Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

GIAO AN NGU VAN 9 TUAN 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.38 KB, 20 trang )

Tuần:27
Tiết:126
Ngày dạy:05/03/2018

MÂY VÀ SĨNG
(Ta-go)

1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
 Hoạt động 1:
- HS biết: Những nét chính về tác giả, tác phẩm.
- HS hiểu: Nghĩa của một số từ khó.
 Hoạt động 2:
- HS biết: Những chi tiết thể hiện nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- HS hieåu: Nét đặc sắc nghệ thuật trong việc tạo dựng những cuộc đối thoại tưởng tượng và
xây dựng các hình ảnh thiên nhiên.
 Hoạt động 3:
- HS biết: Tổng kết nội dung bài học.
- HS hiểu: Ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử.
1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được: Kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ.
- HS thực hiện thành thạo: Đọc - hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại văn xi ; phân tích để
thấy được ý nghĩa sâu sắc của bài thơ .
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: u thương, kính trọng, gắn bó với cha mẹ .
- HS có tính cách: Giáo dục học sinh về tình cảm gia đình, tình mẹ con.
- Tích hợp giáo dục mơi trường: Liên hệ mẹ và mẹ thiên nhiên.
2. Noäi dung học tập:
- Nội dung 1: Đọc hiểu văn bản.
- Nội dung 2: Phân tích văn bản.
- Nội dung 3: Tổng kết.


3. Chuẩn bị:
3.1: Giáo viên: Tìm hiểu thêm về tác giả, tác phẩm.
3.2: Hoïc sinh: Đọc kĩ bài thơ “Mây và sóng”, tìm hiểu về tác giả, chú thích, tìm hiểu về cách
nghĩ của con và tình cảm của con dành cho mẹ.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1:
9A2:
9A3:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Đọc bài thơ “Sang thu”. Nêu hình ảnh lúc sang thu? (6đ)
 Học sinh đọc bài thơ. ,

 Từ hạ sang thu, tất cả như biến chuyển qua hương vị trái chín (ổi) , hơi gió se lạnh, sương
giăng nhẹ nhàng, dịng sơng trơi chậm rãi, cánh chim bay vội, đám mây thu vương chút hạ,
nắng hạ nhạt dần, mưa bớt hẳn, sấm bớt bất ngờ, hàng cây bớt đi cái nắng của mùa hạ.
 Mùa thu thật đẹp, em dịu, hiền hòa, nhẹ nhàng.


 Nêu ý nghĩa ẩn dụ ở cuối bài thơ? (2đ)
 HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm.
 Caâu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? (2đ)
 Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích, tìm hiểu phầân Đọc - hiểu văn bản....
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
 Vào bài : Tình mẹ con là một tình cảm
thiêng liêng, thân thiết mà khi nhắc đến,

mỗi chúng ta đều xúc động. Và hôm nay,
các em sẽ được hiểu rõ hơn về vấn đề này
qua văn bản: Mây và sóng của nhà thơ Ta –
go. (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc hiểu văn I.Đọc hiểu văn bản:
bản. (5’)
 Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc, giáo
1. Đọc:
viên gọi học sinh đọc.
 Giáo viên nhận xét.

2. Tìm hiểu chú thích:
 Dựa vào chú thích em hãy nêu những
a- Tác giả:
Ra- bin-đra- nát Ta-go (1861 – 1941) là nhà
nét chính về tác giả và tác phẩm.
thơ hiện đại lớn nhất của Ấn Độ, là nhà văn
đầu tiên của châu Á được nhận giải thưởng
Nô - ben về văn học (năm 1913).
b- Tác phẩm:
- Bài thơ được xuất bản năm 1909, là một bài
 Nêu xuất xứ của tác phẩm?
thơ văn xi nhưng vẫn có âm điệu nhịp
nhàng.
- Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm.
 GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số từ ở c-Từ khó:
SGK
 Hoạt động 2: Hướng dẫn phân tích văn II.Phân tích văn bản:
bản( 20’)
1. Cấu tạo của văn bản:

 Theo em, nếu khơng có phần 2 thì ý thơ
có trọn vẹn khơng?
 Khơng, tình cảm của con đối với mẹ
không sâu sắc, trọn vẹn.
 So sánh hai phần?
 Giống nhau: Thuật lại lời rủ rê, lời từ
chối và lí do từ chối, nêu lên trò chơi của
em.
 Khác nhau: Ý và lời không trùng lặp,
hai cảnh vui chơi khác nhau, tình mẹ con ở
phần hai da diết, sâu sắc hơn.
2.Mây và em bé:
Lời Mây rủ rê em bé như thế nào? Nêu - Lời rủ rê của mây:
cuộc vui chơi của mây trong thế giới tự + Chúng tớ chơi từ thức dậy đến chiều tà.
+ Chơi với bình minh vàng, trăng bạc.
nhiên ?
 Em bé có muốn được vui chơi không? - Em bé: Nhưng làm cách nào mà lên được?


