Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Ga lớp 3 tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.29 KB, 28 trang )

TUẦN 8
Ngày soạn: 12/11/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2021
Buổi sáng
TOÁN

Tiết 56: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. Biết giải bài tốn có
phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một
số lần.
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, VBT. Máy tính
- HS: VBT, SGK, máy tính, điện thoại
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động kết nối (3 phút)
- Yêu cầu HS thực hiện các phép tính - 121 x 4; 117 x 5; 270 x 3
ra nháp
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt - HS lắng nghe.
vào bài
3. Hoạt động luyện tập (30 phút)
Bài tập 1: Điền số
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài.
423
105
241
x


x
x
2
8
4
846
840
964
- GV yêu cầu HS làm bài vào nháp.
- HS làm bài
- GV chốt lại. chữa bài
- HS lắng nghe, chữa bài
Bài tập 2: Tìm x
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi:
+ Muốn tìm x ta làm thế nào?
+ Ta lấy thương nhân với số chia.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào a) x : 3 = 212
b) x : 5 = 141
nháp.
x = 212 x 3
x = 141 x 5
x = 636
x = 705
- GV nhận xét, chốt lại.
- HS lắng nghe
Bài tập 3: Bài toán
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc yêu cầu đề bài.

+ Tính số lít dầu cịn lại.
+ Ta phải biết lúc đầu có bao nhiêu lít.
- GV u cầu cả lớp làm bài vào vở.
- HS cả lớp làm bài
- GV nhận xét, chốt lại
- Hs chữa bài
1


Bài tập 4: Bài toán
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
+Bài toán hỏi gì?
+Muốn tính số lít dầu cịn lại ta phải
làm sao?
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào - HS làm bài
nháp
- GV nhận xét, chốt lại.
- HS nhận xét.
3. Hoạt động ứng dụng (4 phút)
- Về xem lại bài ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: So sánh số lớn gấp mấy
lần số bé. Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 12: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG

THÁI SO SÁNH
I. Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1)
- Biết thêm được một số kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động (BT2).
Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3).
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất
nhân ái, trách nhiệm, yêu quê hương
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, VBT. Máy tính
- HS: VBT, SGK, máy tính
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động kết nối (3 phút)
- Kiểm tra 2 em làm lại BT 2, 4 tuần 1
- 2 HS nêu miệng bài.
- GV nhận xét. Tuyên dương, dẫn dắt - HS lắng nghe.
vào bài
3. Hoạt động thực hành (30 phút)
Bài tập 1: Đọc khổ thơ dưới đây và trả
lời câu hỏi.
- Cho HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu.
- HD HS làm vào VBT, sau đó 1 HS - Lắng nghe
trình bày miệng, cả lớp nhận xét rồi - HS làm bài
chữa bài.
- GV nêu: Đây là cách so sánh mới: so a. chạy, lăn
sánh hoạt động với hoạt động. Cách so b. Hđ chạy của những chú gà con được
sánh này giúp ta cảm nhận được hoạt so sánh với hoạt động lăn tròn của
động của những chú gà con thật ngộ những hòn tơ nhỏ.
nghĩnh và đáng yêu.
- GV nhận xét.

- Cả lớp lắng nghe
2


Bài 2: Trong các đoạn trích sau, những
hoạt động nào được so sánh với nhau:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài
- Gọi đại diện HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét.
Bài 3: Chọn từ thích hợp ở hai cột A và
B để ghép thành câu.
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bài cá nhân vào VBT

- HS đọc yêu cầu bài.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài.
- HS báo cáo kết quả.
- HS lắng nghe, chữa bài
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài, báo cáo kết quả.
Những ruộng
lúa cấy sớm
Những chú voi
thắng cuộc

huơ vòi chào
khán giả

đã trổ bông

Cây cầu làm
bằng thân dừa
Con
thuyền
cắm cờ đỏ

lao băng băng
trên sơng
bắc
ngang
dịng kênh

3. Hoạt động ứng dụng (4 phút)
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Về xem lại các BT và ghi nhớ. Bài
sau: MRVT: Từ địa phương. Dấu chấm
hỏi, dấu chấm than.
- Chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TẬP VIẾT

Tiết 12: ÔN CHỮ HOA: H
I. Yêu cầu cần đạt
- Viết đúng chữ hoa H (1 dòng); N, V (1 dòng); viết đúng tên riêng Hàm Nghi
(1 dòng) và câu ứng dụng: Hải Vân… vịnh Hàn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ
viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất
nhân ái, trách nhiệm, yêu quê hương
II. Đồ dùng học tập
- GV: Mẫu chữ, Máy tính
- HS: Vở tập viết, SGK, máy tính
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động kết nối (3 phút)
3


- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. Viết ra
giấy.
- Gọi HS nêu từ và câu ứng dụng ở bài
trước.
- GV nhận xét. Dẫn dắt vào bài
2. HĐ hình thành kiến thức mới
(13 phút)
* Hướng dẫn HS viết trên bảng con
* Hướng dẫn viết
- GV treo chữ mẫu cho HS quan sát.
* Luyện viết chữ hoa.
- GV cho HS tìm các chữ hoa có trong
bài?
- GV chiếu chữ mẫu, kết hợp với việc
nhắc lại cách viết chữ H:
- Nét 1 đặt bút ở đkẻ 3 viết nét cong trái
lượn ngang,dừng bút giữa đkẻ 3,4. Nét 2
viết nét khuyết ngược nối liền sang nét

khuyết xi lượn lên viết nét móc
phải,dừng bút giữa đkẻ 1,2 .Nét 3 lia bút
lên quá đkẻ 2,viết nét thẳng đứng cắt
giữa đoạn nối 2 nét khuyết,dừng bút
- GV yêu cầu HS viết chữ “H, N, V”
* HS luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng:
- GV giới thiệu: Hàm Nghi ( 1872 –
1943) làm vua 12 năm tuổi, có tinh
thần yêu nước, chống thực dân Pháp, bị
thực dân Pháp bắt rồi đưa đi dày ở Angiê-ri rồi mất ở đó.
- GV yêu cầu HS viết vào vở
* Luyện viết câu ứng dụng.
- GV mời HS đọc câu ứng dụng.
- GV giải thích câu ca dao: tả cảnh đẹp
thiên nhiên và hùng vĩ ở miền Trung
nước ta. Đèo Hải Vân là dãy núi cao
nằm ở giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và
Thành phố Đà Nẵng.
3. Hoạt động luyện tập (20 phút)
* Hướng dẫn viết vào vở
- GV nêu yêu cầu
+ Viết chữ H: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ N, V: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ Hàm nghi : 1 dòng cỡ nhỏ.
4

- HS viết nháp: Ghềnh Ráng, ghé
- 2 HS nêu


- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS: H, N, V.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS lắng nghe.

- HS viết vở: H:V:N
- HS đọc: tên riêng Hàm Nghi.
- Lắng nghe.

- Hàm Nghi
- HS đọc câu ứng dụng:
- HS viết: Hải Vân, Hòn Hồng

- HS nêu tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, để vở.
- HS viết vào vở


+ Viết câu tục ngữ: 1 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao - HS lắng nghe.
và khoảng cách giữa các chữ.
3. Hoạt động ứng dụng (3 phút)
- Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
Về viết tiếp phần ở nhà.
- Về viết thêm ở nhà, HTL câu ứng
dụng.
- HS lắng nghe.
- Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa I.

IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
ĐẠO ĐỨC

Tiết 11: ÔN TÂP VÀ THỰC HÀNH GIỮA HỌC KỲ I
I. Yêu cầu cần đạt
- Ôn tập và thực hành các kĩ năng đã học như Kính yêu Bác Hồ, Giữ lời hứa, Tự
làm lấy việc của mình, Quan tâm chăm sóc ơng bà cha mẹ anh chị em, Chia sẻ vui
buồn cùng bạn.
- HS biết ứng xử và nhận xét những hành vi đúng với các chuẩn mực đạo đức đã
học.
- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. Hình thành phẩm chất nhân
ái, chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, VBT, máy tính
- HS: SGK, VBT, máy tính
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Gọi HS nêu tên các bài đã học.
- HS nêu tên các bài đã học.
- Nhận xét, tuyên dương. Dẫn dắt vào bài
- HS lắng nghe.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (25 phút)
* Hoạt động 1: Thực hành các bài tập 1- 3
(12 ph)
* Bài 1
- Hãy nêu những hiểu biết của mình về Bác - Bác Hồ là vị lãnh tụ kính u
Hồ kính u?
của dân tộc ta. Bác hết lịng yêu

thương nhân. Đặc biệt nhất là các
em thiếu nhi...
- Để bày tỏ lịng kính u Bác Hồ chúng ta - Kính u Bác và làm đúng 5
phải làm gì?
điều Bác dạy.
* Bài 2: Xử lí tình huống
Em mượn quyển truyện của bạn và hứa là - 2-3 HS trình bày, lớp nhận xét
mai trả bạn, nhưng em bé của em làm rách - Em sẽ gặp bạn nói rõ sự việc
quyển truyện đó, em sẽ làm gì?
cho bạn biết và xin lỗi bạn. Nếu
5


quyển truyện rách ít em sẽ dán
lại. Nếu quyển truyện rách nhiều
em sẽ nói với bạn mua quyển mới
trả bạn.
* Bài 3: Bày tỏ ý kiến
- GV phát phiếu bài tập cho HS, yêu cầu đánh - HS nhận phiếu và làm bài:
dấu + vào ý kiến em cho là đúng.
+ Tự làm lấy việc của mình là
quyền của trẻ em.
+ Tự làm lấy việc của trường của
lớp phù hợp với khả năng không
để người khác nhắc nhở.
+ Chỉ làm những cơng việc được
giao.
+ Việc nào dễ thì làm, việc nào
khó thì nhờ bạn.
- Thu chấm 1 số phiếu, gọi 1 số HS đọc chữa

