Trường THCS Kim Đồng
Tổ Hóa Sinh
Tuần 1
Tiết 1
Kế Hoạch Bài học
Hóa Học8
MỞ ĐẦU MƠN HĨA HỌC
Ngày soạn: 02/09/2017
Ngày dạy : 05/09/2017
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến Thức: HS biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi của
chúng. Hóa học là mơn học quan trọng và bổ ích.
2. Kĩ Năng : Bước đầu HS thấy được Hóa học có vai trị quan trọng trong cuộc
sống của chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức hóa học về các chất và ứng dụng của
chúng trong cuộc sống.
3. Thái Độ: u thích bộ mơn học
II. Chuẩn bị
- Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp gỗ, ống hút.
- Hóa chất: dd CuSO4, NaOH, H2SO4 , Zn ,Quỳ tím, phênol
III. Phương pháp
- Thực nghiệm, trực quan và đàm thoại gợi mở.
IV. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp : 1’
2. Nội dung bài mới
* Đặt vấn đề: 2’Hóa học là gì? Hóa học có vai trị như thế nào trong cuộc sống của
chúng ta và phải làm gì để học tốt mơn Hóa học? Bài học hơm nay sẽ trả lời những câu
hỏi đó.
* Phát triển bài
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
15’ Hoạt động 1: Tìm hiểu
I. Hóa học là gì?
hóa học là gì?
1. Thí nghiệm
- Hướng dẫn học sinh - Các nhóm tiến hành a. TN1
làm thí nghiệm
làm thí nghiệm theo
hướng dẫn của giáo viên
dd NaOH
Ống 1: dd CuSO4 màu
xanh + dd NaOH không
màu ?
dd CuSO4
- Yêu cầu HS quan sát Ống 2: Thả viên b. TN2
hiện tượng, nhận xét, kết kẽm(Zn) vào ống 2 có
luận.
chứa dd H2SO4
- Hiện tượng:
Ống 1: tạo thành chất kết
tủa đồng (II) hiđroxit
GV: Phan Thị Tuyết Linh
1
Năm Học 2017 -2018
Trường THCS Kim Đồng
Tổ Hóa Sinh
Kế Hoạch Bài học
Hóa Học8
Cu(OH)2 có màu xanh.
Ống 2:
- Có chất khí tạo thành
nghĩa là có sự biến đổi
của kẽm và axit H2SO4
Vậy hóa học là gì?
6’
Hoạt động2:Tìm hiểu
vai trị của hóa học
trong cuộc sống:
- Em hãy kể một vài đồ
dùng, vật dụng sinh hoạt
được sản xuất từ sắt,
nhôm, đồng, chất dẻo...
- Em hãy kể một vài loại
sản phẩm hóa học được
dùng trong sản xuất nơng
nghiệp ?
- Và những sản phẩm
hóa học phục vụ trực
tiếp cho việc học tập và
bảo vệ sức khỏe cho gia
đinh em ?
- Cho HS xem tranh về
ứng dụng của một số
chất như Hidro trong
bóng bay, ưng dụng của
ơxi, chất dẻo, polime...
- Qua đó em có KL gì về
vai trị của hóa học trong
đời sống ?
- Hóa học là khoa học
nghiên cứu các chất và
sự biến đổi của chúng.
- soong, nồi, ấm, dao ,
cuốc, bát. Dĩa, giày dép,
xơ chậu…
2. Quan sát
Có sự biến đổi chất.
- TN1: xuất hiện chất rắn màu
xanh.
- TN2: có sủi bọt khí.
3. Kết luận: Hóa học là khoa
học nghiên cứu các chất và sự
biến đổi của chúng.
II. Hóa học có vai trị như
thế nào trong đời sống của
chúng ta
- Hóa học có vai trị rất quan
trọng trong cuộc sống của
chúng ta.
- Phân bón hóa học,
thuốc trừ sâu, chất bảo
quản thực phẩm…
- Sách vở, mực, tẩy , hộp
bút, cặp sách và các loại
thuốc chữa bệnh..
- Hóa học có vai trò rất
quan trọng trong cuộc
sống của chúng ta.
10’ Hoạt động 3
III. Các em phải làm gì để
Để học tốt mơn hóa học - Từng nhóm nhắc lại học tốt mơn Hóa học?
em cần thực hiện những hóa học là gì, vai trị của
SGK
cơng việc nào?
hóa học trong cuộc sống
của chúng ta.
Hướng dẫn hs thảo luận - Thảo luận nhóm, ghi lại
để trả lời các câu hỏi và ý kiến của nhóm mình
GV: Phan Thị Tuyết Linh
2
Năm Học 2017 -2018
Trường THCS Kim Đồng
Tổ Hóa Sinh
Kế Hoạch Bài học
Hóa Học8
rút ra kết luận.
Các hoạt động cần chú ý
Gợi ý cho học sinh đọc khi học tập mơn hóa học:
thảo luận 2 phần:
* -Tự thu thập tìm kiếm
*Học tập trên lớp:
kiến thức
- Xử lí thơng tin: nhận
xét hoặc tự rút ra kết
luận cần thiết..
-Vận dụng và ghi nhớ:
biết làm TN, quan sát
hiện tượng trong tự
nhiên cũng như trong
cuộc sống.
