Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC HUYỆN TAM ĐẢO TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2012 – 2015 CÓ XÉT ĐẾN 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 65 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
VIỆN NĂNG LƯỢNG

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
HUYỆN TAM ĐẢO TỈNH VĨNH PHÚC
GIAI ĐOẠN 2012 – 2015 CÓ XÉT ĐẾN 2020

Hà Nội -12/2012


Quy hoạch phát triển điện lực huyện tam đảo
Giai đoạn 2012 – 2015, cã xÐt ®Õn 2020

MỞ ĐẦU
Đề án: “Quy hoạch phát triển điện lực huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2012 – 2015, có xét đến 2020” do Viện Năng Lượng – Bộ Công
Thương phối hợp với Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc lập theo quyết định số
370/QĐ_CT ngày 27 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê
duyệt đề cương và dự toán kinh phí đồng thời chỉ định Viện Năng Lượng lập
“Quy hoạch phát triển điện lực huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012
– 2015, có xét đến 2020”.
Đề án đã bám sát theo “ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội
huyện Tam Đảo đến 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 “ lập tháng 5 năm 2010.
Đồng thời căn cứ vào quyết định số 0361/QĐ-BCT ngày 20 tháng 1 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt “Quy hoạch và phát triển
Điện lực tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2015, có xét đến 2020” .
Nội dung đề án đáp ứng các yêu cầu sau:
- Trên cơ sở các kết quả đạt được về phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn
2005 - 2010 và các mục tiêu phát triển giai đoạn 2011 -2015 của huyện Tam
Đảo tỉnh Vĩnh Phúc, tiến hành nghiên cứu tính tốn nhu cầu điện trên phạm vi
tồn huyện theo từng giai đoạn quy hoạch để dáp ứng các mục tiêu phát triển


kinh tế - xã hội của huyện Tam Đảo.
- Đánh giá về nguồn, lưới điện và phụ tải điện hiện tại trên địa bàn huyện
Tam Đảo, đánh giá các ưu nhược điểm của lưới điện hiện trạng.
- Tiến hành tính tốn, dự báo nhu cầu điện, thiết kế sơ đồ cải tạo và phát
triển lưới điện của huyện đến giai đoạn quy hoạch, đưa ra các giải pháp phát
triển hệ thống lưới điện tại các khu vực bao gồm xây mới và cải tạo để giảm
bớt tổn thất điện năng, nâng cao chất lượng cung cấp điện.
- Đưa ra khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện, vốn đầu tư xây
dựng đến năm 2015.
3


Quy hoạch phát triển điện lực huyện tam đảo
Giai đoạn 2012 – 2015, cã xÐt ®Õn 2020

- Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của dự án, đưa ra kiến nghị và các
giải pháp thực hiện.

Chương I
HIỆN TRẠNG NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN VÀ TÌNH HÌNH CUNG CẤP ĐIỆN
I.1. Hiện trạng nguồn và lưới điện
1. Các nguồn cung cấp điện năng
Tam Đảo là một huyện miền núi nằm ở phía Bắc của tỉnh Vĩnh Phúc,
trung tâm huyện lỵ cách thành phố Vĩnh Yên khoảng 10 km. Năm 2011 điện
năng thương phẩm toàn huyện là 40,031 triệu kWh. Các phụ tải trên địa bàn
huyện chủ yếu được cấp điện từ trạm 110/35/22kV Vĩnh Yên (2x63 MVA) qua
các trạm phân phối 35/0,4kV và trạm trung gian Tam Đảo (1x7500 kVA). Các
thông số kỹ thuật của trạm TG Tam Đảo tháng 4/2012 cho trong bảng I-1.
Bảng I-1: Tình hình mang tải trạm TG Tam Đảo
Điện áp

(kV)
35/10

Công suất

P max

(kVA)

(MW)

7500

5,5

Mang tải
(%)
82

Trạm TG Tam Đảo cấp điện 10kV qua lộ 972 chủ yếu cho 6/9 xã, thị
trấn của huyện. Đó là các xã Đại Đình, Tam Quan, Hồ Sơn, Hợp Châu, Minh
Quang và thị trấn Tam Đảo. Ngồi ra TG Tam Đảo cịn cấp điện 10kV qua lộ
971 cho một số phụ tải thuộc hai xã Hợp Châu, Minh Quang huyện Tam Đảo
và cho các phụ tải thuộc hai huyện Tam Dương và Bình Xun.
Ngồi ra huyện Tam Đảo còn được cấp điện từ lộ 372 trạm
110/35/22(10) kV Lập Thạch (2x25MVA) qua một trạm phân phối 35/0,4kV
và trạm trung gian Yên Dương (1x5600 kVA). Các thông số kỹ thuật của trạm
TG Yên Dương tháng 4/2012 cho trong bảng I-2.
4



Quy hoạch phát triển điện lực huyện tam đảo
Giai đoạn 2012 – 2015, cã xÐt ®Õn 2020

Bảng I-2: Tình hình mang tải trạm TG Yên Dương
Điện áp

Công suất

(kV)
35/10

P max

(kVA)

(MW)

5600

3,0

Mang tải
(%)
64

Trạm TG Yên Dương cấp điện 10kV qua 2 lộ 971 và 973 chủ yếu cho
các phụ tải thuộc 3 xã: Đạo Trù, Bồ Lý, Yên Dương của huyện Tam Đảo giáp
gianh với huyện Lập Thạch.
Một số phụ tải thuộc xã Minh Quang huyện Tam Đảo được cấp điện từ

một trạm phân phối duy nhất 22(10)/0,4kV nhận điện từ lộ 22kV 471 E25.4
(trạm 110kV Thiện Kế huyện Bình Xuyên).
Một số phụ tải của xã Hợp Châu và xã Minh Quang được cấp trực tiếp từ
các đường dây 35kV-376, 377 Vĩnh Yên thơng qua 4 trạm biến áp phân phối
35/0,4kV có tổng dung lượng là 7.110 kVA. Ngoài ra một số phụ tải của xã
Yên Dương được cấp trực tiếp từ đường dây 35kV-372 Lập Thạch thông qua 1
trạm biến áp phân phối 35/0,4kV với dung lượng là 250 kVA.
2. Lưới điện:
Lưới điện trung thế trên địa bàn huyện Tam Đảo bao gồm 3 cấp điện áp
35, 22 và 10kV. Lưới 10kV cấp điện cho phần lớn các xã của huyện Tam Đảo
và có 6 điểm đặt tụ bù với tổng dung lượng bù là 2100kVAR. Lưới 35kV có
các trạm trung gian Tam Đảo, trung gian Yên Dương và một số trạm 35/0,4kV
cấp điện cho các phụ tải thuộc 3 xã Hợp Châu, Minh Quang và Yên Dương.
Lưới 22kV đến từ huyện Bình xuyên cấp điện cho một số phụ tải thuộc xã
Minh Quang huyện Tam Đảo.
Khối lượng đường dây và trạm biến áp phân phối trên địa bàn huyện
Tam Đảo tính đến tháng 5/2012 được thống kê trong các bảng I-2, I-3.