bài.
- Gv chốt lại lời giải đúng.
* Bài 4
- Vì sao phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha - Vì ông bà sinh ra cha mẹ, cha
mẹ, anh chị em?
mẹ sinh ra ta và nuôi dạy ta nên
người. Nên chúng ta phảt biết ơn,
kính trọng, chăm sóc ơng bà, cha
mẹ, anh chị em.
* Bài 5:
- Em phải làm gì khi bạn gặp chuyện vui, - Khi vui em đến chúc mừng và
buồn?
chia sẻ cùng bạn. Khi buồn em an
ủi, động viên bạn.
3. Hoạt động ứng dụng (3 phút)
- Thực hành các chuẩn mực đạo đức đã học.
- HS lắng nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 13/11/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2021
Buổi sáng
TOÁN

Tiết 57: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Có kĩ năng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
6


II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, VBT, máy tính
- HS: SGK, VBT, máy tính
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Gọi HS làm bài miệng

- 3 HS lên bảng làm bài.
234 x 2; 160 x 5; 124 x 4
- HS lắng nghe.

- Nhận xét, sửa sai. Dẫn dắt vào bài
2. HĐ hình thành kiến thức mới
(13 phút)
* Hướng dẫn thực hiện so sánh số
lớn gấp mấy lần số bé. (15')
- GV nêu bài toán.
- 3 HS nhắc lại.
- GV phân tích bài tốn. Vẽ sơ đồ minh - HS: Đoạn AB dài gấp 3 lần đoạn CD.
họa
- GV: Đoạn thẳng AB gấp đoạn thẳng - HS trả lời.
CD. Vậy muốn tính xem đoạn thẳng
Bài giải
AB (dài 6m) dài gấp mấy lần đoạn

Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài
thẳng CD (dài 2cm) ta làm như thế
đoạn thẳng CD số lần là:
nào?
6 : 2 = 3 (lần)
Đáp số: 3 lần.
+ Đây là bài toán thuộc dạng so sánh số
lớn gấp may lần số bé.
- Cho HS q/s bài toán rồi rút ra qui tắc
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số
bé ta lấy số lớn chia số bé.
3. Hoạt động luyện tập (17 phút)
Bài tập 1: Trả lời câu hỏi
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- GV yêu cầu HS quan sát hình a và
nêu số hình trịn màu xanh, số hình trịn
màu trắng có trong hình này.
- Muốn biết số hình trịn màu xanh gấp
mấy lần số hình trịn màu trắng ta làm
như thế nào?
- Vậy trong hình a) số hình trịn màu
xanh gấp mấy lần số hình trịn màu
trắng?
- GV mời 2 HS đứng lên trả lời câu
hỏi.
- GV nhận xét.
Bài tập 2: Bài toán
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Hình a) có 6 hình trịn màu xanh
và 2 hình trịn màu trắng.
+ Ta lấy số hình trịn màu xanh chia
cho số hình trịn màu trắng.
+ Số hình trịn màu xanh gấp số hình
trịn màu trắng số lần là: 6 : 2 = 3
(lần).

- HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Bài toán thuộc dạng so sánh số lớn
gấp mấy lần số bé.
7


- GV hỏi: Bài tốn thuộc dạng gì?

+ Ta lấy số lớn chia cho số bé.

+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số
Bài giải
bé ta làm thế nào?
Số cây cam gấp số cây cau có số lần là:
- GV yêu cầu HS cả lớp làm vào nháp.
20 : 5 = 4 (lần)
Một HS lên bảng làm bài.
Đáp số: 4 lần.
- GV nhận xét, chốt lại.
- HS đọc yêu cầu đề bài.

Bài tập 3: Bài toán
- GV mời HS đọc đề bài.
+ Con lợn nặng 42 kg.
- GV cho HS thảo luận câu hỏi:
+ Con ngỗng nặng 6kg.
+ Con lợn nặng bao nhiêu kg?
+ Con lợn nặng mấy lần con ngỗng,
+ Con ngỗng nặng nặng bao nhiêu kg? + Ta lấy 42: 6.
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn biết con lợn nặng mấy lần con - HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
ngỗng ta làm sao?
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào
vở.
- Một HS lên bảng làm.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp nhận xét.
3. Hoạt động ứng dụng (3 phút)
- Về nhà xem lại bài và ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết
học
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
CHÍNH TẢ

Tiết 24: CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể thơ lục bát, thể
song thất.
- Làm đúng BT2 b.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất
nhân ái, trách nhiệm, yêu thương.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, VBT, máy tính
- HS: SGK, VBT, máy tính
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Yêu cầu HS viết các từ khó ra vở.
- HS: hạt cát, chú bác, tát nước, ác
độc
- Nhận xét, tuyên dương. Dẫn dắt vào bài
- HS lắng nghe.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (20 phút)
* HD HS viết chính tả
8


- GV đọc bài.
+ Bài chính tả có những tên riêng nào?
+ 3 câu ca dao thể thơ lục bát trình bày ntn?

