SO GIAO DUC VA DAO TAO SOC TRANG
TRUONG THPT PHU TAM
SANG KIEN KINH NGHIEM
PHUONG PHAP GIAI
MOT SO DANG BAI TAP DI TRUYEN
PHAN QUY LUAT HOAN VI GEN
SINH HOC 12 CO BAN
Giáo viên: Nguyễn Thúy Tổ Minh
———¬
EC
Phú Tâm 03/2018
^
(A \
RSSN
SSS
TENN SE
PHU
PYLE
lv
FoF
SR
Ss
CINGS.
SHAN
WSs
SF 88
A
A BWg288STP `8 AF š RVSE
AAS WEf°
PEAR
AT
Mm
GSAS
GUY
©SWE
Ss
CU AY
TAS
OFSN
OF8
SS 8
OS
MONE
MOAN
Fes
ss 8
X*ọN
as
SY
A NS
aw!
Đ
SCS & ĐSANG
&e
VE GEN
SP
RSPR 8
Ơ.
RACY
XIN
~ SENS
RE ORY
:
SS
^
HAS
ố
PP
AWSS PRY
SRS
SALTY B'S ASA
Ss8
FY
S.8
WRITL
OS
SSS
SNORE
TS CLS SAN
ƠQ
Đ
Srv SEA
Fs
Ss
EN
EN
yy
ẹ
were,
12227
22
1227
mg
it
ated
rns
pnts
MPs
ora
z
2
LE
122
y2
4
SYTAN fs MES
8
BWA
&
- Sinh học là mơn khoa học tự nhiên có tỉ lệ kiến thức lý thuyết chiễm
phân lớn trong các đề thi hay đề kiểm tra, bên cạnh đó là bài tập. Qua thời gian
giảng dạy ở trường trung học phổ thông Phú Tâm tôi nhận thấy răng: đa số học
sinh rất sợ bài tập môn
Sïnh, rất ngán ngại khi học bộ mơn
và chưa tích cực
trong học tập. Vậy làm thế nào để giúp học sinh giải quyết được vấn đề nêu
trên?
- La một giáo viên giảng dạy môn Sinh học của trường thì việc đưa ra
phương pháp giải một số dạng bài tập có ý nghĩa rất thiết thực. Từ đó giúp học
sinh có phương pháp tư duy tốt, biết vận dụng linh hoạt kiến thức trong việc giải
nhanh các dạng bài tập thường được gặp trong đề thi học sinh giỏi, đề thi Casio,
đề thi tốt nghiệp trung học phố thơng quốc gia, phát huy tính tích cực trong học
tập. đánh thức được lịng đam mê nghiên cứu tìm tịi và u thích bộ mơn nên
tơi chọn đề tài “ Phương pháp giải một số dạng bài tập di truyền phần quy luật
hoán vị gen - Sinh học lớp 12 cơ bản”.
„a4
PEA
ee,
a
„25
EES
2⁄4
„a4
©
SsoS
of
SNEP
B-S
Đ
a
wos
ATS
SURFoss:
TET
MWe NES
CSS PER
Sse
MR
SE NG
NIEN
CUS
Khi nghiên cứu về “ Phương pháp giải một số dạng bài tập di truyền phần
quy luật hoán vị gen - Sinh học lớp 12 cơ bản” với mục đích:
- Làm tài liệu giảng dạy trên lớp, bồi dưỡng học sinh giỏi, bồi dưỡng
Casio, ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia.
- Làm tài liệu tự bồi dưỡng bản thân.
- Cung cấp cho học sinh hệ thống kiến thức về một số dạng bài tập hoán
Vi gen.
- Rèn kĩ năng tư duy logic, giúp hoc sinh tự tin hơn khi học bộ môn.
PPL
7
tị
SELL,
- Nghiên cứu trong phạm vi các dạng bài tập quy luật di truyền phan Hoan
vi gen va thực hiện ở nhóm học sinh giỏi lớp I1a2, 12a6 trường trung học phổ
thong
hong
PhiPhu TaLam.
yw
SX
PY,
y
SAV
:
yy
roe
`
Ay
sot
SSRSSPS SN
PHU
TT
CSN Ge
eee
RPES
we
A EP
PEAS
Y
xu
x
YR
Wig Ses
Ni:
RT
SR
AR
f§§§:N
Oe
vos
TY
FSS:
CUE
- Từ thực tiễn tại trường trung học phố thông Phú Tâm
- Tham khảo tài liệu từ các sách tham khảo, sách giáo khoa, sách giáo
viên, đề thi học sinh giỏi tỉnh, đề thi casio, thi trung hc ph thụng quc gia
12
MELE,
ger
wate,
we
24ki
rns
SYS!>
8
22
x7
Ye
RASWE
FSR
Se
ie
=
et
123i
1
1,0
at
SY
WELD
tos
Ơ
ẹĐ/
my at ONY
Yoo. `. AN
“
và từ mạng Internet.