5


Quy hoạch phát triển điện lực huyện tam đảo
Giai đoạn 2012 – 2015, cã xÐt ®Õn 2020

Bảng I-2: Thống kê khối lượng đường dây hiện có
TT
1

2


3

4

Loại đường dây
Đường dây 35kV
Trong đó: - Khách hàng quản

- Ngành điện quản lý

Chủng loại-tiết diện
AC-95,70,50

Đường dây 22kV
Trong đó: - Khách hàng quản

- Ngành điện quản lý

AC- 70, 50

Đường dây 10kV
Trong đó: - Khách hàng quản

- Ngành điện quản lý

AC-95- 70, 50

Chiều dàI (km)
24,118
1,706

22,414
3,714
1,775
1,939

91,466
28,936
62,53

Đường dây hạ thế
Trong đó: - Khách hàng quản

- Ngành điện quản lý

227,460
142
85,460

Cáp bọc

Bảng I-3: Thống kê khối lượng trạm biến áp hiện có
STT
1

2

Loại trạm
Trạm 35/0,4kV
Trong đó: - Khách hàng
quản lý

- Ngành điện quản

Trạm 22/0,4kV
Trong đó: - Khách hàng
quản lý
- Ngành điện quản lý

3

4

Trạm 10/0,4kV
Trong đó: - Khách hàng
quản lý
- Ngành điện quản

Trong đó: Trạm
10(22)/0,4kV
Cơng tơ (chiếc)

Số trạm
5

Số máy
11

Tổng CS (KVA)
8360

5

1

11
1

8360
180

1

1

180

104

104

29050

104

104

29050

55

55


17400

3 pha
1 pha

439
7000

6


Quy hoạch phát triển điện lực huyện tam đảo
Giai đoạn 2012 – 2015, cã xÐt ®Õn 2020

Nguồn: Điện lực Vĩnh Phúc

3. Đánh giá về lưới điện hiện tại
+ Lưới điện 35kV
Đường dây 35 kV có tổng chiều dài là 24 km, chiếm 20% khối lượng
lưới trung thế toàn huyện. Lưới điện 35kV cấp điện cho trung gian Tam Đảo
và 11 trạm 35/0,4kV của khách hàng và ngành điện quản lý từ lộ 376 và 377
trạm 110kV Vĩnh Yên.
Lộ 376 có chiều dài 17,1km loại dây AC-95, hiện làm nhiệm vụ chủ yếu
cấp điện cho trung gian Tam Đảo và một số phụ tải của huyện Bình Xun.
Cuối lộ có liên hệ với lộ 377 và 371 trạm 110kV Vĩnh Yên.
Lộ 377 có chiều dài 15,5 km, loại dây AC-95, làm nhiệm vụ cấp điện
cho nhà máy Z192 và một số đơn vị của Bộ Quốc phịng. Cuối lộ có liên hệ
liên hệ với lộ 376 và 371 trạm 110kV Vĩnh n.
Ngồi ra ở phía bắc của huyện lưới điện 35kV cấp cho trung gian Yên
Dương và 1 trạm 35/0,4kV ngành điện quản lý từ lộ 372 trạm 110kV Lập

Thạch.
+ Lưới điện 10kV
Lưới 10kV phát triển tương đối mạnh trên địa bàn huyện Tam Đảo,
được cấp điện chủ yếu từ 2 trạm trung gian 35/10kV Tam Đảo ( 1x7.500 kVA)
và 35/10kV Yên Dương ( 1x5.600 kVA ). Theo số liệu thống, kê tổng chiều dài
đường dây 10 kV trên toàn huyện khoảng 91 km, chiếm 77% khối lượng
đường dây trung thế của huyện.
Đặc điểm các lộ 10kV cấp điện cho huyện như sau:

7


Quy hoạch phát triển điện lực huyện tam đảo
Giai đoạn 2012 – 2015, cã xÐt ®Õn 2020

- Lộ 972 trung gian Tam Đảo, loại dây AC-70;95 chiều dài đường trục
15 km, cấp điện chủ yếu cho 6/9 xã, thị trấn của huyện với tổng số 63 trạm/
18.240 kVA. Hiện tại lộ 972 đầy tải và đang có xu hướng quá tải. Theo báo cáo
công tác quản lý kỹ thuật tháng 4 – 2012 của Điện lực Vĩnh Phúc, dòng điện
cho phép của lộ 972 – TG Tam Đảo là 323A trong khi đó Imax trong tháng đã
là 300A. Tương đương với Pmax của lộ là 4,5 MW. Tổn thất điện áp cuối
đường dây Äu=8,9%.
- Lộ 971: xuất tuyến thứ 2 của trung gian Tam Đảo loại dây AC-70;
95 chiều dài đường trục 10,2 km, cấp điện cho một số phụ tải thuộc các xã
Minh Quang, Hợp Châu huyện Tam Đảo. Ngồi ra cịn cấp điện cho phụ tải
thuộc huyện Tam Dương và huyện Bình Xuyên với tổng số 23 trạm/ 5.615
kVA, Pmax của lộ là 2,2MW.
- Lộ 971 trung gian Yên Dương, loại dây AC-70; 95 chiều dài đường
trục 8,5 km, cấp điện chủ yếu cho xã Đạo Trù và xã Yên Dương huyện Tam
Đảo với tổng số 19 trạm/ 4.550 kVA. Hiện tại lộ 971 vận hành bình thường.

Theo báo cáo công tác quản lý kỹ thuật tháng 4 – 2012 của Điện lực Vĩnh
Phúc dòng điện cho phép của lộ 971 – TG Yên Dương là 323A trong khi đó
Imax trong tháng mới là 100A. Tương đương với Pmax của lộ là 1,7 MW. Tổn
thất điện áp cuối đường dây Äu=4,9%.
- Lộ 973 trung gian Yên Dương, loại dây AC-70; 95, chiều dài đường
trục 4,8 km, cấp điện chủ yếu cho các xã Bồ Lý, Yên Dương huyện Tam Đảo
và một số phụ tải thuộc xã Bắc Bình huyện Lập Thạch với tổng số 9 trạm/
1.820 kVA, riêng trên địa bàn huyện Tam Đảo với tổng số 6 trạm/ 1.140 kVA.
Hiện tại lộ 971 vận hành bình thường. Theo báo cáo công tác quản lý kỹ thuật
tháng 4 – 2012 của Điện lực Vĩnh Phúc dòng điện cho phép của lộ 973 – TG
Yên Dương là 323A trong khi đó Imax trong tháng mới là 130A. Tương đương
với Pmax của lộ là 1,3 MW. Tổn thất điện áp cuối đường dây Äu=4,5%.