- 2 HS đọc.
+ Nghệ, Hải Vân, Hịn Hồng, Hàn,
Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp
Mười.
+ câu 6 lùi 2 ô, câu 8 lùi 1 ô
+ cả 2 câu đều lùi vào 1 ô

+ Câu ca dao viết theo thể 7 chữ được trình
bày thế nào?

* Đọc cho HS viết.
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
- HS sốt chính tả bằng bút chỉ.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi
* Chấm chữa bài.
- HS nộp vở.
- GV thu vở chấm bài.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét
3. Hoạt động luyện tập (10 phút)
Bài 2b: Tìm các từ chứa tiếng có vần at hoặc
ac có nghĩa như sau:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS làm vào VBT, 2 đội lên bảng trình - HS làm bài, trình bày bài.
bày.
- Nước biếc, hoạ đồ, bát ngát,
- Cả lớp nhận xét rồi chữa bài.
nước chảy, thẳng cánh.
- GV nhận xét.
- Vác ; khát ; thác
3. Hoạt động ứng dụng (3 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Về chữa lỗi và đọc các BT để ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
- Chuẩn bị: Đêm trăng trên Hồ Tây.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 19: CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu khái niệm về các thế hệ trong một gia đình nói chung và trong gia đình của
bản thân học sinh.
- Có kĩ năng phân biệt gia đình một thế hệ, hai thế hệ trở lên. Giới thiệu với các
bạn về các thế hệ trong gia đình của mình.
- Năng lực nêu được các thành viên trong gia đình. Phẩm chất yêu quý thiên nhiên,
có trách nhiệm u thương gia đình.
* BVMT: Biết về các mối quan hệ trong gia đình. Gia đình là một phần của xã hội.
Có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình giữ gìn mơi trường sạch, đẹp.
* QTE: Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc. Quyền được chăm sóc bởi cha mẹ,
gia đình. Bổn phận biết tơn trọng, kính u và vâng lời ơng bà, cha mẹ.
* Kĩ năng sống cơ bản
- Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia
đình của mình.
9


- Trình bày, diễn đạt thơng tin chính xác, lơi
mình
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, VBT, máy tính
HS: SGK, VBT, máy tính
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động kết nối (3 phút)
?Từ tuần 1- tuần 8 các con đã học chủ đề
gì?
? Muốn cho con người ln khỏe mạnh các

con cần làm gì?
?Trong các thời gian trong ngày các con học
vào thời điểm nào tốt nhất?
- HS khác nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương. Dẫn dắt vào bài
2. HĐ hình thành kiến thức mới (30 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu về gia đình.
+ Trong gia đình em, ai là người nhiều tuổi
nhất, ai là người ít tuổi nhất?
Kết luận: Trong mỗi gia đình có nhiều
người, ở các lứa tuổi khác nhau. Những
người ở các lứa tuổi khác nhau đó gọi là các
thế hệ trong một gia đình.
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm ảnh về gia
đình hai thế hệ và gia đình ba thế hệ. u
cầu các nhóm thảo luận theo yêu cầu sau:
+ Ảnh có những ai? Kể tên?
+ Ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít
tuổi nhất?
Kết luận: Trong một gia đình có thể có ít
hoặc nhiều thế hệ cùng chung sống.
Hoạt động 2: Gia đình các thế hệ.
- Yêu cầu học sinh quan sát các tranh vẽ
trang 38, 39 => thảo luận theo nội dung:
+ Tranh trang 38, 39 nói về gia đình ai? Có
bao nhiêu người, bao nhiêu thế hệ?
Kết luận: Mỗi gia đình có thể có 1, 2 hoặc
nhiều thế hệ cùng sinh sống. Gia đình 1 thế
hệ là gia đình chỉ có 1 vợ chồng, chưa có
con. Gia đình 2 thế hệ là gia đình có bố, mẹ,

con. Gia đình nhiều thế hệ là gia đình có bố,
mẹ, con, ơng, bà, cụ,...
Hoạt động 3: Giới thiệu về gia đình mình.
- Yêu cầu học sinh lên giới thiệu về gia đình
10

cuốn khi giới thiệu về gia đình của

- HS trả lời.
- HS trả lời

- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- Lắng nghe

- Các nhóm quan sát tranh => báo
cáo kết quả làm việc.
- HS trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh
- Các nhóm thảo luận => báo cáo
kết quả.
- HS nhắc lại

- HS nối tiếp lên giới thiệu về gia


của mình qua những bức ảnh đã chuẩn bị.
đình.