- Bồ sung và hoàn thiện day đủ lý thuyết hoán vị gen băng sơ đồ, dùng
phép quy nạp theo từng dạng bài tập.
- Vận dụng được kiến thức liên môn trong giải bài tập Sinh học.
222
POPPA,
Z2
pore
POPPA,
nd
6
“.
PILLS,
ot
PPS,
& „
0022
2
15
feet
Bite
,zz
yr
YON
ne
02
“
POLLS,
APL
ft
- Giúp cho học sinh làm chủ môn Sinh một cách dễ dàng.
1. Thuan Iot:
- Được sự quan tâm, chỉ đạo sâu sát và kip thời của ban giám hiệu, cơ sở
vật chất và trang thiết bị phục vụ tương đối đủ cho việc dạy và học .
- Giáo viên có trình độ chun mơn vững, có tính thân trách nhiệm cao,
có lịng đam mê và nhiệt tình trong công việc.
- Học sinh được trang bị đầy đủ đồ dùng học tập.
2. Khó khan:
- Sách giáo khoa chủ yếu là lý thuyết, ít có cơng thức.
- Số tiết bài tập ít, giáo viên khơng có thời gian trên lớp để giải các dạng
bài tập dẫn đến học sinh chưa tích cực học tập và sợ bài tập mơn Sinh.
-3- Giáo viên dạy phải dành nhiều thời gian cho việc tự học, tự nghiên cứu,
tự sưu tầm tài liệu tham khảo để tìm ra cách giải bài tập.
- Khi gặp bài tập khó phải mắt nhiều thời gian nghiên cứu.
II. CO SO LY THUYÉT: Grap quy luật hoán vị øen
Thí nghiệm của Morgan và hiện tượng hốn vị øen:
Pre:
© than x4m, canh dai
x
thân đen, cánh cụt
100% than xam, canh dai
Fi:
Lay con © ở F¡ lai phân tích:
x
Con 9© thân xám, cánh dài
F>:
965 con xam, canh dai
con
thân đen, cánh cụt
(41,5 %) : 944 con den, canh cut (41,5 %):
206 con xám, cánh ngăn (8.5 %): 185 con đen, cánh dài
Phân tích thí nghiệm:
(8,5 %)
l
- Xuất hiện những tính trạng mới khơng có ở bố mẹ.
- Tỉ lệ xuất hiện các kiểu hình ngẫu nhiên.
2 loại kiểu hình chiếm tỉ lệ lớn băng nhau
2 loại kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ băng nhau
|
Điều kiện nghiệm đúng:
Có sự bắt chéo và trao đôi
đoạn giữa các cromatIc
trong cặp NST kép tương
đông
‘
Ý nghĩa:
| - Tăng biến dị tổ hợp: Các
Hoan vi gen
gen quý trên cặp NSŠT tương
đông được tô hợp lại.
- Lập bản đồ gen
Giải thích quy luật
Cơ sở vật chất di truyền
Vv
Cac gen quy dinh cac
tinh trang khac nhau
nam trén mot NST
Co ché di truyén
Vv
Kì trước giảm phân |
xảy ra trao đối chéo
giữa các cromafic của
NST kép tương đồng
Đổi chỗ giữa các alen
—*|I
khác nhau của một
locut trong cặp NST
tương đồng
-4* Lưu ý:
+ Ở ri giẫm, hốn vị gen chỉ xảy ra ở giới cái.
+Ở
tăm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực.
+O người, đậu Hà Lan ... hoán vị xảy ra cả 2 gidi.
HI. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
DANG 1: XAC DINH SO LOAI GIAO TU, TI LE GIAO TỬ
1. Phuong phap chung:
- Tần số hoán vị gen( f) : Là tỉ lệ % cac loại giao tử hoán vi tinh trên tổng
số giao tử được sinh ra. Và 0 < f < 50%
¬¬.
- Tỉ lệ giao tử hốn vị = 5
¬
bade
k,
__l-f
- Tỉ lệ giao tử liên két = (2)
- Gọi a là số tế bào có xảy ra hốn vị gen trong tổng số A tế bào tham gia
giảm phân. Công thức tần số hoán vị: f =
“* * x 100.
xX
- Một tế bào giảm phân khơng có hốn vị thì ln ln chỉ tạo 2 loại giao
tử, có hốn vị thì tạo 4 giao tử với tỉ lệ băng nhau ( 1: 1: 1: 1)
- Một cơ thể giảm phân, tần số hoán vị gen bằng tổng tỉ lệ các giao tử
hoán vị hoặc băng 50% sơ tê bào có xảy ra trao đôi chéo giữa 2 gen.
2. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Một cơ thể có KG
Aa =:
tân số hốn vị gen giữa 2 gen B và D là
20%. Tỉ lệ loại giao tử aBd là
A. 5%.
B. 20%.
C. 15%.
Hướng dẫn: Cặp gen Aa sẽ sinh ra giao tử a với tỉ lệ = 5
Cặp =
sé sinh ra giao tu Bd voi ti lé = 0,1
D. 10%.
_5-
Ti lệ loại giao tử aBd là: : x 0,1 =0,05=5%. Chon A.
Câu 2: Trong quá trình giảm phân của cơ thể có KG
=
da xay ra hoan vi gen
a
giữa alen D và d với tần số 18%. Tính theo lý thuyết cứ 1000 tế bào sinh tỉnh
của cơ thể này giảm phân thì số tế bào khơng xảy ra hốn vị gen giữa D và d là:
A. 820.
Hướng dẫn:
B. 360.
C. 640.
D. 180.
Gọi a là số tế bào xảy ra hoán vị gen. Áp dụng công thức:
p= #Š*Z x100 =>18%=
8%"
Ax4
= a=360
1000x4
Số tế bào khơng xảy ra hốn vị gen là: 1000 — 360 = 640 tế bào. Chọn C
Câu 3: Ở một loài TV, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định
thân thấp, gen B quy định hoa tím trội hồn tồn so với b quy định hoa trắng:
gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với d quy định quả vàng: gen E quy
định quả trịn trội hồn tồn so với e quy định quả dài. Quá trình phát sinh giao
tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tân số 20%; giữa E và e với
tần số 40%. Theo lý thuyết, ở đời con của phép lai =
a
DE
48 2F loại KH
de
ab
de
than cao, hoa trang, qua dai, mau do chiếm tỉ lệ
A. 30,25%.
Hướng dẫn:
B. 56,25%.
P: AB OT
ab
de
x
ab
de
C. 18,75%.
= (=
a
AB
DE
D. 1,44%.
DE
x —)(— x —)
ab
de
de
Xét từng nhóm gen liên kết:
6 cap: 242
x ổab (f=20%) => Kiểu gen “2ab có tỉ lệ: 0,4x 0,4= 0.16
ab
=> Loai kiéu hinh than cao, hoa trang (A-bb) có tỉ lệ: 0,25 - 0,16 = 0,09
Ở cặp: TPde x Z(f=40%
) => Kiểu gen #Ÿde có tỉ lệ: 0,3 x 0,3 = 0,09
de
=> Loại kiểu hình quả dài, màu đỏ (D-ee) có tỉ lệ: 0.25 - 0,09 = 0,16
-6=>Kiêu hình thân cao, hoa trắng, quả đài, màu đỏ chiếm ( A-bblD-ee) tỉ lệ:
0,09 x 0,16 = 0,0144 = 1,44% . Chon D
DANG 2: XAC DINH QUY LUAT DI TRUYEN CUA PHEP LAI
1. Dựa vào phép lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen
a. Phương
pháp chung: Khi lai phân tích cá thê dị hợp hai cặp gen. mỗi gen
quy định một tính trạng trội lặn hồn tồn nếu Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình khác
1:1:1:1 va 1:1 ta kết luận hai cặp gen đó di truyền theo hoán vị gen .
b. Bài tập:
Khi lai cây thân cao, hoa đỏ (dị hợp hai cặp gen) với cây thân thấp,
hoa trắng (đồng hợp lặn) Fa thu được 40% cây thân cao, hoa đỏ : 40% cây thân
thấp, hoa trắng : 10% cây thân cao, hoa trăng : 10% cây thân thấp, hoa đỏ.
Xác
định quy luật di truyền các gen nói trên?
Hướng
dẫn: Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình, tỉ lệ khác 1:1:1:1 và 1:1. Vậy hai cặp
gen quy định tính trạng di truyền theo hốn vị gen.
2. So sánh tỉ lệ của hai cặp tính trạng với tỉ lệ kiểu hình của phép lai:
a. Phương pháp chung:
Khi tự thụ phân hoặc giao phối cá thể đều dị hợp hai
cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Nếu thế hệ lai xuất
hiện 4 loại kiểu hình tỉ lệ khác với tỉ lệ 9:3:3:1, 3:1, 1:2:1 ta kết luận: Hai cặp
gen đó quy định tính trạng cùng năm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và
xảy ra hiện tượng hoán vị gen
b. Bài tập: Khi lai lúa thân cao. hat tròn với thân thấp, hạt dài thu được F¡ đồng
loạt thân cao, hạt tròn. Cho F¡ giao phan thu dugc F cé 4
loai kiéu hinh phan ly
theo tỉ lệ: 592 cây cao, hat tron: 158 cay cao, hat dai: 163 cay thap.
hat tron: 89
cây thấp, hạt dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Hãy xác định quy luật di
truyền của phép lai trên ?