* Tự đọc thêm sách tham
*Học tập ở nhà:
khảo để mở rộng kiến
thức.
-Biết nhớ một cách chon
lọc thông minh…
3. Củng cố:6’
- Nhắc lại vai trị của hóa học.
- Xác định nhiệm vụ của học sinh.
4. Hướng dẫn về nhà:4'
- Về nhà đọc thêm sách giáo khoa và sách báo có liên quan đến hóa học.
- Chuẩn bị bài mới: Chất.
………………………….Hết………………………………
Tuần 1
Tiết 2
CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
CHẤT
GV: Phan Thị Tuyết Linh
3
Ngày soạn: 04/09/2017
Ngày dạy : 07/09/2017
Năm Học 2017 -2018
Trường THCS Kim Đồng
Tổ Hóa Sinh
Kế Hoạch Bài học
Hóa Học8
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
HS phân biệt được vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo, vật liệu và chất. Biết được ở
đâu có vật thể thì ở đó có chất.
- Mỗi chất có những tính chất vật lí và tính chất hóa học nhất định.
- Mỗi chất được sử dụng làm gì là tùy theo tính chất của nó.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất… rút ra được nhận xét về tính chất của
chất (chủ yếu là tính chất vật lí của chất).
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ: đường,
muối ăn, tinh bột.
3. Thái độ:
- Hứng thú khi quan sát làm thí nghiệm
II. Chuẩn bị
- Dụng cụ: Chai nước khoáng, ống nước cất,
- Hóa chất: Lưu huỳnh, photpho đỏ, nhơm, đồng, muối ăn, nước, cồn.GV
III. Phương pháp
- Phương pháp trực quan, đàm thoại, thảo luận.
IV. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Làm thế nào để học tốt mơn hố học? Em hãy nêu phương pháp vận dụng cho bản
thân.
3. Nội dung bài mới
* Đặt vấn đề: 1’Hóa học là khoa học nghiên cứu về chất. Vậy chất có ở đâu? Chất
được tạo nên từ đâu? Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với khái niệm “Chất”.
* Phát triển bài
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
15’ Hoạt động 1
I. Chất có ở đâu?
- Hãy kể tên những vật Kể tên: cây cối, sông suối,
Vật thể
thể xung quanh em?
cái bàn, quyển vở, cây
- Bổ sung thêm cho mía, bình bơm...
phong phú.
Tự nhiên
Nhân tạo
- Giới thiệu vật thể chia
làm 2 loại: vật thể tự
nhiên và vật thể nhân
(gồm có) (được làm ra từ)
tạo.
? Hãy chia các vật thể Vật thể TN Vật thể NT
trên ra làm 2 loại.
Cây cối
Cái bàn
Một số chất
Vật liệu
Sông suối
Quyển vở
GV: Phan Thị Tuyết Linh
4
Năm Học 2017 -2018
Trường THCS Kim Đồng
Tổ Hóa Sinh
14’
Kế Hoạch Bài học
Hóa Học8
? Hãy cho biết cây mía Cây mía
Bình bơm
gồm những chất nào ? - Cây mía có: Đường,
? Cái bàn được làm ra nước...
từ vật liệu nào?
- Cái bàn làm ra từ: gỗ
(xenlulozơ), chất dẻo,
- Giới thiệu sơ đồ.
nhôm.
? Vậy chất có ở đâu?
- Quan sát.
- Ở đâu có vật thể thì ở đó
Hoạt động2: Tìm hiểu có chất.
tính chất của chất
GV thơng báo: 1.Mỗi
chất có những tính chất - HS lắng nghe
nhất định.
- Vậy làm thế nào để
biết được tính chất của
chất?
- Ta làm TN theo nhóm
để biết tính chất của
- HS làm TN theo hướng
muối ăn, nhôm.
dẫn của GV, quan sát màu
sắc , trạng thái, mùi vị của
muối ăn và nhôm.
- Cho lần lượt vào cốc
nước khuấy đều và nhận
xét:
+ Nhôm chất rắn màu
trắng bạc.. không tan trong
nước .. Cân đo để biết
khối lượng.
+ Muối ăn là chất rắn màu
trắng, tan được trong
nước, đốt khơng cháy
- Qua đó em hãy tóm
được.
tắc lại cách xác định
- Để biết tính chất vật lí ta
tính chất của chất?
có thể quan sát, dùng dụng
cụ đo, làm TN cịn TC hóa
-Trong khay có 2 lọ
học hì phải làm TN
nước và cồn (mất nhãn) - Ta phải làm TN mới
ta làm thế nào để phân phân biệt được
biệt 2 chất lỏng trên?
- GV gợi ý cho HS
muốn phân biệt 2 chất - Cồn cháy được còn nước
GV: Phan Thị Tuyết Linh
5
(Mọi vật liệu đều là chất
hay hỗn hợp 1 số chất)
Vậy ở đâu có vật thể thì
ở đó có chất.
II. Tính chất của chất
1. Mỗi chất có những
tính chất nhất định
- Mỗi chất có những tính
chất vật lí và hố học nhất
định.
a. Tính chất vật lí gồm:
- Trạng thái , màu sắc, mùi
vị
-Tính tan trong nước, nhiệt
độ sơi, nhiệt độ nóng chảy
- Tính dẫn điện, dẫn nhiệt
- Khối lượng riêng
b. Tính chất hóa học:
- Khả năng biến đổi chất
này thành chất khác.
