Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 30 Hoa 9 Tiet 59

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.67 KB, 2 trang )

Tuần: 30
Tiết : 59

Ngày soạn: 25/03/2018
Ngày dạy : 27/03/2018

BÀI 48: LUYỆN TẬP: RƯỢU ETILIC –
AXITAXETIC VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU Sau bài này, HS phải:
1. Kiến thức:
- CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính của
ancol etylic, axit axetic, chất béo. Cách điều chế axit axetic, ancol etylic, chất béo.
2. Kĩ năng:
- Viết CTCT của ancol etylic, axit axetic, CT chung và CT của một số chất béo đơn giản.
- Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các chất trên.
- Phân biệt hóa chất (ancol etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong ancol etylic).
- Tính tốn theo phương trình hóa học.
- Xác định cấu tạo đúng của hóa chất khi biết tính chất.
3. Thái độ:
- Giúp HS u thích mơn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
4. Trọng tâm:
- CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính của
ancol etylic, axit axetic, chất béo. Cách điều chế axit xetic, ancol etylic, chất béo .
5. năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
- Năng lực tính tốn hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên:
Bảng nhóm, bài tập theo SGK .


b. Học sinh:
Ôn tập kiến thức: rượu etylic, axit axetic và chất béo.
2. Phương pháp:
- Vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp(1’)
9A1:.......................................................................................................
9A2:.......................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài: (1') Chúng ta đã học về rượu etylic, axit axetic và chất béo. Để nắm chắc
hơn kiến thức về các hợp chất trên, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài hơm nay.
Hoạt động của GV
Hoạt đơng của HS
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (10’)
- GV: Treo bảng như SGK /148
- HS: Quan sát và hoàn thành bảng
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận và hồn - HS: Thảo luận nhóm và hồn thành bảng
thành bảng
- GV: Nhận xét và sửa sai
- HS: Ghi bài
Hoạt động 2: Bài tập (29’)
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2/148 SGK
- HS: Làm bài tập 2/148
- GV: Gọi lần lượt HS lên làm bài tập
a. CH3COOC2H5 + H2O  CH3COOH +


- GV: Yêu cầu các nhóm làm bài tập 3/148
SGK

- GV: Gọi đại diện nhóm lên sửa bài tập

- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 7/149

- GV: YC HS tính

n CH3COOH

C2H5OH
b. CH3COOC2H5 +NaOH  CH3COONa +
C2H5OH
- HS: Thảo luận nhóm bài 3/ 148
Các phương trình phản ứng
a. C2H5OH + 2Na 
2C2H5ONa + H2
b. C2H5OH + 3O2 
2CO2 + 3 H2O
c. CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 +
H2O
d. CH3COO H + Na2CO3  CH3COONa +
CO2 + H2O
e. 2CH3COOH + 2Na  2CH3COONa + H2
- HS: Lắng nghe và thực hiện
Bài 7/149
CH3COOH + NaHCO3 
CH3COONa + CO2 + H2O
a. Khối lượng CH3COOH có trong 100 gam
dung dịch
m CH3COOH


= 12 (gam )

n CH3COOH 

- GV: YCHS tính


m NaHCO3

n NaHCO3

dựa vào PTHH

12
0,2(mol)
60

Theo phương trình
n NaHCO3

m NaHCO3

= 0,2 (mol)

= 0,2 x 84 = 16,8 (gam)
Khối lượng NaHCO3 cần dùng là
16,8
m NaHCO3 
x100 200(gam)
8,4


- GV: Hướng dẫn HS cách tính

C%CH3COONa

b. Dung dịch sau phản ứng có muối
CH3COONa
n

Theo phương trình CH COONa = 0,2 mol
m dung dịch sau phản ứng = 200 + 100 – (0,2
x 44) = 219,2 ( gam )
Nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
C%CH3COONa

3

16,4
x100% 5,6%
= 219,2

4. Dặn dò(4’): Dặn các em làm bài tập về nhà: 1,2,4,6/149.
Dặn các em xem trước bài thực hành: Tính chất của rượu và axit.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×