8


Quy hoạch phát triển điện lực huyện tam đảo
Giai đoạn 2012 – 2015, cã xÐt ®Õn 2020

+ Lưới điện 22kV
Lưới 22kV mới phát triển trên địa bàn huyện Tam Đảo, được cấp điện
chủ yếu từ lộ 471 trạm 110kV Thiện Kế ( 1x63.000kVA) đầu lộ cấp điện cho
các phụ tải thuộc huyện Bình Xuyên cuối lộ mới cấp điện duy nhất cho trạm
biến áp Minh Quang 1 (dự án REII) xã Minh Quang huyện Tam Đảo.
Bảng 1.4: Mang tải các đường dây trung thế chính cấp điện cho huyện
STT

Tên đường dây

Loại dây-tiết

diện

Chiều dài
trục (km)

P max
(MW)

1

Lộ 972 TG Tam Đảo

AC 95,70

15

4,5

Số trạm hạ thế
Tổng kVA
63 / 18.240

2

Lộ 971 TG Yên Dương

AC 95,70

8,5


1,7

19 / 4.550

3

Lộ 973 TG Yên Dương

AC 95,70

4,8

1,3

9 / 1.820

+ Trạm biến áp phân phối
Huyện Tam Đảo hiện có 110 trạm biến áp phân phối với tổng công suất
đặt 37.590kVA. Cơng suất trung bình 342 kVA/trạm. Trong đó có 5 trạm
35/0,4kV với tổng dung lượng 8.360kVA và 104 trạm 10/0,4kV với tổng dung
lượng 29.050kVA và 1trạm 22/0,4 với dung lượng là 180kVA. Trong tổng số
104 trạm biến áp phân phối 10/0,4kV hiện đã có 55 trạm có đầu phân áp 22kV
với tổng dung lượng 17.400 kVA. Các trạm biến áp thường tập trung chủ yếu ở
trung tâm các xã, nơi có đơng dân cư tập trung. Hiện có 9 trạm biến áp mang
tải dưới 50%, còn lại phần lớn các trạm biến áp đều mang tải từ 50 đến 100%.
+ Lưới điện hạ thế
Lưới điện hạ thế của huyện Tam Đảo sử dụng cấp điện áp 380/220V, 3
pha 4 dây. Tồn huyện có 85km đường dây hạ thế do ngành điện quản lý, còn
lại chủ yếu do dân tự xây dựng đã lâu nên đường dây cũ nát, chắp vá không
theo quy chuẩn. Một số tuyến kéo quá dài, tiết diện dây dẫn nhỏ nên tổn thất

lớn.
I.2. Tình hình cung cấp và tiêu thụ điện hiện tại
Tổng điện năng thương phẩm năm 2011 của huyện Tam Đảo là 40.031.569
kWh. Trong đó chủ yếu là thành phần quản lý và tiêu dùng dân cư chiếm
9


Quy hoạch phát triển điện lực huyện tam đảo
Giai đoạn 2012 – 2015, cã xÐt ®Õn 2020

69,9% điện thương phẩm, công nghiệp – xây dựng chiếm 20,9%, thương mại
dịch vụ chiếm 2,5%, nơng nghiệp chiếm 0,1% cịn lại là các nhu cầu khác
chiếm 6,6%. Cơ cấu điện năng tiêu thụ huyện Tam Đảo năm 2011 cho trong
bảng I-5.
Bảng I-5:Cơ cấu tiêu thụ điện năng huyện Tam Đảo năm 2011
TT

Thành phần

Điện năng
(kWh)

Tỷ lệ (%)

48.841

0.12

8.385.576


20.95

998.307

2.49

1

Nông-Lâm-Thuỷ sản

2

Công nghiệp-Xây dựng

3

Thương mại-Dịch vụ -Du lịch

4

Quản lý tiêu dùng dân cư

27.970.988

69.87

5

Hoạt động khác


2.627.857

6.56

40.031.569

100.0

Tổng điện thương phẩm
Tổn thất

Điện nhận

6.651.334

5.63

46.682.903

Nguồn: Điện lực Vĩnh Phúc
Tăng trưởng điện thương phẩm của huyện năm 2011 là 20,6%. Bình quân
điện năng thương phẩm tính theo đầu người của huyện năm 2011 cịn rất thấp,
mới đạt 554 kWh/người/năm
Hiện nay 100% số hộ của huyện đã được sử dụng điện lưới, tuy nhiên chất
lượng điện nhiều nơi còn kém do đường dây hạ thế kéo quá dài. Về mặt quản
lý hiện tại Điện lực Tam Đảo bán điện trực tiếp tới hộ ở thị trấn Tam Đảo, các
xã Hợp Châu, Minh Quang, Hồ Sơn và Tam Quan; 3 xã cịn lại do các mơ
hình quản lý điện nông thôn quản lý đảm bảo giá bán bình quân thực hiện năm
2011 là 911,2 đ/kWh.
I.3. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch giai đoạn trước

I.3.1 Đánh giá về nhu cầu điện.
Diễn biến và cơ cấu tiêu thụ điện của huyện Tam Đảo giai đoạn 20052010 được thể hiện ở bảng I.6 và I.7
Bảng I.6: Diễn biến tiêu thụ điện huyện Tam Đảo giai đoạn 2005-2010.
10


Quy hoạch phát triển điện lực huyện tam đảo
Giai đoạn 2012 – 2015, cã xÐt ®Õn 2020

Đơn vị: triệu kWh
1
2
3
4
5
6
7

Thành phần
Công nghiệp & Xây dựng
Nông lâm nghiệp
Thương mại & dịch vụ
Quản lý và tiêu dùng dân

Các hoạt động khác
Tổng thương phẩm
Tổn thất (%)
Điện nhận
Pmax (MW)


2005
1,754
69
649

2006
1,706
96
891

2007
3,137
341
1,460

2008
4,823
331
1,359

2009
6,132
131
919

2010
6,456
91
960


9,330
999
12,803
5.45
13,359

10,968
1,159
14,821
4.31
15,406

12,606
1,428
18,974
4.95
19,962

14,065
1,724
22,303
4.7
23,403

18,083
1,731
26,998
5.53
28,578


23,747
1,914
33,169
6.31
35,403
11,2

Bảng I.7: Cơ cấu tiêu thụ điện huyện Tam Đảo giai đoạn 2005-2010.
Thành phần
TT
1
2
3
4
5
6
7

