TUẦN 9
Ngày soạn: 29/10/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2021
SÁNG
CHÍNH TẢ
Tiết 8: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nghe- viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá
5 lỗi.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất chăm chỉ,
yêu nước.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng
- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Cho HS hát
- HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nghe
2. Hoạt động kiểm tra đọc (10 phút)
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi
hỏi về nội dung bài
về nội dung bài
- GV nhận xét
- GV nhận xét
3. Hoạt động viết chính tả (6 phút)
a. Tìm hiểu nội dung bài.
- Yêu cầu HS đọc bài và phần chú - 2 học sinh đọc thành tiếng, lớp nghe.
giải.
- Tại sao tác giả lại nói chính người - Vì sách được làm bằng bột nứa, bột của
đốt rừng đang đốt cơ man là sách?
gỗ rừng.
- Vì sao những người chân chính lại - Vì rừng cầm trịch cho mực nước sồng
càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ Hồng, sông Đà.
nước, giữ rừng?
- Bài văn cho em biết điều gì?
- Bài căn thể hiện hiện nỗi niềm trăn trở
băn khoăn về trách nhiệm của con người
đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn
nguồn nước.
b. Hướng dẫn viết từ khó.
- u cầu học sinh tìm từ khó dễ lẫn - Học sinh nêu và viết
viết chính tả và luyện viết.
+ Bột nứa
+ cầm trịch
ngược
đỏ lừ
giận
canh cánh, nỗi niềm
- Trong bài văn có chữ nào phải viết - Chữ đầu câu và tên riêng sông Đà, sông
hoa?
Hồng
c. HĐ viết bài chính tả (15 phút)
- GV đọc mẫu lần 1.
- HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3.
- HS sốt lỗi chính tả.
d. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
- GV chấm 7-10 bài.
- Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS.
- HS nghe
4. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng?
- HS nêu
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 19: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 3)
I. Yêu cầu cần đạt
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
- Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã
học(BT2). HS nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2).
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng
- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Cho HS hát
- HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nghe
2. Hoạt động kiểm tra đọc (17 phút)
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi
hỏi về nội dung bài
về nội dung bài
- GV nhận xét
- GV nhận xét
3. Hoạt động luyện tập (15 phút)
Bài 2: HĐ cả lớp => cá nhân
- Trong các bài tập đọc đã học bài nào + Quang cảnh làng mạc ngày mùa
là văn miêu tả?
+ Một chuyên gia máy xúc
+ Kì diệu rừng xanh
+ Đất cà Mau
- HS nêu yêu cầu
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Chọn một bài văn mà em thích
+ Đọc kĩ bài văn đã chọn
+ Chọn chi tiết mà mình thích
- Cho HS làm bài
- Gọi HS trình bày bài của mình đã
làm
- Nhận xét tuyên dương những HS có
nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc
và có cách trình bày hay, gọn, rõ
ràng...
- HS nêu được cảm nhận về chi tiết
thích thú nhất trong bài văn (BT2).
- Nhận xét tuyên dương những HS có
nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc
và có cách trình bày gọn, rõ.
- HS làm bài vào vở
- HS trình bày
VD: Trong bài văn tả “Quang cảnh làng
mạc ngày mùa” em thích nhất chi tiết:
những chùm quả xoan vàng lịm khơng
trơng thấy cuống như những chuỗi bồ đề
treo lơ lửng. Vì từ vàng lịm vừa tả màu
sắc vừa tả vị ngọt của quả xoan chín
mọng; cịn hình ảnh tả chùm quả xoan
với chuỗi bồ đề thật gợi tả hoặc: “nắng
vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng
như những vạt nắng, đi áo nắng, vẫy
vẫy”. Đấy là hình ảnh đẹp và sinh động
gợi hình ảnh cơ gái dun dáng trong tà
áo lộng lẫy, cách dùng từ vạt áo nắng,
đuôi áo nắng rất mới mẻ
4. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Về nhà viết lại đoạn văn cho hay - HS nghe và thực hiện
hơn.
- Về nhà ôn lại danh từ, động từ, tính
từ, thành ngữ, tục ngữ...gắn với 3 chủ
điểm đã học.