* QTE: Em đã làm gì để thể hiện tình cảm
của mình với ông bà, cha mẹ?
- HS phát biểu
* BVMT: Con cần làm gì để giữ gìn mơi
trường sạch, đẹp?
- GV nhận xét.
3. Hoạt động ứng dụng (3 phút)
- HS lắng nghe.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
- HS lắng nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 14/11/2021
Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2021
Buổi sáng
TOÁN

Tiết 58: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài tốn có lời văn.
- Có kĩ năng giải các dạng tốn có lời văn.
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hoá toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, VBT, máy tính
HS: SGK, VBT, máy tính

III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động kết nối (3 phút)
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 2 SGK, lớp
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
làm vào vở.
vở.
- Nhận xét, tuyên dương. Dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe.
3. Hoạt động luyện tập (30 phút)
Bài 1: Viết vào chỗ trống
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
+ GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số + Ta lấy số lớn chia cho số bé.
lớn gấp mấy lần số bé.
* Ứng dụng PHTM mạng W-lan
- GV yêu cầu HS làm bảng con. 5 HS làm - HS cả lớp làm bảng con, 5 HS làm
máy tính bảng.
máy tính bảng.
a, Sợi dây 18m dài gấp sợi dây 6m số lần a, B. 18: 6 = 3 (lần)
là:
A. 18: 3 = 6 (lần)
B. 18: 6 = 3 (lần)
C. 18: 6 = 3 (m)
11


b, Bao gạo 35 kg cân nặng gấp bao gạo 5 b, C. 35 : 5 = 7 (lần).
kg số lần là:
A. 35 : 5 = 7 (kg)
B. 35 : 5 = 5 (lần)
C. 35 : 5 = 7 (lần)

- GV nhận xét.
Bài 2: Bài toán
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài
- HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoạch + Ta phải biết số kg cà chua thu được
được bao nhiêu kg cà chua ta phải biết ở mỗi thửa ruộng là bao nhiêu.
đựơc điều gì?
+ Vậy ta phải đi tìm số kg cà chua của thử
ruộng thứ hai trước.
- GV yêu cầu HS cả lớp vào nháp. Cả lớp - HS làm vào nháp
nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
- GV chốt lại, cơng bố nhóm thắng cuộc.
Bài 3: Viết số thích hợp
- GV mời HS đọc nội dung của cột đầu - HS đọc.
tiên của bảng.
+ Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu + Ta lấy số lớn trừ đi số bé.
đơn vị ta làm như thế nào?
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé + Ta lấy số lớn chia cho số bé.
ta làm như thế nào?
- Cả lớp làm vào VBT, cả lớp nhận xét rồi - HS làm bài vào vở
chữa bài.
3. Hoạt động ứng dụng (3 phút)
- HS lắng nghe.
- Về nhà làm lại bài tập và ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: Bảng chia 8.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
TẬP LÀM VĂN


Tiết 12: NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC
I. Yêu cầu cần đạt
- Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh,
theo gợi ý (BT1)
- Viết được những điều nói ở BT1 thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu)
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất
nhân ái, trách nhiệm, yêu thương.
* GDBVMT: HS biết yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất
nước ta.
* QTE: Quyền được tham gia (nói, viết về quê hương).
12


* Biển đảo: Giới thiệu bức tranh về cảnh Phan Thiết (nước xanh, cát vàng, gió,
nắng...), quá đó giáo dục HS biết được vẻ đẹp của biển, giáo dục tình yêu đối với
biển cả.
* Kĩ năng sống cơ bản: Tư duy sáng tạo. Tìm kiếm và xử lí thơng tin.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, VBT, máy tính
- HS: SGK, VBT, máy tính
IV. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động kết nối (3 phút)
- 2 HS lên bảng nói về q hương mình
- 2 HS nói về q hương của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào - HS lắng nghe.
bài.
3. Hoạt động luyện tập (30 phút)
Bài 1: Nói những điều em biết về cảnh
đẹp

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài và
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
gợi ý.
- GV kiểm tra việc HS chuẩn bị tranh.
- HS lắng nghe.
Nhắc HS chú ý: Các em có thể nói về bức - Từng cặp HS kể chuyện cho nhau
ảnh biển Phan Thiết trong SGK. Có thể
nghe.
nói theo cách trả lời các câu hỏi gợi ý nói
tự do, ko phụ thuộc vào gợi ý.
- GV cho từng cặp HS kể chuyện cho
- 4 HS kể lại câu chuyện.
nhau nghe.
* Biển đảo: Giáo dục HS biết được vẻ
đẹp của biển, giáo dục tình yêu đối với
biển cả.
Bài 2: Viết đoạn văn
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV nhắc: các em cần chú ý về nội
dung, cách diễn đạt (dùng từ, đặt câu,
chính tả, …)
- GV theo dõi HS làm bài, uốn nắn sai sót
của các em; phát hiện những HS làm bài
tốt.
- Sau đó GV yc 4, 5 HS xung phong trình
bày nói trước lớp. Cả lớp nhận xét, rút
kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương, chấm những
bài hay.
3. Hoạt động ứng dụng (3 phút)