VD: Khả năng bị phân
hủy, tính cháy được..
Năm Học 2017 -2018
Trường THCS Kim Đồng
Tổ Hóa Sinh
Kế Hoạch Bài học
Hóa Học8
lỏng trên , ta phải dựa
thì khơng
vào tính chất khác nhau
của cồn và nước. Đó là
tính chất nào?
- GV hướng dẫn HS
nhận biết bằng cách đổ - Chất cháy được là cồn.
mỗi lọ 1 ít ra lỗ nhỏ
- Chất khơng cháy được là
của đế sứ giá thí
nước.
nghiệm rồi đêm đốt và
nhận xét.
2. Việc hiểu tính chất của
2. Biết tính chất của
chất có lợi gì?
chất cịn giúp ta biết
- Giúp ta phân biệt chất
cách sử dụng chất thích
này với chất khác.
hợp trong đời sống sản
- Biết cách sử dụng chất
xuất.
- Biết ứng dụng chất thích
VD: Do khơng hiểu
hợp trong đời sống sản
CO có tính độc( nó kết
xuất.
hợp chặt chẽ với
hemoglobin) vì vậy
một số người sử dụng
bếp than trong phịng
kín gây ngộ độc.
- CO2 khơng duy trì sự
cháy, nặng hơn khơng - Tìm hiểu tính chất của
khí nên khi xuống vét
chất để biết cách sử dụng
bùn sâu dưới giếng mà chúng cho hợp lí. Tránh
khơng đề phịng hậu
trường hợp đáng tiếc xẩy
quả đáng tiếc có thể
ra.
xẩy ra. Do vậy chúng
ta phải làm gì?
4. Củng cố:5’
- Chất có ở đâu? kể những tính chất của muối ăn mà em biết.
- Làm bài tập 4 trang 11/ Sgk.
5. Hướng dẫn về nhà:4’
- Bài tập 6 trang 12
- Đọc mục III bài CHẤT
Tuần 2
Ngày soạn: 09/09/2017
CHẤT (tt)
Ngày dạy : 12/09/2017
Tiết 3
I. Mục tiêu bài học
GV: Phan Thị Tuyết Linh
6
Năm Học 2017 -2018
Trường THCS Kim Đồng
Tổ Hóa Sinh
Kế Hoạch Bài học
Hóa Học8
1. Về kiến thức
HS biết được:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể xung
quanh ta).
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
2. Về kĩ năng
- Làm quen, rèn luyện thao tác thí nghiệm đơn giản.
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. (Tách muối ăn ra
khỏi hỗn hợp muối ăn và cát).
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ: đường,
muối ăn, tinh bột.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc
II. Chuẩn bị
- Tranh 1.4 trang 10, chai nước khoáng.
- 5 ống nước cất, nước, muối ăn, chén sứ, đèn cồn.
III. Phương pháp
- Phương pháp trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề và thảo luận.
IV. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 8’
Nội dung bài tập 1- 4/11Sgk.
3. Nội dung bài mới
* Đặt vấn đề: 1’ Nước tinh khiết và nước sử dụng hàng ngày có giống nhau khơng? Để
hiểu được một cách chính xác, rõ ràng hơn, chúng ta cùng nhau tìm hiểu.
* Phát triển bài
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
G
14 Hoạt động 1
- Quan sát và trả lời.
’
- Cho học sinh quan sát
+ Giống : trong suốt,
mẫu nước cất và nước khơng màu...
khống. Hãy so sánh điểm
+ Khác :
giống nhau và khác nhau Nứớc cất
Nước
giữa chúng.
khoáng
-dùng trong - uống
phịng thí
nghiệm,
- GV thơng báo nước tiêm thuốc.
khống là nguồn nước
trong tự nhiên.
GV: Phan Thị Tuyết Linh
7
Nội dung ghi bảng
III. Chất tinh khiết
1. Chất tinh khiết
- Chỉ một chất không
lẫn chất nào khác ( Có
tính chất vật lí nhất
định)
Ví dụ: nước cất
2. Hỗn hợp
- Gồm 2 hay nhiều chất
trộn lẫn với nhau
Ví dụ: nước tự nhiên
Năm Học 2017 -2018
Trường THCS Kim Đồng
Tổ Hóa Sinh
Nước tự nhiên là hỗn
hợp.Em hãy đọc thơng tin
ở chai nước khống và cho
biết thành phần của chai
nước khoáng?
- Hãy kể tên các nguồn
nước khác trong tự nhiên
mà em biết ? từ đó so sánh
và cho biết:
- Nước cất được tạo thành
như thế nào?
- Vì sao nước khống
khơng được dùng trong
phịng thí nghiệm và để
tiêm thuốc?
- Nước tự nhiên là hỗn
hợp. Vậy hỗn hợp là gì?
Cho ví dụ :
- Nước cất là chất tinh
khiết. Vậy chất tinh khiết
là gì ?
- Nước sơng, biển, ao ,
suối đều là hỗn hợp,
nhưng chúng đều có thành
phần chung là nước. Có
Hoạt động 2
12 - Trong thành phần nước
’
biển có 3 5% muối ăn.
Vậy muốn tách muối ăn ra
khỏi nước biển phải làm
gì ?