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TOÁN
Tiết 45: TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I. Yêu cầu cần đạt
- HS biết tính tổng nhiều số thập phân, tính chất kết hợp của phép cộng các số thập
phân.
- Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện toán học. Phẩm chất chăm chỉ.
II. Đồ dùng
- GV: SGK,
- HS : SGK, bảng con, vở...
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho HS hát
- Cho HS nêu lại cách thực hiện cộng
hai số thập phân.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới (12 phút)
* Ví dụ: HĐ cả lớp => Cá nhân
- GV nêu bài toán: Có ba thùng đựng
dầu, thùng thứ nhất có 27,5l thùng thứ
hai có 36,75l, thùng thứ ba có 14,5l.
Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu?
- Làm thế nào để tính số lít dầu trong
cả ba thùng?
- GV nêu: Dựa vào cách tính tổng hai
số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm
cách tính tổng ba số:
27,5 + 36,75 + 14,5.
- HS hát
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi bảng
- HS nghe và tóm tắt, phân tích bài tốn ví
dụ.
- Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5.
- HS trao đổi với nhau và cùng tính:
27,5
+ 36,75
14,5
78,75
- GV gọi 1 HS thực hiện cộng đúng - 1 HS lên bảng làm bài.
lên bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp
theo dõi.
- GV nhận xét
* Bài toán: HĐ cả lớp => Cá nhân
- GV nêu bài toán: Người ta uốn sợi - HS nghe và phân tích bài tốn.
dây thép thành hình tam giác có độ
dài các cạnh là: 8,7dm; 6,25dm;
10dm. Tính chu vi của hình tam giác
đó.
- Em hãy nêu cách tính chu vi của - Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính
tổng độ dài các cạnh.
hình tam giác.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
- GV yêu cầu HS giải bài toán trên.
bài vào vở.
Bài giải
- GV nhận xét chữa
Chu vi của hình tam giác là:
8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
Đáp số: 24,95 dm
- Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.
6,25 + 10
- GV nhận xét
3. Hoạt động luyện tập (20 phút)
Bài 1(a, b): HĐ cá nhân
- Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính tổng - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết
các số thập phân.
5,27
+ 14,35
9,25
28,87
- GV nhận xét HS.
quả
6,4
+ 18,36
52
76,76
20,08
0,75
+ 32,91
+ 0,09
7,15
0,8
60,14
1,64
- HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính
và kết quả tính.
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu đọc đề bài.
- Tính rồi so sánh giá tri của (a + b) + c và
a + ( b + c)
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của hai - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) trong
a
b
c
(a+b)+c
a+(b+c)
từng trường hợp.
2,5 6,8 1,2
10,5
10,5
- GV nhận xét chữa bài.
1,34 0,52 4
5,86
5,86
Bài 3(a, c): HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 1(c, d): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở
Bài 3(b, d) : HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở
- Sử dụng tính chất giao hốn và tính chất
kết hợp để tính.
- HS làm bài, báo cáo kết quả
a)12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3 ) + 5,89
=
14
+ 5,89
=
19,89
c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2
= (5,75 + 4,25 ) + (7,8 +1,2)
= 10 + 9
= 19
- HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
20,08
0,75
+ 32,91
+ 0,09
7,15
0,8
60,14
1,64
- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên.
b) 38,6 + 2,09 + 7,91
= 38,6 + (2,09 + 7,91)
= 3,86 + 10
= 13,86
d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55
= ( 7,34 + 2,66) + ( 0,45 + 0,55)
= 10 + 1
= 11
4.Hoạt động vận dụng (2 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
tập sau: Tính bằng cách thuận tiện
1,8 + 3,5 + 6,5 = 1,8 + (3,5 + 6,5)
1,8 + 3,5 + 6,5 =
= 1,8 + 10
= 11,8
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
CHIỀU
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
(dạy Sách Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống)
Bài 3: KHƠNG CĨ VIỆC GÌ KHĨ
I. u cầu cần đạt
- Nhận biết được sự nỗ lực của Bác Hồ để vượt qua mọi khó khăn, thử thách.
- Trình bày được ý nghĩa của việc phấn đấu, rèn luyện trong học tập và cuộc sống.
- Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp, Phẩm chất yêu nước, trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học
- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống
- Bảng phụ ghi mẫu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút)
Ai chẳng có lần lỡ tay
- Em đã học được ở Bác Hồ đức tính gì trong - HS trả lời
bài này?
- Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe
2. HĐ hình thành kiến thức mới
a. Hoạt động 1 (10 phút)
- GV đọc câu chuyện “Khơng có việc gì khó” - HS lắng nghe
(trang 13)
+ Từ Phi Chịt đến U Đon mỗi người phải mang - HS trả lời cá nhân
theo những gì?
+ Trên đường đi, Thầu Chín và một số đồng chí
đã gặp những khó khăn gì/?
+ Thầu Chín đã nói gì khi các đồng chí yêu cầu
Thầu Chín nhường gánh?
+ Thầu Chín đã đạt được kết quả gì khi kiên trì,
cố gắng trên đường đi?
b. Hoạt động 2 (10 phút)
GV cho HS thảo luận theo nhóm 4
- Hoạt động nhóm 4
+ Hãy nêu ý nghĩa 4 câu thơ Bác đã đọc?
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
- HS trả lời
Các bạn sửa sai, bổ sung
c. Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng (5 phút)
- Em hãy kể lại một vài khó khăn mà em đã gặp - HS làm bài cá nhân trên
vá cách giải quyết khó khăn đó?
giấy nháp
- Năm học này là năm cuối cùng của cấp Tiểu - Hoạt động nhóm
học, em hãy trình bày một mục tiêu mà em - HS thảo luận nhóm 2
muốn đạt được trong năm học tới
- TLCH
- Nhận xét
d. Hoạt động 4. GV cho HS thảo luận nhóm
đơi:
+ Chia sẻ với bạn bên cạnh về mục tiêu em đã - HS làm bài trên bảng
trình bày trong phần hoạt động cá nhân
nhóm
+ Cùng nhau xây dựng kế hoạch (thảo luận, góp - Đại diện nhóm trình bày
ý) cho mục tiêu đặt ra theo mẫu (HS làm theo - Các bạn bổ sung
mẫu đã ghi ở bảng phụ)
Họ
tên
Mục
tiêu
Thời gian Biện KQ mong
pháp
muốn
- HS trả lời
3. HĐ vận dụng
- Nêu ý nghĩa 4 câu thơ Bác đã đọc?
- Nhận xét tiết học
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 30/10/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2021
SÁNG
TOÁN
Tiết 46: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Phẩm chất chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ…
- HS : SGK, bảng con, vở...
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai
nhanh ai đúng:
Số
hạng
Số
hạng
5,75 7,34
7,8
4,5
1,27
0,45 3,55 5,78
Số
4,25 2,66 5,5 4,22
hạng
Số
1,2 0,05 6,45 8,73
hạng
Tổng
+ Phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò
chơi gồm 2 đội, mỗi đội 4 HS. Lần
lượt từng HS trong mỗi đội sẽ nối tiếp
nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp
án để ghi kết quả với mỗi phép tính
tương ứng. Mỗi một phép tính đúng
được thưởng 1 bơng hoa. Đội nào có
nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc.
+ Tổ chức cho học sinh tham gia
chơi.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên
dương đội thắng cuộc.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên
bảng: Luyện tập
2. HĐ luyện tập (30 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân=>Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và
thực hiện tính cộng nhiều số thập
phân.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của
bạn.
- GV nhận xét HS
Bài 2(a, b): HĐ cá nhân=> Cặp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét HS.
+ Lắng nghe.
+ Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày
bài vào vở.
- Tính
- 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ
sung.
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
- HS nhận xét bài làm của bạn cả
Kết quả:
a. 65,45
b. 47,66
- HS đọc đề bài
- Bài tốn u cầu chúng ta tính bằng
cách thuận tiện.
- HS làm bài, HS đổi chéo vở để kiểm tra
lẫn nhau.
- HS chia sẻ trước lớp:
a) 4,68 + 6,03 + 3,97
= 4,68 + (6,03 + 3,97)
= 4,68 +
10
= 14,68
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
= (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
=
10
+
8,6
=
18,6
Bài 3 (cột 1): HĐ cá nhân=> Cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu
cách làm.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm
của từng phép so sánh.
