lại, các nghiên cứu thể hiện cơng tác BDGV của các nước phát triển đặc

biệt được quan tâm, được coi là yếu tố quyết định đến chất lượng giáo dục. BDGV
được thực hiện đồng bộ theo tiến trình đổi mới dạy học, giáo dục. Mục tiêu, nội dung
bồi dưỡng gắn với thực tiễn và nhu cầu thiết thực của từng giáo viên. Nội dung bồi
dưỡng bao gồm những kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng sử dụng
ICT, thiết bị hỗ trợ dạy học, trình độ ngoại ngữ. Hình thức bồi dưỡng đa dạng, PPBD
theo hướng phát huy năng lực người học nhằm nâng cao NLDH cho ĐNGV đáp ứng
yêu cầu ngày càng cao của nền giáo dục hiện đại.

9


1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo
viên tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
Nghiên cứu nước ngoài:
Tác giả Leonard Nadle đã đề xuất lý thuyết quản lý nguồn nhân lực với 3 nội
dung chính là phát triển nguồn nhân lực, sử dụng nguồn nhân lực và môi trường
nguồn nhân lực. Trong đó bồi dưỡng nguồn nhân lực là 1 trong 5 nội dung quan trọng
để phát triển nguồn nhân lực, bao gồm: giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, phát triển bền
vững và nghiên cứu, phục vụ [2006]. Như vậy, quản lý BDGV chính là một trong
những nội dung quản lý nguồn nhân lực, trong đó nguồn nhân lực chính là ĐNGV. Vì
vậy, cơng tác quản lý BDGV liên quan đến những hoạt động khác trong quản lý
ĐNGV nói riêng và nguồn nhân lực nói chung [dẫn theo 33].
Dutto chỉ ra rằng, BDGV phải bắt đầu từ một kế hoạch tổng thể của quốc gia
đến các địa phương, từng trường học và kế hoạch cá nhân của mỗi giáo viên. Kế
hoạch xác định rõ mục tiêu, nội dung, thời gian và mơ hình bồi dưỡng, thống nhất
giữa trung ương và địa phương với các trường học. Kế hoạch dài hạn này được cụ thể
hóa thành kế hoạch từng năm một cách có hệ thống. Dựa trên kế hoạch chung, các
giáo viên xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cá nhân phù hợp với năng lực, kinh nghiệm
nghề nghiệp và nhu cầu của bản thân. Trọng tâm của kế hoạch bồi dưỡng là làm thế
nào để phát triển chuyên môn cho giáo viên để họ trở thành các giáo viên dạy học có

hiệu quả [33].
Dutto cũng cho rằng mỗi quốc gia, trường học cần có một chính sách bồi
dưỡng phát triển chuyên môn cho giáo viên một cách liên tục. Chính sách đó liên
quan đến việc xác định trách nhiệm của các bên liên quan, đến việc xác định nguồn
kinh phí và các chính sách hỗ trợ giáo viên tham gia quá trình bồi dưỡng.
Nghiên cứu trong nước:
Tác giả Phạm Thành Nghị, đã phân tích một trong những năng lực lãnh đạo
trường học của hiệu trưởng đáp ứng yêu cầu đổi mới là: đẩy mạnh bồi dưỡng, phát
triển chuyên môn cho ĐNGV. Hiệu trưởng có kế hoạch tổ chức bồi dưỡng, hỗ trợ
chun mơn cho giáo viên; khuyến khích giáo viên tích cực học hỏi, thường xuyên dự
giờ, trao đổi chia sẻ kinh nghiệm chun mơn, thiết lập quy trình, công cụ giám sát,

