Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

VAN 9 TUAN 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.99 KB, 8 trang )

Tuần: 30
Tiết: 146

Ngày soạn: 24/03/2017
Ngày dạy: 26/03/2017

Văn bản: RƠ-BIN-XƠN NGỒI ĐẢO HOANG
(Trích: Rơ-bin-xơn Cru-xơ) Đ. Đi-phơ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rơ- bin-xơn khi phải sống một mình giữa
đảo hoang.
- Thấy được hình thức tự truyện của văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Nghị lực, tinh thần lạc quan của một con người phải sống cơ độc trong hồn cảnh hết sức khó khăn.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể lọai tự sự được viết bằng hình thức tự truyện.
3. Thái độ: Hình thành cách sống lạc quan trong mọi hồn cảnh.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, tìm tịi, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, bình giảng.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs
- Lớp 9A1:SS……….Vắng……….(…………………………………….)
- Lớp 9A2:SS……….Vắng……….(…………………………………….)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao tác giả Lê Minh Khuê đặt tên cho truyện ngắn của mình là « những ngơi sao xa xôi » ? Nhan
đề ấy gợi cho em cảm nhận gì?
- Khái quát những phẩm chất chung cùng những nét riêng của Phương Định, Nho và Thao? Nhận xét
ngôi kể và cốt truyện?
3. Bài mới:
- Vào bài: Các em có tưởng tượng được rằng một ngày nọ các em bị lạc giữa một hịn đảo hoang. Khi
đó các em sẽ làm gì để chống chọi với thiên nhiên và duy trì sự sống ? Nhân vật chính trong tiểu


thuyết Rơ-bin-Xơn Cru-xô (1719) của Đi-phô (1660 - 1731) đã rơi vào hồn cảnh đó. Bộ tiểu thuyết
này kể lại đoạn đời gian truân suốt gần 30 năm (28 năm 2 tháng 19 ngày) sống một mình trên đảo
hoang của mà đoạn trích học là bức chân dung tự hoạ sau hơn mười năm kể từ ngày tàu đắm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: GIỚI THIỆU
I. GIỚI THIỆU CHUNG
CHUNG
1. Tác giả: Đe-ni-ơn Đi-phô (1660 -1731) là nhà văn lớn của
HS trình bày vài nét tiêu biểu về tác Anh thế kỉ XVIII
giả?
2. Tác phẩm:
Xuất xứ? Thể loại? Ngơi kể?
a. Xuất xứ: Trích từ tiểu thuyết Rơ-bin-xơn Cru-xô, viết
1719
b. Thể loại: Tiểu thuyết phiêu lưu
c. Ngôi kể: Ngôi thứ nhất
* Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
VĂN BẢN
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
GV hướng dẫn HS cách đọc, tìm * Tóm tắt: SGK
hiểu một số từ khó
2.Tìm hiểu văn bản:
HS tóm tắt truyện ngắn
a. Bố cục: 3 phần
Đ1: Từ đầu đến “như dưới đây” (Cảm giác chung khi tự
Bố cục? Phương thức biểu đạt?
ngắm mình của) Rơ-bin-xơn
Đ2: Tiếp theo đến “khẩu súng của tơi” (Trang phục, trang bị
của Rơ-bin-xơn)

Đ3: Cịn lại (Diện mạo của vị chúa đảo)
b. Phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả.
c. Phân tích:


Hồn cảnh sống của Rơ-bin-xơn?
Trang phục như thế nào?

Trang bị ra sao?

Diện mạo của Rô-bin-xơn được tả
qua chi tiết nào?
Nhận xét gì về cách kể? Qua diện
mạo ấy ta hiểu thêm gì ở Rơ-binxơn?
* Thảo luận theo cặp - 4 phút
- Khái quát cuộc sống và tinh thần
của Rô-bin-xơn?
Chúng ta thấy gì sau bức chân dung
của Rơ-bin-xơn?
GV liên hệ, giáo dục HS
HS khái quát nghệ thuật và ý nghĩa
văn bản

* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN
TỰ HỌC

c1. Bức chân dung tự họa của Rơ-bin-xơn:
- Hồn cảnh sống vơ cùng khó khăn, thiếu thốn, một mình
trên hoang đảo.
* Trang phục:

- Mũ: to tướng, cao lêu đêu, làm bằng da dê
- Áo: làm từ da dê, vạt dài tới lưng chừng bắp đùi
- Quần: loe, lông dê thõng xuống
- Ủng làm từ da dê
* Trang bị:
- Thắt lưng, cưa nhỏ, rìu con
- Đeo hai cái túi bằng da dê...
-> Trang bị, trang phục cồng kềnh, lôi thôi nhưng rất cần
thiết
* Diện mạo:
- Màu da không đến nỗi đen cháy
- Râu: dài, xén tỉa ria mép theo kiểu Hồi giáo
=> Tả rất kĩ, liệt kê, giọng văn dí dỏm, hài hước: khắc họa
bức chân dung tự họa của Rô-bin-xơn
c2. Đằng sau bức chân dung
* Cuộc sống: Gian nan, vất vả
* Tinh thần:
- Giàu ý chí, nghị lực, trí thơng minh sự khéo léo, đầu óc thực
tế, quyết tâm sống, tính cách kiên cường
- Tinh thần lạc quan, yêu đời
3. Tổng kết: Ghi nhớ Sgk
a. Nghệ thuật:
- Sáng tạo việc lựa chọn ngôi kể và nhân vật kể chuyện. Lựa
chjọn ngôn ngữ kể tự nhiên, hài hước.
b. Nội dung: Nhân vật Rô-bin-xơn
* Ý nghĩa văn bản:
Ca ngợi sức mạnh, tinh thần lạc quan, ý chí của con người
trong những hoàn cảnh đặc biệt.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Tóm tắt truyện. Hình dung, tái hiện bức chân dung

tự họa của Rô-bin-xơn. Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về
nhân vật
* Bài mới: Chuẩn bị “Bố của Xi-mông”

Hs phát biểu cảm nghĩ về nhân vật:
thái độ yêu mến, khâm phục…
E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
*************************************
Tuần: 30
Tiết: 147-148

Ngày soạn: 24/03/2018
Ngày dạy: 27/03/2018

TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hệ thống hóa kiến thức về từ loại và cụm từ đã học từ lớp 6 đến lớp 9.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ


1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức về những từ loại và cụm từ (danh từ, động từ, tính từ, cụm
danh từ, cụm động từ, cụm tính từ và những từ loại khác).
2. Kĩ năng: - Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ
- Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học.
3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của ngữ pháp tiếng Việt
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, tìm tịi, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 9A1:SS……….Vắng……….(…………………………………….)
- Lớp 9A2:SS……….Vắng……….(…………………………………….)
2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS
3. Bài mới:
- Vào bài: GV nêu yêu cầu của tiết tổng kết về ngữ pháp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: HỆ THỐNG
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
HÓA KIẾN THỨC
1. Danh từ: là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm...
VD: Bút, sách, vở, giấy, cặp, nhà, khăn, áo, quần, dép, bàn, ghế,
thóc, gạo, trâu.....-> Danh từ chỉ vật
2. Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật VD:
cười, chạy, nhảy, hát, khóc...
Có hai loại ĐT: ĐT tình thái và ĐT chỉ hoạt động
3. Tính từ: Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự
vật, hoạt động, trạng thái
GV hệ thống hóa kiến thức về các VD: nhỏ, to, dài, ngắn, yên tĩnh, sáng, đỏ, trắng, tím…
từ loại đã học trong toàn cấp
4. Chỉ từ : là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị
trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. Chỉ từ thường làm
phụ ngữ trong cụm danh từ, hoặc làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
GV vấn đáp, nhắc lại kiến thức VD: Các từ này, nọ, ấy, đó, kia (quyển sách này, anh em nhà kia,
cũ, lấy ví dụ
đó là một điều ước…)
5. Phó từ: là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung
ý nghĩa cho động từ, tính từ. (Mùa xn đã về, chóng lớn lắm,
trơng thấy tôi, vẫn chưa thấy )