Hướng dẫn: F¡ xuất hiện 4 loại kiểu hình: 59: 16: 16: 9 khác với tỷ lệ 9: 3: 3: 1
chứng tỏ hai cặp gen quy định hai cặp hai cặp tính trạng trên cùng năm trên một
cặp nhiễm săc thê tương đơng và có hiện tượng hốn vị gen.
-7-
DANG 3: TINH TAN SỐ HOÁN VỊ GEN VÀ XÁC ĐỊNH NHĨM GEN
LIEN KET
1. Dựa vào phép lai phân tích
a. Phương pháp chung:
- Tân số hoán vị gen băng tổng % các cá thể chiếm tỉ lệ thấp .
- Nêu ở đời sau xt hiện kiêu hình giơng bơ mẹ chiêm tỉ lệ cao
=>KG: 42
ab
„
#2,
ab
- Nêu ở đời sau xuât hiện kiêu hình giơng bơ mẹ chiêm tỉ lệ thâp
=>
KG: 22
aB
x
ab
ab
b. Bài tập: Khi lai cơ thể F¡ thân cao, hoa vàng dị hợp 2 cặp gen với cây thân
thấp hoa trăng thu được : 175 cây thân cao, hoa vàng: 175 cây thân thấp, hoa
trắng: 75 cây thân cao, hoa trăng: 75 cây thân thấp, hoa vàng. Hãy xác định tần
sơ hốn vị và kiêu gen Fị 2
Hướng dẫn: Tỉ lệ phép lai phân tích: 35: 35: 15: 15. Ta thấy có 4 kiểu hình chia
làm 2 nhóm:
- Thân cao, hoa vàng và thân thấp, hoa trăng chiếm tỉ lệ cao.
- Thân cao, hoa trăng và thân thấp, hoa vàng chiếm tỉ lệ thấp.
=> Tân số hoán vị : f= 15% + 15% = 30% => Kiéu gen F
: =
a
2. Dựa vào tỉ lệ kiểu hình lặn ở đời con => Tỉ lệ giao tử mang gen lặn ab
a. Phương pháp chung:
Trường hợp 1: Hoán vị gen xảy ra 1 bên:
%ab
x 50%
= % kiểu hình lặn.
- Nếu % ab < 25 % => Đây là giao tử hoán vị .
Tân số hoán vị gen : f%=2x
%ab
=> Kiểu gen
: =
a.
X
-
a
.
-8-
- Nếu % ab > 25 % => Đây là giao tử liên kết.
Tần số hoán vị gen : f % = 100 % - 2 x % ab => Kiểu gen:
Trường hợp 2: Hoán vị øen xảy ra 2 bên : ( % ab
_
X _
= % kiểu hình lặn
- Nếu % ab < 25 % => Đây là giao tử hoán vị.
=> Tân số hoán vị gen :f%=2x
%ab.
Kiểu gen: Ab
aB
X Ab
aB
.
- Nếu % ab > 25 % => Đây là giao tử liên kết.
=> Tân số hoán vị gen : f% =100%
Truong
hop 3:
-
2x
%ab.
Hoan vi gen xay ra 2 bén nhưng
Kiểu gen: —
X —
đề bai chi cho 1 kiểu
hình( 1 trội : 1 lặn ): Dùng phương pháp loại suy
Gọi x là tần số hoán vị (x< 50%)
- Nếu F¡ có liên kết đồng, dựa vào tỉ lệ % loại kiểu hình ( A-bb ) hoặc
( aaB- ) để lập phương trình: ( )Ÿ + 2 ( = x 2) = % (A-bb) = % ( aaB-)
- Nếu F¡ có liên kết đối, dựa vào tỉ lệ % loại kiểu hình ( A-bb) hoặc ( aaB-)
dé lap phương trình: (> y+2(
x =) =% (A-bb) = % ( aaB-)
b. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Cho F¡ dị hợp hai cặp gen, kiểu hình hoa kép, tràng hoa đều lai với cây
hoa đơn, tràng hoa không đều, kết quả thu được ở thế hệ lai gồm: 1748 cây hoa
kép, tràng hoa không đều: 1752 cây hoa đơn, tràng hoa đều: 751 cây hoa kép,
tràng hoa đều: 749 cây hoa đơn, tràng hoa khơng đều. Tìm tần số hốn vị gen?