- GV nhận xét HS.
Bài 4: HĐ cá nhân => Cả lớp
- GV gọi HS đọc đề bài tốn.
- GV u cầu HS Tóm tắt bài toán
bằng sơ đồ rồi giải.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2 (c, d):
- Cho HS tự làm bài vào vở
- GV kiểm tra
Bài 3 (cột 2):
- Cho HS tự làm bài vào vở
- GV kiểm tra
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
3,6 + 5.8 > 8,9
9,4
7,56 < 4,2 + 3,4
7,6
- HS đọc đề bài
- HS tóm tắt bài
- HS làm vở, chia sẻ kết quả
Bài giải
Ngày thứ 2 dệt được số mét vải là:
28,4 +2,2 = 30,6 (m)
Ngày thứ 3 dệt được số mét vải là:
30,6 + 1,5 = 32,1(m)
Cả ba ngày dệt được số mét vải là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
Đáp số: 91,1m
- HS làm bài vào vở, báo cáo GV.
c) 3,49 + 5,7 + 1,51 = (3,49 + 1,51) + 5,7
= 5 + 5,7
= 10,7
d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
=(4,2 + 6,8) +(3,5 + 4,5)
= 11 + 8
= 19
- HS làm bài vào vở, báo cáo GV
5,7 + 8,8 = 14,5
14,5
0,5 > 0,0,8 + 0,4
0,48
3. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - Học sinh thực hiện
sau: Đặt tính rồi tính:
7,5 +4,13 + 3,5
27,46 + 3,32 + 12,6
- Vận dụng kiến thức vào giải các bài - HS nghe và thực hiện
tốn tính nhanh, tính bằng cách thuận
tiện.
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
KỂ CHUYỆN
Tiết 7: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (tiết 4)
I. Yêu cầu cần đạt
- Lập được bảng từ ngữ (DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm
- HS : SGK, vở viết
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- HS chơi
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn
tên" với các câu hỏi:
- Thế nào là danh từ? Cho VD?
- Thế nào là động từ? Cho VD?
- Thế nào là tính từ? Cho VD?
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện tập (30 phút)
Bài tập 1: HĐ nhóm
- Trao đổi trong nhóm để lập bảng từ
- HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm
ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu
sau.
- Chủ điểm : Việt Nam Tổ quốc em ;
- Bài yêu cầu lập bảng từ ngữ về các
Cánh chim hồ bình ; Con người với
chủ điểm nào? Thuộc các từ loại nào?
thiên nhiên
- HS đọc yêu cầu, quan sát mẫu và làm
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
bài theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo
luận làm bài
- GV nhận xét chữa bài, chọn ra nhóm
tìm được nhiều từ nhất, đúng chủ đề,
đúng từ loại.
- Đặt câu với một số từ ngữ, giải nghĩa - HS nối tiếp nhau đặt câu
một số câu thành ngữ, tục ngữ ?
- GV nhận xét chung.
Bài tập 2: HĐ nhóm
- Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với
- Gọi HS đọc yêu cầu.
mỗi từ trong bảng sau.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
luận
- HS trả lời; HS khác nhận xét, bổ sung.
- Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái
- Các nhóm thảo luận, điền vào bảng
nghĩa?
- Trình bày kết quả.
nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
khác bổ sung.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV nhận xét chữa bài
3. Hoạt động vận dụng (2 phút)
- Hôm nay chúng ta ôn tập những nội
- HS nêu
dụng gì?
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TẬP ĐỌC
Tiết 20: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 5)
I. Yêu cầu cần đạt
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và
bước đầu có giọng đọc phù hợp.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
+ Một số trang phục đơn giản để diễn vở kịch Lòng dân.
- HS : SGK, vở viết
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho HS hát
- HS hát
- Nhắc lại tên các bài tập đọc đã học
- HS nhắc lại
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nghe
2. Hoạt động kiểm tra đọc (20 phút)
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện
hỏi về nội dung bài
yêu cầu.