- Gọi HS đọc SGK
? Dựa vào đâu để tách
được muối ăn ra khỏi
nước biển ?
GV: Phan Thị Tuyết Linh
Kế Hoạch Bài học
Hóa Học8
- Gồm nhiều chất trộn lẫn ( Có tính chất thay đổi
vào nhau.
phụ thuộc vào thành
phần của hổn hợp)
- Sông, biển, ao, hồ… đều
là hỗn hợp.
- Chưng cất nước tự nhiên.
- Do chứa nhiều chất.
- Hỗn hợp gồm 2 hay
nhiều chất trộn lẫn với
nhau.
Chất tinh khiết là chất
không lẫn chất nào khác.
- Tháo luận nhóm nhỏ và 3. Tách chất ra khỏi
trả lời.
hỗn hợp
- Nguyên tắc: Sgk.
- Ví dụ: Sgk
- HS đọc sgk.
- HS thảo luận và nêu cách
làm:
+ Đun nóng nước muối.
+ Muối ăn kết tinh.
+ Nhiệt độ sôi của nước
là 100o cịn nhiệt độ sơi
của muối lớn hơn nhiều
nên nước bay hơi hết còn
lại muối kết tinh.
8
Năm Học 2017 -2018
Trường THCS Kim Đồng
Tổ Hóa Sinh
Kế Hoạch Bài học
Hóa Học8
? Hãy nêu cách tách - Thảo luận nhóm và trả
đường ra khỏi đường và lời :
cát trắng.
+ Cho hỗn hợp vào
nước, khuấy đều.
+ Lọc bằng giấy lọc.
+ Đun sôi nước đường.
? Em hãy rút ra nguyên tắc - Dựa vào sự khác nhau về
để tách riêng một chất ra tính chất vật lí để tách.
khỏi hỗn hợp.
4. Củng cố:4’
- Gọi học sinh nhắc lại nội dung chính của bài học.
- Cho 4 ví dụ về hỗn hợp và 2 ví dụ về chất tinh khiết.
5. Hướng dẫn về nhà:5’
- Học bài cũ.
- Làm các bài tập còn lại ở Sgk.
- Các nhóm chuẩn bị bài thực hành theo mẫu: Tên thí nghiệm, dụng cụ , hóa chất,
cách tiến hành, hiện tượng quan sát được, giải thích?
…………………………Hết…………………………………
Tuần 2
Tiết 4
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
GV: Phan Thị Tuyết Linh
9
Ngày soạn: 11/09/2017
Ngày dạy : 14/09/2017
Năm Học 2017 -2018
Trường THCS Kim Đồng
Tổ Hóa Sinh
Kế Hoạch Bài học
Hóa Học8
LÀM QUEN VỚI NỘI QUY TRONG PHỊNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH
SỬ DỤNG MỘT SỐ DỤNG CỤ , HOÁ CHẤT . LÀM SẠCH MUỐI ĂN
CÓ LẪN TẠP CHẤT LÀ CÁT
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
HS biết nội quy và một số quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm hố học. Cách sử
dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phịng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh.
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
2. Về kĩ năng
- Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ đồ dùng dụng cụ TN
II. Chuẩn bị
- Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, đèn cồn, đũa thủy
tinh, nhiệt kế, giấy lọc.
- Lưu huỳnh, parafin, muối ăn.
III. Tiến trình dạy – học
1.Ổn định lớp : 3’
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Nội dung thực hành
TG
Hoạt động của GV
10’ Hoạt động 1
- Hướng dẫn HS đọc phụ lục I
trong SGK để nắm một số quy tắc
an toàn trong PTN.
- Giới thiệu với HS một số dụng
cụ như: ống nghiệm có nhánh,
bình cầu, đũa thủy tinh...
- Giới thiệu một số ký hiệu nhãn
đặc biệt ghi trên các lọ hóa chất:
độc, dễ nổ, dễ cháy...
- Giới thiệu một số thao tác cơ bản
khi lấy hóa chất (hóa chất lỏng,
bột) từ lọ vào ống nghiệm, châm
và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng
đựng trong ống nghiệm...
- Kiểm tra sự chuẩn bị trong PTN,
GV: Phan Thị Tuyết Linh
Hoạt động của HS
I. Hướng dẫn mốt số qui tắc an toàn và
cách sử dụng hóa chất, dụng cụ trong
phịng thí nghiệm
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
10
Năm Học 2017 -2018
Trường THCS Kim Đồng
Tổ Hóa Sinh
Kế Hoạch Bài học
Hóa Học8
có đầy đủ dụng cụ hóa chất khơng.
5’
Hoạt động 2
- Nêu mục đích của bài thực hành. - Lắng nghe.
- Cho các em nắm những hoạt
động trong 1 bài thực hành:
+ Hướng dẫn cách tiến hành thí
nghiệm.
+ Tiến hành thí nghiệm.
+ Báo cáo kết quả thí nghiệm và
viết tường trình.
+ Làm vệ sinh phòng thực hành
và rửa dụng cụ.
15’ Hoạt động 3
II. Tiến hành thí nghiệm
Thí nghiệm 2
1. Thí nghiệm 2
- Cho vào cốc khoảng 3g muối ăn - Cách tiến hành : sgk
và cát.
