Tải bản đầy đủ (.docx) (334 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 334 trang )

Ngày soạn: 12.08.2011
Ngày giảng: 15.08.2011
Hớng dẫn đọc thêm:

Tuần 1 - Tiết 1

Con Rồng cháu Tiên

(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khái niệm về thể loại truyền thuyết.
- Nhân vật, sự kiƯn, cèt trun trong tp thc t/lo¹i trun thut giai đoạn
đầu. Bóng dáng t/kì dựng nớc của dt ta trong một tp dân gian t/kì dựng nớc.
2. Kĩ năng:
* Kĩ năng bài dạy:
- Đọc d/cảm vb truyền thuyết. Nhận ra nh÷ng sù viƯc chÝnh.
- NhËn ra mét sè chi tiÕt tởng tợng kì ảo trong truyện.
* Kĩ năng sống:
- Tự nhận thức và xác định đợc nguồn gốc tổ tiên.
- Xác định giá trị bản thân: lòng biết ơn tổ tiên và có trách nhiệm với việc
phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
3. Thái độ: Lòng tự hào, t/cùc häc tËp kÕ thõa, ph¸t huy trun thèng dt
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn giáo án, su tầm tranh ảnh liên quan đến bài học:
- Học sinh: Soạn bài, tranh về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 ngời con chia
tay lên rừng xuống biển, su tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong
Châu.
c. Phơng pháp:
- Tái hiện, vấn đáp, phân tích, bình giảng
D. Tiến trình lên lớp:


I. ổn định tổ chức. (1)
II. Kiểm tra bài cũ: (3) Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập
bộ môn.
III.Bài mới: (39)(Giáo viên giới thiệu)
Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trờng chúng ta đều đợc học và
ghi nhớ câu ca dao:
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi ngời Việt Nam của mình đều rất tự hào về
nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy
tại sao muôn triệu ngời Việt Nam từ miền ngợc đến miền xuôi, từ miền biển
đến rừng núi lại cùng có chung mét ngn gèc nh vËy. Trun thut Con
Rång, ch¸u Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về
điều đó.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1: (10)
I. tìm hiểu chung:
-Truyền thuyết: là loại
-PP vấn đáp, th/ trình
truyện d/g kể về các nhân
-KT động nÃo.
vật, sự kiện có liên quan
? Truyền thuyết là gì.
đến l/sử thời qúa khứ, thờng có y/ tố t/ tợng kì ảo.


Tr/thuyết t/ hiện thái độ và
cách đánh giá của nd đối
với các sự kiện và n/vật đợc

kể.
?Truyện Con Rồng cháu Tiên ra đời trong t/ kì nào. - Con Rồng cháu Tiên
thụôc nhóm các tp truyện
tr/thuyết thời đại Hùng Vơng g/ đoạn đầu.
* Hoạt động 2: (25)
II. Đọc - hiểu văn
1.-PP đọc diễn cảm, tiếp nhận t/p. KT động nÃo.
bản:
- GVh/d: - Đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở 1. Đọc, chú thích:
những chi tiết kì lạ phi thờng -> GV đọc mẫu một
đoạn, gọi HS đọc -> Nhận xét đọc của HS.
- Đọc:
?HÃy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu
?Em hÃy giải nghĩa các từ: Ng tinh, Mộc tinh, Hồ -Kể tóm tắt:
tinh và tập quán.
-Giải thích từ khó: (sgk)
2.-PP vấn đáp; KT động nÃo.
? Cho biết PTBĐ cđa trun ? ng«i kĨ? n/vËt chÝnh.
?Theo em trun cã thể chia làm mấy phần? Nội
dung của từng phần?
a. Từ đầu đến...Long Trang ị Giới thiệu Lạc Long
Quân và Âu Cơ
b. Tiếp...lên đờng ị Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và
LLQ và Âu Cơ chia con
c. Còn lại ị Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu
Tiên.
3. PP đọc, tái hiện, vấn đáp, nêu vấn đề, phân
tích, giảng bình. KT động nÃo.
- Gọi HS đọc đoạn 1
?LLQ và Âu cơ đợc giới thiệu nh thế nào? (Nguồn

gốc, hình dáng, tài năng)
Lạc Long Quân
- Nguồn gốc: Thần
- Hình dáng: mình rồng ở dới nớc
- Tài năng: nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ yêu quái
Âu cơ:- Nguồn gốc: Tiên
- Hình dáng: Xinh đẹp tuyệt trần.
? Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả LLQ và Âu
cơ?
-Tởng tợng phong phú.
-LLQ là 1 vị thần( thần thoại), mang p/chất nh con
ngời: đức độ, thơng dân, yêu ghét...(lịch sử hoá).
? Tại sao tác giả dân gian không tởng tợng LLQ và
Âu cơ có nguồn gốc từ các loài vật khác mà tởng tợng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó
có ý nghĩa gì?
* GV bình: Sự xuất thân và hình dáng đặc biệt của
Lạc Long Quân và Âu Cơ là những chi tiết đặc biệt
thể hiện trí t/ tợng vô cùng phong phú của nhân dân
ta, phải chăng đó là những h/ảnh giới thiệu để ngời
đọc hớng tới một ý nghĩa vô cùng đẹp đẽ của câu
chuyện về nguồn gốc cao quí: Thần- Tiên
b. PP tái hiện, vấn đáp, phân tích, bình giảng. KT
động nÃo
? Hai ngời kết duyên với nhau có gì lạ?
-Thần rồng (dới nớc)- Tiên nữ (nói cao)=> chung

2.KÕt cÊu, bè cơc:
-PTB§: tù sù
-Bè cơc: 3 phần


3. Phân tích
a. Giới thiệu Lạc Long
Quân và Âu cơ:

*Lạc Long Quân:
Có nguồn gốc thần rồng,
dòng dõi cao quí, có tài
năng đức độ, thơng dân,
căm ghét kẻ ác.
* Âu Cơ:
Thuộc họ Thần Nông
( tiên), dòng dõi cao quí,
xinh đẹp, thích du ngoạn,
yêu cái đẹp.

b.Việc sinh nở kì lạ, việc
chia con của Âu Cơ và
Lạc Long Quân:

* Âu Cơ sinh nở kì lạ:


sống vợ chồng nơi cung điện.
-GV: Cuộc hôn nhân của họ là sự kết tinh những gì
đẹp đẽ nhất của con ngơì, thiên nhiên, sông núi.
? Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ ? Việc đó có ý nghĩa gì?
- Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi
ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh nh thổi.
ị Chi tiết tởng tợng sáng tạo diệu kì nhấn mạnh sự
gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa

các cộng đồng ngời Việt, cung cấp nhân lực tài
giỏi, khoẻ mạnh nh thần để giúp dân mở nớc, dựng
nớc.
* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đờng
nhng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ
thực tế rồng, rắn đều đẻ trứng. Tiên (chim) cũng đ
trứng. Tất cả mọi ngời VN chúng ta đều sinh ra từ
trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu
Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cờng tráng,
đẹp đẽ, phát triển nhanh ị nhấn mạnh sự gắn bó
chặt chẽ, keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa
* Âu Cơ và Lạc Long
các cộng đồng ngời Việt.
? Em hÃy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết Quân chia con:
tranh minh hoạ cảnh gì?
? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con nh thế nào?
Việc chia tay thể hiện ý ngun g×?
- 50 ngêi con xng biĨn; - 50 Ngời con lên núi
- Cùng nhau cai quản các phơng, dựng xây đất nớc.
ị Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển DT:
làm ăn, mở rộng và giữ vững ®Êt ®ai. ThĨ hiƯn ý
ngun ®oµn kÕt, thèng nhÊt DT. Mäi ngêi ë mäi
vïng ®Êt níc ®Ịu cã chung mét nguồn gốc, ý chí và
sức mạnh.
? Nhận xét: ý nghĩa của chi tiết tởng tợng kì ảo:
- Chi tiết tởng tợng kì ảo là chi tiết không có thật đợc dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất định.ý
nghĩa của chi tiết tởng tợng kì ảo trong truyện:
+ Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các
nhân vật, sự kiện.
+ Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống

nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn
kính tổ tiên, dân tộc.
+ Làm tăng søc hÊp dÉn cđa t¸c phÈm.
? B»ng sù hiĨu biÕt của em về LS chống ngoại xâm
và công cuộc xây dựng đất nớc, em thấy lời căn dặn
của thần sau này có đợc con cháu thực hiện không?
* GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nớc và giữ nớc
của dân tộc ta đà chứng minh hùng hồn điều đó.
Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai,
gái từ miền ngợc đến miền xuôi, từ miền biển đến
miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh
đứng dậy giết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp
thiên tai địch hoạ, cả nớc đều đau xót, nhờng cơm
xẻ áo, để giúp đỡ vợt qua hoạn nạn. và ngày nay,
mỗi chúng ta ngồi đây cũng đÃ, đang và sẽ tiếp tục
thực hiện lời căn dặn của Long Quân xa kia bằng
những việc làm thiết thực.
C. PP đọc d/c, vấn đáp, nêu t/h có v/đề, bình
giảng. KT: động nÃo


* Gọi HS đọc đoạn cuối
? Em hÃy cho biết, trun kÕt thóc b»ng nh÷ng sù
C. Sù nghiƯp dùng níc
viƯc nào? Việc kết thúc nh vậy có ý nghĩa gì?
- Con trởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vơng, lập của vua Hùng:
kinh đô, đặt tên nớc, đời đời truyền ng«i, kÕ tơc.
? VËy theo em, cèt lâi sù thËt LS trong truyện là ở
chỗ nào? Địa danh đền Hùng ở đâu?
* GV: Cốt lõi sự thật LS là mời mấy đời vua Hùng

trị vì. còn một bằng chứng nữa khẳng định sự thật
trên đó là lăng tởng niệm các vua Hùng mà tại đây
hàng năm vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn đó là lễ hội
đền Hùng. Lễ hội đó đà trở thành một ngày quốc
giỗ của cả dân tộc, ngày cả nớc hành quân về cội
nguồn:
Dù ai đi ngợc về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mời tháng ba
và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ hội độc đáo
duy nhất chỉ có ở VN!
4. PP: vấn đáp, nêu vấn đề. KT: động nÃo.
? Theo em, tại sao truyện này đợc gọi là truyền
thuyết? Nhận xét nghệ tht k/c cđa nd?
? Trun cã ý nghÜa g×?
GV: Chèt tỉng kÕt- Gäi 1 hs ®äc ghi nhí (sgk-8)
4.Tỉng kÕt:
4.1.NghƯ thuật: K/ chuyện
tởng tợng, có nhiều chi tiết
kì ảo.
4.2.Nội dung:
Nhằm giải thích, suy tôn
nguồn gốc cao quí của ngời
VN, ý nguyện đoàn kết dân
tộc, thống nhất cộng đồng
ngời Việt.
4.3 .Ghi nhớ: (sgk-8)
* Hoạt động 3: (4)
III. Luyện tập:
1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên em thích
nhất chi tiết nào? vì sao?( HS động nÃo)

2. Kể tên một số truyện tơng tự giải thích nguồn
gốc của dân tộc VN mà em biÕt?
- Kinh vµ Ba Na lµ anh em - Quả bầu mẹ (khơ me)
- Quả trứng to nở ra con ngêi (mêng).
IV. Cđng cè: (1’)Ghi nhí
V. HDVN: (1’)
- Häc bài, thuộc ghi nhớ. Đọc kĩ phần đọc thêm
- Soạn bài: Bánh chng, bánh giầy. Tìm các t liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên
thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng vua.
E. RKNBD:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


Ngày soạn: 14.08.2011
Ngày giảng: 17.08.2011

Tiết 2
Hớng dẫn đọc thêm:

Bánh chng, bánh giầy
(Truyền thuyết)

A. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sù kiƯn, cèt trun trong t/p thc t/lo¹i tr/ tut.
- Cèt lâi l/sư t/k× dùng níc cđa dt trong mét t/p thộc nhóm tr/thuyết t/kì Hùng Vơng.
- Cách g/thích của ngời Việt về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề
cao nghề nông- một nét đẹp văn hoá của ngời Việt.
2. Kĩ năng:

* Kĩ năng bài dạy:
- Đọc - hiểu một văn bản thuộc t/loại tr/thuyết
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
* Kĩ năng sống:
- Xác định giá trị bản thân: có trách nhiệm với việc phát huy truyền thống tốt đẹp
của dân tộc.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức cộng đồng dt; giữ gìn phong tục văn hoá tốt đẹp.
B. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Su tầm tranh ảnh về cảnh
nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chng, bánh giầy.
- HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk; Su tầm tranh ảnh gói bánh chng, bánh giầy...
C. Phơng pháp:
- Đọc, tái hiện, vấn đáp, nêu vấn đề có tình huống, phân tích, bình giảng.
D. tiến trình giờ dạy:
I.ổn định tổ chức. (1)
II. Kiểm tra bài cũ: (5)
-Hỏi: Em hiểu thế nào truyền thuyết? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng,
cháuTiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?
-YCTL: Trả lời đúng k/n tr/ thuyết; ý nghĩa:Nhằm giải thích, suy tôn giống nòi..., ý
nguyện đoàn kết cộng đồng dtVN.
III. Bài mới: (36)
Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của vua Hùng từ
miền ngợc ®Õn miỊn xu«i, vïng rõng nói cịng nh vïng biĨn lại nô nức, hồ hởi chở
lá dong, xay gạo, già gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết
"Bánh chng, bánh giầy".
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (2)PP vấn đáp, KT: động nÃo I. tìm hiểu chung:
? Truyện thuộc t/loại nào, nằm trong giai - Truyện truyền thuyết, trong thời
kì Hùng Vơng.