A.18%
B. 32%
Hướng dẫn: Đây là phép lai phân tích f=
Chon C
C.30%
D11 762
1752 +1748 + 7514+ 749
D.40%
= 0,30 = 30%
-9-
Câu 2: Khi lai giữa P đều thuần chủng, đời F¡ chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả
trịn, ngọt. Cho F¡ tự thụ phan thu được F; có 4 kiểu hình theo tỉ lệ như sau:
50,16% cây quả trịn, ngọt: 24,84% cây quả tròn, chua: 24,84% cây quả bau duc,
ngọt: 0,16% cây quả bầu dục, chua Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng.
Kiêu gen và tân sơ hoán vi cua F,:
A. 4°. 16%,
B. 4:20%
aB
C. 4?: g%,
ab
aB
Hướng dẫn: Kiêu hình lặn có kiểu gen ab
ab
p. 42.40%
ab
= 0,16% = 0,04 ab x 0,04 ab
=> ab phải là giao tử hoán vi
=> f=0,04x2 =0,08=8%.
=> Kiểu gen Fị¡: aB2. ChọnC
Câu 3: Ở một loài thực vật, khi cho P thuần chủng cây thân cao, quả đỏ lai với
cây thân thấp, quả vàng thu được F¡ đồng loạt cây thân cao, quả đỏ. Cho F¡ tự
thụ phân thu được F; có 4 kiểu hình, trong đó cây thân thấp, quả đỏ chiếm tỉ lệ
21%. . Kiểu gen và tân số hoán vị của F¡:
A. 4° : 40%.
B. 42-18%
aB
a
b
¢, 42: 30%.
aB
2Š: 40%
p, 43.
ab
Hướng dẫn: Cây thân thấp, quả đỏ( aaB-) chiếm tỉ lệ 21%
({~+2(=%x%)=021
2
(
2
l-xsa
2
)
+2
2
l—x
(
2
x 3) =0,21
Giảra:x=0,6 loạivì x>0,5
Giảira:x =0,4= 40% chọn.
Vậy kiểu gen cây F: : “ -£=40%. Chon A
a
DANG 4: CONG THUC TINH NHANH Ti LE KIEU HÌNH, TỈ LỆ KIỂU
GEN TRUONG HOP BO ME DEU DI HOP VE HAI CAP GEN
1. Phuong phap chung:
* Trường hợp 1: B6 me đều dị hợp về 2 cặp gen, mỗi gen quy định một tính
trạng trội lặn hồn tồn thì sử dụng ngun lí:
-10Tỉ lệ kiểu hình aabb = ti lé giao tr ab x
Tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB-
tỉ lệ giao tiv ab
= 0,25 - aabb
Tỉ lệ kiểu hình A-B- = 0,5 + aabb
* Trường hop 2: B6 me đều dị hợp về 2 cặp gen, mỗi gen quy định một tính
AB
trạng trội lặn hồn tồn nhưng có kiểu gen khác nhau —
a
Ab
X ¬
a
thu được F¡ có
kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ là y. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hoán vị gen ở 2 giới với tần số băng nhau. Dùng công thức giải nhanh sau:
- Ở Fì, các kiểu gen đơng hợp ln có tí lệ bằng nhau
AB _ Ab 4B _ ab _
AB
Ab
aB
ab
- Ở Fị, mỗi kiểu gen dị hợp 2 cặp gen đêu có tỉ lệ = 2 lan tỉ lệ kiểu gen
À
AB
dong hop: >
Ab
aR
2y
- OF), mỗi kiểu gen dị hợp 1 cặp gen đêu có tỉ lệ = 0,25 - 2y
aB
Ab
ab
ab
2. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hồn tồn. Cho Fị
tự thụ phần đời con thu được 4 kiêu hình trong đó tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính
trạng lặn băng 4%. Tính theo lý thuyết, loại kiều hình mang | tinh trạng trội và l
tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A. 54%.
B. 49%.
C. 42%.
D. 38,75%.
Hướng dẫn: Áp dụng công thức giải nhanh ở trường hợp 1
Tỉ lệ kiêu hình 2 tính trạng lặn = 4% = 0.04
Tỉ lệ kiểu hình 1 tính trạng trội=
A-bb =aaB-
=0,25
- 0,04=0,2I1
Kiểu hình mang Ï tính trạng trội và | tinh trang lặn chiếm tỉ lệ
0,21 + 0,2I1=0,42 = 42%. Chọn C
-11Câu 2: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định
hoa trắng: B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ. Hai cặp
øen cùng năm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: =
a
X Ab
a.
thu được Fị
có kiêu hình hoa trăng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị ở hai giới với tần số băng nhau. Có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
(1). Ở F¡, cây hoa đỏ, quả to thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%.