- GV nhận xét
- HS nghe
3. Hoạt động luyện tập (10 phút)
Bài tập 2: HĐ cả lớp => Nhóm
- HS đọc u cầu
- Nêu tính cách của một số nhân vật
trong vở kịch Lòng dân của tác giả
Nguyễn Văn Xe. Phân vai trong nhóm
để tập diễn một trong hai đoạn kịch.
- Bài tập có mấy yêu cầu?
- HS nêu rõ 2 yêu cầu
+ Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu 1. - HS đọc thầm, phát biểu ý kiến về tính cách từng
- GV nhận xét chốt ý đúng.
nhân vật.
NV
Tính cách
Dì Bình tĩnh, nhanh trí, khơn
khéo, dũng cảm, bảo vệ cán
bộ.
Thơng minh, nhanh trí, biết
An làm cho kẻ địch khơng nghi
ngờ.
Chú Bình tĩnh, tin tưởng vào
CB lịng dân.
Lính Hống hách.
Cai Xảo quyệt, vịi vĩnh.
Năm
+ u cầu 2: Phân vai để diễn kịch
- Chia nhóm 5.
- Trình bày trước lớp
- Các nhóm chọn diễn một đoạn kịch.
- Đại diện các nhóm lên diễn kịch trước
lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn diễn
- GV cùng cả lớp tham gia bình chọn giỏi nhất.
nhóm diễn hay nhất, diễn viên xuất sắc
nhất.
3. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Em thích nhân vật nào nhất trong vở - HS nêu
kịch Lịng dân? Vì sao?
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 31/10/2021
Ngày giảng: Thứ tư ngày 03 tháng 11 năm 2021
SÁNG
ĐẠO ĐỨC
Tiết 9: TÌNH BẠN (tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó
khăn hoạn nạn.
- Đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
* QTE: Quyền được tự do kết giao bạn bè của các em trai và em gái, cùng giúp đỡ
nhau trong học tập.
* KNS: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai,
những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè). Kĩ năng ra quyết định phù hợp
trong các tình huống có liên quan tới bạn bè. Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè
trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống. Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ
với bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: SGK
- Học sinh: SBT, vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài
2. Hoạt động luyện tập (30 phút)
a. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
Cách tiến hành:
+ Lớp chúng ta có vui như vậy khơng?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta khơng
có bạn bè?
+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn
khơng? Em biết điều đó từ đâu?
Kết luận: Trong cuộc sống mỗi chúng
ta ai cũng cần phải có bạn bè và trẻ em
cũng cần phải có bạn bè, có quyền tự
do kết giao bạn bè.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu câu chuyện
"Đơi bạn"
* Cách tiến hành.
- GV kể chuyện "Đơi bạn"
+ Truyện có những nhân vật nào?
Hoạt động của HS
- HS hát
- HS nghe
- HS nêu.
+ Buồn tẻ và chán, cơ đơn.
+ Trẻ em có quyền tự do kết bạn. Em
biết điều đó từ bố mẹ, sách báo, trên
truyền hình.
- 1 HS kể lại truyện.
+ Có ba nhân vật: Hai người bạn và
con gấu.
- Yêu cầu 3 HS đóng vai theo nội dung. - 3 HS lên bảng: Các em tự phân vai và
diễn.
- GV nhận xét tuyên dương
- GV dán băng giấy có 2 câu hỏi (như - HS thảo luận nhóm 2
SGK, 17) cho HS thảo luận 2 câu hỏi
- HS trình bày ý kiến trước lớp.
trên.
+ Em có nhận xét gì về hành động bỏ + Hành động đó là một người bạn
khơng tốt, khơng có tinh thần đồn kết,
bạn chạy thốt thân?
một người bạn khơng biết giúp đỡ bạn
khi gặp khó khăn.
+ Qua câu chuyện kể trên em có thể rút + Khi đã là bạn bè, chúng ta cần phải
yêu thương đùm bọc lẫn nhau; giúp đỡ
ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?
nhau để cùng tiến bộ trong học tập,
- Kết luận: Bạn bè cần phải biết yêu
thương, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, nhất giúp đỡ bạn mình vượt qua khó khăn
hoạn nạn.
là những lúc khó khăn hoạn nạn
c. Hoạt động 3: Làm bài tập SGK
Cách tiến hành
- HS làm vào vở
- Yêu cầu HS làm bài tập 2
- Nhóm 2.