đoạn nào?
Hoạt động 2: (14)PP đọc, tái hiện, vấn
II. Đọc - hiểu văn bản:
đáp;
1. Đọc , kể, chú thích:
KT: động nÃo


- Gv gọi HS đọc truyện
- Đọc
? Em hÃy kể tóm tắt truyện
- Kể
- Hùng Vơng về già muốn truyền ngôi cho
con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu,
riêng Lang Liêu đợc thần mách bảo, dùng
gạo làm hai thứ bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời
đất cùng Tiên Vơng và nhờng ngôi cho
chàng.
- Từ đó nớc ta có tục làm bánh chng, bánh
giầy vào ngày tết.
? Giải thích từ: Tổ tiên, phúc ấm, tiên vơng.. - Giải thích từ khó: (sgk)
2. Kết cấu, bố cục:
? Cho biết PTBDD của truyện? ngôi kể, các - PTBĐ: Tự sự, ngôi kể: thứ ba,
nhân vật, nhân vật chính là ai?
nhân vật chính: Lang Liêu
?Theo em, truyện có thể chia làm mấy phần? - Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu...chứng giám
b. Tiếp ....hình tròn

c. Còn lại
Hoạt động 3: (20)PP vấn đáp, gợi mở, nêu 3. Phân tích văn bản:
tình huống có vấn đề, phân tích, giảng bình.
KT động nÃo.
a. Mở truyện: Vua Hùng chọn
? Mở đầu câu chuyện muốn giới thiêụ với ngời nối ngôi
chúng ta điều gì?
? Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong hoàn
cảnh nào?
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đà yên, đất nớc thái
bình, ND no ấm, vua đà già muốn truyền
ngôi.
? ý định của vua ra sao?(qua ®iĨm cđa vua
vỊ viƯc chän ngêi nèi ngôi)
- ý của vua: ngời nối ngôi vua phải nối đợc
chí vua, không nhất thết là con trởng.
? Vua chọn ngời nối ngôi bằng hình thức gì?
- Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính chất
một câu đố để thử tài.
* GV: Trong truyện dân gian giải đố là1
trong những loại thử thách khó khăn đối với
nhân vật
- Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì đổi
mới và tiến bộ so với đơng thời?
- Qua đây, em thấy vua Hùng là vị vua nh thế
Không hoàn toàn theo lệ
nào?
truyền ngôi từ các đời trớc: chỉ
truyền cho con trởng. Vua chú
trọng tài chí hơn trởng thứ. Đây

* Cho HS đọc phần 2
là một vị vua anh minh.
? Để làm vừa ý vua, các ông Lang đà làm gì? b.Diễn biến truyện: Cuộc thi tài
? Vì sao Lang Liêu đợc thần báo mộng?
giữa các ông lang
- Lang Liêu:
+ Trong các con vua, chàng là ngời rhiệt thòi - Các ông lang thi nhau làm cỗ
nhất
thật hậu, thật ngon.
+ Tuy là Lang nhng từ khi lớn lên chàng ra ở
riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa,
trồng khoai. Lang Liêu thân thì con vua nhng
phận thì gần gũi với dân thờng
* GV: Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thờng


đợc thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc.
? Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm
giúp lễ vật cho lang Liêu?
- Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo
của Lang Liêu.
- Từ gợi ý, lang Liêu đà làm ra hai loại bánh.
? Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang nh
thế nào?
? Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu đợc vua
chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vơng và Lang Liêu
đợc chọn để nối ngôi vua?
*GV:
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa
thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông (là nghề

gốc của đất nớc làm cho ND đợc no ấm) vừa
có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính Trời,
Đất và tổ tiên của nhân dân ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức của
con ngời có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất
của trời đất của ruộng đồng do chính tay
mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vơng, dâng
lên vua thì đúng là con ngời tài năng, thông
minh, hiếu thảo.
4. PP vấn đáp. KT động nÃo.
?Truyền thuyết bánh chng, bánh giầy có nội
dung và ý nghĩa gì?

-Lang Liêu đà sáng tạo làm ra hai
loại bánh.

c. Kết thúc truyện: Kết quả
cuộc thi
- Lang Liêu đợc chọn làm ngời
nối ngôi.

4.Tổng kết:
4.1.Nội dung:
- Giải thích nguồn gốc hai loại
bánh cổ truyền.
- Giải thích phong tục làm bánh
chng, bánh giầy và tục thờ cúng
tổ tiên của ngời Việt.
- §Ị cao nghỊ n«ng trång lóa níc.
- Quan niƯm duy vật thô sơ về

? Nhận xét về nghệ thuật của truyện.
Trời, Đất.
? Học truyện này, chúng ta cần ghi nhớ điều - Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất
gì?
nớc thái bình, nhân dân no ấm.
4.2.Nghệ thuật:
-K/c tởng tợng
4.3. Ghi nhớ: (sgk-12)
- Đóng vai Hùng Vơng kể lại truyện bánh ch- III.Luyện tập:
ng, bánh Giầy?
1. Tập kể chuyện.
2.ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta
làm bánh chng, bánh giầy.
2. ý nghĩa của phong tục ngày tết
- Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, nhân dân ta làm bánh chng, bánh
Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đà giầy.
xây dựng phong tục tập quán của mình từ
những điều giản dị nhng rất linh thiêng, giàu
ý nghiÃ. Quang cảnh ngày tết nhân dân ta gói
hai loại bánh còn có ý nghĩa giữ gìn truyền
thống văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc và làm
sống lại truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy.
3. Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong
truyện mà em thích nhất.
- Lang Liêu đợc thần báo mộng: đây là chi 3. Chỉ ra và phân tích một số chi
tiết thần kì làm tăng sức hấp dẫn của truyện, tiết trong truyện mà em thích
nêu lên giá trị của hạt gạo ở một đất nớc mà nhất.


c dân sống bằng nghề nông, thể hiện cái đáng

quí, cái đáng trân trọng của sản phẩm do con
ngời làm ra.
- Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là
cách "đọc", cách "thởng thức" nhận xét về
văn hoá. Những cái bình thờng, giản dị song
lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó cũng chính là ý
nghià t tởng, tình cảm của nhân dân về hai
loại bánh và phong tục làm bánh.
- Đọc truyện này, em thích nhất chi tiết nào?
Vì sao?
IV. Cđng cè: (2’) ý nghÜa cđa trun
V. HDVN: (1’)
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
E. RKNBD:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....
Ngày soạn: 14.08.2011
Ngày giảng: 17.08.2011

Tiết 3:

Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
2. Kĩ năng:
* Kĩ năng bài dạy:

- Nhận diện phân tích đợc : Từ và tiếng; Từ đơn và từ phức; Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.
* Kĩ năng sống: - Ra quyết định: Lựa chän c¸ch sư dơng tõ tiÕng ViƯt trong thùc
tiƠn giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày, suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá
nhân về cách sử dụng từ trong tiếng Việt.
3. Thái độ: Tích cực học tập, yêu tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Bảng phụ
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo y/c bài học.
C. Phơng pháp:
- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ tiếng Việt.
- Thực hành có hớng dẫn: sử dụng từ tiếng Việt theo những tình huống cụ thể.
- Động nÃo: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra các bài học thiết thực về giữ gìn
sự trong sáng của tiếng Việt.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: ( 1)
II. Kiểm tra bài cũ: (2)Kiểm tra việc chuẩn bị bài
III. Bài mới : (39)
ở Tiểu học, các em đà đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ tìm
hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ
tiếng Việt.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (9)
A. Lí thuyết:


PP vấn đáp, phân tích-qui nạp. KT
động nÃo

- GV: Bảng phụ -> hs đọc.
Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn
nuôi/và/ cách/ ăn ở/.
? Mỗi từ đà đợc phân cách bằng dấu
gạch chéo, lập danh sách các tiếng và
các từ ở câu trên?
- VD trên có 9 từ, 12 tiếng.
- Có tõ chØ cã mét tiÕng, cã tõ 2 tiÕng.
?VËy tiÕng dùng để làm gì?
?Từ dùng để làm gì?
?Khi nào một tiếng có thể coi là một từ?
?Từ nhận xét trên em hÃy rút ra khái
niệm từ là gì?
- GV nhấn mạnh khái niệm.
-1hs đọc to ghi nhớ.tr.13
Hoạt động 2: (10)
PP phân tích- qui nạp, vấn đáp. KT
động nÃo.
- GV : bảng phụ -> hs đọc
Từ /đấy /nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng
trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/
làm /bánh chng/, bánh giầy/.
? ở Tiểu học các em đà đợc học về từ
đơn, từ phức, em hÃy nhắc lại khái
niệm về các từ trên?
? Điền các từ vào bảng phân loại?
- Cột từ đơn: từ đấy, nớc .ta....
- Cột từ ghép: chăn nuôi
- Cột từ láy: trồng trọt.
? Qua việc lập bảng, hÃy phân biệt từ

đơn, từ phức.
? Từ ghép, từ láy có gì khác nhau?
? Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi có gì
giống và khác nhau?
+ Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng)
+ Khác:
. Chăn nuôi gồm hai tiÕng cã quan hƯ
vỊ nghi·.
. Trång trät gåm hai tiÕng có quan hệ
láy âm.
? Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì?
- Qua bài học ta có thể dựng thành sơ
đồ sau:

I. Từ là gì?
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu:

- Tiếng dùng đề tạo từ.
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu,
tiếng ấy trở thành một từ.
2. Ghi nhớ:
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng
để đặt câu.
II. Từ đơn và từ phức:
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu:

- Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.
- Từ phức: là từ có trên hai tiếng trở
lên.

+ Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ
với nhau về mặt nghĩa.
+Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm
giữa các tiếng.

2. Ghi nhớ: SGK - Tr13

Từ
Từ phức

Từ đơn
Từ ghép

Từ láy

Hoạt động 3: (20)
III. Luyện tập:
Bài 1:
BTI:
-HS Đọc và thực hiện yêu cầu a. Tõ ngn gèc, con ch¸u thc kiĨu tõ ghÐp.


bài tập 1(sgk-14)
-PP vấn đáp. KT: động nÃo
- Các g tr/bày- n/xét- gv chốt
BT2:
-Hs đọc ,thực hiện y/c sgk.
-PP vấn đáp. Kt động nÃo.
-Hs t/bày -> n/xét -> đáp án.
BT3:

-PP vấn đáp. KT động nÃo
-HS làm bài theo y/c sgk
-Tr/ bày- n/ xét -> đáp án

b. Từ đồng nghĩa với tõ nguån gèc: Céi nguån,
gèc g¸c...
c. Tõ ghÐp chØ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì,
chú cháu, anh em.
Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ...
- Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh...

Bài 3:
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nớng,
bánh hấp, bánh nhúng...
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ,
bánh gai, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh
đậu xanh...
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng,
bánh xốp...
- Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc,
BT4: PP vấn đáp. KT động bánh quấn thừng...
Bài 4:
nÃo.
- Miêu tả tiếng khóc của ngời
-HS t/bày -n/xét- GV chốt.
- Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở, sụt
súi, rng rức...
BT5: Gọi hs t/bày bảng. KT Bài 5: - Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, hô
hố, ha hả, hềnh hệch...

động nÃo.
-làm theo y/c sgk - n/xét - GV - Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo
nhéo, lầu bầu, sang sảng...
cho đáp án.
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lớt, nghênh ngang,
ngông nghênh, thớt tha...
IV. Cđng cè: (2’)Néi dung ghi nhí.
V. HDVN: (1’) - Häc bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài mới: Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt.
E. RKNBD:
.....................................................................................................................................
.............................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

Ngày soạn: 19.08.2011
Ngày giảng: 22.08.2011

Tiết 4:
Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận t tởng, t/cảm bằng phơng tiện ngôn từ:
giao tiếp, văn bản, phơng thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phèi cđa m/ ®Ých g/ tiÕp trong viƯc lùa chän p/thức b/đạt để tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính
công vụ.
2. Kĩ năng:
* Kĩ năng bài d¹y:



- Bớc đầu nhận biết về việc lựa chọn p/thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao
tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trớc căn cứ vào p/ thức biểu đạt.
- Nhận ra t/dụng của việc lựa chọn p/ thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể.
* Kĩ năng sống: - Giao tiếp, ứng xử: biết các phơng thức biểu đạt và việc sử dụng
văn bản theo những phơng thức biểu đạt khác nhau để phù hợp với mục đích giao
tiếp.
- Tự nhận thức đợc tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả giao tiếp
của các phơng thức biểu đạt.
3. Thái độ: Tích cực học tập, mục đích giao tiếp tốt.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo y/c sgk
C. Phơng pháp:
- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu vai trò và các tác động chi phối của các phơng thức biểu đạt tới hiệu quả giao tiếp.
- Thực hành có hớng dẫn: nhận ra phơng thức biểu đạt và mục đích giao tiếp của
các loại văn bản.
D. Các bớc lên lớp:
I. ổn định tổ chức. (1)
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới: (40)
Các em đà đợc tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Đợc sử dụng với mục đích giao tiếp nh thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp
những thắc mắc đó.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
A. Lí thuyết:
Hoạt động 1: (10)
I. Tìm hiểu chung

-PP vấn đáp, qui nạp. KT động nÃo.
về văn bản và phơng thc biểu đạt:
?a- Trong đời sống: Khi có một t tởng, tình cảm, nguyện 1.Văn bản và mục
vọng mà cần biểu đạt cho mọi ngời biết thì em phải làm đích giao tiếp:
gì? ( VD: Khi đi đờng, thấy một việc gì, muốn cho mẹ 1.1.Khảo sát, phân
tích ngữ liệu:(sgkbiết em làm thế nào?)
-Dùng ngôn từ giao tiếp là nói. Có thể nói một tiếng, một 15)
câu hay nhiều câu.
?b-Khi muốn biểu đạt t tởng t/cảm, nguyện vọng ấy một
các đầy đủ, trọn vẹn cho ngời khác hiểu, thì em phải
làm ntn. (VD: Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể
trò chuyện thì em làm thế nào?)
-Phải nói có đầu có đôi, mạch lạc lí lẽ, biểu đạt đầy đủ
trọn vẹn thì em phải tạo lập văn bản.
* GV: Các em nói và viết nh vậy là các em đà dùng phơng tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình muốn nói. Nhờ
phơng tiện ngôn từ mà mẹ hiểu đợc điều em muốn nói,
bạn nhận đợc những tình cảm mà em gỉ gắm. Đó chính
là giao tiếp.
? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em hiểu thế nào - Giao tiếp: là hoạt


là giao tiếp?
* GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều giữa ngời truyền
đạt và ngời tiếp nhận. ?Việc em đọc báo và xem truyền
hình có phải là giao tiếp không? Vì sao?
?c- 1 HS đọc câu ca dao (sgk-16). Cho biết mục đích
sáng tác câu ca dao? Nói về chủ đề gì? Hai câu 6 và 8
liên kết với nhau ntn( về luật thơ và ý)?Nh thế đà biểu
đạt trọn vẹn 1 ý cha? Theo em câu ca dao đó đà có thể
coi là một văn bản cha?