- Rót khoảng 5ml nước vào, khuấy
đều.
- Gấp giấy lọc đặt vào phễu.
- Rót từ từ nước muối vào phễu
qua giấy lọc được dung dịch nước
muối.
=> Yêu cầu quan sát?
- Nhận xét :
Hướng dẫn tiếp:
+ Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm
- Cho ít dung dich nước muối vào trong suốt.
chén sứ đun bằng đèn cồn (lúc đầu
+ Cát được giữ trên giấy lọc.
hơ đều sau đó tập trung hơ ở nơi
chứa dung dịch.
- Em hãy so sánh chất rắn thu - Chất rắn thu được là muối ăn trắng, sạch
được với hỗn hợp muối ban đầu.
hơn hỗn hợp ban đầu.
10’ Hoạt động 4
III. Tường trình
- Hướng dẫn học sinh viết tường
H.tượng
TT Tên TN
K.quảTN
trình theo mẫu.
qs
- Cho các em thu dọn và rửa dụng
1
cụ.
2
4. Củng cố: 5’ Yêu cầu HS hồn thành bảng trình. Nhận xét các nhóm TN
5.Hướng dẫn về nhà:1’ Đọc trước bài : NGUYÊN TỬ.
Tuần 3
Ngày soạn: 16/09/2017
NGUYÊN TỬ
Ngày dạy : 19/09/2017
Tiết 5
I. Mục tiêu bài học
GV: Phan Thị Tuyết Linh
11
Năm Học 2017 -2018
Trường THCS Kim Đồng
Tổ Hóa Sinh
Kế Hoạch Bài học
Hóa Học8
1. Về kiến thức
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hồ về điện, gồm hạt nhân mang điện tích
dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân
và được sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị
tuyệt đối nhưng trái dấu nên nguyên tử trung hoà về điện.
2. Về kĩ năng
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp
dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể.
3. Thái độ
- u thích mơn học
- Tìm tịi đặc điểm cấu tạo của một nguyên tử
II. Chuẩn bị
- Sơ đồ nguyên tử hiđro, oxi, natri, heli, nhôm, canxi.
III. Phương pháp
- Phương pháp đàm thoại.
IV. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp : 2’
2. Kiểm tra bài cũ:không
3. Nội dung bài mới
* Đặt vấn đề: 2’ Mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo đều được tạo ra từ chất này
hay chất khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu? Câu hỏi đó đã được đặt ra từ cách
đây mấy nghìn năm. Ngày nay, khoa học đã có câu trả lời rõ ràng và các em sẽ biết được
trong bài này.
* Phát triển bài
TG
Hoạt động của GV
10’ Hoạt động 1
- Các vật thể được tạo ra
từ đâu?
- Chất được tạo ra từ
đâu?
- Từ thông tin Sgk
hướng dẫn học sinh phát
hiện nguyên tử là gì?
Đặc điểm của electron?
GV: Phan Thị Tuyết Linh
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
I. Nguyên tử là gì?
- Theo dõi và nghiên - Nguyên tử là những hạt vơ
cứu sgk:
cùng nhỏ và trung hịa về
- Chất.
điện.
- Nguyên tử gồm :
- Nguyên tử.
+ Hạt nhân mang điện
tích dương.
- Nguyên tử là những
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều
hạt vơ cùng nhỏ và electron (mang điện tích
trung hịa về điện.
âm)
- Đặc điểm electron :
12
Năm Học 2017 -2018
Trường THCS Kim Đồng
Tổ Hóa Sinh
- Chúng ta sẽ xét xem
hạt nhân và lớp vỏ được
cấu tạo như thế nào?
15’ Hoạt động 2
- Giới thiệu hạt nhân
được tạo bởi 2 loại hạt
nhỏ hơn là proton và
notron.
- Thông báo đặc điểm
của từng loại hạt.
? Thế nào là nguyên tử
cùng loại?
- Giới thiệu sơ đồ của
nguyên tử của 1 hoặc 2
nguyên tố và hỏi: trong
mỗi ngun tử em có
nhận xét gì về số proton
và electron.
- Giới thiệu:
mn = mp = 1,67.10-23g
me=9,10.10-28g
- Em hãy so sánh khối
lượng giữa các loại hạt
? Vì sao khối lượng của
nguyên tử bằng khối
lượng của hạt nhân?
-Qui ước để dễ sử dụng :
+ Tổng số p : Z
+ Tổng số n : N
+ Tổng số e : E
+ Điện tích hạt nhân : Z
Khối lượng nguyên tử =
số khối = A = Z + N
Kế Hoạch Bài học
Hóa Học8
- Học sinh nghe và
ghi bài.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Nguyên tử cùng loại
có cùng số p trong hạt
nhân.
- Quan sát sơ đồ và
trả lời: số p bằng số e,
khối lượng của p và n
gần bằng nhau và lớn
hơn e rất nhiều.
+ Kí hiệu : e
+ Điện tích : âm
+ Khối lượng rất nhỏ
II. Hạt nhân nguyên tử
1. Hạt proton
- Kí hiệu : p
- Điện tích : dương
- mp>me
2. Hạt nơtron
- Kí hiệu : n
- Khơng mang điện
- mn=mp
- Ngun tử cùng loại : có
cùng số p trong hạt nhân.