2005
A(GWH) %

Công nghiệp & Xây
dựng
1,754
Nông lâm nghiệp
69
Thương mại & dịch vụ
649
Quản lý và tiêu dùng dân


9,330
Các hoạt động khác
999
Tổng thương phẩm
12,803
Tổn thất (%)
5.45
Điện nhận
13,359
Pmax (MW)
Ngn: Cty §iƯn lùc VÜnh Phóc

2009
A(GWH) %

2010
A(GWH)
%

Tăng trưởng
2006-2010

13,7
0,6
5,1

6,132
131
919


22.7
0.5
3.4

6,456
91
960

19,5
0.3
2,9

29.8%
5.7%
8.1%

72,9
7,8
100

18,083
1,731
26,998
5.53
28,578

67.0
6.4
100


23,747
1,914
33,169
6.31
35,403
11,2

71,6
5.8
100

20.5%
13.9%
21.0%

Trong giai đoạn 2006-2010 điện năng thương phẩm của huyện tăng trưởng
bình quân khoảng 21%/năm, tăng cao hơn so với dự kiến trong quy hoạch giai
đoạn trước đề ra: Trong quy hoạch phát triển điện lực huyện Tam Đảo tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015 dự kiến tốc độ tăng trưởng
điện thương phẩm là 15,1%/năm. Trong đó điện cho Công nghiệp và xây dựng
dự kiến tăng 34,5%/năm, Nông lâm nghiệp dự kiến tăng 12,4%/năm, Thương
mại & dịch vụ dự kiến tăng 34,4%/năm, Quản lý & TD dân cư dự kiến tăng
8,9%/năm và Các hoạt động khác dự kiến tăng14%/năm . So sánh với Bảng
I.7 ở trên ta thấy 4 thành phần phụ tải ( trừ thành phần Quản lý & TD dân cư )
có tốc độ tăng trưởng thực tế khơng có biến động lớn so với tốc độ tăng trưởng
11


Quy hoạch phát triển điện lực huyện tam đảo
Giai đoạn 2012 – 2015, cã xÐt ®Õn 2020


dự kiến trong quy hoạch trước. Riêng thành phần Quản lý & TD dân cư có tốc
độ tăng trưởng thực tế là 20,5% lớn gấp 2,3 lần so với tốc độ tăng trưởng dự
kiến trong quy hoạch trước, mà thành phần này chiếm tỷ trọng trên 70% cơ
cấu tiêu thụ điện của toàn huyện. Do vậy mà điện thương phẩm toàn huyện
thực tế đến năm 2010 tăng cao hơn so với dự báo trong quy hoạch trước.
I.3.2 Quá trình phát triển lưới điện.
Bảng sau đây thể hiện khối lượng xây dựng lưới điện của huyện Tam Đảo
trong những năm vừa qua.
Bảng I.8 . Khối lượng xây dựng thực hiện theo quy hoạch trước.
TT
I
1
2

3
II
1

2

Hạng mục
Trạm biến áp
Trạm TG
Trạm phân phối
35/0,4kV
10;22/0,4kV
Cải tạo 10->22/0,4kV
Đường dây
Đường dây trung thế

Đường dây 35kV
Đường dây10; 22kV
Cải tạo10->22 kV
Đường dây hạ thế

Đơn
vị

Khối lượng có tới
2007

Hiện nay

Khối lượng
Tăng thêm

kVA
kVA
kVA
kVA
kVA

1 / 5600
68 / 23040
4 /7110
64 / 15930

2 / 13100
108 / 36560
5 /8360

103 / 27930

1 / 7500
40 / 13520
1 / 1250
39 / 12000

km
km
km
km
km

80.5
8
72.5
0
142

119.00
24.10
95.00
0
227.460

38.6
16.1
22.6
0
85.460


Bảng I.9. Đánh giá thực hiện quy hoạch giai đoạn trước
TT
I
1
2
II
1
2
3

Hạng mục
Trạm biến áp
Trạm phân phối
Cải tạo10->22/0,4kV
Đường dây
Đường dây trung thế
CảI tạo 10->22kV
Đường dây hạ thế

Đơn vị

Khối lượng
Quy hoạch

Khối lượng
thực hiện

Tỷ lệ
Thực hiện

(%)

kVA
kVA

56 / 13560
33 / 7540

40 / 12520
0

71/92
0

km
km
km

34,4
72,5
112

38,6
0
85,4

112
0
76


Năm 2010

TH 2010

12


Quy hoạch phát triển điện lực huyện tam đảo
Giai đoạn 2012 – 2015, cã xÐt ®Õn 2020

III Điện thương phẩm *
Công nghiệp & Xây
1 dựng
2 Nông lâm nghiệp
3 Thương mại & dịch vụ
Quản lý và tiêu dùng
4 DC
5 Các hoạt động khác

GWh

25,99

33,17

128

GWh
GWh
GWh


5,58
153
2,90

6,45
91
961

116
59
33

GWh
GWh

15,40
1,95

23,75
1,91

154
98

IV

MW

8,9


11,2

126

Pmax

Nhận xét;
-Về lưới trung thế: Từ bảng đánh giá trên ta thấy khối lượng trạm phân
phối hoàn thành được 71% so với mục tiêu đề ra; đường dây xây dựng mới
vượt mục tiêu đề ra 12%; cải tạo trạm biến áp phân phối và đường dây 10>22kV không đạt được so với mục tiêu đề ra,
-Về lưới hạ thế: khối lượng xây dựng mới đạt được 76% so với mục tiêu
đề ra trong Qui hoạch giai đoạn trước
I.4. Một số nhận xét và đánh giá chung
Lưới điện trung thế huyện Tam Đảo được xây dựng khá sớm đồng thời
được liên kết với lưới điện của các huyện lân cận Bình Xuyên, Tam Dương và
Lập Thạch. Qua nhiều thời kỳ phát triển và nâng cấp hiện nay lưới điện đã phủ
kín 100% các xã tồn huyện. Lưới diện trung thế hiện có 3 cấp điện áp 35kV,
22kV và 10kV. Lưới 22kV mới có mặt tại huyện Tam Đảo, nhưng với tỷ lệ rất
nhỏ. Lưới 35kV chủ yếu cấp cho 2 trạm TG và cho một số đơn vị thuộc Bộ
Quốc Phịng. Lưới 10kV trải rộng trên tồn địa bàn: Chủ yếu là lộ 972 TG Tam
Đảo và hai lộ 971, 973 TG Tam Dương 2 lộ này vẫn trong tình trạng vận hành
bình thường. Riêng lộ 972 TG Tam Đảo đang có xu hướng quá tải, tổn thất
điện áp cuối đường dây Äu=8,9%
Trạm TG Tam Đảo hiện tại đang vận hành đầy tải và có xu hướng quá
tải mặc dù trong thời gian vừa qua trạm đã được nâng công suất từ 5.600 lên
7.500kVA. Theo quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 20112015 có xét đến 2020 đã được Bộ Công Thương phê duyệt trong giai đoạn đến
năm 2015 dự kiến sẽ xây dựng trạm 110/35/22kV Tam Dương công suất
40MVA để cung cấp điện cho huyện Tam Dương và Tam Đảo.
13