Chi tiết nào giúp em hiểu rõ điều này?
 Cách mà em bé đến được với mây rất
đơn giản . Vậy tại sao em bé lại từ chối ?
 Câu hỏi ấy bộc lộ tình cảm gì của em
bé ? ( Tình u thương mẹ )
 Trị chơi của em bé với mẹ như thế
nào?
- GV cho HS tìm và trả lời.
- Gọi HS trình bày .
 Trị chơi giữa hai mẹ con do bé sáng
tạo ra thể hiện suy nghĩ gì của bé?

 Tích hợp giáo dục mơi trường: Liên hệ
mẹ và mẹ thiên nhiên: Giáo dục cho học
sinh về tình cảm yêu mẹ và yêu thiên
nhiên, bảo vệ thiên nhiên.

- Mẹ ở nhà  Làm thế nào mà rời mẹ được.

- Trò chơi thú vị:
+ Con là mây, mẹ là trăng .
+ Mái nhà là bầu trời.
 Yêu thương mẹ , có sự sáng tạo .

3.Em bé và sóng :
- Lời rủ rê của sóng:
 Cuộc vui chơi của sóng có gì đặc biệt “Ca hát từ bình minh đến hồng hơn, ngao du
nơi này, nơi nọ” .
so với cuộc vui chơi của mây?
 Giáo viên cho học sinh thảo luận
nhóm,
 Học sinh trình bày - học sinh nhận
xét.
- Em bé: “Buổi chiều mẹ muốn tớ ở nhà .
 Giáo viên nhận xét và chốt ý.
Làm sao tớ có thể rời mẹ mà đi được”.
 Cuộc vui rất hấp dẫn nhưng em bé đã
xử sự ra sao? Lí do nào khiến em khơng
tham gia trị chơi với sóng ?
 Điều này chứng tỏ tình cảm của bé đối
- Trò chơi:
với mẹ như thế nào ? (Rất yêu mẹ )

Con lăn lăn mãi cừơi
 Em bé đã sáng tạo ra trị chơi của em + Con là sóng
+ Mẹ là bến bờ
tan vào lòng mẹ
với mẹ như thế nào?
 Vậy, không tham gia các cuộc chơi mà ở
nhà cùng mẹ em đã thể hiện tính cách gì ?
 u mẹ, biết vựơt qua cám dỗ và quyến rũ.
 Các trị chơi của bé có ý nghĩa gì ?  Thú vị , sáng tạo.
Phân tích ý nghĩa trị chơi sáng tạo của em  Yêu mẹ thiết tha đằm thắm khơng muốn rời
xa mẹ.
bé? Nhận xét về trị chơi cuả em bé?
 GV cho học sinh thảo luận. Gọi đại diện
tổ trả lời.
-> Thú vị , sáng tạo, nghĩ ra hình thức tuyệt
vời khơng chỉ vui chơi cùng mây sóng mà
cịn hóa thân làm mây sóng cịn mẹ làm
trăng, sao, biển. Trong trò chơi em bé được
gần mẹ trò chơi ấm cúng đầy tình cảm yêu
thương.
 GV giáo dục tình cảm cho học sinh qua
nhân vật em bé.
 Hãy chỉ ra những thành công về nghệ
thuật của bài thơ trong việc xây dựng các
hình ảnh thiên nhiên?
 Mây, trăng, trời, sóng, bờ biển là hình


ảnh thiên nhiên thơ mộng do trí tưởng
tựơng của em bé sáng tạo ra nên càng lung

linh huyền ảo.
 Phân tích ý nghĩa của câu thơ “Con
lăn, lăn…”?

 GDHS về tình cảm gia đình.
 Nêu ra điều suy ngẫm từ bài thơ?
 GV choHS thảo luận nhóm đơi .
GV cho HS trình bày 1’.
 GV nhận xét .
 Muốn tránh được những cám dỗ cần
phải có điểm tựa vững chắc. Đó là tình mẫu
tử.
 Hạnh phúc ở quanh ta do con người tạo
dựng nên.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. (5’)
 Nhận xét của em về nghệ thuật của bài
thơ?
- Sinh động nhưng rất chân thực.
- Giàu hình ảnh.

 Nêu ý nghĩa của văn bản trên?
 Hs trả lời, GV nhận xét.
 Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
 Giáo dục HS ý thức trân trọng tình
cảm gia đình.

- “ Con lăn, lăn mãi…ở chốn nào.”: Tình
cảm mẹ con như biển trời cao rộng, không
bến bờ, rất thiêng liêng, bất diệt.


III. Tổng kết:
1.Nghệ thuật:
- Bố cục bài thơ thành hai phần bằng nhau
(thuật lại lời rủ rê - thuật lại lời từ chối và lý
do từ chối - trò chơi do em bé sáng tạo) - sự
giống nhau nhưng không trùng lặp về ý và lời.
- Sáng tạo nên những hình ảnh thiên nhiên
bay bổng, lung linh, kỳ ảo song vẫn rất sinh
động, chân thực và gợi nhiều liên tưởng.
2.Ý nghĩa văn bản:
Bài thơ ca ngợi ý nghĩa thiêng liêng của tình
mẫu tử.