-Lời khuyên nhủ. Chủ đề giữ chí cho bền. Vần, liên kết,
ý mạch lạc, quan hệ giải thích câu1->2. Đây là một vb.
?d-Lời p/biểu của thày (cô) hiệu trởng trong lễ khai
giảng năm học có phải là một văn bản không? Vì sao?
-Có chuỗi lời, chủ đề=> là văn bản nói.
?đ- Bức th em viết cho bạn bè hay ngời thân có phải là
văn bản không?
- Là một văn bản viết.
?e-Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tich (kể
miệng hay đợc chép lại) câu đối, thiếp mời.... có phải
đều là văn bản không? HÃy kể thêm một số văn bản mà
em biết.
? Vậy, theo em văn bản là gì?
-HS t/bày - GV chốt
* Hoạt động 2: (20)
-PP vấn đáp, qui nạp .KT động nÃo.
-Bảng phụ
? Nhận biết các các cột mục và cho VD( cột VD)

động truyền đạt,
tiếp nhận t tởng,
tình cảm bằng phơng tiện ngôn từ.

-Văn bản: là chuỗi
lời nói miệng hay
bài viết có chủ đề
thống nhất, có liên
kết mạc lạc, vận
dụng phơng thức
biểu đạt phù hợp

để thực hiện mục
đích giao tiếp.
2. Kiểu văn bản và
phơng thức biểu
đạt của văn bản:

Kiểu văn bản,
TT phơng thức
biểu đạt
1

Tự sự

2

Miêu tả

3

Biểu cảm

Mục đích giao tiếp
Trình bày diễn biến sự việc
Tái hiện trạng thái sự vật, con ngời
Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.

Ví dụ
Truyện: Tấm Cám
+ Miêu tả cảnh t/nh
+ M. tả cảnh s/ hoạt

Viết th thăm hỏi..


4

Nghị luận

5

Thuyết minh

6

Hành chính
công vụ

Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá.
Giới thiệu đặc điểm, tính chất,
phơng pháp.
Trình bày ý muốn, quyết định
nào đó, thể hiện quyền hạn trách
nhiệm giữa ngời và ngời.

- GV treo bảng phụ tình huống: Bài tập (sgk-17)
?HÃylựa chọn kiểu VB và PTB Đ?
-Hai đội bóng đá muốn xin phép... (HC- đơn)
-Tờng thuật diễn biến...
(tự sự
)
-Tả lại những pha bóng....

(M. tả
)
-Giới thiệu quá trình........
(thuyết minh )
-Bày tỏ lòng.....
(Biểu cảm )
-Bác bỏ ý kiến.....
(Nghị luận )
? Có mấy kiểu VB thờng gặp? Các PTBĐ tơng ứng?

+ Tục ngữ: Tay
làm...
+ Làm ý nghị luận
Thuyết minh một
thí nghiệm...
Đơn từ, báo cáo,
thông báo, giấy mời.

- 6 Kiểu văn bản và phơng
thức biểu đạt: tự sự, miêu
tả, biểu cảm, nghị luận,
thuyết minh, hành chínhcông vụ. Mỗi kiểu VB có
mục đích giao tiếp riêng.
3. Ghi nhớ: SGK - tr17
?Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều gì?
B. Luyện tập:
-1 hs đọc ghi nhớ- GV chốt lại.
BT1:
*Hoạt động 3: (10)
a. Tự sự

b. Miêu tả
c. Nghị luận d. Biểu cảm
BT1. PP vấn đáp. KT hoạt động góc
đ. Thuyết minh
?Các đoạn văn, thơ thuộc phơng thức biểu đạt nào
BT2:
(g1:a, g2:b; g3:c, ; g4:d,đ )- tr/ bày- n/xét- GV chốt.
Truyền thuyết Con
-BT2: PP vấn đáp ,KT động nÃo.
Rồng, cháu Tiên thuộc
?Tr/ thuyết Con Rồng cháu Tiên thuộc kiểu VB nào? kiểu văn bản tự sự vì: các
Vì sao em biết ?
sự việc trong truyện đợc
kể kÕ tiÕp nhau, sù viƯc
nµy nèi tiÕp sù viƯc kia
nh»m nêu bật nội dung, ý
nghĩa.
IV. Củng cố: (3)Nội dung bài häc ghi nhí
V. HD VN: (1’)
- Häc bµi, thc ghi nhí. Hoµn thiƯn bµi tËp. Lµm bµi tËp 3, 4, 5 SBT. tr8.
- Chuẩn bị: Soạn vb Thánh Gióng.
E.RKNBD:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....
Ngày soạn: 21.08.2011
Ngày giảng: 24.08.2011

Tiết 5:


Văn bản: Thánh Gióng
( Truyền thuyết)


A. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong t/p tuộc t/loại truyền thuyết và đề tài giữ nớc.
- Những sự kiện và di tích p/ ánh lịch sử đấu tranh giữ nớc của ông cha ta đợc kể
trong một t/p tr/ thuyết.
2. Kĩ năng:
* Kĩ năng bài dạy:
- Đọc- hiểu vb truyền thuyết theo đặc trng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong vb.
- Nắm bắt t/p thông qua hệ thống các sự việc đợc kể theo trình tự thời gian.
* Kĩ năng sống: - Giao tiếp: trao đổi, trình bày ý thức tự cờng của dân tộc và khát
vọng đất nớc hòa bình, độc lập, thống nhất.
- Xác định giá trị bản thân: có trách nhiệm với vận mệnh đất nớc, dân tộc.
- Tự nhận thức đợc truyền thống đánh giặc giữ nớc của dân tộc
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nớc, tinh thần đoàn kết của nd ta, ý thức cộng
đồng...
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn, tranh ảnh Gióng...
- Học sinh: Soạn bài
C. Phơng pháp:
- Đọc, tái hiện, trực quan, vấn đáp, gợi tìm, phân tích, bình giảng, cảm thụ
D. Các bớc lên lớp:
I. ổn định tổ chức. (1)
II. Kiểm tra bài cũ: (5)
Hỏi: Kể tóm tắt truyền thuyết bánh chng, bánh giầy.Truyện nhằm g/ thích điều gì?

? Nêu cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu?
YCTL: Tóm tắt đảm bảo cốt truyện. Truyện g/thích tục làm bánh chng, bánh giầy
trong gày lễ tết, đề cao lao động, đề cao nghề nông, thành tựu nông nghiệp buổi
đầu dựng nớc. Lang Liêu là ngời lao động, thông minh sáng tạo...
III. Bài mới: (35)
Đầu những năm 70,, TK 20, giữa lúc cuộc k/c chống Mĩ cứu nớc đang sôi sục
khắp 2 miền Nam- Bác,nhà thơ Tố Hữu đà làm sống dậy hình tợng Thánh Gióng
( xem tranh minh hoạ) qua đoạn thơ:
Ôi sức trẻ xa trai Phù Đổng
Vơn vai lớn bổng dậy ngàn cân
Cỡi lng ngựa sắt bay phun lửa
Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân.
Truyền thuyết Thánh Gióng là 1 trong những truyện cổ hay nhất, đẹp nhất, bài
ca chiến thắng giặc ngoại xâm hào hùng nhất của dt VN.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: (3)
I. Tìm hiểu chung:
PP vấn đáp. KT động nÃo.
-Thuộc t/ loại tr/ thuyết
? Cho biết t/ loại truyện? hình tợng trung tâm của thời vua Hùng
truyện là gì?
-Kể về hình tợng ngời
a/ hùng cứu nớc.
* Hoạt động 2: (9)
II. Đọc- hiểu văn bản:
PP vấn đáp, tái hiện . KT động nÃo.
1. Đọc, kể, chú thích:
*GV h/d HS đọc : chú ý ngữ điệu toàn bài, lời n/v..GV - Đọc:
đọc mẫu 1 đoạn- Gọi 3 HS đọc -> n/xét, uốn nắn đọc. - Kể tóm tắt:

? Em hÃy kể tóm tắt những sự việc chính của truyện?
- Sự ra đời của Thánh Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi
- Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngựa sắt đi
đánh giặc và đánh tan giặc.
- Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vơng và những dấu -Giải nghĩa từ khó:


tích còn lại của Thánh Gióng.
* HS tìm hiểu chú thÝch 1, 2, 4, 6, 10, 11, 17, 18, 19
? Nhân vật chính trong truyện? PTB Đ? ngôi kể?
? Truyện có thể chia bố cục ntn?
- 4 đoạn: -Sự ra đời kì lạ của Gióng
-Gióng gặp sứ giả..., cả làng nuôi Gióng
-Gióng ra trận
-Giặc tan, Gióng bay về trời.
* Hoạt động 3. (20) PP vấn đáp, phân tích, bình
giảng. KT ®éng n·o.
? PhÇn më ®Çu trun øng víi sù viƯc nào? Thánh
Gióng ra đời nh thế nào?
- Bà mẹ ra đồng ớm chân - thụ thai 12 tháng mới sinh;
-Cậu bé lên 3 không biết nói biết cời, đặt đâu nằm đấy.
? Nhận xét về sự ra đời của Thánh Giãng?

(sgk-22)
2. KÕt cÊu, bè cơc:
- N/vËt chÝnh T. Giãng;
- Ng«i kể thứ ba
- PTB Đ:tự sự

- Bố cục: 4 đoạn
3. Phân tích:
a. Hình tợng Thánh
Gióng:
* Sự ra đời của Thánh
Gióng:
-Nguồn gốc, ra đời rất
kì lạ, khác thờng.

*Câu nói đầu tiên của
Gióng là biểu hiện lòng
? Câu nói đầu tiên của Gióng là gì? điều đó có ý nghĩa yêu nớc, đánh giặc.
gì? hÃy phân tích?
GV: trong h/ cảnh đ/ nớc có giặc đến đứa trẻ cũng có t/
thần đánh giặc -> lòng y/ nớc, giọng đàng hoàng cứng
cỏi, tự nguyện, ý thức dt cao. - Tiếng nói đầu tiên của
Thánh Gióng là tiếng nói đòi đánh giặc.ị Đây là chi
tiết thần kì có nhiều ý nghĩa: Ca ngợi ý thức đánh giặc
cứu nớc: ban đầu nói là nói lời quan trọng, lời yêu nớc,
ý thức đối với đất nớc đợc đặt lên hàng đầu.
+ Gióng là hình ảnh của nhân dân, lúc bình thờng thì
âm thầm lặng lẽ nhng khi nớc nhà gặp cơn nguy biến
* Thánh Gióng lớn lên
thì đứng ra cứu nớc đầu tiên.
?Sau hôm gặp sứ giả, Gióng có điều gì khác thờng, điều và ra trận đánh giặc:
đó có ý nghĩa gì?
- Gióng lớn nhanh nh thổi. Vơn vai thành tráng sĩ:
?Chi tiết:'' Gióng ăn bao nhiêu...đứt chỉ" "Bà con ...góp
gạo...chú bé" có ý nghĩa gì?
-ăn để có sức vóc, kịp đi đánh giặc

-ND đoàn kết, mong muốn ngời a/hùng đánh giặc.
? Chi tiết:"Vơn vai...tráng sĩ.." dïng víi ng/ tht g×? ý
nghÜa cđa chi tiÕt?
-NT t/ tợng, thay đổi vóc dáng, cấp bách khẩn trơng,
mÃnh liệt để có đủ sức mạnh xông pha đánh giặc.
-GV:+ Đáp øng nhiƯm vơ cøu níc. ViƯc cøu níc lµ rÊt
hƯ trọng và cấp bách, Gióng phải lớn nhanh mới đủ sức
mạnh kịp đi đánh giặc. Hơn nữa, ngày xa ND ta quan
niƯm r»ng, ngêi anh hïng ph¶i khỉng lå vỊ thể xác, sức
mạnh, chiến công. Cái vơn vai của Gióng để đạt đến độ
phi thờng ấy.
+ Là tợng đài bất hủ về sự trởng thành vợt bậc, về hùng
khí, tinh thần của dân tộc trớc nạn ngoại xâm.
- Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng: Gióng lớn lên
bằng thức ăn, đồ mặc của nhân dân, đợc nuôi dỡng
Sức mạnh phi thờng
bằng những cái bình thờng, giản dị, Gióng không hề xa
lạ với nhân dân. Gióng đâu chỉ là con của một bà mẹ của Gióng có cả sức
mạnh đoàn kết dân tộc.
mà là con của cả làng, của nhân dân.
+ ND rất yêu nớc, ai cũng mong Gióng ra trận.
+ Sức mạnh phi thờng của Gióng là sức mạnh của toàn
dân.
* GV: Ngày nay ở làng Gióng ngời ta vẫn tổ chức cuộc *Thánh Gióng ra trận
thi nấu cơm, hái cà nuôi Gióng. Đây là hình thức tái Mạnh mÏ khÈn tr¬ng,


hiện quá khứ rất giàu ý nghĩa.
?HÃy thuật lại trận đánh của Gióng
? Nhận xét khí thế đánh giặc của Gióng và việc nhổ tre

bên đờng đánh giặc
- Thánh Gióng ra trận đánh giặc:
Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí mà bằng cả
cỏ cây của đất nớc, bằng những gì có thể giết đợc giặc.
Bác Hồ nói: "Ai có súng thì dùng súng, ai có gơm thì
dùng gơm, không có gơm thì dùng cuốc, thuổng, gậy
gộc."
? Kết truyện: Gióng cởi bỏ tất cả, từ đỉnh núi Sóc bay về
trời, có dụng ý gì? Tại sao t/g dân gian không ®Ĩ Giãng
vỊ kinh ®« nhËn chøc, bỉng léc, vỊ víi mẹ già...
-Gióng hoàn thành n/vụ tự nguyện
-Không màng danh lợi phú quí
-Là thần- con trời thì phải về trời.
? HÃy cho biết ý nghĩa hình tợng Thánh Gióng.
->gv chốt: Là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ của ngời anh
hùng diệt giặc cứu nớc. Là ngời anh hùng mang trong
mình sức mạnh cộng đồng buổi đầu dựng nớc.
? Theo em, truyện TG liên quan đến sự thật LS nào?
-Thời Hùng Vơng; Cuộc chiến tranh tự vệ ngày càng ác
liệt đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng đồng.
-Thời luyện kim: rèn đúc sắt, số lợng và kiểu loại vũ khí
của ngời Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên
đến Đông Sơn.
-Tính cộng đồng; Dấu tích lịch sử địa phơng, địa danh,
tre đằng ngà, hồ ao. làng Gióng, núi Sóc Sơn...
* Hoạt động 4. (3) PP vấn đáp .KT động nÃo
? Truyện có ý nghĩa và p/a ớc mơ gì của nhân dân ta xa.

xông xáo, tiến công
không ngừng, thông

minh tự tạo và chiến
thắng kẻ thù.
* Gióng bay về trời:
Không màng danh lợi
phú quí. Hoàn thành
nhiệm vụ tự nguyện.