Quy hoạch phát triển điện lực huyện tam đảo
Giai đoạn 2012 – 2015, cã xÐt ®Õn 2020

Trong dự án Năng lượng nông thôn RE II, huyện Tam Đảo được đầu tư
cho 8 xã với tổng vốn đầu tư cho cả lưới trung và hạ thế là 60,2 tỷ đồng về cơ
bản đã hoàn thành. Ngoài ra dự án “ Nâng cao hiệu quả năng lượng khu vực
nông thôn vay vốn ngân hàng tái thiết Đức kfW “ đang triển khai, huyện Tam
Đảo được đầu tư cho 3 xã với tổng vốn đầu tư cho cả lưới trung và hạ thế là
14,436 tỷ đồng. Các đường dây và trạm biến áp 10/0,4kV dự kiến được xây
dựng mới theo các dự án trên đều đã được thiết kế và xây dựng theo tiêu chuẩn
22kV và hiện tại huyện Tam Đảo cũng đã có 55 trạm 10(22)/0,4kV với tổng
dung lượng 17.400 kVA. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc cải tạo lưới điện
10kV của huyện sang cấp điện áp tiêu chuẩn 22kV. Vì vậy cần có kế hoạch cải
tạo nâng cấp lưới điện 10kV sang cấp điện áp tiêu chuẩn 22kV khi có trạm
110kV Tam Dương để đảm bảo chất lượng điện năng cung cấp cho huyện.
Hiện nay công ty Điện lực Vĩnh Phúc đang triển khai kế hoạch cải tạo
xây dựng mạch kép 2x240 lộ 972 TG Tam Đảo theo tiêu chuẩn 22kV từ cột
số 1 đến cột số 52. Đồng thời cải tạo nâng tiết diện đường dây từ cột số 52
( Hợp Châu) đi Đại Đình (nhánh 68A) lên tiết diện AC95.

14


Quy hoạch phát triển điện lực huyện tam đảo
Giai đoạn 2012 – 2015, cã xÐt ®Õn 2020

15



Quy hoạch phát triển điện lực huyện tam đảo
Giai đoạn 2012 – 2015, cã xÐt ®Õn 2020

Chương II
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI
II.1. Đặc điểm tự nhiên
II.1.1 Vị trí địa lý
Tam Đảo là một huyện miền núi của tỉnh Vinh Phúc. Huyện Tam Đảo nằm
phía Đơng – Bắc tỉnh Vĩnh Phúc, gần ngã ba ranh giới của tỉnh Vĩnh Phúc với
hai tỉnh Tuyên Quang và Thái Nguyên Tổng diện tích tự nhiên của huyện là
23.587,62 ha.
-Phía Bắc giáp tỉnh Thái Nguyên và tỉnh Tuyên Quang;
-Phía Đơng giáp huyện Bình Xun và tỉnh Thái Ngun;
-Phía Nam giáp huyện Tam Dương và huyện Bình Xun;
-Phía Tây giáp huyện Tam Dương và huyện Lập Thạch.
Tam Đảo cách Thành phố Vĩnh Yên 10 km và cách thành phố Hà Nội 70
km, nhữg nơi có dân số đơng, có sự phát triển kinh tế năng động, có sức lan
tỏa lớn. Vì vậy , Tam Đảo có những điều kiện nhất định trong việc khai thác
tiềm năng về khoa học công nghệ, về thị trường cho các hoạt động nông, lâm
sản, du lịch và các hoạt động kinh tế khác.
Địa hình tương đối phức tạp: Vùng miền núi và núi cao có diện tích khoảng
11.000 ha, phần lớn do Vườn Quốc gia Tam Đảo và Lâm trường Tam Đảo
quản lý. Vùng thấp đang được khai thác sản xuất nông nghiệp.
Tam Đảo chia thành 2 tiểu vùng khí hậu: Vùng Tam Đảo núi quanh năm
mát mẻ, thuận lợi cho việc hình thành các khu nghỉ mát; Vùng thấp mang các
đặc điểm khí hậu gió mùa nội chí tuyến vùng Đơng Bắc Bắc Bộ.
Nguồn nước mặt là các sông suối, ao , hồ như: Hồ Xạ Hương dung tích
12,78 triệu m3; Hồ Làng Hà 2,3 triệu m3 , Hồ Vĩnh Thành 2 triệu m3. Chất

lượng nguồn nước mặt khá tốt, có thể khai thác để cung cấp nước cho sinh
hoạt. Về nước ngầm: Chất lượng nước ngầm ở các giếng khoan của nhân dân
khá tốt.
16


Quy hoạch phát triển điện lực huyện tam đảo
Giai đoạn 2012 – 2015, cã xÐt ®Õn 2020

Huyện Tam Đảo có tổng diện tích tự nhiên là 23.587,63 ha. Bình qn đất
tự nhiên trên đầu người 0.36 ha nhưng do đã giao cho Vườn Quốc gia Tam
Đảo, lâm trường Tam Đảo và các tổ chức khác trên địa bàn huyện nên diện tích
sản xuất bình qn đầu người thấp.
Tam Đảo khơng có nhiều tài ngun khống sản. Tại xã Minh Quang có
nguồn tài nguyên quặng sắt và 2 mỏ đá nhưng trữ lượng khơng lớn, chỉ có thể
phát triển cơng nghiệp khai thác quy mô nhỏ.
Vùng Tam Đảo núi quanh năm có mây mù bao phủ, một số thác nước và
mặt nước các cơng trình thuỷ lợi đẹp như Thác Bạc, Thậm Thình, hồ Xạ
Hương, hồ Vĩnh Thành. Cột phát sóng truyền hình Tam Đảo ở độ cao trên
1200m là một cơng trình kiến trúc ở độ cao độc nhất vơ nhị tại Việt Nam có
thể phát triển thành khu tham quan du lịch. Ngồi ra, trong vùng cịn có các
khu rừng tự nhiên, có vườn quốc gia Tam Đảo rất thuận lợi cho phát triển du
lịch sinh thái. Khu di tích Tây Thiên đã được nhà nước xếp hạng. Vùng này
hàng năm thu hút hàng chục vạn người đến tham quan là tiềm năng kinh tế du
lịch rất lớn cần được đầu tư khai thác.
II.1.2 Dân số và cơ cấu hành chính
Huyện Tam Đảo được tái lập trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính một
số xã, thị trấn thuộc huyện Bình Xuyên, Tam Dương, Lập Thạch và thành phố
Vĩnh Yên. Hiện tại huyện Tam đảo có 8 đơn vị hành chính cấp xã là Đại Đình,
Tam Quan, Hồ Sơn, Hợp Châu, Yên Dương, Đạo Trù, Bồ Lý, Minh Quang và