4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Câu 1: Nội dung của bài thơ là gì?
 Đáp án:Rủ bè bạn đi chơi của mây và sóng. Em từ chối và tạo những trị chơi đối với mẹ.
 Câu 2: GV mở rộng: Em có suy nghĩ gì về tình mẫu tử trong bài thơ “ Mây và sóng “ ?
 GV cho HS trình bày 1’.
 Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung và nghệ thuật bài thơ “ Mây và sóng” ?
 GV cho HS vẽ theo nhóm rồi gọi HS trình bày .
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc lịng bài thơ.
- Liên hệ với những bài thơ đã học biết về tình mẹ.
+ Làm các bài tập chưa hồn chỉnh.
à Đối với bài học tiết sau:
Chuẩn bị bài mới: “Ôn tập về thơ”:
+ Đọc lại các bài thơ,



+Thống kê lại các văn bản đã học, kể cả học kỳ I.
+ Thống kê lại các giai đoạn đã học.
+ Trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Một số kiến thức - kó năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.

Tuần:27
Tiết:127
Ngày dạy:05/03/2018

ƠN TẬP VỀ THƠ
1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
 Hoạt ñoäng 1:


- HS biết: Lập bảng thống kê về thơ. Ơn tập, hệ thống hoá kiến thức cơ bản về tác phẩm thơ
hiện đại Việt Nam.
- HS hieåu: Nội dung và nghệ thuật của các bài thơ. Về thể loại thơ trữ tình, hiểu biết sơ lược
về đặc điểm và thành tựu của thơ Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám.
1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được: Rèn luyện kĩ năng cho học sinh về việc tổng hợp các kiến thức đã học về
thơ .
- HS thực hiện thành thạo: Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.

1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: Hệ thống, tổng hợp kiến thức về một giai đoạn văn học .
- HS có tính cách: Giáo dục học sinh tình cảm yêu mến văn thơ Việt Nam, con người Việt
Nam trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ cứu nước.
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1:
+ Thống kê các tác phẩm, sắp xếp theo giai đoạn văn học.
+ Nét chung về nội dung và nghệ thuật .
3. Chuẩn bị:
3.1: Giáo viên: Hệ thống kiến thức về các bài thơ đã học , nội dung và nghệ thuật .
3.2: Hoïc sinh: Đọc lại các bài thơ, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa .
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1:
9A2:
9A3:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Đọc thuộc lịng bài thơ “Mây và sóng”? Nêu nội dung chính của bài? (8đ)
 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
 Lời rủ rê chơi của mây và sóng.
 Em từ chối và nghĩ ra trị chơi với mẹ.
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? (2đ)
 Đọc lại các bài thơ, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa .
 GV gọi HS nhận xét .
 GV nhận xét – ghi điểm .
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học

 Vào bài: Để giúp các em hệ thống lại
các kiến thức về các bài thơ đã được học
trong chương trình, tiết học này, cơ sẽ
hướng dẫn các em ôn tập về thơ.(1’)
 HĐ2: Hướng dẫn học sinh lập bảng 1. Lập bảng thống kê về thơ:
thống kê về thơ đã học. (30’)
 GV dùng KTĐN yêu cầu các em thực
hiện các yêu cầu trong bảng thống kê .
 GV chốt ý chính và yêu cầu HS thực hiện
- Tập 1
vào vở bài tập .
- Tập 2
 Ghi tên các bài thơ theo từng giai đoạn


đã học?
 HS ghi tên tác phẩm thơ theo giai đoạn.
 GV cho HS sử dụng KT Khăn phủ
bàn
 GV cho HS rút ra ý chính của nhóm .
 Cho HS ghi nhận .

 Các tác phẩm thơ đã thể hiện như thế
nào về cuộc sống của đất nước và tư tưởng
tình cảm của con người?
 HS trả lời,GV nhận xét.

 Nêu sự giống và khác nhau trong bài
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ,
Con cò, Mây và sóng?

 GV cho HS trao đổi nhóm.
 GV gọi đại diện nhóm HS trả lời.
 HS ,GV nhận xét.

 Nhận xét về hình ảnh người lính và tình
đồng đội trong các bài thơ Đồng chí, Bài
thơ về tiểu đội xe khơng kính, Ánh trăng?
 Hs trả lời,GV nhận xét.
 Giáo dục học sinh tình cảm yêu mến văn
thơ Việt Nam, con người Việt Nam trong
thời kỳ kháng chiến chống Pháp và chống
Mỹ cứu nước.
Nhận xét bút pháp xây dựng hình ảnh
thơ trong các bài Đồn thuyền đánh cá,
Ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Con cò?