10


đánh giá khen thưởng hợp lý nhằm thúc đẩy giáo viên cải thiện, nâng cao chuyên
môn [33, tr. 264-265].
Theo Nguyễn Thị Bình cùng nhóm tác giả, cơng tác quản lý hoạt động bồi
dưỡng phải được hoạch định về kế hoạch, mục tiêu, nội dung, phương thức tổ chức
và các điều kiện triển khai hiệu quả. Hoạt động BDGV phải được quản lý từ cấp
trung ương đến cấp tỉnh, huyện, trường học. Trong đó cấp Trung ương có vai trị đề
xuất chủ trương, hoạch định chính sách, chiến lược, kiểm tra đánh giá, cấp tỉnh,
huyện là cấp trung gian, cấp trường quản lý thao tác [3].
Các tác giả Thái Duy Tuyên và Nguyễn Hồng Sơn chỉ ra rằng, để hoạt động
bồi dưỡng có hiệu quả cần thiết lập chính sách bồi dưỡng hợp lý nhằm tạo điều kiện
khuyến khích giáo viên tự học nâng cao trình độ, cần có chính sách khen thưởng để
động viên khuyến khích giáo viên tham gia bồi dưỡng [51].
Tác giả Nguyễn Thu Hà (2010) nghiên cứu đề tài “Những biện pháp quản lý
công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiểu học tỉnh Komtum trong giai đoạn hiện
nay”. Luận văn thạc sĩ tại Đại học Vinh. Đề tài đã nghiên cứu cơ sở lý luận của công

tác quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiểu học, đưa ra thực trạng quản lý công tác
bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiểu học tỉnh Kom Tum và đưa ra một số biện pháp quản
lý bồi dưỡng giáo viên như nâng cao nhận thức cho các cấp, các ngành đồng thời xác
định nội dung, phương pháp bồi dưỡng…[21]
Luận Văn thạc sĩ Vũ Thị Minh Hà (2012) đi sâu nghiên cứu về “Các biện pháp
quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học ở Hà Nội”. [22].
Như vậy, các tác giả đã dựa vào thực trạng công tác quản lý bồi dưỡng đội ngũ
GV của địa phương để đi sâu nghiên cứu, phân tích nguyên nhân những mặt mạnh và
hạn chế, từ đó đề xuất các giải pháp hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác này ở địa
phương, đơn vị. Nhìn chung, những cơng trình nghiên cứu trên góp phần quan trọng gợi
mở cho chúng tơi nghiên cứu đề tài “Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
ở các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục” đảm bảo khơng trùng lặp, có ý nghĩa lý luận và mặt thực tiễn.

11


1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Năng lực dạy học, bồi dưỡng năng lực dạy học
1.2.1.1. Năng lực dạy học
Khái niệm năng lực
F.E. Weinert (2001) cho rằng: “Năng lực là những kĩ năng kĩ xảo học được
hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn
sàng về động cơ xã hội và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có
trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt". [Dẫn theo 28, tr.9-10]
Theo Từ điển giáo dục học (NXB Đà Nẵng, năm 2005), khả năng là “1) -Cái
có thể xuất hiện, có thể xảy ra trong điều kiện nhất định. 2) - Cái vốn có về vật chất
hoặc tinh thần để có thể làm được việc gì”. Dù theo nghĩa nào thì cũng không nên
quy năng lực vào phạm trù khả năng vì người có năng lực trong một lĩnh vực nào đó
chắc chắn sẽ thực hiện thành cơng loại hoạt động tương ứng; trong khi khả năng là

cái tồn tại dưới dạng tiềm năng, có thể biến thành hiện thực nhưng cũng có thể khơng
biến thành hiện thực. Tuy nhiên cần chú ý là thuật ngữ khả năng của các tác giả nước
ngồi ln đi kèm với các cụm từ “đáp ứng một cách hiệu quả”, “hành động hiệu
quả”, “hành động, thành công và tiến bộ”, “đi đến giải pháp”. [28, tr.56]
Phạm Thành Nghị (2008) cho rằng: “Năng lực là sự huy động tổng hợp các
kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính khác nhau như hứng thú, niềm tin, ý chí. để thực
hiện một loại cơng việc trong một bối cảnh nhất định” [35].
Theo Trần Trọng Thủy và Nguyễn Quang Uẩn: “Năng lực là tổng hợp những
thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt
động nhất định, nhằm đảm bảo việc hồn thành có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt
động ấy” [Dẫn theo 28, tr.18-19].
Đặng Thành Hưng cho rằng “Năng lực là thuộc tính cá nhân cho phép cá
nhân thực hiện thành công hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những
điều kiện cụ thể” [29, tr.18]
Mặc dù có nhiều cách tiếp cận và diễn đạt khác nhau nhưng có thể thấy các tác
giả đều thống nhất rằng:

12


- Năng lực là một thuộc tính tâm lý phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố
như tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng và hành động trách nhiệm.
- Năng lực chỉ tồn tại và phát triển được thơng qua các hoạt động. Nói đến
năng lực là nói đến khả năng hồn thành một hoạt động nào đó của cá nhân.
- Năng lực biểu hiện và quan sát được trong hoạt động, nó gắn liền với tính
sáng tạo tuy có khác nhau về mức độ.
- Có nhiều năng lực khác nhau và mỗi cá nhân có năng lực khác nhau.
- Năng lực chỉ có rèn luyện mới phát triển được.
Bản chất của năng lực là khả năng của chủ thể kết hợp một cách linh hoạt, có
tổ chức hợp lý các kiến thức, kĩ năng với thái độ, giá trị, động cơ, nhằm đáp ứng

những yêu cầu phức hợp của một hoạt động, đảm bảo cho hoạt động đó đạt kết quả
tốt đẹp trong một bối cảnh (tình huống) nhất định. Biểu hiện của năng lực là biết sử
dụng các nội dung kĩ thuật trong một tình huống có ý nghĩa, chứ khơng tiếp thu lượng
tri thức rời rạc.
Kế thừa các quan niệm về năng lực của các nhà nghiên cứu trong và ngoài
nước, theo chúng tơi: “Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển
nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người thực hiện
thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều
kiện cụ thể. Hai đặc trưng cơ bản của năng lực là: 1) Được bộc lộ, thể hiện qua hoạt
động; 2) Đảm bảo hoạt động hiệu quả đạt kết quả mong muốn”[28, tr.22]
Năng lực dạy học
Để làm rõ khái niệm năng lực dạy học, trước hết, ta cần tìm hiểu khái niệm
“dạy học”.
Dạy học: Trong lịch sử phát triển của giáo dục và nhà trường, dạy học tồn tại
như một hoạt động xã hội, nó gắn liền với hoạt động của con người. Để thực hiện các
nhiệm vụ giáo dục: giáo dục trí tuệ, giáo dục đạo đức, giáo dục thể chất, giáo dục
thẩm mỹ và giáo dục lao động, nhà trường phải dựa vào nhiều con đường có mối
quan hệ biện chứng với nhau là dạy học, lao động sản xuất, trong đó dạy học là
phương tiện quan trọng nhất. Như vậy, dạy học là con đường cơ bản nhằm phát triển
trí tuệ, phát triển, hoàn thiện nhân cách cho người học.

13


Trong nhà trường thì hoạt động dạy học là hoạt động trọng tâm. Đó là con
đường thuận lợi nhất giúp HS trong khoảng thời gian ngắn nhất có thể nắm vững một
khối lượng tri thức với chất lượng cần thiết. Bên cạnh đó, dạy học cịn là con đường
quan trọng bậc nhất giúp HS phát triển một cách có hệ thống năng lực hoạt động trí
tuệ nói chung và đặc biệt là năng lực tư duy sáng tạo. Dạy học cịn là một trong
những con đường chủ yếu góp phần giáo dục cho HS thế giới quan khoa học, nhân

sinh quan cách mạng và những phẩm chất đạo đức con người mới.
Như vậy, dạy học là hoạt động được tiến hành một cách có tổ chức, có kế
hoạch có nội dung và phương pháp sư phạm của người giảng viên phù hợp với đặc
điểm tâm sinh lý và đặc điểm nhận thức của người học.
Năng lực dạy học:
Từ khái niệm năng lực và dạy học, ta có thể hiểu năng lực dạy học là sự tích
hợp các kiến thức, kĩ năng, giá trị nghề nghiệp cho phép thực hiện có trách nhiệm và
hiệu quả các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống khác nhau thuộc lĩnh vực nghề
nghiệp GV, và đem đến kết quả dạy học, giáo dục tốt [38].
1.2.1.2. Khái niệm bồi dưỡng năng lực dạy học
Bồi dưỡng:
Theo Từ điển tiếng Việt: “Bồi duỡng là làm cho tăng thêm năng lực hoặc
phẩm chất” [52]
Theo từ điển GD học: “Bồi dưỡng (nghĩa rộng) là quá trình giáo dục, đào tạo
nhằm hình thành nhân cách và những phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo hướng
mục đích đã chọn; Bồi dưỡng (nghĩa hẹp) là trang bị thêm kiến thức, kỹ năng nhằm mục
đích nâng cao và hồn thiện năng lực trong các lĩnh vực hoạt động cụ thể” [20, tr.30].
Bồi dưỡng có thể coi là q trình cập nhật kiến thức, kỹ năng vận dụng kiến thức
để bù đắp kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu so với nhu cầu phát triển của xã hội, thường
được xác định bằng chứng chỉ. Do đó bồi dưỡng có những yếu tố cơ bản là:
Mục đích bồi dưỡng nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực chun mơn để
người lao động có cơ hội củng cố, mở mang nâng cao hệ thống kiến thức, kỹ năng chun
mơn nghiệp vụ có sẵn nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc đang làm.
Chủ thể bồi dưỡng là những người đã được đào tạo và có trình độ chun mơn
nhất định.