1 thị trấn là thị trấn Tam Đảo.
Năm 2010 dân số của cả huyện Tam Đảo ước là 71.528 người, chiếm
5,79% dân số toàn tỉnh; mật độ dân số trung bình trên địa bàn huyện là 303
người / km2 ,trong đó dân tộc thiểu số chiếm khoảng 44%, dân tộc kinh chiếm
khoảng56%. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,17%. Về cơ cấu hành chính huyện có
8 xã và 1 thị trấn, cụ thể diện tích và dân số từng xã cho trong bảng II.1.
Bảng II.1. Hiện trạng diện tích và dân số các xã năm 2010
TT

Xã, thị trấn

Diện tích

Dân số

Mật độ dân số

17


Quy hoạch phát triển điện lực huyện tam đảo
Giai đoạn 2012 – 2015, cã xÐt ®Õn 2020

1
2
3
4
5
6
7

8
9

Đạo trù
Bồ Lý
Yên Dương
Đại Đình
Tam Quan
Hồ Sơn
Hợp Châu
Minh Quang
TT Tam Đảo

(km2)
74,508
9,339
9,305
34,510
28,090
17,939
10,122
49,766
2,148

(người)
13725
5731
5653
9255
11724

6410
7977
10308
744

(người/km2)
182
598
592
261
406
348
768
201
337

Tổng số

235,731

71,528

300,0

Nguồn: Niên giám thống kê huyện Tam Đảo

18


Quy hoạch phát triển điện lực huyện tam đảo

Giai đoạn 2012 – 2015, cã xÐt ®Õn 2020

19


Quy hoạch phát triển điện lực huyện tam đảo
Giai đoạn 2012 – 2015, cã xÐt ®Õn 2020

II.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội
Theo báo cáo “ Tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội năm 2010
và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2011 “ của UBND huyện Tam
Đảo với những điểm chính được trình bày dưới đây.
Tăng trưởng giá trị sản xuất năm 2010 đạt 16,89%.
Cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện: Nông-Lâm-Thuỷ sản cả năm đạt
55,12%, tăng 2,77% so với năm 2009; Du lịch –Dịch vụ-Thương mại cả
năm đạt 25,48%, giảm 3,11% so với năm 2009; Công nghiệp- Tiểu thủ
công nghiệp-Xây dựng cơ bản cả năm đạt 19,40% tăng 0,34% so với năm
2009.
Cơ cấu kinh tế có những chuyển biến nhưng ngành Nông-Lâm-Thuỷ
sản vẫn chiếm tỷ trọng cao.
Một số chỉ tiêu tổng hợp về thực trạng kinh tế xã hội của huyện cho ở
bảng II.2.
Bảng II.2. Một số chỉ tiêu tổng hợp thực trạng kinh tế xã hội huyện Tam Đảo
TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

2004


2005

2009

2010

Người

67235

67990

70694

71528

I

Giá trị

1

Dân số TB

2

Tổng GTSX(giá 94)

tỷ đ


208,69

243,22

481,19

569,25

+ Nông, lâm, TS

tỷ đ

121,95

127,36

203,87

230,12

+ CN-XD

tỷ đ

16,21

34,66

90,95


115,50

+ Dịch vụ-TM

tỷ đ

70,53

81,20

186,36

223,63

3

SL LT quy thóc

tấn

25603

23749

21637

23663

4


LTBQ đầu ngi

kg

390

351

328

340

II

C cu GTSX (giỏ HH)

%

100

100

100

100

1

Nụng, lõm, TS


%

58.7

53.85

52.35

55.12

2

CN-XD

%

7.2

15.1

19.06

19.4

3

Dch v

%


34

31.05

28.59

25.48

Nguồn: Niên giám thống kê huyện Tam Đảo 2010

Thc trng hot ng sn xuất kinh doanh của một số lĩnh vực kinh tế –xã
hội chủ yếu của huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc như sau:
20


Quy hoạch phát triển điện lực huyện tam đảo
Giai đoạn 2012 – 2015, cã xÐt ®Õn 2020

1. Nơng - lâm - thuỷ sản
Kết quả sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản năm 2010 đạt: 798,082
tỷ đồng, bằng 100,64% so với KH năm, tăng 36,15% so với năm 2009.
+ Tổng diện tích canh tác gieo trồng cả năm đạt 8.396 ha: Trong đó
cây lương thực là 5.945 ha, cây rau đậu các loại 874 ha, cây công nghiệp
ngắn ngày đạt , cây hàng năm khác789 ha. Về năng suất, sản lượng phần
lớn các loại cây trồng đều có năng xuất, sản lượng cao. Năng xuất lúa bình
quân 43,51 tạ/ha năm 2010. sản lượng lương thự cây có hạt bình qn đầu
người đạt 340 kg. Tổng sản lượng lương thực cây có hạt đạt 23.663 tấn
bằng 103.37% so với năm 2009. Diện tích cây ăn quả ổn định, sản lượng
năm 20120 ước đạt 5.968 tấn.