Hình tợng Gióng là một
biểu tợng cao đẹp của
con ngời VN trong c/
đấu, c/ thắng kẻ thù,
không màng danh lợi,
đẹp nh mơ.

4. Tổng Kết:
4.1.Nội dung: truyện kể
về Gióng- biểu tợng rực
rỡ của ý thức, sức mạnh
bảo vệ đất nớc... liên
? Nhận xÐt chung vỊ nghƯ tht tiªu biĨu trong trun. quan đến quan niệm, ớc
mơ ngời a/hùng đánh
=>GV chốt bài học- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ - sgk-23
1.H. ảnh nào của Gióng là h/a đẹp nhất trong tâm trí giặc trong buổi đầu
dựng nớc.
em?
2. Tại sao hội thi thể thao trong nhà tờng mang tên: Hội 4.2.Nghệ Thuật: K/c tởng tợng, nhiều chi tiết
khoẻ Phù Đổng ( tranh sgk-23)
kì lạ hÊp dÉn.
4.3.Ghi nhí: ( SGK-23)
III. Lun tËp:

IV.Cđng cè: (3’)Néi dung - nghƯ tht vbV. HDVN: (1’)
- Häc bµi, thc ghi nhớ. Su tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng
- Vẽ tranh Gióng theo tởng tợng của em.
- Chuẩn bị bài Từ mợn
- T liệu: Cây xuân núi vẽ phủ mây ngàn
Muôn toả ngàn hồng rạng thế gian
Ngựa sắt về trời tên tạc mÃi
Anh hùng một thuở với thế gian
(Ngô Chi Lan - thời Lê)
* Đảng ta vĩ ®¹i thËt. Mét vÝ dơ: Trong LS ta cã ghi truyện vị anh hùng dân tộc là
Thánh Gióng đà dùng gốc tre đuổi giặc Ân. Trong những ngày đầu kháng chiến,
Đảng ta đà lÃnh đạo hàng nghìn, vạn anh hùng noi gơng Thánh Gióng dùng gậy


tầm vông đấu tranh với thực dân Pháp.

(Hồ Chí Minh - Đảng ta thật vĩ đại)
E. RKNBD:
.....................................................................................................................................
........................................................................................................................
Ngày soạn: 21.08.2011
Ngày giảng: 24.08.2011
Tiết 6:

Từ mợn
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ mợn; Nguồn gốc của từ mợn tiếng Việt; Nguyên tắc từ mợn tiếng
Việt; Vai trò của từ mợn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:

* Kĩ năng bài dạy:
- Nhận biết đợc các từ mợn trong văn bản; Xác định đúng nguồn gốc của từ mợn;
- Viết đúng những từ mợn; Sử dụng từ điển ®Ĩ hiĨu nghÜa tõ mỵn; Sư dơng tõ mỵn
trong nãi và viết.
* Kĩ năng sống: - Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt, nhất là các
từ mợn trong thực tiễn giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày, suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá
nhân về cách sử dụng từ, đặc biệt là từ mợn trong tiếng Việt.
3. Thái độ: Tích cực học tập. Yêu tiếng Việt, làm phong phú vốn từ tiếng Việt.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Bảng phụ
- Học sinh: Chuẩn bị theo y/cầu bài học
C. Phơng pháp:
- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ tiếng Việt, nhất là các từ mợn.
- Thực hµnh cã híng dÉn: sư dơng tõ tiÕng ViƯt theo những tình huống cụ thể.
- Động nÃo: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra các bài học thiết thực về giữ gìn
sự trong sáng của tiếng Việt, nhất là các từ mợn.
D. Các bớc lên lớp:
I. ổn định tổ chức. (1)
II. Kiểm tra bài cũ: (5(
Hỏi: Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy VD?
TL: - Từ đơn: nhà, trờng, sách, vở..
- Từ phức: -nhà cửa, đất trời, quần áo, hoa huệ, hợp tác xÃ...
- ầm ầm, khúc khuỷu, ti hí, sạch sành sanh...
III. Bài mới: (35)
Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú. ngoài những từ thuần Việt, ông cha
ta còn mợn một số từ của nớc ngoài để làm giàu thêm ngôn ngữ của ta. Vậy từ mợn
là những từ nh thế nào? Khi mợn ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì? Bài từ
mựơn hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
Hoạt động của thầy và trò

* Hoạt động 1 : (8)
PP:Vấn đáp - qui nạp. KT động nÃo
* HS đọc VD-sgk.24
Chú bé vùng dậy, vơn vai một cái bỗng biến thành
một tráng sĩ mình cao hơn trợng.
? VD trên thuộc văn bản nào? Nói về điều gì?
? Dựa vào chú thích sau văn bản Thánh Gióng, em
hÃy giải thích nghĩa của từ trợng, tráng sĩ?
- Trợng: đơn vị đo độ dài = 10 thớc TQ cổ tức 3,33m.

Nội dung cần đạt
A. Lí thuyết:
I. Từ thuần Việt và từ
mợn.
1. Khảo sát, phân tích
ngữ liệu:
Trợng:
Tráng sĩ:
- Dùng để biểu thị sự vật,


ở đây hiểu là rất cao.
hiện tợng, đặc điểm.
- Tráng sĩ: ngời có sức lực cờng tráng, chí khí mạnh
mẽ, hay làm việc lớn.
? Theo em, từ trợng, tráng sĩ dùng để biểu thị gì?
? Theo em, 2 từ có nguồn gốc tờ đâu?
- Nguồn gốc: từ mợn ở nTrong số các từ dới đây,từ nào đợc mợn từ tiếng Hán, ớc ngoài.
từ nào đợc mợn từ những ngôn ngữ khác:
(tiếng Hán, Pháp, Anh,

sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô, gan, Nga..)
điên ,ga, bơm, xô viết, giang sơn, in-tơ-net.
-HV: sứ giả, giang sơn, gan, buồm, điện
-Nga: mít tinh, xô viết
-Anh: in-tơ-net, ti vi, ga
* GV: Một số từ: ti vi, xà phòng, mít tinh, ga.. có
nguồn gốc ấn Âu nhng đợc Việt hoá cao hơn viết nh
chữ Việt.
? Qua việc tìm hiểu VD, em hÃy nêu nhận xét của em -Cách viết:
về cách viết từ mợn
+từ đợc Việt hoá: viết nh
?Tìm một số từ mợn mà em biết và nói rõ nguồn tiéng Việt
gốc?
+từ cha đợc Việt hoá: có
? Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là từ mợn? gạch nối giữa các tiếng.
từ thuần Việt ?
=> Giáo viên chốt ghi nhớ -> 1HS đọc to-cả lớp nghe
* Hoạt động 2: (9)
2. Ghi nhớ: (SGK- tr25)
II. Nguyên tắc mợn từ:
PP phân tích qui nạp. KT động nóo
* 1HS Đọc to phần trích ý kiến của Bác Hồ (sgk-25) 1.Khảo sát, phân tích
?Theo em, việc mợn từ có tác dụng gì? Nếu mợn từ ngữ liệu:
tuỳ tiện có đợc không? Em hÃy rút ra kết luận về
nguyên tắc mợn từ?
2. Ghi nhớ:(sgk-25)
-Không nên mợn từ nớc ngoài một cách tuỳ tiện.
B. luyện tập:
GV chốt-> 1HS đọc to ghi nhớ, cả lớp nghe.
Hoạt động 3: (18)