- HS trao đổi bài làm
- Cho HS trình bày cách ứng xử trong - Học sinh trình bày trước lớp
mỗi tình huống và giải thích lý do và tự - Lớp nhận xét, bổ sung
- HS tiếp nối nêu.
liên hệ.
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng - 2 - 3 em đọc.
xử trong mỗi tình huống, giải thích lý
do và tự liên hệ.
d. Hoạt động 4: Củng cố
- GV yêu cầu nêu những biểu hiện của
tình bạn đẹp
- HS nghe
- GV kết luận: * QTE: Các biểu hiện
của tình bạn là tơn trọng, chân thành,
biết quan tâm, giúp đỡ cùng nhau tiến
bộ, biết chia sẻ buồn vui cùng nhau.
- HS nêu
- Học sinh liên hệ những tình bạn đẹp
trong lớp, trong nhà trường mà em biết. - HS đọc ghi nhớ
- Gv gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- HS nêu
- Liên hệ: Nêu gương tốt về tình bạn ở
trường, ở lớp,...?
3. Hoạt động vận dụng (2 phút)
- HS nghe và thực hiện
- Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài
thơ, bài hát…về chủ đề tình bạn
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TOÁN
Tiết 47: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết trừ hai số thập phân
- Có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng giải bài tốn có nội dung thực tế.
3.Thái độ: Tích cực luyện tập.
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện toán học. Phẩm chất chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, ....
- HS : SGK, bảng con...
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Trò chơi: Phản xạ nhanh
(Cho HS nêu: Hai số thập phân có - HS tham gia chơi
tổng bằng 100)
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trị chơi - Lắng nghe.
và tun dương những HS tích cực.
+ Tổng các số hạng trong các phép - Đều bằng 100
tính chúng ta vừa nêu có đặc điểm gì?
- GV giới thiệu về số tròn chục
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày
- Ghi đầu bài lên bảng: Trừ hai số bài vào vở.
thập phân.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới (15 phút)
* Ví dụ 1:
+ Hình thành phép trừ
- GV nêu bài toán: Đường gấp khúc
ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng
AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC
dài bao nhiêu mét?
+ Giới thiệu cách tính
- Trong bài tốn trên để tìm kết quả
phép trừ
4,29m - 1,84m = 2,45m
- Các em phải chuyển từ đơn vị mét
thành xăng-ti-mét để thực hiện phép
trừ với số tự nhiên, sau đó lại đổi kết
quả từ đơn vị xăng-ti-mét thành đơn
vị mét. Làm như vậy khơng thuận
tiện và mất thời gian, vì thế người ta
nghĩ ra cách đặt tính và tính.
- GV cho HS có cách tính đúng trình
bày cách tính trước lớp.
4,29
- 1,84
2,45
- Cách đặt tính cho kết quả như thế
nào so với cách đổi đơn vị thành
xăng-ti-mét?
- GV yêu cầu HS so sánh hai phép trừ
429
4,29
- 184
- 1,84
245 và
2,45
- HS nghe và tự phân tích đề bài tốn.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng
đặt tính để thực hiện phép tính.
- 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải
thích cách đặt tính và thực hiện tính.
- Kết quả phép trừ là 2,45m.
- HS so sánh và nêu:
* Giống nhau về cách đặt tính và cách
thực hiện trừ.
* Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu
phẩy, một phép tính khơng có dấu phẩy.
- Em có nhận xét gì về các dấu phẩy - Trong phép tính trừ hai số thập phân các
của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy
hiệu trong phép tính trừ hai số thập ở hiệu thẳng cột với nhau.
phân.
* Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ: Đặt tính rồi tính
- HS nghe và u cầu.
45,8 - 19,26
- Em có nhận xét gì về số các chữ số - Số các chữ số ở phần thập phân của số
ở phần thập phân của số bị trừ với số bị trừ ít hơn so với các chữ số ở phần
các chữ số ở phần thập phân của số thập phân của số trừ.
trừ?