( ở vở bài tập)
2. Các bài thơ theo từng giai đoạn:
a. 1945-1954: Đồng chí (1948)
b. 1954-1964:
- Đoàn thuyền đánh cá (1958)
- Bếp lửa (1963)
- Con cò (1962)
c. 1964-1975: Bài thơ về tiểu đội xe khơng
kính (1969)
- Khúc hát ru những em bé lớn trên
lưng mẹ (1971)
d. Sau 1975:
- Ánh trăng (1978)
- Mùa xuân nho nhỏ ( 1980)

- Viếng lăng Bác (1976)
- Sang thu (1977)
- Nói với con (1980)
- Cuộc sống của đất nước và tư tưởng, tình
cảm của con người:
+ Trải qua hai cuộc kháng chiến chống
Pháp, Mỹ.
+ Đi lên xây dựng CNXH + xây dựng đất
nước ở miền Bắc và sau 1975 ở miền Nam.
+ Tình yêu quê hương, yêu cách mạng.
+ Tình đồng chí, đồng đội, kính u Bác
Hồ.
+ Tình u gia đình, tình mẹ con, bà cháu...
3. Nét chung về ba bài thơ:
- Nét chung: Ca ngợi tình mẹ con.
- Nét riêng:
+ Khúc hát ru: Tình yêu con  tình yêu nước
 tình u cách mạng.
+ Con cị: Tình u con  lời ru  tình mẹ và
ý nghĩa lời ru.
+ Mây và sóng: Tình u con thiêng liêng
giúp con vượt qua những cám dỗ.
4. Hình ảnh người lính:
- Đồng chí: Hiểu, thông cảm, yêu thương
chia sẻ trong cuộc sống, chiến đấu, tri âm, tri
kỉ.
- Bài thơ ...khơng kính: Tinh thần dũng cảm,
gan dạ, kiên cường bất khuất, lạc quan, yêu
đời, vượt khó khăn, nguy hiểm, ngang tàng.
- Ánh trăng: Ân tình, nghĩa tình, thuỷ chung

sau trước.
5. Nghệ thuật:
- Mang tính hiện thực.
- Lãng mạn, biểu tượng.
- Phóng đại, liên tưởng, tưởng tượng.


 HS trả lời,GV nhận xét.

- Ngôn ngữ đời thường.
- Thơ tự do.
 Phân tích đoạn thơ mà em cho là hay
- Giọng điệu lạc quan, tin tưởng, đầy khí
nhất , yêu thích nhất?
phách.
 HS tự chọn đoạn thơ và phân tích, GV
góp ý.
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Câu 1: Hình ảnh quê hương, đất nước, con người Việt Nam được thể hiện như thế nào?
a. Đẹp đẽ, thơ mộng.
b. Gian khổ, hy sinh.
c. Lạc quan, yêu đời, đồng đội, đồng chí tha thiết.
d. Các ý trên đều đúng.
l Đáp aùn: d
 Caâu 2: Cảm nhận về con người Việt Nam trong thời kì chống Pháp, Mỹ?
 Đáp án: u quê hương, đất nước, yêu Đảng, yêu Bác, yêu dân tộc, u gia đình, bè
bạn…
 Câu 3: Cảm nhận của em về giai đoạn văn học từ 1975 trở về sau ?
 HS tự cảm nhận và trình bày .
 GV nhận xét – ghi điểm.

4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
+ Học thuộc nội dung bài.
+ Làm bài tập.theo yêu cầu GSK hoàn chỉnh vào vở bài tập.
à Đối với bài học tiết sau:
Chuẩn bị bài “Nghĩa tường minh và hàm ý (tt)”.
+ Xem ví dụ.
+ Tìm hiểu điều kiện sử dụng hàm ý.
+ Cho ví dụ và phân tích điều kiện sử dụng trong trường hợp đó.
+ Tập viết đoạn vă có sử dụng hàm ý . ( Đế tài tự chọn )
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9. Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9. Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Một số kiến thức - kó năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.
Tuần:27
Tiết:128
Ngày dạy:06/03/2018

NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (tt)
1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
 Hoạt động 1:
- HS biết: Điều kiện sử dụng hàm ý: người nói có ý thức đưa vào câu nói. Người nghe có đủ
khả năng để hiểu hàm ý đó.
- HS hiểu: Hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói và người nghe.
 Hoạt động 2:
- HS biết: Làm các bài tập thực hành.
1.2:Kó năng:



- HS thực hiện được: Giải đốn và sử dụng hàm ý.
- HS thực hiện thành thạo: Đặt câu có hàm ý.
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: Sử dụng hàm ý phù hợp tình huống và điều kiện giao tiếp .
- HS có tính cách: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi dùng hàm ý.
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói và người nghe .
- Nội dung 2: Luyện tập.
3. Chuẩn bị:
3.1: Giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ.
3.2: Học sinh: Tìm ví dụ, tìm hiểu điều kiện sử dụng hàm ý, cho ví dụ và phân tích điều kiện
sử dụng trong trường hợp đó.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1:
9A2:
9A3:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Thế nào là nghĩa tường minh, nghĩa hàm ý? Đặt câu có nghĩa tường minh và câu có nghĩa
hàm ý. (6đ)
 Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
 Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng
có thể suy ra từ những từ ngữ đó.
 Học sinh đặt câu.
 Học sinh đi học trễ. Hãy đặt câu hỏi có chứa hàm ý. (2đ)
 Bây giờ là mấy giờ rồi.
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? (2đ)