* GDBVMT: HS biết yêu mến cảnh đẹp
của thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cảnh
13

- HS đọc yêu cầu bài.
- Tấm ảnh chụp cảnh 1 bãi biển tuyệt
đẹp. Đó là cảnh biển Phan Thiết. Bao
trùm lên bức tranh là màu xanh của
biển, của cây cối, núi non và bầu trời.
Giữa màu xanh ấy, nổi bật lên màu
trắng tinh của cồn cát và màu vôi
vàng sậm quét trên những ngôi nhà lô
nhô ven biển. Núi và biển kề nhau
thật đẹp. Cảnh trong tranh làm em
ngạc nhiên và tự hào vì đất nước
mình có những phong cảnh đẹp như
thế.
- HS lắng nghe.


đẹp đó.
* QTE: Quyền được tham gia (nói, viết
về quê hương).
- Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa
lại.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
TỰ NHIÊN XÃ HỘI


Tiết 21: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ
I. Yêu cầu cần đạt
- Phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau. Vẽ được sơ
đồ mối quan hệ họ hàng.
- Nhìn vào sơ đồ giới thiệu được các mối quan hệ họ hàng.
- Năng lực giới thiệu được các thành viên trong gia đình. Phẩm chất yêu quý thiên
nhiên, có trách nhiệm u thương gia đình
* QTE: Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc. Quyền được chăm sóc bởi cha mẹ,
gia đình. Bổn phận biết tơn trọng, kính u và vâng lời ơng bà, cha mẹ. Quyền
bình đẳng giới.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, VBT, máy tính
HS: SGK, VBT, máy tính
III. Các hoạt động dạy học
11. Hoạt động kết nối (3 phút)
- KT bài: Họ nội, họ ngoại.
- HS trả lời.
- GV nhận xét. Tuyên dương, dẫn dắt vào - HS lắng nghe.
bài
2. HĐ hình thành kiến thức mới (30 phút)
* Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ quan hệ họ hàng.
Bước 1: Hướng dẫn.
- Vẽ mẫu và giới thiệu về sơ đồ gia đình.
- Lớp theo dõi mẫu về sơ đồ gia
đình.
Bước 2: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ và điền tên những - Tiến hành vẽ sơ đồ gia đình
người trong gia đình của mình vào sơ đồ.
mình vào tờ giấy khổ lớn điền tên

những người trong gia đình mình
vào sơ đồ.
Bước 3: Gọi học sinh giới thiệu về sơ đồ về - Lần lượt từng em chỉ vào sơ đồ
mối quan hệ họ hàng vừa vẽ.
giới thiệu về họ hàng của mình
trước lớp.
* Hoạt động 2: Chơi trị chơi xếp hình.
- Yêu cầu HS giới thiệu ảnh từng người
trong gia đình ở các thế hệ khác nhau
- HS trình bày
- Nhận xét tuyên dương.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình
14


chọn nhóm giới thiệu hay nhất.
* QTE: Quyền được giữ gìn bản sắc dân - HS lắng nghe.
tộc. Quyền được chăm sóc bởi cha mẹ, gia
đình…
3. Hoạt động ứng dụng (3 phút)
- Cho học sinh liên hệ thực tế.
- HS liên hệ.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
THỂ DỤC

Tiết 20: ÔN TẬP 4 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI TDPTC, TRÒ CHƠI
“ CHẠY TIẾP SỨC”

A. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực
1.1. Năng lực đặc thù
- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để
đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- NL vận động cơ bản: Thực hiện được các động tác của bài thể dục phát triển
chung
1.2. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự xem trước khẩu lệnh, biết cách đi chuyển hường trái, phải
- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân cơng, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động
tác và trò chơi.
2. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
- Đồn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trị chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trị chơi
và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
B. Địa điểm, phương tiện
+ Giáo viên: Phiếu giao bài tập cho HS, máy tính
+ Học sinh: Máy tính, điện thoại
C. Tiến trình dạy học
Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
LVĐ
Nội dung
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu
5 –7’
GV nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp
Nhận lớp

hỏi sức khỏe học


sinh phổ biến nội

dung, yêu cầu giờ
học
Khởi động
- GV HD học sinh - HS khởi động theo GV.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ 2Lx8N
khởi động.
chân, vai, hông, gối,...
16-18’
2. Hoạt động hình thành
15


kiến thức mới
- Ơn tập hợp hàng ngang,
dóng hàng, quay phải, quay
trái.

