Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Slide bài giảng luật hợp đồng 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (894.64 KB, 95 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

Môn học:
LUẬT HỢP ĐỒNG
GV: ThS. Nguyễn Phan Phương Tần
Email:


Các văn bản cần có






1. Bộ luật Dân sự năm 2015.
2. Luật Thương mại 2005.
3. Giáo trình Luật dân sự, (tập 2), Đại học Luật Hà
Nội/Đh Luật Tp.HCM, 2015.
4. Các bản án và hướng dẫn của TAND TC


GiỚI THIỆU MÔN HỌC




TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ SINH VIÊN
Dự lớp nghe giảng
Thảo luận trên lớp
Thuyết trình chuyên đề giữa học kỳ


Thi cuối học kỳ
THANG ĐIỂM: 10; trong đó dự giảng
10%, chuyên đề giữa kỳ 30%, điểm thi
cuối kỳ 60%.


Kết cấu môn học










Chương 1. NGHĨA VỤ DÂN SỰ
Chương 2. KHÁI QUÁT HỢP ĐỒNG
Chương 3. GIAO KẾT HỢP ĐỒNG
Chương 4. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Chương 5. CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG
Chương 6. THỰC HIỆN, TẠM NGỪNG, ĐÌNH CHỈ, HUỶ
HỢP ĐỒNG
Chương 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG


CHƯƠNG 1


NGHĨA VỤ DÂN SỰ


NGHĨA VỤ DÂN SỰ









1.1 Khái niệm, đặc điểm và các thành
phần của quan hệ nghĩa vụ
1.2 Căn cứ phát sinh nghĩa vụ
1.3 Phân loại nghĩa vụ
1.4 Thay đổi chủ thể trong quan hệ
nghĩa vụ
1.5 Thực hiện nghĩa vụ dân sự
1.6 Chấm dứt nghĩa vụ


1.1.1 Khái niệm nghĩa vụ




“Nghĩa vụ”: là bổn phận phải làm đối với xã
hội hoặc đối với người khác (Đại từ điển tiếng

Việt)
Điều 274 BLDS 2015: “Nghĩa vụ là việc mà
theo đó, một hoặc nhiều chủ thể (sau đây gọi
chung là bên có nghĩa vụ) phải chuyển giao
vật, chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ
có giá, thực hiện cơng việc hoặc khơng được
thực hiện cơng việc nhất định vì lợi ích của
một hoặc nhiều chủ thể khác (sau đây gọi
chung là bên có quyền)”


1.1.2 Đặc điểm của nghĩa vụ
dân sự








NVDS là quan hệ tài sản
NVDS là một quan hệ pháp luật dân sự
NVDS là mối liên hệ về mặt pháp lý giữa các
chủ thể
Trong quan hệ NV, hành vi thực hiện nghĩa
vụ của chủ thể ln mang lại lợi ích cho chủ
thể khác
Quyền của chủ thể trong quan hệ NV là
quyền đối nhân



1.2 Căn cứ phát sinh nghĩa vụ








Hợp đồng
Hành vi pháp lý đơn phương
Thực hiện công việc không ủy quyền
Chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được
lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật
Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật
Các căn cứ khác do luật quy định


1.3 Phân loại nghĩa vụ


Căn cứ vào phạm vi chủ thể trong quan
hệ nghĩa vụ và mối liên quan giữa
quyền và nghĩa vụ của các chủ thể
trong quan hệ, NV được chia thành:






Nghĩa vụ dân
Nghĩa vụ dân
Nghĩa vụ dân
Nghĩa vụ dân
theo phần

sự
sự
sự
sự

riêng rẽ
liên đới
phân chia được theo phần
không phân chia được


1.3 Phân loại nghĩa vụ


Nghĩa vụ riêng rẽ: “Khi nhiều người
cùng thực hiện một nghĩa vụ, nhưng
mỗi người có một phần nghĩa vụ nhất
định và riêng rẽ thì mỗi người chỉ phải
thực hiện phần nghĩa vụ của mình”





Nghĩa vụ liên đới: “là nghĩa vụ do nhiều
người cùng phải thực hiện và bên có
quyền có thể yêu cầu bất kỳ ai trong số
những người có nghĩa vụ phải thực hiện
toàn bộ nghĩa vụ.