 Tìm ví dụ, tìm hiểu điều kiện sử dụng hàm ý.
 GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
 Vào bài: Để giúp các em tiếp tục hiểu
thêm về hàm ý, về điều kiện sử dụng hàm
ý, chúng ta tiếp tục tìm hiểu bài Nghĩa
tường minh và hàm ý (tt). (1’)
 Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu I.
Điều kiện sử dụng hàm ý:
những điều kiện sử dụng hàm ý: (15’)
 Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo
khoa - trang 90.
 Nêu hàm ý của những câu in đậm? Vì
VD: - Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa
sao chị Dậu khơng dám nói thẳng ra mà thôi .
phải dùng hàm ý?
- Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thơn Địai .
 GV cho HS sử dụng KTĐN trình bày ý
kiến của mình.
 Câu 1: Sau bữa cơm này, con khơng cịn
ở nhà, mẹ đã bán con cho cụ Nghị ở thơn
Đồi.


 Vì chị rất đau lịng nên dùng hàm ý.
 Câu 2: Mẹ đã bán con cho cụ Nghị ở
thôn Đồi.
 Câu nói nào có dùng hàm ý rõ hơn?

 Câu hai.
 Vì sao chị phải nói rõ như vậy?
 Vì ở câu 1, cái Tí khơng hiểu.
 Chi tiết nào chứng tỏ Cái Tí đã hiểu?
 Giãy nảy, liệng củ khoai, khóc.
 Khi tạo hàm ý cần phải thoả mãn những
điều kiện nào?
 HS trả lời, Gv nhận xét.

- Khi tạo hàm ý cần lưu ý đến người nghe.
- Trường hợp người nghe khơng hiểu, thì
người nói tiếp tục tìm hàm ý khác để đạt được
mục đích.
 Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
 GV yêu cầu HS đưa nhiều tình huống  Ghi nhớ: SGK trang 91.
để khắc sâu .
VD: Tuấn rủ Hùng :
- Ngày mai cậu có đi đá banh cùng
mình khơng ?
Hùng trả lời :
- Ngày mai mình về thăm ngoại .
 Hàm ý : Từ chối .
 Giáo dục học tính cẩn thận, chính xác
khi dùng hàm ý.
II. Luyện tập:
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập (15’)
*Bài tập 1:
 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm BT
-Người nói là anh thanh niên, người nghe
trong vở bài tập.


ông
họa sĩ và cô gái.
 GV gọi HS đọc bài tập 1, 2 SGK .
Hàm ý: Mời bác và cô vào uống nước.
 GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập.
* Bài tập 2:
 Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Hàm ý: Chắt giùm nước để cơm khỏi
 Giáo viên gọi HS nhận xét .
nhão.
 GV sửa bài.
Vì đã có lần nói thẳng rồi mà khơng có
 HS làm bài vào vở bài tập .
hiệu quả. Vì vậy, nó bực mình. Vả lại lần này
có thêm yếu tố thời gian bức bách tránh để lâu
nhão cơm.
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Câu 1: Điều kiện sử dụng hàm ý là gì?
 Đáp án:Người nói có ý thức đưa hàm ý vào câu nói.
 Người nghe có năng lực giải đoán hàm ý.
 Viết đoạn văn nêu tình huống có sử dụng hàm ý ? Chỉ ra hàm ý trong tình huống đó ?
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
+ Học thuộc ghi nhớ.
+ Làm bài tập cho hoàn chỉnh vào vở bài tập.
à Đối với bài học tiết sau:
Chuẩn bị bài mới “Kiểm tra Văn” (Phần thơ) .
+ Học thuộc lòng các bài thơ, nắm nội dung các bài thơ đó ở phần ôn tập,



+ Phân tích giá trị nội dung, nghệ thuật từng bài.( Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác,
Sang thu, Nói với con …)
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức - kó năng Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Một số kiến thức - kó năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.

Tuần:27
Tiết:129
Ngày dạy:06/03/2018

KIỂM TRA VĂN
(Phần thơ)

1. Mục tiêu:
- HS biết : Củng cố và khắc sâu kíến thức về phần thơ hiện đại Việt Nam từ sau cách mạng
tháng Tám 1945.
- HS hiểu : Cảm nhận về nội dung nghệ thuật các bài thơ đã học .
1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được: Các u cầu mà đề bài nêu ra .
- HS thực hiện thành thạo: Làm tốt bài kiểm tra theo u cầu .
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: Cẩn thận , sáng tạo, chính xác .
- HS có tính cách: Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả, dùng từ, viết câu, viết đọan hay,
chính xác.
2. Ma trận:

Mức độ
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
Tên chủ đề


1. Các bài - Kiến thức: Tác giả,
thơ đã học.
tác phẩm thơ đã học.
- Kĩ năng: Nhớ và trình
bày được tên tác phẩm
thơ đã học.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20%

2. Ba bài
thơ : Khúc
hát ru những
em bé lớn
trên lưng mẹ,
Mây và sóng

Số câu:

Số điểm:
Tỉ lệ:

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%

- Kiến thức: Nét
chung và nét riêng
của các bài thơ đã
học.
- Kĩ năng:Trình bày
được nét chung và
nét riêng của các
bài thơ đã học.