14


Đối tượng được bồi dưỡng phải có một trình độ chuyên môn nhất định, cần

được bồi dưỡng thêm về chuyên mơn, nghiệp vụ, chính trị, tin học, ngoại ngữ … để
đáp ứng sự nghiệp giáo dục phục vụ CNH - HĐH đất nước.
Tóm lại, khái niệm "bồi dưỡng" thường chỉ cho hoạt động dạy học nhằm bổ
sung, bồi đắp thêm kiến thức, kỹ năng cho cả người dạy và người học. Xét về mặt
thời gian thì đào tạo thường có thời gian dài hơn, nếu có bằng cấp thì bằng cấp chứng
nhận về mặt trình độ, cịn bồi dưỡng có thời gian ngắn và có thể có giấy chứng nhận
đã học xong khố bồi dưỡng.
Có thể hiểu, bồi dưỡng thực chất là quá trình bổ sung tri thức, kỹ năng, nhằm
nâng cao trình độ trong lĩnh vực hoạt động chuyên mơn nào đó mà người ta đã có
một trình độ chuyên môn nhất định. Việc học tập nảy sinh trong quá trình tự học,
giảng dạy, giáo dục và quá trình lĩnh hội kinh nghiệm từ sách vở.
Bồi dưỡng năng lực dạy học:
Bồi dưỡng NLDH cho GV là một nội dung trong công tác quản lý nhà trường
của Hiệu trưởng. Chủ thể của hoạt động bồi dưỡng là GV, những người đã được đào
tạo để có một trình độ chun mơn nhất định.
Bồi dưỡng NLDH cho GV thực chất là quá trình bổ sung tri thức, kỹ năng để nâng
cao kiến thức, kỹ năng sử dụng DHTH từ đó nâng cao phẩm chất nhà giáo, năng lực
dạy học và giáo dục.
Như vậy: Bồi dưỡng NLDH cho GV là bổ sung, nâng cao về mặt kiến thức, kỹ
năng vận dụng vào bài giảng nhằm nâng cao chất lượng dạy học, đáp ứng những yêu
cầu ngày càng cao của sự phát triển giáo dục.
1.2.2. Khái niệm quản lý, Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
1.2.2.1. Khái niệm quản lý
Trong tác phẩm: “Những vẫn đề cốt yếu của quản lý” tác giả Harold Kontz
cho rằng: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá
nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm về thời gian, tiền bạc và sự bất mãn của
cá nhân ít nhất” [24].
Tác giả Nguyễn Minh Đạo cho rằng: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản
lý trong việc huy động, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực,


15


vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục
đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [16].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang nêu rõ: “Quản lý là sự tác động có định hướng, có
chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý)
trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt mục tiêu của tổ chức” [38].
Thực chất của hoạt động quản lý là xử lý tốt mối quan hệ giữa chủ thể quản lý
và khách thể quản lý. Bản chất của hoạt động quản lý là tạo ra sự ổn định và thúc đẩy
sự phát triển của tổ chức đến một trạng thái chất lượng cao hơn. Mục tiêu cuối cùng
của quản lý là chất lượng sản phẩm vì lợi ích phục vụ con người.
Như vậy, Quản lý là một quá trình tác động có định hướng, có chủ đích, có hệ
thống và hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý thông qua cơ chế
quản lý nhằm đạt được mục đích của quản lý.
Khái niệm: quản lí bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
Từ những nội dung đã trình bày ở trên, có thể khẳng định: Quản lý bồi dưỡng
năng lực dạy học cho GV là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, có hệ
thống, hợp qui luật của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý là GV, nhằm tổ chức,
điều khiển quá trình bổ sung, bồi đắp thêm kiến thức, kỹ năng cho GV vận dụng kĩ
năng vào hoạt động dạy học nhằm đáp ứng yêu cầu thay đổi hoặc nâng cao chất
lượng lao động nghề nghiệp của ĐNGV.
1.3. Bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ở trường tiểu học đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục
1.3.1. Yêu cầu đổi mới giáo dục
Trong xu thế tồn cầu hóa, giáo dục Việt Nam cần đẩy nhanh tiến trình đổi
mới để rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển giáo dục so với các nước trong
khu vực và trên thế giới. Với xu thế giáo dục nhân văn hiện nay địi hỏi phải thay đổi
cách tiếp cận q trình giáo dục. Các tác động của bối cảnh giáo dục đòi hỏi sự thay
đổi giáo dục và sự đáp ứng của giáo viên để thực hiện những thay đổi này. Mục tiêu