Nghĩa vụ phân chia được theo phần: “là
nghĩa vụ mà đối tượng của nghĩa vụ có
thể chia thành nhiều phần để thực hiện.
Bên có nghĩa vụ có thể thực hiện từng
phần NV, trừ trường hợp có thỏa thuận
khác.”






Nghĩa vụ không phân chia được theo
phần: “là nghĩa vụ mà đối tượng của
nghĩa vụ phải được thực hiện cùng một
lúc.”
Trường hợp nhiều người cùng phải thực
hiện một nghĩa vụ khơng phân chia

được theo phần thì họ phải thực hiện
nghĩa vụ cùng một lúc.


1.4 Thay đổi chủ thể trong
thực hiện nghĩa vụ



Chuyển giao quyền yêu cầu: Điều 365 BLDS 2015
Bên có quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ có thể
chuyển giao quyền yêu cầu đó cho người thay
thế quyền theo thỏa thuận, trừ trường hợp:
■ Quyền yêu cầu cấp dưỡng, yêu cầu bồi thường
thiệt hại do xâm phạm đến tính mạng, sức
khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
■ Có thỏa thuận hoặc pháp luật quy định không
được chuyển giao.


1.4 Thay đổi chủ thể trong
thực hiện nghĩa vụ




Chuyển giao nghĩa vụ: Điều 370 BLDS
2015
Bên có nghĩa vụ có thể chuyển giao
nghĩa vụ cho người thế nghĩa vụ nếu

được bên có quyền đồng ý, trừ trường
hợp nghĩa vụ gắn liền với nhân thân của
bên có nghĩa vụ hoặc pháp luật có quy
định khơng được chuyển giao nghĩa vụ.


1.5 Thực hiện nghĩa vụ dân sự


Khái niệm: Thực hiện NVDS là việc triển
khai hành vi của người có nghĩa vụ
trong việc thực hiện những nội dung
của nghĩa vụ nhằm đáp ứng lợi ích của
bên có quyền


Nguyên tắc thực hiện NVDS


Điều 3 BLDS 2015






Tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận.
Không vi phạm điều cấm của luật, không
trái đạo đức xã hội
Thực hiện một cách thiện chí, trung thực.

Khơng xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân
tộc, lợi ích cơng cộng, quyền và lợi ích hợp
pháp cuả người khác.


Nội dung thực hiện NVDS






Điều 277 đến 291 BLDS 2015
Địa điểm thực hiện
Thời hạn thực hiện
Thực hiện nghĩa vụ giao vật
Thực hiện nghĩa vụ trả tiền


1.6 Chấm dứt nghĩa vụ dân sự
Điều 372 đến 384 BLDS 2015
■ Nghĩa vụ được hoàn thành
■ Theo thỏa thuận của các bên
■ Bên có quyền miễn việc thực hiện NV
■ Nghĩa vụ được thay thế bằng NV khác
■ Nghĩa vụ được bù trừ
■ Bên có quyền và bên có NV hòa nhập làm một
■ Thời hiệu miễn trừ NV đã hết



1.6 Chấm dứt nghĩa vụ dân sự
(tt)








Bên có nghĩa vụ là cá nhân chết hoặc là pháp
nhân chấm dứt tồn tại mà NV khơng thể chuyển
giao
Bên có quyền là cá nhân chết hoặc pháp nhân
chấm dứt tồn tại mà quyền không được chuyển
giao
Đối tượng của nghĩa vụ là vật đặc định khơng
cịn và được thay thế bằng NV khác
Trường hợp khác do luật định


CHƯƠNG 2

KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG


CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT HỢP ĐỒNG







2.1 Khái niệm & đặc điểm của hợp đồng
2.2 Nguyên tắc giao kết và thực hiện
hợp đồng
2.3 Nội dung & hình thức của hợp đồng
2.4 Phân loại hợp đồng


HỢP ĐỒNG LÀ GÌ?


2.1.1 Khái niệm hợp đồng



Điều 385 BLDS 2015
“Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các
bên về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt,
quyền, nghĩa vụ dân sự”


×