3. Hoạt động luyện tập
Tập đồng loạt

Tập theo tổ nhóm

Thi đua giữa các tổ

- Trị chơi"Có chúng em"

- Đội hình HS quan sát

tranh



- HS quan sát GV làm
mẫu. Ghi nhớ tên động tác,
cách thực hiện động tác
- Hô khẩu lệnh và - HS quan sát, nhận xét
thực hiện động tác
mẫu
- Cho 1 tổ lên thực - HS quan sát, nhận xét
hiện cách chuyển
đội hình.
- GV cùng HS nhận
xét, đánh giá
- GV giới thiệu
động tác. HS quan
sát tranh. Cho HS
làm quen với khẩu
lệnh.
- GV phân tích kĩ
thuật động tác.

3 lần

3 lần

1 lần

2 lần


- GV hô - HS tập - Đội hình tập luyện
đồng loạt.
theo GV.


- GV quan sát, sửa ĐH tập luyện theo tổ
sai cho HS.


  

GV

- Yêu cầu tổ trưởng - Từng tổ lên thi đua cho các bạn luyện
trình diễn
tập theo khu vực.
- GV quan sát,
- Chơi theo đội hình hàng
nhắc nhở và sửa sai dọc. HS chơi tích cưc
cho HS

- GV tổ chức cho

HS thi đua giữa các

tổ.
- GV và HS nhận
xét đánh giá tuyên - HS trả lời
dương.

- GV nêu tên trò
chơi, hướng dẫn
16


cách chơi, tổ chức
chơi trò chơi cho
HS.
- HS thực hiện thả lỏng
- Đội hình kết thúc




4 - 5’
4. Hoạt động vận dụng
- Thả lỏng cơ toàn thân.
- Nhận xét, đánh giá chung
của buổi học.
- Xuống lớp
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Buổi chiều
Đạo đức ( Lớp 2B)
BÀI 6: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt
- HS biết được ý nghĩa của việc nhận lỗi và sửa lỗi.
- Nêu được vì sao phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. Hình thành phẩm chất trung

thực, trách nhiệm, chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Máy tính, SGK, VBT
- HS: SGK. VBT, máy tính, điện thoại
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động kết nối (3 phút)
- Nêu những việc e đã làm để sử dụng - 2-3 HS nêu.
thời gian hợp lí?
- Nhận xét, tuyên dương HS. Dẫn dắt
vào bài
2. Hình thành kiến thức mới
(30 phút)
Hoạt động 1: Khám phá biểu hiện - HS chia sẻ.
của biết nhận lỗi và sửa lỗi
- GV cho HS quan sát tranh sgk tr.29
- YC HS kể nội dung các bức tranh.
- GV hỏi:
+ Các bạn trong tranh đã mắc lỗi gì?
+ Các bạn đã nhận lỗi và sửa lỗi như - HS kể nội dung tranh.
thế nào?
- GV mời HS chia sẻ: Theo em, cần
làm gì khi mắc lỗi?
17


- GV chốt: Các bạn trong tranh khi mắc
lỗi đã biết nhận lỗi, xin lỗi và đã có - HS thảo luận nhóm 4, 2-3 HS chia sẻ.
hành động kịp thời để sửa lỗi của mình.

Chúng ta nên học tập những việc làm - 2-3 HS trả lời.
của các bạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của
việc biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.30, - HS lắng nghe.
kể lại câu chuyện “Làm thế nào là
đúng”
- Tổ chức cho HS chia sẻ các câu hỏi:
+ Vì sao mẹ của Nam vui vẻ tha lỗi, - Tranh 1: Tan học đã lâu, Huy và Nam
còn bố của của Huy lại tức giận?
vẫn mải mê chơi, bác bảo vệ thấy vậy
+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mang lại đến nhắc nhở. Muộn rồi các cháu về đi.
điều gì?
- Tranh 2: Nam nói: Tớ sẽ nói thật với
+ Nếu không biết nhận lỗi và sửa lỗi, mẹ. Cịn Huy nói: Tớ sẽ nói là ở lại
điều gì sẽ xảy ra?
làm bài tập cùng các bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Tranh 3: Về nhà Nam nói: Con xin lỗi
- GV chốt: Mẹ Nam vui vẻ tha lỗi vì mẹ, lần sau tan học con sẽ về ngay ạ!
Nam đã nhận lỗi và hứa sẽ không mắc Mẹ Nam vui vẻ vỗ vai con, nói: Lần
lỗi. Cịn bố Huy rất tức giận khi biết sau con không được về nhà muộn nữa
Huy đã nói dối. Biết nhận lỗi và sửa lỗi nhé!
là việc làm cần thiết vì mình sẽ được Trong khi đấy bố Huy rất tức giận khi
tha thứ và được mọi người tin tưởng. bạn hàng xóm cùng lớp nói: Cơ giáo có
Khơng biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ thấy giao bài đâu mà cậu nói lại vậy?
lo lắng sợ bị người khác phát hiện, mọi
người xung quanh sẽ không tin tưởng - HS chia sẻ. 3 - 4 HS trả lời.
mình.
3. Hoạt động vận dụng (3 phút)

