Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

Bai 40 Ancol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 15 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀO ĐÀO TẠO
Trường THPT Đồ Sơn

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
THẦY CÔ ĐẾN DỰ TIẾT HỌC


KIỂM TRA BÀI CŨ
Δ:Viết đồng phân và gọi tên của ancol C4H10O?


III. Tính chất hóa học

2. Phản ứng thế nhóm OH
a) Phản ứng với axit vơ cơ

R OH +

H X



��
đ
,�
2
4
 

+


Ví dụ
 

C2H5OH + HBr

C2H5-Br + H2O


III. Tính chất hóa học

2. Phản ứng thế nhóm OH
b) Phản ứng với ancol

R OH + H OR’



  2 �� 4 đ ,�

+


III. Tính chất hóa học

3. Phản ứng tách nước

Ví dụ: Đun ancol etylic với dd H2SO4 đặc tới khoảng 170oC sẽ thu
được khí etilen

Ví dụ: Viết phương trình tách nước của 2-metylbutan-2-ol


Sản phẩm chính

Sản phẩm phụ


III. Tính chất hóa học

3. Phản ứng tách nước

Ví dụ: Viết phương trình tách nước của 2,2- đimetylpropan-2-ol

Chú ý: Khơng thể tách nước nếu C liền kề C liên kết nhóm OH
là C bậc IV


III. Tính chất hóa học

4. Phản ứng oxi hóa

a) Phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn
Thí nghiệm: Rượu etylic phản ứng với CuO

Hãy nêu hiện
tượng và giải
thích vì sao?


III. Tính chất hóa học


4. Phản ứng oxi hóa

a) Phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn

Ví dụ:


III. Tính chất hóa học

4. Phản ứng oxi hóa

a) Phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn
Chú ý:
+ Các ancol bậc I khi bị oxi hóa khơng hồn tồn tạo thành andehit
+ Các ancol bậc II khi bị oxi hóa khơng hoàn toàn tạo thành xeton
+ Các ancol bậc III sẽ khơng bị oxi hóa khơng hồn tồn


III. Tính chất hóa học

4. Phản ứng oxi hóa

b) Phản ứng oxi hóa hồn tồn

Thí nghiệm: Đối cồn trong khơng khí
PTHH:

Ví dụ: Đối ancol C4H8O2 trong khơng khí

Hãy quan sát,

nêu hiện tượng
và giải thích vì
sao?


IV. Tính chất vật lí
• C1 đến C12 ancol tồn tại ở dạng lỏng, C13 trở đi ancol tồn tại ở dạng rắn
• Nhiệt độ sơi, khối lượng riêng của các ancol tăng theo chiều tăng của
phân tử khối
• Độ tan trong nước của ancol giảm đi khi phân tử khối tăng
• Nhiệt độ sơi ancol cao hơn các hidrocacbon có cùng phân tử khối


V. Ứng dụng


VI. Điều chế

1. Phương pháp sinh hóa

2. Phương pháp tổng hợp
a) Tổng hợp ancol etylic từ etilen

b) Tổng hợp glixerol từ propilen


BÀI TẬP CỦNG CỐ

Câu 1: Ancol C5H12O có số đồng phân là
A. 6

B. 7
C. 8

D. 9

Câu 2: Gọi tên CTCT sau:
A. 2-metylpentan-3-ol
B. 3-metylpentan-2-ol

C. pentan-2-ol
D. pentan-1-ol

Câu 3: Cho 3,70 gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với natri dư
thấy có 0,56 lít khí thốt ra (ở đktc). Công thức phân tử của X là
B. C2H6O
B. C3H10O
C. C4H10O
D. C4H8O
Câu 4: Cho 12,20 gam hỗn hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với natri
dư thu được 2,80 lit khí (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
b) Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO, đun nóng. Viết phương trình hóa học
của phản ứng


CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ
ĐÃ ĐẾN DỰ TIẾT HỌC
LỚP 11B1




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×