(2). Ở F¡, cây hoa đỏ, quả to dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 24%
(3). Ở F¡, cây hoa trắng, quả to dị hợp chiếm tỉ lệ 13%
(4). Ở F¡, cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%
A. 1
B. 2
C.3
D.4
Hướng dẫn: Áp dụng công thức giải nhanh ở trường hợp 2
Ở bài toán này, y = 6% = 0,06
,
aB
- Phát biêu (3): Đúng vì ob = 0,25 - 2y = 0,25 - 1.0,06 = 0,13 = 13%
.
- Phat biéu (4): Dung vi
Ab
4p YE
6%. Chon D
DẠNG 5: TÌM XÁC XUẤT
1. Phương pháp chung:
* Trường
hợp
1: Giả sử P thụ phần,
thu được FE, có 4 loại kiêu hình, trong đó
kiểu hình đồng hợp lặn " chiếm tỉ lệ x. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy
ra hốn vị gen ở cả 2 giới với tân sơ băng nhau.
-|12-
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F,, xác
suất thu được cá thể thuần ching =
x
0O,5+x°
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểm hình mang 1 tính trạng trội ở F,, xác
suất thu được cá thể thuần ching =
(0,5—Vx)(0,5-Vx)
_ 0,5-vx
0,25—x
0,54x"
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tinh trang 6 F ,, xdc
Sualät
thu thu QHƯỢC
được cáCũ thểtHỂ địdị HỢP
hợp vềVẻ z2
ca gen
cap
=
0,5+4x-2Ax
0,5+x
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tinh trang 6 F ,, xdc
suất thu duoc cé thé di hop vé 1 cap gen
* Trường
4./x — 8x
54x
hợp 2: P đều dị hợp về 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau
AB?
ab aB aud
u được F,F_ c6
có kiéukiêu hinh
hi déng
ong hop hop 12lặn aap oem
nid tỉI lê
lỆ =—= y.
v. Biết
HBIÊ khơ ong
xảy ra đột biên nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả hai giới với tân sô băng nhau.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu
được cá thể thuân chủng = 05+y'
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu
được cá thể dị hợp về 2 cặp gen =
4y
0,5+y'
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F`, xác
suất thu được cá thể dị hợp về I cặp gen =
0,5—4y
05+y`
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng, xác suất thu
được cá thể thuân chủng = 025—y'
2. Câu hỏi trắc nghiệm:
-13Câu 1: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp.
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trăng. Cho cây thân cao,
hoa đỏ (P) tự thụ phần, thu được F¡ có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp,
hoa trăng chiếm 16%. Biết khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả
hai giới với tần số băng nhau.
(1) Lay ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F¡, xác suất thu được cá
8
hé thuần
th
thể
c hungung lađa:
(2) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thê thân cao, hoa trăng ở F¡, xác suất thu được cá
¬
I
thê thuân chủng là 9
(3) Lấy ngẫu nhiên I cá thê thân cao, hoa đỏ ở F¡, xác suất thu được cá
17
thể dị hợp về 2 cặp gen là —33°
(4) Lay ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F¡, xác suất thu được cá
18
thể dị hợp về 1 cặp gen là —33°
Hướng dẫn:
(1) Đúng. Lẫây ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F¡, xác suất thu được cá
¬
x
016 016 8
the thuan chung: 9 54% 0,5+0,16 0,66 33
(2) Đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa trắng ở F¡, xác suất thu được cá
thể thuần
chúng:
2a vx 05-016
05-04 I
È thuận chúng: 0 ý C = 0s. động 7 0.540.479
(3). Đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F¡, xác suất thu được cá
thể dị hợp về 2 cặp gen:
0,5+4x— 2jx_ 0.5+4.0.16— 240,16 _ 114-0,8 0,34 17
05+x
0.5+0,16
0,66
0,66 33
-14-
(4). Đúng. Lây ngẫu nhiên 1 cá thể có kiêu hình thân cao. hoa đỏ ở F,. xác suất
thu được cá thê dị hợp về 1 cặp gen:
4jx-8x4,/0,16-8.0,16 1,6-1,28 18 chon D
0.54+x
0,540,16
40,66 33
9n
Cầu
2: Một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định
hoa trắng. B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ. Hai cặp
øen cùng nằm trên một NST. Thực hiện phép lai P: a
a
a
, thu được F¡ có kiểu
hình hoa trăng. quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6 % Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hoán vị gen ở hai giới với tần số băng nhau. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát
biểu sau đây là đúng?