- Trong ngun tử có :
số p = số e
- Vì me quá bé nên :
mntử = mh.nhân
- mp>me, mn=mp, me
quá bé.
- m nguyên tử = m h.n + me
= mh.n
Vì me quá bé.
- A = Z + N : Khối lượng
- Nghe và ghi vào vở. nguyên tử
3. Củng cố:5’
- Quan sát sơ đồ nguyên tử hiđro, nitơ, magie, canxi rồi điền số thích hợp vào ơ
trống sau :
GV: Phan Thị Tuyết Linh
13
Năm Học 2017 -2018
Trường THCS Kim Đồng
Tổ Hóa Sinh
Kế Hoạch Bài học
Hóa Học8
Nguyên
số e trong nguyên
Số p trong hạt nhân
tử
tử
Hiđro
Magie
Nitơ
Canxi
Số lớp e
Số e lớp
ngoài
- Cho HS nhắc lại những kiến thức cần nhớ: khái niệm nguyên tử, cấu tạo nguyên
tử, tên, kí hiệu các hạt, nguyên tử cùng loại, lớp electron?
4. Hướng dẫn về nhà: 3’
- Học bài cũ.
- Làm các bài tập vào vở.
- Xem trước bài NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
..................................................Hết............................................................
Tuần 3
NGUYÊN
Tiết 6
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
GV: Phan Thị Tuyết Linh
TỐ HOÁ HỌC
14
Ngày soạn: 18/09/2017
Ngày dạy : 21/09/2017
Năm Học 2017 -2018
Trường THCS Kim Đồng
Tổ Hóa Sinh
Kế Hoạch Bài học
Hóa Học8
- Biết những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một ngun tố
hố học. Kí hiệu hố học biểu diễn nguyên tố hoá học.
- Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên
tố này với nguyên tử của nguyên tố khác (hạn chế ở 20 nguyên tố đầu).
2. Về kĩ năng
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hố học và ngược lại.
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3. Thái độ: Biết quy đổi từ đơn vị đvC thành đơn vị g và ngược lại
II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ % khối lượng nguyên tố, bảng 1/42, ống nghiệm đựng 1g nước cất.
III. Phương pháp
- Đàm thoại - nêu vấn đề - trực quan - thảo luận.
IV. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp :1’
2. Kiểm tra bài cũ: 8’
? Nêu vài ví dụ về vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo?
? Các vật thể đó được tạo ra từ các chất nào? hoặc vật liệu nào?
3. Nội dung bài mới
* Đặt vấn đề: 1’Thế thì chất được tạo ra từ đâu? Chuyển ý vào bài mới.
* Phát triển bài
TG
Hoạt động của GV
30’ Hoạt động 1
- Cho HS xem 1g nước cất.
- Trong 1g nước có những loại
nguyên tử nào?
- Số lượng nguyên tử là bao
nhiêu?
Hoạt động của HS
- Đọc phần I-1.
- Trả lời: Nguyên tử
hiđro và nguyên tử oxi.
- 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử
oxi và số ngun tử
hiđro cịn nhiều gấp đơi.
- Nếu lấy một lượng nước lơn -Trả lời: Vơ cùng lớn.
hơn nữa thì số nguyên tử hiđro
và oxi như thế nào?
-Để chỉ một lượng lớn những
nguyên tử cùng loại như thế ta
dùng “nguyên tố hóa học”.
- Ngun tố hóa học là gì?
- Là tập hợp những
- GV bổ sung, kết luận.
nguyên tử cùng loại, có
cùng số proton trong hạt
nhân
- Sử dụng bảng 1/42.
- Xem bảng và trả lời:
- Đọc tên những nguyên tử có ngun tố oxi, nhơm,
GV: Phan Thị Tuyết Linh
15
Nội dung ghi bảng
I. Ngun tố hóa học
là gì?
1. Định nghĩa
Ngun tố hóa học
là tập hợp những
nguyên tử cùng loại,
có cùng số proton
trong hạt nhân.
Năm Học 2017 -2018
Trường THCS Kim Đồng
Tổ Hóa Sinh
Kế Hoạch Bài học
Hóa Học8
số proton lần lượt là 8, 13, 20.
- Đối với một nguyên tố, số
proton có ý nghĩa như thế nào.
? Hiểu gì khi nhãn hộp sữa ghi
hàm lượng canxi cao?
- Kết luận: Ở đâu có nguyên tố
X là có nguyên tử X và ngược
lại.
? Làm thế nào để trao đổi với
nhau về nguyên tố một cách
ngắn gọn và ai cũng hiểu?
- Đặt ra câu hỏi: kí hiệu hóa
học biểu diễn gì? Và cách viết
kí hiệu hóa học?
canxi.
- Số proton là số đặc
trưng của một nguyên tố.
- Xem hình hộp sữa bột,
trả lời: Thành phần có
nguyên tố canxi và có
nhiều nguyên tử canxi.
- Làm bài tập 1/20 SGK.
- Đọc phần I-2.
2. Kí hiệu hóa học
Kí hiệu hóa học
biểu diễn ngun tố
- Thảo luận và trả lời: và chỉ một nguyên tử
Biểu diễn nguyên tố và của nguyên tố đó.
biểu diễn một nguyên tử
của nguyên tố.