6. Số từ: Số từ là từ chỉ số lượng (một cây bút, một trăm ván
cơm nếp, hai anh em, voi chín ngà..) và thứ tự của sự vật (vua
Hùng thứ 16, cây bút thứ 2, canh ba, canh bốn...)
7. Lượng từ: là những từ chỉ số lượng ít hay nhiều của sự vật .
VD: các, những, mấy, cả mấy..(các anh, những tòa nhà cao tầng,
mấy bụi tre, cả mấy vạn lính tráng..)
8. Quan hệ từ: dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu,
so sánh, nhân quả…giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với
câu trong đoạn văn. (VD: của, nhưng, và, vì..nên)
9. Trợ từ: là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để
nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói
đến ở từ ngữ đó. VD : những, có, chính, đích, ngay…
10. Thán từ: là những từ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc, thường
đứng đầu câu, có khi được tách thành câu đặc biệt. VD: a, ái, ôi, ô
hay, than ơi, trời ơi… thán từ bộc lộ tình cảm; này, ơi, vâng, dạ,
ừ.. thán từ gọi đáp
11. Tình thái từ: là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu
nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái
tình cảm của người nói (Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hử, chứ,
chăng…; tình thái từ cầu khiến : đi, nào, với.. ; tình thái từ cảm


thán :thay, sao; tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ,
mà..
TIẾT 148
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
A.Từ loại
GV giao hợp đồng cho học sinh
- Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo
luận, ghi kết quả vào bảng phụ

Nhiệm vụ của các nhóm:
- Nhóm 1: Khái niệm danh từ,
động từ
- Nhóm 2: Khái niệm tính từ, số
từ
- Nhóm 3: Khái niệm đại từ,
lượng từ
- Nhóm 4: Khái niệm chỉ từ, phó
từ
- Nhóm 5: Khái niệm quan hệ từ,
trợ từ
- Nhóm 6: Khái niệm tình thái từ,
thán từ
* Phần bài tập:
Nhóm 1, 2,3: bài 1 + bài 2 + bài 3
Nhóm 4,5,6: bài 4,5
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV: đánh giá kết quả bài tập của
các nhóm
Các nhóm trình bày phần lí thuyết
sau đó trình bày kết quả bài tập
được giao.
GV giao bài cho học sinh
- Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo
luận, ghi kết quả vào bảng phụ
Nhiệm vụ của các nhóm:
a,Các nhóm làm bài tập 1 và 2
(Phần II.Các từ loại khác)
b, - Nhóm 1, 2 làm bài
- Nhóm 4,3 làm bài tập 2

- Nhóm 5,6 làm bài tập 3
B. Cụm từ:
Các nhóm trình bày kết quả bài
tập được giao.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV: đánh giá kết quả bài tập của
các nhóm

II. LUYỆN TẬP
A.Từ loại
I. Danh từ, động từ, tính từ
1.Bài tập 1: Xác định danh từ, động từ, tính từ
- Danh từ: lần, lăng, làng
- Động từ: nghĩ ngợi, phục dịch, đập
- Tính từ: hay, đột ngột, sung sướng
2. Bài tập 2 + bài tập 3
Tìm hiểu khả năng kết hợp của danh từ, động từ, tính từ
a, Danh từ có thể kết hợp với các từ: những, các, một + lần, làng,
cái lăng, ơng giáo
b, Động từ có thể kết hợp với các từ: hãy, đã, vừa, + đọc, nghĩ
ngợi, phục dịch, đập
c,Tính từ có thể kết hợp với các từ: rất, hơi, quá + hay, đột ngột,
phải, sung sướng
3. Bài tập 4: Điền từ vào bảng sau:
(Bảng phụ theo mẫu trong SGK)
4. Bài tập 5: Tìm hiểu sự chuyển loại của từ:
a, Từ trịn là tính từ, trong câu văn nó được dùng như động từ.
b,Từ lí tưởng là danh từ trong câu văn này nó được dùng như
tính từ
c,Từ băn khoăn là tính từ, trong câu văn này nó được dùng như

danh từ.
II. Các từ loại khác:
Điền từ in đậm trong các câu vào bảng tổng hợp
Số
Đại từ
Lượn Chỉ Phó Quan Trợ Tìn Thá
từ
g
từ
từ
Hệ từ từ
h
n từ
từ
t.từ
Ba,
Tơi,
những Ấy, Đã, ở, của, Chỉ hả
Trời
năm bao
đâu mới nhưng, Cả
ơi
nhiêu,
, đã, như.
nga
bao
đan
y,
giờ,
g