(1) Ở F1, cây hoa đỏ, quả to thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%
(2) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ. quả nhỏ ở F1, xác suất thu được cây
huan chủng
ching
thuần
lalà —.
19
(3) Lay ngẫu nhiên một cây hoa đỏ. quả nhỏ ở F1, xác suất thu được cây
đị hơp 2 cặp gen là ¬
28
(4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ. quả nhỏ ở F1, xác suất thu được cây
đị hơp 2 cặp gen là =
A. 1
B. 2
C.3
D. 4
Hướng dẫn : Ở bài tốn này ta có y = 6% = 0.06.
(1). Đúng. Vì cây hoa đỏ, quả to thuần chủng là cây có kiểu gen ® .
cong
thucta cóco kiểleu gen —AB
Vậnan dung
d
ơng thức
= ab
ab _
= 6% 0
-15(2) Ding. Lay ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F¡, xác suất thu được cây
y
0,06
0,06 6
thuận chủng: 025-y 025-006 019 19'
(3). Dung. Lay ngâu nhiên một cây hoa đỏ. quả to ở F1, xác suất thu được cây
an
ch
y
0,06
006 3
thuần chủng: 02.= 0.006 056 28'
(4) Đúng. Lẫy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F,„ xác suất
4y
thu được cá thê di hop vé hai cap gen: 0 5y.
4.00
05+0 06
024
3
0.56 “7: ChonD
DANG 6: BAI TAP TONG HOP
1. Phuong phap chung:
- Bước I: Xác định trội — lăn, quy ước gen.
- Bước 2: Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.
- Bước 3: Biện luận để xác định kiểu gen của P: Dựa vào kiêu hình đồng hợp lặn.
Nếu đởi con có xuất hiện kiểu hình aa,bb > cà bố mẹ đều tạo ra giao tu ab
- Bước 4: Sử dụng toán xác suất để giải quyết bài toán.
2. Bài tập:
Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy
định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa
vàng. Hai cặp gen này năm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả
dài trội hoàn toàn so với alen d quy định quả tròn, cặp gen Dd năm trên cặp NST
tương đồng số 2. Cho giao phần giữa 2 cây P thuần chủng được F¡ dị hợp về 3
cặp gen. Cho F¡ giao phân với nhau được F¿, trong đó cây có kiểu hình thân thấp,
hoa vàng, quả dài chiếm 3%. Biết hốn vị xảy ra trong cả q trình phát sinh
giao tử đực và cái với tần số băng nhau. Tính theo lý thuyết, kiểu hình thân cao,
hoa vàng, quả tròn ở F; chiếm tỉ lệ
A. 12%.
B. 3,25%.
C. 13,5%.
D. 5,25%.
- l6Hướng dẫn: Xét cặp Dd: F¡: Dd x Dd
=EF;: TD- : „dd
Ở F; , kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbD-) = 0.03
ab
=> —
a
=0.03 : 0,75 = 0,04
=> ab = 0,2 < 0,25 => ab la giao tu hoan vi => Kiéu gen cua F; : “Dd
a
- Tỉ lệ kiểu gen A-bb = 0,25
- 0,04 =0,21
- Tỉ lệ kiểu gen A-bbdd = 0,21 x ; = 0,052 = 5,25%. Chọn D
Câu 2 ( Đề thi học sinh giỏi năm 2017 ): Khi lai giữa hai cá thể cùng lồi với
nhau thu được Fì có tỉ lệ 54%
qua do, tron; 21%
quả đó, dai; 21%
quả vàng,
trịn; 4% quả vàng, dài. Xác định kiểu gen, kiêu hình và tỉ lệ mỗi loại giao tu cua
thế hệ bố và mẹ khi đem lai thu được kết quả trên. Biết răng mỗi gen qui định
một tính trạng, năm trên nhiễm sắc thể thường và khơng có đột biễn xảy ra.
Hướng dẫn:
Xét cặp tính trạng:
- Màu sắc quả: Quả đỏ: quảvàng — =( 54% + 21%): (21% + 4%)
= 75%
: 25%
=3:1
=> Quả đỏ trội so với quả vàng. Quy ước: A quả đỏ, a quả vàng.
- Hình dạng quả: Quả trịn : quả dài
= (54% + 21%) : (21% + 4%)
= 75%:25%=3:]
=> Quả tròn trội so với quả dài. Quy ước: B quả trịn, b qua dai.
- F¡ có 4 loại kiểu hình khác 9 : 3 : 3 : 1 = Quy luật hoán vị gen.