- Trả lời: Ghi bằng một 3. Ý nghĩa của kí
hoặc hai chữ cái, chữ cái hiệu hóa học
đầu viết ở dạng in hoa.
- H: 1 nguyên tử
- O, Al, Ca
hiđro
Kí hiệu nguyên tố
- 2 O, 5 Al
hiđro.
- 2 H: 2 nguyên tử
- 1 nguyên tử oxi, 1 hiđro.
ngun tử nhơm, 1
ngun tử canxi.
- Viết kí hiệu hóa học của
nguyên tố có số p là 8, 13, 20?
- Đọc số ngun tử khi nhìn
vào các kí hiệu hóa học trên?
- Làm thế nào để biểu diễn hai
nguyên tử oxi, năm nguyên tử
nhôm?
- Hướng dẫn cách ghi số
nguyên tử, cách nhớ và cách
đọc kí hiệu hóa học?
4. Củng cố
- Kết hợp củng cố từng phần trong bài.
5. Hướng dẫn về nhà: 4’
- Học thuộc kí hiệu hóa học của một số nguyên tố hóa học thường gặp.
- Bài tập nhà 1, 2, 3 trang 20/Sgk.
- Chuẩn bị phần II của bài NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Tuần 4
NGUYÊN
Tiết 7
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
GV: Phan Thị Tuyết Linh
TỐ HOÁ HỌC (tt)
16
Ngày soạn: 23/09/2017
Ngày dạy : 26/09/2017
Năm Học 2017 -2018
Trường THCS Kim Đồng
Tổ Hóa Sinh
Kế Hoạch Bài học
Hóa Học8
- Biết những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một ngun tố
hố học. Kí hiệu hố học biểu diễn nguyên tố hoá học.
- Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên
tố này với nguyên tử của nguyên tố khác (hạn chế ở 20 nguyên tố đầu).
2. Về kĩ năng
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hố học và ngược lại.
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3. Thái độ
- Biết cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử.
II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ % khối lượng nguyên tố, bảng 1/42.
III. Phương pháp
- Đàm thoại - nêu vấn đề - trực quan - thảo luận.
IV. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp : 2’
2. Kiểm tra bài cũ: 6’
? Ngun tố hóa học là gì? Có bao nhiêu ngun tố hóa học?
? Ý nghĩa của kí hiệu hóa học?
3. Nội dung bài mới
* Đặt vấn đề: Ngun tử có khối lượng vơ cùng bé, nếu tính bằng gam thì q nhỏ
khơng tiện sử dụng. Vì vậy người ta dùng khái niệm nguyên tử khối để tính khối lượng
của nguyên tử.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
15’ Hoạt động 1
- Vì sao quy ước lấy 1/12 - Vì khối lượng của một
khối lượng của nguyên tử nguyên tử cacbon bằng
cacbon làm đơn vị khối 1,9926.10-23g, quá nhỏ.
lượng nguyên tử, gọi là
đơn vị cacbon?
- Nguyên tử khối là khối
- Định nghĩa nguyên tử lượng của nguyên tử tính
khối ?
bằng đơn vị cacbon.
- Các cách ghi H =1 đvC, - Đúng.
O = 16 đvC đều để diễn
đạt nguyên tử khối của
nguyên tố, đúng không?
- Hướng dẫn HS tra cứu - HS tra cứu một vài
bảng 1/42.
nguyên tố hoặc tên
nguyên tố.
- Các giá trị khối lượng - Nhẹ nhất : hiđro
GV: Phan Thị Tuyết Linh
17
Nội dung ghi bảng
II. Nguyên tử khối
- Nguyên tử khối là khối
lượng của nguyên tử tính
bằng đơn vị cacbon.
Mỗi nguyên tố có nguyên
tử khối riêng biệt
Một đơn vị cacbon bằng
1/12 khối lượng của
nguyên tử cacbon.
1 đvC = 0,16605.10-23g
Năm Học 2017 -2018
Trường THCS Kim Đồng
Tổ Hóa Sinh
Kế Hoạch Bài học
Hóa Học8
này cho biết sự nặng hay - Nguyên tử canxi nặng
nhẹ hơn giữa các nguyên hơn H : 40/1=40 lần
tử. Vậy trong các nguyên
tử trên nguyên tử nào nhẹ
nhất? Nguyên tử canxi
nặng hơn H bao nhiêu
lần ?
13’ Hoạt động 2: Luyện tập
- Trao đổi làm bài 4,
Yêu cầu học sinh làm bài
5,6 sgk
tập4, 5,6 sgk
4. Củng cố:5’
- Cho đọc phần đọc thêm Sgk..
- Tra bảng 1/42 Sgk để hoàn thành bảng sau:
TT
Tên nguyên
tố
1
2
3
4
Kí hiệu
số p số e số n
19
3
Tổng số hạt trong
nguyên tử
10
20
12
4
N.T.K
36
5. Hướng dẫn về nhà:3’
- Làm các bài tập cịn lại Sgk/trang 20.
- Học thuộc kí hiệu hóa học các nguyên tố có trong bài 4, 5.
- Xem trước bài ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ.
………………………Hết………………………….