- Hơm nay em học bài gì?
- Về nhà hãy vận dụng bài học vào
cuộc sống.
- Nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 15/11/2021
Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2021
Buổi sáng
TẬP ĐỌC

Tiết 37 + 38: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I. Yêu cầu cần đạt
Tập đọc
18


- Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng
Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp. Thấy được lòng
dũng cảm của người dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Đọc đúng các từ, tiếng khó đọc: bok pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, làm rẫy, Bok
Hồ, Kông Hoa, huân chương,...
- Hiểu nghĩa 1 số từ khó, từ địa phương: bok, sao Rua, càn quét, mạnh hung,...
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất
nhân ái, trách nhiệm, yêu quê hương
* GDTTHCM: Bác luôn chăm lo bồi dưỡng thế hệ trẻ. Sự quan tâm của Bác Hồ
đối với anh Núp – Người con của Tây Nguyên, một anh hùng quân đội.
* GD QPAN: Ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí, sáng tạo của các dân tộc Việt

Nam trong kháng chiến bảo vệ tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, máy tính, máy tính bảng.
- HS: SGK, máy tính, điện thoại
III. Các hoạt động dạy và học
TẬP ĐỌC
1. Hoạt động kết nối (5p)
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi liên quan - 2 HS đọc TL bài và trả lời câu hỏi.
đến nội dung bài: Cảnh đẹp non sông
- GV nhận xét, tuyên dương. Dẫn dắt vào - HS lắng nghe.
bài
2. Hình thành kiến thức mới (30')
Luyện đọc: (15')
* Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng chậm rãi, - HS lắng nghe.
thong thả, chú ý lời của các nhân vật:
* Hướng dẫn HS luyện đọc câu kết hợp
giải nghĩa từ:
- Hướng dẫn HS luyện đọc từng câu và
- Đọc từng câu, phát âm.
luyện phát âm từ khó.
- HS đọc nối tiếp câu
- HS đọc nối tiếp câu.
* Hướng dẫn HS đọc đoạn
- HD học sinh chia đoạn 2 thành 2 phần:
- HS lắng nghe.
+ Phần 1: Núp đi dự đại hội về... cầm quai
súng chặt hơn.
+ Phần 2: Anh nói với lũ làng... Đúng đấy!
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.

- 4 HS đọc từng đoạn trước lớp.
- HD đọc câu dài.
- HS đọc câu dài theo hướng dẫn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết - HS đọc nối tiếp đoạn, giải nghĩa từ
hợp giải nghĩa các từ khó.
khó.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
19


b. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (15')
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?

- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1.
+ Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại
hội thi đua.
+ Ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng
- 1 đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.
nghe những gì?
+ Núp kể với dân làng rằng đất
nước mình bây giờ mạnh lắm, mọi
người đều đoàn kết, đánh giặc, làm
rẫy giỏi.

+ Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm
+ Đại hội mời anh Núp lên kể
phục thành tích của dân làng Kơng Hoa?
chuyện làng Kông Hoa cho mọi
người nghe, nghe xong mọi người
mừng không biết bao nhiêu đã đặt
núp trên vai công kênh đi khắp nhà.
+ Cán bộ nói gì với dân làng Kơng Hoa và + Cán bộ nói: “Pháp đánh một trăm
Núp?
năm cũng khơng thắng nổi đồng chí
Núp và làng Kơng Hoa đâu!”
+ Khi đó dân làng Kơng Hoa thể hiện thái + Dân làng Kơng Hoa vui q, đứng
độ, tình cảm như thế nào?
hết cả dậy và nói: “Đúng đấy! Đúng
đấy!”
- 1 HS đọc đoạn 3.
+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những + Đại hội tặng dân làng một cái ảnh
gì?
Bok Hồ vác quốc đi cày làm rẫy,
một bộ quần ó bằng lụa của Bok
Hồ, một cây cờ có thêu chữ, một
huân chương cho cả làng và một
huân chương cho Núp.
+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi
+ Mọi người xem những thứ Đại hội
người ra sao?
tặng cho là thiêng liêng nên trước
khi xem đã đi rửa tay thật sạch, sau
đó cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại,
coi mãi đến nửa đêm.

Kết luận: Câu chuyện ca ngợi anh Núp và - HS lắng nghe.
dân làng Kơng Hoa đã lập nhiều thành tích
trong kháng chiến chống Pháp.
3. Hoạt động vận dụng (3p)
* GD QPAN: Ca ngợi tinh thần chiến đấu - HS lắng nghe.
mưu trí, sáng tạo của các dân tộc Việt
Nam trong kháng chiến bảo vệ tổ quốc.
- Nhận xét tiết học. Về nhà tiếp tục học - HS lắng nghe.
thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×