Trường hợp l: Hoán vị cả 2 giới
F¡ có 0,04 quả vàng, dài ( aa,bb) =0,2ab
=> ab la giao tử hoán vi
=> Kiéu gen
Ab
aB
x0,2 ab
=> f=0,2 x2=0,4 = 40%
“=>
Ab
aB
Kiéuhinh: Do, tron x Do, tron
-17=> Tỉ lệ mỗi loại giao tử: Ab = aB = 0,3; AB = ab = 0,2
Trường hợp 2: Hoán vi l giới
F¡ có 0,04 quả vàng, dài ( aa,bb) = 0,08 ab
=> ab là giao tử hoán vi
=> Kiểu gen “
=>f= 0,085x2=0,16 = 16%
=.
a
x 0,5 ab
a
=> Kiểu hình: Đỏ, tròn x Đỏ, tròn
=> Tỉ lệ mỗi loại giao tử:
Kiểu gen = (f= 16%) : Ab = aB = 0,42: AB = ab = 0,08
a
Kiéu gen AB Ls 0,5 AB : 0,5 ab
a
PHAN III: KET LUAN
I. KET QUA:
Chuyên dé này tôi bãt đầu xây dựng từ năm 2012, trong quá trình thực
hiện tơi rút kinh nghiệm qua các năm khi tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi, bồi
dưỡng Casio, ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia. Tôi nhận thấy:
- Khả năng tiếp thu và vận dụng giải bài tập của học sinh nhanh hơn và có
hệ thống hơn, khơng cịn nhằm lẫn giữa các quy luật di truyền.
-_ Đa số học sinh rất tự tin khi giải quyết các bài tập liên quan đến bộ môn,
giúp các em đạt được kết quả tốt trong các kì thi học sinh giỏi, Casio...Cụ thê
như sau:
+ Năm học 2013 - 2014: Đạt 2 giải II học sinh giỏi.
+ Năm học 2014 - 2015: Đạt 3 giải (2 giải II, T giải II) học sinh giỏi; 2
giải Casio ( [LIH).
+ Năm học 2015 - 2016: Đạt 1 giải II học sinh giỏi; giải khuyến khích
Casio.
+ Năm học 2017 - 2018: Dat 1 giai Il Casio.
x
VIAN:
1
YIELD
⁄ a
es
MU
YIELD
LISD
-18-
Đối với tơi kinh nghiệm có được từ sự trãi nghiệm. Vì vậy trong bài viết
này tơi chỉ mong góp một chút nhỏ kinh nghiệm của mình trong việc đưa ra
phương pháp giải một số dạng bài tập di truyền phần quy luật hoán vị gen nhăm
giúp học sinh khơng cịn tư tưởng sợ như trước đây, tích cực hơn trong học tập
và đam mê, u thích bộ mơn, góp phân thúc đây cho phong trào học tập chung
của nhà trường ngày một tốt hơn.
Phú Tâm, ngày 12 tháng 03 nam 2018
NGƯỜI THỰC HIỆN
Nguyễn Thúy Tổ Minh
-19-
TAI LIEU THAM KHAO
1. Sách giáo khoa Sinh học 12 cơ bản - Nguyễn Thành Đạt ( Tổng chủ biên) -
Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam.
2. Làm chủ môn Sinh trong 30 ngày - Mai Văn Hưng chủ biên cùng một số tác
giả khác — Nhà xuất bản đại học quốc gia Hà Nội.
3. Phương pháp siêu tốc giải trắc nghiệm môn Sinh học — Thịnh Nam - Nhà xuất
bản đại học quốc gia Hà Nội.
4. Bồi dưỡng học sinh giỏi Sinh học 12 - Phan Khắc Nghệ - Nhà xuất bản đại
học quốc gia Hà Nội.
5. Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm sinh học - Phan Khắc Nghệ - Nhà xuất bản đại
học sư phạm .
6. Phương pháp giải nhanh các bài tập trắc nghiệm - Phan Khắc Nghệ - Nhà xuất
bản đại học quốc gia Hà Nội.
7. Phương pháp mới giải nhanh các bài tập di truyền - Phan Khắc Nghệ - Nhà
xuất bản đại học quốc gia Hà Nội.
8. Vận dụng kiến thức liên môn trong giải bài tập Sinh học — Huỳnh Thanh Thao
- Nhà xuất bản đại học quốc gia Hà Nội.
9. Bồi dưỡng học sinh giỏi Sinh học 12 - Huỳnh Quốc Thành - Nhà xuất bản
giáo dục.
10. Các dạng toán và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm phần Các quy luật di
truyền - Huỳnh Quốc Thành - Nhà xuất bản giáo dục.
11. Đề thi học sinh giỏi tỉnh Sóc Trăng năm 2017, đề thi tốt nghiệp THPT quốc
gia năm 2017.