Tuần 4
Tiết 8
ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT –
PHÂN TỬ
Ngày soạn: 25/09/2017
Ngày dạy : 28/09/2017
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
GV: Phan Thị Tuyết Linh
18
Năm Học 2017 -2018
Trường THCS Kim Đồng
Tổ Hóa Sinh
Kế Hoạch Bài học
Hóa Học8
- Biết Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
- Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
2. Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát mơ hình, hình ảnh minh họa về ba trạng thái của chất.
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
- Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên
chất đó.
3. Thái độ:
- Vận dụng kiến thức trong việc sử dụng đúng ngơn ngữ hố học
II. Chuẩn bị
- Hình vẽ mơ hình mẫu các chất: kim loại đồng, khí oxi, khí hiđro, nước và muối ăn.
III. Phương pháp
- Đàm thoại, trực quan.
IV. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
? Nguyên tố hóa học là gì? Kí hiệu hóa học của ngun tố có ý nghĩa gì?
? Ngun tử khối là gì?
3. Nội dung bài mới
* Đặt vấn đề :2’ Chất được cấu tạo từ nguyên tử mà mỗi loại nguyên tử là một nguyên
tố hóa học. Vậy ta có thể nói chất được tạo nên từ nguyên tố hóa học có được khơng ?
Một chất được tạo nên từ một nguyên tố, nhiều nguyên tố gọi là gì ? Bài học hơm nay sẽ
giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
* Phát triển bài
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
14’ Hoạt động 1
I. Đơn chất
GV cho ví dụ ghi lên bảng:
1. Định nghĩa
- Khí hiđro do ntố H tạo nên.
- Là những chất do
-Lưu huỳnh do ntố S tạo nên.
một nguyên tố hóa
- Natri do ntố Na tạo nên.
học cấu tạo nên.
- Nhôm do ntố Al tạo nên.
Ví dụ : nhơm,
Từ đó hỏi HS các chất trên -HS thảo luận,trả lời dẫn oxi…
đều do mấy n tố tạo nên?
đến định nghĩa đơn chất.
Giáo viên yêu cầu học sinh
- HS tiến hành thảo 2. Đặc điểm cấu tạo
thảo luận: đơn chất chia làm luận kết luận.
- Trong đơn chất
mấy loại?
kim loại các nguyên
? Yêu cầu học sinh cho biết - HS đọc phần đặc điểm tử sắp xếp khít nhau
đơn chất kim loại có những cấu tạo của đơn chất và theo một trật tự
tính chất gì khác với đơn trong SGK trang 22.
xác định.
chất phi kim?
Ví dụ : đồng, sắt...
Chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc
- Trong đơn chất
GV: Phan Thị Tuyết Linh
19
Năm Học 2017 -2018
Trường THCS Kim Đồng
Tổ Hóa Sinh
Kế Hoạch Bài học
Hóa Học8
điểm cấu tạo của đơn chất.
- Cho HS xem tranh vẽ mơ - Học sinh chú ý xem
hình tượng trưng mẫu kim tranh vẽ và phát biểu lại
loại đồng, khí hiđro, khí oxi. đặc điểm cấu tạo của đơn
Chuyển ý: Chất được tạo chất kim loại và đơn chất
nên bởi một nguyên tố gọi là phi kim.
đơn chất. Vậy chất tạo nên
bởi 2, 3 nguyên tố… (nhiều
nguyên tố) gọi là gì?
Hoạt động 2
12’ GV cho ví dụ lên bảng:
- Nước tạo nên từ ngtố H, O. - HS nhận xét các chất
- Muối ăn tạo nên từ ngtố trên do mấy nguyên tố
Na, Cl.
tạo nên?
- Axit sunfuric tạo nên từ
nguyên tố H, S, O.
Chất do nhiều nguyên tố - HS định nghĩa lại hợp
chất.
tạo nên gọi là hợp chất.
HS trả lời, GV chốt lại:
- Giống nhau: đều là chất - HS thảo luận và đưa ra
(giúp học sinh phân biệt vấn đề so sánh giữa đơn
chất và hợp chất.
được hỗn hợp và hợp chất)
- Khác nhau: đơn chất do - HS thảo luận cho biết
một nguyên tố còn hợp chất hợp chất chia làm mấy
do nhiều nguyên tố tạo nên. loại?
- Về đặc điểm cấu tạo hợp - HS định nghĩa lại hợp
chất giáo viên dùng tranh vẽ chất và ghi bài.
1.12, 1.13 giải thích các - Đọc trang 23 phần đặc
nguyên tử liên kết với nhau điểm cấu tạo của hợp
theo một tỉ lệ và một thứ tự chất.
nhất định.
4. Củng cố: 6’
- Bài tập 2 trang 25.
5. Hướng dẫn về nhà: - Xem phần III trang 24.
Tuần 5
Tiết 9
ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT –
PHÂN TỬ (tt)
phi kim các nguyên
tử thường liên kết với
nhau theo một số nhất
định và thường là 2.
Ví dụ: khí oxi,
hiđro...
II. Hợp chất
1. Định nghĩa
- Là những chất
tạo nên từ hai nguyên
tố hoá học trở lên.
2. Đặc điểm cấu tạo
- Nguyên tử của
các nguyên tố liên kết
với nhau theo một tỉ
lệ và một thứ tự nhất
định.
Ngày soạn: 1/10/2017
Ngày dạy : 3/10/2017
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
GV: Phan Thị Tuyết Linh
20
Năm Học 2017 -2018