Số câu
Số điểm

Tỉ lệ

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20%

3. Bài thơ
Viếng lăng
Bác ( Viễn
Phương)

- Kiến thức: Khổ thơ
cuối của bài thơ Viếng
lăng Bác.
- Kĩ năng: Nhớ và trình
bày được khổ thơ cuối
của bài thơ.

- Kiến thức: Phân
tích được nội dung
khổ thơ cuối của bài
thơ Viếng lăng Bác.
.

Số câu
Số điểm

Tỉ lệ

Số câu: 0,5
Số điểm: 1
Tỉ lệ:10%

Số câu:0,5
Số điểm: 1
Tỉ lệ:10%

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

- Kiến thức:
Nội dung, nghệ
thuật của đoạn
thơ.
- Kĩ năng: Viết
được đoạn văn
phân tích được
cái hay, cái đẹp

của đoạn thơ.
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20%

Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%

4. Bài thơ
Mùa xuân
nho nhỏ.
(Thanh Hải)

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

5. Bài thơ - Kiến thức: Những từ
“Sang thu” ngữ, hình ảnh diễn đạt
của
Hữu sự chuyển mùa trong


Thỉnh


bài thơ “Sang thu”.
- Kĩ năng: Nhớ và trình
bày được những từ
ngữ, hình ảnh diễn đạt
sự chuyển mùa trong
bài thơ “Sang thu” của
Hữu Thỉnh.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20%

Tổng số câu
Số câu: 2,5
Tổng số điểm Số điểm: 5
Tỉ lệ %
Tỉ lệ:50%

Số câu:
Số điểm :
Tỉ lệ:

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:


Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%

Số câu: 1,5
Số điểm: 3
Tỉ lệ:30%

Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20%

Số câu: 5
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%

1. Đề kiểm tra và đáp án:
3.1. Đề kiểm tra:
Câu 1: Nêu tên các baì thơ, tác giả, năm sáng tác giai đoạn sau 1975 mà em đã học trong
chương trình Ngữ văn 9. (2đ)
Câu 2: Chỉ ra nét chung và nét riêng về nội dung của các bài thơ: Khúc hát ru những em bé
lớn trên lưng mẹ, Mây và sóng?( 2đ)
Câu 3: Ghi lại khổ thơ cuối bài thơ Viếng lăng Bác – Viễn Phương và phân tích khổ thơ
cuối ? (2đ)
Câu 4: Hãy phân tích cái hay của khổ thơ nêu lên ước nguyện của nhà thơ Thanh Hải trong
bài Mùa xuân nho nhỏ (2đ ).
Câu 5: Hãy nêu những từ ngữ hình ảnh diễn đạt sự chuyển mùa trong bài thơ “Sang thu”
của Hữu Thỉnh?.(2đ)
3.2. Hướng dẫn chấm:
Câu

1

2

3

Nội dung
Tên các bài thơ, tên tác giả,sang tác sau 1975 (Mỗi bài 0,5đ )
- Ánh trăng : Nguyễn Duy - 1978
- Mùa xuân nho nhỏ : Thanh Hải – 1980
- Viếng Lăng Bác : Viễn Phương – 1976
- Sang thu : Hữu Thỉnh - 1977
- Nói với con - Y Phương - Sau năm 1975

Điểm


- Nêu nét chung của các bài thơ : Ca ngợi tình mẹ thiêng liêng cao

cả.
- Nêu được nét riêng của ba bài thơ :Thể hiện ở nội dung mỗi bài.

+ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ :Tình yêu con gắn
với tình yêu nước, yêu cách mạng...
+ Tình mẹ con thiêng liêng giúp con vượt qua những cám dỗ...
- Ghi lại đúng khổ thơ cuối của bài “ Viếng lăng Bác”:
Mai về miền Nam thương trào nước mắt
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây





Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này .
- Phân tích ý nghĩa khổ thơ:
Nhịp thơ dàn trải, điệp từ “Muốn làm” được lặp lại 3 lần gợi cảm 1đ
xúc bâng khuâng , xốn xang , lưu luyến, không muốn xa rời Bác,
muốn hóa thân vào thiên nhiên, xứ sở quanh lăng Bác để được gần
Bác.
4

- Khổ thơ trích trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải
thể hiện một quan niệm sống đẹp và đầy trách nhiệm của mỗi con
người.

- Con chin hót dâng tiếng hót làm vui cuộc đời, cành hoa khoe sắc
thắm, đưa hương thơm làm đẹp cuộc đời, nốt nhạc trầm xao xuyến
góp vào bản hịa ca chung làm tăng ý nghĩa cuộc đời. Đó chính là sự
đóng góp dâng hiến của mỗi cá nhân.
- Sự dâng hiến đó cũng là mùa xuân, có điều con người dâng hiến
một cách lặng lẽ, khiêm nhường.
- Sự dâng hiến đó từ thời trẻ cho đến khi già, từ người trẻ cho đến
người già, đó là sự phấn đấu khơng mệt mỏi.
- Khổ thơ vừa nói về cái riêng của nhà thơ ( của mỗi người) và nói
về cái chung của mọi người (của chúng ta). Đây là những câu thơ
hay nhất trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”.