+ Tổng đàn trâu năm 2010 là 5.125 con giảm 6,97% so với năm
trước.
+ Tổng đàn bò năm 2010 là 15.261con giảm 2,8% so với năm trước.
+ Tổng đàn lợn năm 2010 là 85.547 con tăng 19,51% so với năm
trước.
+ Tổng đàn gia cầm năm 2010 là 1.571.309 con tăng 48,88% so với
năm trước.
+ Diện tích ni trồng thủy sản đạt 81 haS ản lượng thủy sản nuôi
trồng trong năm ước đạt 136 tấn, tăng 7,94% so với năm 2009.
+ Diện tích lâm nghiệp hiện có là 7.345 ha, trong đó rừng tự nhiên là
7.0100 ha, rừng trồng 235 ha.
2. Công Nghiệp-Tiểu thủ công nghiệp-Xây dựng
Tổng giá trị sản xuất CN-TTCN-XDCB năm 2010 đạt 280,856 tỷ
đồng, đạt 105,98% KH, bằng 161,84% so với năm 2009.
+ Ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp: Tổng giá trị sản xuất
công nghiệp trên địa bàn huyện năm 2010 đạt 23.767 triệu đồng (giá cố
định năm 1994) tăng 3,48% so với năm trước. Ngành cơng nghiệp có giá
trị đạt tăng so với năm trước đó là: Ngành cơng nghiệp khai thác
21


Quy hoạch phát triển điện lực huyện tam đảo
Giai đoạn 2012 – 2015, cã xÐt ®Õn 2020

(+11,05%); Ngành cơng nghiệp chế biến thực phẩm đồ uống (+20,51%).
Có 4/8 ngành sản xuất cơng nghiệp có giá trị đạt thấp hơn so với năm
trước đó là: Ngành cơng nghiệp may trang phục (-8,26%); Ngành công
nghiệp các sản phẩm từ gỗ tre nứa (-17,64%); Ngành công nghiệp sản xuất
các sản phẩm từ kim loại (-3,61%); Ngành công nghiệp sản xuất gường
tủ,bàn ghế (-9,79%).

+ Xây dựng: Trong năm huyện đã thực hiện được nhiều cơng trình xây
dựng cho nhiều dự án của tỉnh trên địa bàn đó là: Thao trường huấn luyện
tỉnh đội, Đường Hợp Châu - Đồng Tĩnh, Khu trung tâm văn hóa lễ hội Tây
Thiên, Trung tâm văn hóa thể thao, Đường 310, hạ tầng khu táI định cư hồ
chứa nước Đồng mỏ, đường điện 500kV, hệ thống thủy lợi liên vùng Đạo
trù – Bồ Lý – Yên Dương.
Các dự án đang tiếp tục triển khai thực hiện: Kênh chính hồ Vĩnh
Thành; Đường Đại Đình – Tam Quan đoạn 1, cải tạo nâng cấp đường Kim
Long - đường tỉnh – 309, đường nội thị 17,5m…
3. Thương mại – Dịch vụ - Du lịch
Năm 2010 nghành Thương mại-dịch vụ-du lịch đạt 368,836 tỷ đồng,
đạt 95,55% KH, bằng 127,30% so với năm 2009.
+ Hoạt động thương mại: Trên địa bàn huyện diễn ra bình thường,
mạng lưới bán hàng đảm bảo cung cấp hàng hóa thuận tiện đối với người
tiêu dùng. Tổng số cơ sở kinh doanh trên địa bàn huyện đến nay có 938 cơ
sở.
+ Lĩnh vực du lịch: Hoạt động khá sôi động, đặc biệt những tháng đầu
năm và những tháng nắng nóng du lịch huyện thu hút được lượng khách
lớn đến thăm Tây Thiên, Thiền viện Trúc Lâm và khu nghỉ mát Tam Đảo.
các lễ hội, hoạt động tín ngưỡng ở các đền, chùa, các điểm di tích mỗi năm
đã thu hút hàng triệu lượt khách du khách đến tham quan và du lịch.
+ Giao thông vận tải: Trong năm nay hoạt động vận tải tăng so với năm
trước đảm bảo được nhu cầu vận tải về hàng hóa và đi lại của nhân dân.
22


Quy hoạch phát triển điện lực huyện tam đảo
Giai đoạn 2012 – 2015, cã xÐt ®Õn 2020

+ Bưu chính viễn thơng: Các dịch vụ bưu chính, viễn thơng tiếp tục

phát triển với chất lượng ngày càng tốt hơn. Hệ thống hạ tầng được đầu tư
đồng bộ, hiện đạị nhằm phục vụ kịp thời nhu cầu của nhân dân và khách
du lịch.
Tóm lại trong những năm gần đây, đặc biệt là năm 2010 mặc dù phải
đối mặt với nhiều khó khăn thách thức nhưng với sự nỗ lực phấn đấu của
Đảng bộ và nhân dân trong huyện nên tình hình kinh tế xã hội của huyện
vẫn duy trì được nhịp độ tăng trưởng phát triển ổn định, cơ cấu kinh tế
chuyển dịch theo hướng tích cực, tuy cịn chậm. Trong nơng nghiệp các
loại cây , con giống mới được áp dụng rộng rãi vào sản xuất; các nghành
thương mại –du lịch; công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp đang được quan
tâm đầu tư phát triển; hạ tầng cơ sở về giao thông nhiều tuyến đường đã và
đang được đầu tư, nhiều trụ sở làm việc hoàn thành đưa vào sử dụng, các
lĩnh vực văn hoá-xã hội được quan tâm, đời sống văn hoá tinh thần của
nhân dân ngày càng được cải thiện , phong trào xây dựng làng văn hố, gia
đình văn hố được triển khai sâu rộng; công tác chăm lo sức khoẻ ban đầu
cho nhân dân không ngừng được cải thiện nâng cao chất lượng phục vụ.
Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được ổn định, quốc
phịng được giữ vững; chính quyền ngày càng được củng cố hoàn thiện
hơn.
II.3. Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội
II.3.1. Mục tiêu và các chương trình phát triển kinh tế-xã hội đến năm
2015
Theo báo cáo “Kế hoạch phát trển kinh tế xã hội 5 năm (2011-2015) và
một số định hướng đến 2020 của huyện Tam Đảo”, định hướng chung là tập
trung mọi nguồn lực, phát huy có hiệu quả và hợp lý tiềm năng lợi thế, khắc
phục khó khăn, tận dụng cơ hội để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng du lịch, dịch vụ là mũi nhọn; phát triển
23