- Gọi HS đọc bài tập Bài 1. Ghi lại các từ mợn
và yêu cầu HS làm
a. Mợn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính
BT1: hoạt động cá lễ
nhân -t/bày- nhận xét. b. Mợn từ Hán Việt: Gia nhân
c. Mợn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-xơn, in-tơ-nét.
BT2: Hoạt động cá Bài 2: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán
nhân - tr/bày- nhận a. Khán giả: ngời xem ( khán: xem, giả: ngời)
xét
- Thính giả: ngời nghe ( thính: nghe, giả: ngời)
- Độc giả: ngời đọc
( độc: đọc, giả: ngời )
b.-Yếu điểm: điểm quan trọng
( yếu: quan trọng, điểm: điểm)
- Yếu lợc: tóm tắt những điều quan trọng
(yếu: quan trọng , lợc: tóm tắt)
- Yếu nhân: ngời quan trọng
(yếu: quan trọng, nhân: ngời )
Bài 3: HÃy kể tên một số từ mợn
- Là tên các đơn vị đo lờng: mét, lít, km, kg...
BT3: Hoạt động góc
- Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi- đông, pê-đan,
-các góc đại diện t/bày gác đờ- bu...
-lớp nhận xét- chữa
- Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô-lông...
Bài 4: Các trừ mợn: phôn, pan, nốc ao
BT4: Hoạt động góc
- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, viết tin trên
-các góc đại diện t/bày báo.
-lớp nhận xét- chữa

+ Ưu điểm: ngắn gọn
+ Nhợc điểm: không trang trọng


IV. Cđng cè: (3’)Néi dung bµi häc: ghi nhí ( sgk)
V. HDVN: (1’)
- Häc bµi, thc ghi nhí. Hoµn thiƯn bài tập. Làm bài tập 4,5,6 SBT-Tr 11+ 12
-Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
E. RKNBD:
.....................................................................................................................................
.........................................................................................................................

Ngày soạn: 24.08.2011
Ngày giảng: 27.08.2011

Tiết 7, 8:

Tìm hiểu chung về văn tự sự
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của văn tự sự
2. Kĩ năng:
*Kĩ năng bài dạy:
- Nhận biết đợc vb tự sự
- Sử dụng đợc một số thuật ngữ: tự sự, k/chuyện, sự việc, ngời kể.
*Kĩ năng sống: - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đa ra ý kiến
cá nhân về đặc điểm, bố cục, phơng pháp làm bài văn tự sự.
3. Thái độ: tích cực học tập, yêu văn tự sự
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Bảng phụ

- Học sinh: Soạn bài
C. Phơng pháp:
- Phân tích- qui nạp, thực hành ứng dụng.
D. Các bớc lên lớp:
I. ổn định tổ chức. (1)
II. Kiểm tra bài cũ: (5)
Hỏi: Văn bản là gì? Lấy VD?
YCTL:( theo ghi nhớ sgk-17; VD: Các truyện truyền thuyết (vb: tự sự)...
III. Bài mới: (35)
Các em đà đợc nghe ông bà, cha, mẹ kể những câu chuyện mà các em quan tâm,
yêu thích. Mỗi truyện đều có ý nghĩa nhất định qua các sự vịêc xảy ra trong truyện.
Đó là một thể loại gọi là tự sự. Vậy tự sự có ý nghĩa gì? Phơng thức tự sự nh thế
nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.

Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 1: (18)
PP vấn đáp- qui nạp. KT động nÃo.

Nội dung cần đạt
A. Lí thuyết:
I. ý nghĩa và đặc điểm chung
của phơng thức tự sự:
1a? Hàng ngày các em có kể chuyện 1.Khảo sát, phân tích ngữ liệu:
và nghe kể chuyện không? Đó là - Hàng ngày ta thờng đợc nghe hoặc
những chuyện gì?
kể chuyện văn học, chuyện ®êi th-


? Khi nghe những yêu cầu và câu hỏi:
+ Bà ơi! bà kể chuyện cổ tích cho

cháu đi!
+ Cậu kể cho mình nghe, Lan là ngời
nh thế nào?
Theo em ngời nghe muốn biết điều
gì và ngời kể phải làm gì?
b? Trong trờng hợp trên nếu muốn cho
mọi ngời biêt Lan là một ngời bạn tốt,
em phải kể những việc nh thế nào về
Lan? Vì sao? Nếu em kể một câu
chuyện không liên quan đến Lan là
ngời bạn tốt thì câu chuyện có ý
nghĩa không? Vì sao?
? Vậy tự sự có ý nghĩa nh thế nào?
-GV chốt
2.? Văn bản Thánh Gióng kể về ai? ở
thời nào? Kể về việc gì? diễn biến sự
việc, kết quả, ý nghĩa sự việc?
? Vì sao truyện Thánh Gióng là truyện
ngợi ca công đức của vị a/hùng làng
Gióng?
?HÃy liệt kê các sự việc trớc sau của
truyện?
-HS t/bày- GV đa bảng phụ
1. Sự ra đời của Thánh Gióng
2. TG biết nói và nhận trách nhiệm
đánh giặc
3. TG lớn nhanh nh thổi
4. TG vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngựa
sắt, mặc áo giáp sắt đi đánh giặc.
5. TG đánh tan giặc

6. TG bay về trời
7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu.
8. Những dấu tích còn lại.
? HÃy rút ra đặc điểm của phơng thức
tự sự.
-Hs tr/bày
- GV: Trình bày một chuỗi các sự việc
liên tiếp. Chuỗi các sự việc từ đầu đến
cuối dẫn đến kết thúc và có một ý nghiÃ
nhất định. Nếu ta đảo các sự việc thì
không đợc vì phá vỡ trật tự, ý nghĩa
không đảm bảo, ngời nghe sẽ không
hiểu. Tự sự phải dẫn ®Õn mét kÕt thóc,
thĨ hiƯn mét ý nghÜa,
- Mơc ®Ých của ngời kể: ca ngợi, bày tỏ
lòng biết ơn, giải thích.
? Từ tìm hiểu ngữ liệu, em rút ra bài
học gì về ý nghĩa và đặc điểm chung
của phơng thức tự sự

ờng, chuyện cổ tích, sinh hoạt.

- Kể chuyện để biÕt, ®Ĩ nhËn thøc
vỊ ngêi, sù vËt, sù viƯc, ®Ĩ giải
thích để khên chê, để học tập. Đối
với ngời nghe là muốn tìm hiêủ, muốn
biết, đối với ngời kể là thông báo, cho
biết, giải thích...
=> Tự sự giúp ngời nghe hiểu biết về
ngời, sự vật, sự việc. Để giải thích,

khen, chê qua việc ngời nghe thông báo
cho biết.

=>Đặc điểm tự sự:
-Trình bày một chuỗi các sự việc liên
tiếp, dẫn đến mét kÕt thóc, thĨ hiƯn
mét ý nghÜa.
- Mơc ®Ých cđa ngời kể: ca ngợi, bày tỏ
lòng biết ơn, giải thích.

2. Ghi nhí: (SGK - tr28)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×