chỉ
bấy giờ

B. Cụm từ:
1. Bài tập 1: Xác định và phân tích các cụm danh từ
a, Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó
- Một nhân cách rất Việt Nam
- Một lối sống rất bình dị......
b, Những ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng
c,Tiếng cười nói......
* Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ:
- Những từ ngữ in đậm là phần trung tâm của cụm danh từ
- Dấu hiệu để nhận biết cụmdanh từ là từ những ở phía trước


hoặc có thể thêm từ những vào trước phần trung tâm.
2. Bài tập 2: Xác định và phân tích các cụm động từ
a, Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh. Với lòng mong nhớ của anh,
chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xơ vào lịng anh, sẽ ơm chặt
lấy cổ anh
b,Ông chủ tịch làng em vừa lên cải chính...
* Những từ gạch chân là phần trung tâm của cụm động từ
- Dấu hiệu để nhận biết cụm động từ là các từ: đã, sẽ, vừa
3. Bài tập 3: Xác định và phân tích cụm tính từ
a, Rất Việt Nam, rất bình dị, rất Việt Nam, rất Phương Đơng,
rất mới, rất hiện đại
b, Sẽ không êm ả
c, Phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn
* Những từ ngữ in đậm là phần trung tâm của cụm tính từ, ở đây
có hai từ Việt Nam và Phương Đơng là các danh từ được dùng

làm tính từ.
- Dấu hiệu để nhận biết cụm tính từ là từ rất, hoặc có thể thêm từ
rất vào phía trước
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Viết đoạn văn chỉ ra các từ loại đã học có trong đoạn
văn ấy.
* Bài mới: Chuẩn bị “Luyện tập viết biên bản”
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN
TỰ HỌC
Gv hướng dẫn HS viết đoạn văn
E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
********************************
Tuần: 30
Tiết: 149

Ngày soạn: 24/03/2018
Ngày dạy: 31/03/2018

LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm chắc hơn những kiến thức lí thuyết về biên bản; thực hành viết được một biên bản hoàn chỉnh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc
sống.
2. Kĩ năng: Viết được một biên bản hồn chỉnh.
3. Thái độ: Trân trọng giữ gìn, có cái nhìn đúng đắn khi sử dụng biên bản và vận dụng biên bản vào
thực tế đời sống.

C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, tìm tịi, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs
- Lớp 9A1:SS……….Vắng……….(…………………………………….)
- Lớp 9A2:SS……….Vắng……….(…………………………………….)
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là biên bản? Yêu cầu? Bố cục?
3. Bài mới:


- Vào bài: Tiết trước chúng ta được tìm hiểu về yêu cầu và bố cục của biên bản, tiết học này
chúng ta cùng nhau luyện tập về biên bản.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: CỦNG CỐ
I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC
KIẾN THỨC
Biên bản là loại văn bản ghi chép lại một cách trung thực,
GV phát vấn củng cố kiến thức về chính xác, đầy đủ một sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra
biên bản
- Yêu cầu của biên bản: số liệu, sự kiện phải chính xác, cụ thể,
ghi chép trung thực.
- Bố cục, cách viết biên bản:
+ Phần mở đầu: quốc hiệu và tiêu ngữ (với biên bản sự vụ,
hành chính), tên biên bản, thời gian, địa điểm, thành phần
tham dự và chức trách của họ.
+ Phần nội dung: diễn biến, kết quả của sự việc.
+ Phần kết thúc: thời gian kết thúc, chữ kí và họ tên của các
thành viên có trách nhiệm chính, những văn bản hoặc hiện vật
kèm theo (nếu có)
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP

II. LUYỆN TẬP
Các nhóm thảo luận, ghi kết quả
Bài 1: Sắp xếp lại cho hợp lí:
vào bảng phụ
1,b ( “kết thúc...” ghi ở cuối biên bản) 2,a 3,d 4,c 5,e,g
Dựa vào câu hỏi sau: Nội dung
6,h
như trong SGK đã đầy đủ dữ liệu Bài 2: Biên bản sinh hoạt lớp tuần vừa qua của lớp em
để lập một biên bản chưa? cần
- Quốc hiệu và tiêu ngữ
- Địa điểm, thời gian
thêm bớt những gì? Cần sắp xếp
- Tên biên bản
- Thành phần tham dự
lại như thế nào cho phù hợp?
- Diễn biến và kết quả buổi sinh hoạt lớp
- Các nhóm thảo luận viết biên
- Thời gian kết thúc, thủ tục kí xác nhận
bản theo yêu cầu của đề bài.
Bài 3: Viết biên bản xử phạt hành chính về vi phạm giao thơng
- Đại diện nhóm trình bày trước
lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
- GV: Đánh giá kết quả.
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
TỰ HỌC
* Bài cũ: Xác định hoàn cảnh cần lập biên bản và viết một biên
HS viết biên bản xử phạt hành
bản theo đúng quy cách.
chính về vi phạm giao thơng.

* Bài mới: Chuẩn bị “Hợp đồng”.
Xem lại kiến thức về biên bản
E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
****************************
Tuần: 30
Ngày soạn: 02/04/2018
Tiết: 150
Ngày dạy: 09/04/2018

TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về các mặt: diễn đạt ý, sử dụng từ ngữ, bố
cục, đặt câu. Rèn kỹ năng diễn đạt sửa lỗi. Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Chấm , trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác.
2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS


- Lớp 9A1:SS……….Vắng……….(…………………………………….)
- Lớp 9A2:SS……….Vắng……….(…………………………………….)
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: GV nêu yêu cầu , sự cần thiết của tiết trả bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HĐ1: Nhắc lại đề

I. Đề bài: Phân tích bài thơ « Sang thu » của nhà thơ
Gv yêu cầu Hs nhắc lại đề và viết đề lên Hữu Thỉnh.
bảng
* HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý
II. Tìm hiểu đề, tìm ý:
GV phát vấn Hs để tìm hiểu đề
(Xem tiết PPCT tiết 139-140)
* HĐ3: Hướng dẫn xây dựng dàn ý
III. Dàn ý: (Xem tiết PPCT tiết 139-140)
- Hs lên khá lên bảng viết dàn ý sơ lược
- Gv treo dàn ý mẫu
* HĐ4: Nhận xét ưu - khuyết điểm
IV. Nhận xét ưu - khuyết điểm:
a.Ưu điểm:
- Gv nhận xét chung ưu – khuyết điểm của - Bước đầu biết cách trình bày hiểu biết về nội dung
Hs
nghệ thuật bài thơ.
- Hs nghe rút kinh nghiệm
- Bám sát văn bản để làm bài, bố cục 3 đoạn rõ ràng.
b. Nhược điểm:
- Một số bài cịn sơ sài, thiếu ý, khơng hiểu nội
dung bài thơ.
- Gi chép lan mai dài dịng khơng trọng tâm.
- Chưa làm nổi bật nội dung các đoạn, các khổ.
V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
* HĐ5: Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
(Xem bảng sửa lỗi cuối bài giáo án)
VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài
* HĐ6: Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục
sửa bài

VII. Đọc bài mẫu
* HĐ7: Đọc bài mẫu
- Gv đọc bài của Lệ, Huyền, Nhi.
VIII. Ghi điểm, thống kê chất lượng
* HĐ8: Ghi điểm, thống kê chất lượng
( Xem cuối giáo án)
( Xem cuối giáo án)
* Hướng dẫn tự học
Hướng dẫn tự học
- Bài cũ: Xem lại phần sửa lỗi, viết bài văn vào vở.
Xem lại dàn ý, phần sửa lỗi để viết lại bài
- Bài mới: - Chuẩn bị bài “Hợp đồng”
viết vào vở.
Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể

Lớp

Sĩ số

BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM
Điểm >= 5
Điểm 8 => 10
Điểm dưới 5
Số
Tỉ lệ
Số
Tỉ lệ
Số
Tỉ lệ
lượng

(%)
lượng
(%)
lượng
(%)

Điểm 0 => 3
Số
Tỉ lệ
lượng
(%)

9A1
9A2
E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
*******************************




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×