Quy hoạch phát triển điện lực huyện tam đảo
Giai đoạn 2012 – 2015, cã xÐt ®Õn 2020

nơng nghiệp làm nền tảng; CN-TTCN-XDCB tạo động lực thúc đẩy phát triển
KT-XH.
1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
Các mục tiêu chủ yếu:
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm 15-17% trong giai đoạn
2011-2015.
+ Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng nâng cao tỷ trọng Dịch vụ,
du lịch. Dự kiến trong cơ cấu kinh tế trên địa bàn vào năm 2015: Nơng nghiệp
chỉ cịn 38,31%; CN-TTCN và xây dựng lên 25,17%; Thương mại,dịch vụ và
du lịch khoảng 36,52%.
+ Nâng cao thu nhập cho nhân dân, dự kiến đến năm 2015 bình quân thu
nhập trên địa bàn đạt trên 20 triệu đồng/người/năm.
+ Thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá dân số: Tốc độ tăng dân số đến năm
2015 giảm còn khoảng 1,13%.
+ Tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 8%.
+ Chuyển dịch mạnh cơ cấu lao động, dự kiến đến năm 2015 tỷ lệ lao động
hoạt động trong lĩnh vực nơng nghiệp chỉ cịn dưới 70%.
+ Hồn thành việc xây dựng các công sở và kết cấu hạ tầng ở khu trung tâm
huyện lỵ.
+ Phát triển mạnh hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật và hạ tầng du lịch để tạo
đà cho kinh tế du lịch phát triển sau năm 2015.
+ Nâng cấp toàn bộ hệ thống giao thơng trục chính và mở mới một số tuyến
giao thông quan trọng nhằm khai thác tối đa các tiềm năng về phát triển kinh tế
nói chung và thế mạnh kinh tế du lịch nói riêng.
+ Xây dựng và từng bước hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng chủ yếu:
Điện, Thơng tin liên lạc, Bưu chính viễn thơng… nhằm đáp ứng tốt nhất các
yêu cầu cho sản xuất và đời sống.


24


Quy hoạch phát triển điện lực huyện tam đảo
Giai đoạn 2012 – 2015, cã xÐt ®Õn 2020

+ Giữ vững và không ngừng cải thiện môi sinh, môi trường, nguồn nước,
nâng cao một bước về nhận thức và hành động của nhân dân trong việc tham
gia bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ rừng.
+ Tăng cường công tác phủ xanh đất trống, đồi núi trọc để nâng cao độ che
phủ và bảo vệ môi truờng sinh thái.
Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế-xã hội đến năm 2015 của tỉnh được thể
hiện ở bảng II.3
Bảng II.3: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội năm 2015
TT
I
1
2
3

4
5
6
II
1
2
3
III
1

2
3

Các chỉ tiêu
Giá trị
Diện tích
Dân số TB
Tổng GTSX (giá 94)
+ Nơng lâm. TS
+ CN-XD
+ Dịch vụ
GTSX/ng (giá so sánh)
SL LT có hạt
LTBQ đầu người
CC GTSX (giá hh)
Nông lâm. TS
CN-XD
Dịch vụ
Nhịp tăng
GTSX
Nông lâm. TS
CN-XD
Dịch vụ

Đơn vị

2010

2015


km2
103 ng
Tỷ đ
Tỷ đ
Tỷ đ
Tỷ đ
Triệu đ
103 tấn
kg
%
%
%
%

235,731
71,528
569,250
230,118
115,500
223,629
7,96
23,7
340
100
55,12
19,40
25,48
2006-2010
18,53
12,5

27,22
22,45

235,731
75,734
1.216,43
327,812
296,495
592,118
16,06
24,8
330
100
38,31
25,17
36,52
2011-2015
16,43
7,30
20,75
21,50

%
%
%
%

Nguồn: Kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội 5 năm (2011-2015) và một số định hướng đến 2020 của
huyện Tam Đảo. Những chương trình kinh tế trọng điểm phát triển 2011-2015


A-Phát triển Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản:
1- Trồng trọt:
Ngành trồng trọt cần phát triển theo hướng đa dạng, phát huy ưu thế
sinh thái, kết hợp ứng dụng quy trình sản xuất sinh học bền vững. Tạo vùng
sản xuất chuyên cho những sản phẩm đặc trưng như lúa, rau, cây dược liệu,
25


Quy hoạch phát triển điện lực huyện tam đảo
Giai đoạn 2012 – 2015, cã xÐt ®Õn 2020

vùng cây ăn quả có vườn tạo cảnh quan. Thực hiện tốt các chương trình trọng
điểm phát triển các sản phẩm chủ lực của ngành trồng trọt.
Đối với sản xuất lúa duy trì diện tích để đảm bảo an ninh lương thực và
tăng quy mô bằng thâm canh tăng vụ, tập trung sản xuất lúa năng suất và chất
lượng cao. Đối với màu chú ý tăng đất trồng ngô, nhất là ngô ngọt tạo sản
phẩm phục vụ khách du lịch. Gắn kết giữa sản xuất trồng trọt với sơ chế đóng
gói, bảo quản và chế biến tăng chất lượng sản phẩm và bảo quản.
Hướng dịch chuyển cơ cấu sản xuất nghành trồng trọt: Giảm diện tích
trồng lúa tẻ thường, tăng diện tích trồng lúa chất lượng cao như lúa tẻ thơm,
nếp cái, nếp quýt, nếp hoa vàng và tăng tỷ lệ cây rau, cây công nghiệp, cây ăn
quả, hoa và cây cảnh phục vụ cho dịch vụ, du lịch. Bên cạnh đó cịn phát triển
trồng cây thức ăn gia súc để chăn nuôi râu, bị thịt. Hiện diện tích đất lúa là
2.753,52 ha. Đất lúa sẽ bị thu hẹp ở các xã: Hợp Châu, Đại Đình, Hồ Sơn, Đạo
trù do chuyển sang mục đích phi nông nghiệp. Vùng sản xuất lúa đặc sản, lúa
chất lượng cao cần được bố trí ở các xã: Minh Quang, Hợp Châu, Hồ Sơn ,
Tam Quan và một phần các xã phía Tây Bắc của huyện. Phấn đấu đến năm
2015 đạt 24.800 tấn lương thực của các loại cây có hạt, trong đó lúa đạt 20.500
tấn.
Cây ăn quả: Cải tạo vườn tạp thành vườn cây ăn quả, phát triển kinh tế

trang trại, vườn đồi; chuyển đổi một phần đất lâm nghiệp sang diện tích cây ăn
quả, trong đó chủ yếu là Nhãn, Vải và dứa. Dự tính diện tích cây ăn quả sẽ
được mở rộng ở vùng ven các hồ tạo vùng du lịch sinh thái theo mơ hình nhà
vườn. Trồng mới các loại cây ăn quả ôn đới trên phần diện tích thị trấn Tam
Đảo. Nghiên cứu bố trí cây ăn quả ơn đới trong khn viên quy hoạch khu
nghỉ Tam Đảo 2.
Cây dược liệu: Vùng rừng quốc gia Tam Đảo có sự đa dạng sinh học
cao trong đó có nhiều loại dược liệu phát triển tự nhiên, rất quý. Cần quy
hoạch vùng trồng cây dược liệu, hình thành vùng nguyên liệu cho các bài
thuốc cổ truyền phục vụ nhân dân và khách du lịch.
26


×