5

Từ hạ sang thu: có hương ổi chín, ngọn gió se lạnh, sương sớm nhẹ 2đ

nhàng, Sông dềnh dàng, chim vội vã, mây trơi, trời cịn nắng nhưng
bớt mưa…..

2. Kết quả:
- Thống kê chất lượng:
Lớp

Số
HS

Giỏi
SL TL

Khá
SL TL

TB
SL TL

Yếu
SL TL

9A2
9A3
 Đánh giá chất lượng bài làm của học sinh và đề kiểm tra:

5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.

+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức - kó năng Ngữ văn 9.
+ Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9.
+ Đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức - kó năng Ngữ văn 9.

Kém
SL TL

TB 
SL TL


Tuần:27
Tiết:130
Ngày dạy:08/03/2018

TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6
(Bài viết ở nhà)
1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
 Hoạt động 1:
- HS biết: Thể loại của đề bài.
- HS hieåu: Yêu cầu của đề bài.
 Hoạt động 2:
- HS biết: Nhận ra ưu khuyết điểm trong bài làm của mình để có hướng sửa chữa
 Hoạt động 3:
- HS biết: Lập dàn ý cho đề bài Tập làm văn số 6.
 Hoạt động 4:
- HS bieát: Nhận ra ưu khuyết điểm trong bài làm của mình để có hướng sửa chữa. Sửa các lỗi
sai trong bài văn của mình và của bạn.
1.2:Kó năng:

- HS thực hiện được: Nhận ra ưu khuyết điểm trong bài làm của mình để có hướng sửa chữa
- HS thực hiện thành thạo: Sửa các lỗi sai trong bài văn của mình và của bạn.
1.3:Thái độ:
- Tính cách : HS ý thức viêt đúng chính tả, dùng từ, viêt câu, viêt đoạn hay, chính xác.
- Thói quen : Tính cẩn thận, chính xác, sáng tạo khi làm bài.
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Tìm hiểu đề.
- Nội dung 2: Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Noäi dung 3: Lập dàn bài.


- Noäi dung 4: Sửa lỗi về nội dung và hình thức bài nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc
đoạn trích.
3. Chuẩn bị:
3.1: Giáo viên: Bài cần nhận xét, sửa chữa.
3.2: Hoïc sinh: Lập dàn ý cho đề bài Tập làm văn số 6.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1 :
9A2:
9A3:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ: Khơng kiểm.
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay?
 Lập dàn ý cho đề bài Tập làm văn số 6.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Vào bài :Để khắc sâu cách làm bài văn

nghị luận, ta tiến hành rút kinh nghiệm bài
viết số 6, qua tiết trả bài viết số 6. (1’)
1.Đề bài:
 Hoạt động 1: Nhắc lại đề.(1’)
Phân tích giá trị hiện thực và nhân đạo của
 Giáo viên gọi học sinh đọc lại đề , giáo
“Chuyện người con gái Nam Xương” (trích
viên ghi lại đề lên bảng.
“Truyền kì mạn lục” của Nguyễn Dữ).
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đề 2. Tìm hiểu đề:
- Yêu cầu về thể loại: Nghị luận về đoạn trích.
(3’)
- Yêu cầu về nội dung: Phân tích nội dung và
 Đề bài này thuộc thể loại văn gì?
nghệ thuật tác phẩm.
 Nêu yêu cầu, nội dung của đề?
 Hoạt động 3: Nhận xét ưu, khuyết 3. Nhận xét.
điểm. (4’)
- Ưu điểm:
+ Hình thức: Trình bày bài đạt yêu cầu,
chữ viết tương đối sạch đẹp, rõ ràng.
+ Nội dung: Xác định đúng yêu cầu, thể
loại, nghị luận đúng về nội dung và nghệ
thuật của truyện.
 Đọc bài văn, đoạn văn hay và nhận xét.
- Tồn tại:
+ Còn một số em chữ viết cịn cẩu thả,
sai lỗi chính tả.
+ Khi nghị luận cịn thiếu nghệ thuật, rơi
vào kể lại câu chuyện, diễn đạt lủng củng,

nội dung sơ sài, không tách đoạn.
 Đọc bài, đoạn văn chưa hay và nhận xét.
 Hoạt động 4: Công bố điểm. (2’)
4. Công bố điểm:
9A2:
9A3:
9A3:
 Hoạt động 5: Trả bài: (2’)
5. Trả bài:


 GV gọi 1 HS phát bài cho cả lớp.
 Hoạt động 5: Hướng dẫn lập dàn ý.(10) 6.Dàn bài:
 Gv hướng dẫn Hs lập dàn ý cho đề bài
trên.
a. Mở bài:(1.5 đ)
Phần Mở bài cần làm rõ điều gì ?
- Giới thiệu “ Truyền kì mạn lục”.
- Phân tích truyện “Chuyện người con gái
Nam Xương” để thấy rõ giá trị hiện thực và
giá trị nhân đạo .
b. Thân bài:(7đ)
 Phần thân bài làm rõ điều gì ?
- Giá trị hiện thực :
 GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm cho
+ Hồn cảnh một gia đình trong xã hội
các phần rồi trình bày .
phong kiến .
 Các nhĩm nhận xét lẫn nhau .
+ Hành động tự trẫm mình của Vũ