giáo dục thay đổi theo tiếp cận phát triển năng lực người học sẽ đặt ra những yêu cầu
cao về năng lực của người giáo viên tiểu học. Dạy học dựa vào nội dung chủ yếu yêu
cầu người học biết cái gì, cịn dạy học dựa vào năng lực yêu cầu người học biết làm

16


gì từ những điều đã biết. Điều đó đồng nghĩa với việc cần thiết phải đổi mới PPDH.
Đổi mới PPDH có nghĩa là khắc phục lối truyền thụ một chiều từ PPDH truyền thống
bằng PPDH tích cực. Muốn đổi mới, người thầy phải có kiến thức, nắm vững các
PPDH, kỹ thuật dạy học, có kỹ năng sử dụng phương tiện dạy học và áp dụng CNTT
và truyền thông vào dạy học một cách nhuần nhuyễn.
Tiếp cận năng lực là yếu tố đổi mới căn bản, toàn diện nội dung, chương trình
giáo dục phổ thơng, trong đó tích hợp và phân hóa là hai yêu cầu được thực hiện
trong nội dung chương trình đổi mới. Điều đó có nghĩa là giáo viên khơng chỉ có kiến
thức về mơn học đảm nhiệm mà còn phải am hiểu những kiến thức ở những lĩnh vực
khác liên quan, tức là phải có kiến thức sâu và rộng. Trong dạy học tích hợp và dạy
học phân hóa, giáo viên khơng chỉ là người truyền thụ kiến thức mà cịn đóng vai trị
tổ chức, kiểm tra, định hướng học tập cho học sinh, không đơn thuần chuyển tải
những kiến thức “có sẵn” ở SGK mà phải chủ động xây dựng các chủ đề và tổ chức
dạy học có hiệu quả. Đồng thời, giáo viên cần có những kiến thức, kỹ năng để thực
hiện vai trò chỉ đạo hướng dẫn, phối hợp hoạt động trong điều kiện mở về không
gian, thời gian, quy mô, đối tượng và số lượng người học tham gia hoạt động trải
nghiệm sáng tạo.
Để thực hiện đổi mới PPDH có hiệu quả cần phải ứng dụng ICT vào dạy học
trong nhà trường để tạo ra môi trường đa phương tiện. Giáo viên cần phải có những
kỹ năng cần thiết trong sử dụng máy tính, khai thác Internet, biết soạn giảng bằng
giáo án điện tử…
Việc chuyển từ kiểm tra, đánh giá coi trọng đánh giá kết quả đầu ra, đo lường
kết quả bằng điểm số sang đánh giá toàn diện phẩm chất và năng lực học sinh địi hỏi

người giáo viên phải có kiến thức phân tích tổng hợp vấn đề, có các kỹ năng, kỹ thuật
về xây dựng, ra đề kiểm tra và cách tổ chức thực hiện quá trình đánh giá.
Giáo dục theo định hướng phát triển năng lực cần tập trung phát triển năng lực
sáng tạo như là một năng lực cốt lõi của nguồn nhân lực trong thế kỉ 21. Sáng tạo
trong học tập của học sinh là hoạt động tìm tịi, khám phá để giải quyết vấn đề trong
q trình chiếm lĩnh tri thức mới. Học sinh khơng những lĩnh hội tri thức mà còn còn
biết vận dụng sáng tạo kiến thức, kỹ năng trong trải nghiệm thực tế và thực tiễn đời

17


×