 GV nêu ra ý chính .
Nương đã phản ánh một thực trạng về thân
phận của người phụ nữ trong xã hội phong
kiến: Họ bị buộc chặt trong khuôn khổ khắt
khe của lễ giáo, bị đối xử bất công, chịu nhiều
đau khổ, bất hạnh .
- Giá trị nhân đạo :
+ Ca ngợi phẩm chất cao quí của người
phụ nữ .
+ Thể hiện tâm hồn sáng ngời như ngọc
của nhân vật.
c. Kết bài: (1.5 đ)
 Phần kết bài cần chú ý vấn đề gì ?
Câu chuyện nàng Vũ Thi Thiết đã phản
GV cho HS thảo luận theo nhóm rồi trình ánh một cách sinh động thân phận người phụ
nữ. Đồng thời thể hiện lịng thương xót đối
bày.
với họ.
 GV nhận xét, sửa chữa.
2. Sửa lỗi:
 Hoạt động 7: Hướng dẫn sửa lỗi (9’)
 GV nêu ra các lỗi mà HS mắc phải a. Lỗi chính tả:
Sai
Đúng
trong bài làm.
Chiếng tranh chiến
 GV ghi lỗi lên bảng phụ.
Trớ truê
trớ trêu.
 GV gọi HS đứng tại chỗ sửa .

Tự
dẫn
Tự
vẫn
 Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả.
Vủ Nương
- Vũ Nương
Trương Sing - Trương Sinh
Hồn Giang
- Hồng Giang
Cái bống:
- Cái bóng
Ghen tn
- Ghen tng
...
 GV ghi một số câu văn, đoạn văn có lỗi b. Lỗi đặt câu:
- Trương Sinh là người rất độc đáo.
sai lên bảng .
 Trương Sinh là người rất độc đoán.
 GV cùng HS sửa chữa .
- Trương Sinh nghe lời trẻ con.
 Giáo dục HS ý thức dùng từ viết câu
 Trương Sinh nghe lời con trẻ.
chính xác, liên kết đoạn mạch lạc...
...
c. Lỗi dựng đoạn:
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)


 Nhắc học sinh đọc kĩ lại bài, khắc phục lỗi, phát huy ưu điểm.

 GV củng cố lại các làm nghị luận về một đoạn trích hoặc một tác phẩm truyện .
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
+ Xem lại bài đã làm.
+ Nắm vững cách làm bài nghị luận.
+ Tham khảo bài văn hay để học hỏi kinh nghiệm .
à Đối với bài học tiết sau:
Chuẩn bị bài mới:Tổng kết phần văn bản nhật dụng.
+ Trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
+ Ơn lại các văn bản nhật dụng trong tồn cấp học, nắm nội dung .
+ Nắm nội dung các văn bản kể cả phần đọc thêm .
+ Lập bảng thống kê các nội dung .
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Một số kiến thức - kó năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.


TÊN :
LỚP:

KIỂM TRA : 45’
MÔN VĂN

I.Phần trắc nghiệm: 3đ ( khoang tròn vào câu đúng nhất.
1.Bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ” được sáng tác trong giai đoạn nào?
a.1930 – 1945 ; b. 1945- 1954 ; c.1954 – 1975 ; d.1975 – 2000 .

2.Hình ảnh con cị trong bài thơ “Con cị có” ý nghĩa biểu tượng gì?
a.Cho cuộc sống khó nhọc trước kia. b.Cho cuộc sống vất vả hơn nay.
c.Cho người phụ nữ Việt Nam.
c. Cho tấm lòng người mẹ và lời mẹ ru.
3..Chép lại hai câu ca dao( thể lục bát) nói đến hình ảnh con cị :
a.
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………….
b.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
4.Mùa xuân nho nhỏ được viết giống thể thơ của tác phẩm nào?
a.Đêm nay Bác không ngủ
b.Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính.
c.Đồng chí
c. Đồn thuyền đánh cá .
5.Sự biến đổi của đất trời lúc sang thu được nhà thơ cảm nhận lần đầu tiên từ đâu?
a.Từ một mùi hương.
b.Từ nột đám mây .
c.Từ một cơn mưa .
c. Từ một cánh chim.
6.Câu thơ “Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân “ sử dụng phép tu từ gì ?
a.So sánh ; b.Ẩn dụ ; c.Hốn dụ ; d.Nhân hóa .
II. Tự luận : 7đ
1.Suy nghĩ của em về tình yêu thương , sự che chở của lòng mẹ trong bài thơ con cò (Chế
Lan Viên) ? 4đ
2.Ghi lại 2 khổ thơ cuối bài thơ Viếng lăng Bác – Viễn Phương và phân tích khổ thơ cuối ?

Bài làm




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×