- Hãy tìm cách làm cho các chữ số ở - Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên
phần thập phân của số bị trừ bằng số phải phần thập phân của số bị trừ.
các chữ số phần thập phân của số trừ
mà giá trị của số bị trừ không thay
đổi.
- GV nêu : Coi 45,8 là 45,80 em hãy
đặt tính và thực hiện 45,80 - 19,26
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
* Ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc phần chú ý.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và
tính vào giấy nháp
- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo
dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
trong SGK.
3. HĐ thực hành (15 phút)
Bài 1(a, b): HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Tính
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, chia
sẻ kết quả
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách thực - Kết quả:
hiện tính của mình.
a) 42,7 ;
b) 37,46
- GV nhận xét , kết luận.
Bài 2(a,b): HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- HS đọc: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bài
- HS làm bài bảng con, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét HS.
- Kết quả:
a) 41,7 ;
b) 4,44
Bài 3: HĐ cặp đơi
- GV gọi HS đọc đề bài tốn.
- HS đọc
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài vở, đổi chéo vở cho nhau để
- GV nhận xét chữa bài
kiểm tra;
- 1 HS làm bảng lớp
Bài giải
Số ki - lô - gam đường lấy ra là:
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Số ki - lô - gam đường còn lại là:
28,75 - 18,5 = 10,25 (kg)
Đáp số: 10,25 kg
Bài 1 (c):
- Cho HS tự làm bài vào vở
Bài 2 (c):
- Cho HS tự làm bài vào vở
- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
50,8
- 19,256
31,544
- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
60
- 12,45
47,55
4. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài toán sau: - HS nghe và thực hiện
Một thùng dầu có 15,5l dầu. Người ta
lấy ra lần thứ nhất 6,25l dầu. Lần thứ
hai lấy ra ít hơn lần thứ nhất 2,5l
dầu. Hỏi trong thùng cịn lại bao
nhiêu lít dầu.
- Về nhà tự đặt ra đề toán tương tự - HS nghe và thực hiện
như trên để làm bài.
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TẬP LÀM VĂN
Tiết 19: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 6)
I. Yêu cầu cần đạt
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghã để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 3 trong
5 mục a, b, c, d, e)
- Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4)
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất chăm chỉ.
* Giảm tải: Không làm BT 3
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp
- HS: Đọc trước bài, SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Cho HS hát
- HS hát
- Cho HS thi đặt câu có từ đồng âm
- HS thi đặt câu
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nghe
2. Hoạt động luyện tập (30 phút)
Bài 1: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ HS đọc
- Hãy đọc các từ in đậm trong bài văn
- Vì sao phải thay những từ in đậm đó + Vì những từ đó dùng chưa chính xác
trong tình huống.
bằng từ đồng nghĩa khác?
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp - HS thảo luận theo nhóm 2
- 4 HS nối tiếp nhau phát biểu
- Gọi HS trả lời
+ Hồng bưng chén nước mời ơng
- GVKL câu đúng:
uống. Ơng xoa đầu Hồng và nói: Cháu
của ơng ngoan lắm! Thế cháu đã học
bài chưa? Hồng nói với ông : Cháu
vừa làm xong bài tập rồi ông ạ!
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở
- HS tự làm bài
- HS lên chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài
+ Một miếng khi đói bằng một gói khi
no.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những
câu thành ngữ, tục ngữ trên
Bài 4: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét
+ Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
+ Thắng không kiêu, bại khơng nản
+
Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay
+
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
- HS đọc thuọc lòng các câu trên
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
a) Mẹ em không đánh em bao giờ.
b) Chiều nay, chúng em đi tập đánh
trống.
c) Em thường đánh rửa ấm chén cho
sạch sẽ.
3. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Đặt câu để phân biệt từ đồng âm: - HS đặt câu:
chiếu, kén, mọc
+ Mặt trời chiếu sáng.
+ Bà tôi trải chiếu ra sân.
+ Con tằm đang làm kén.
+ Cấy phải kén mạ, nuôi cá phải kén
giống.
+ Sáng nào tôi cũng ăn bát bún mọc.
+ Những ngôi nhà mới mọc lên san sát.
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 20: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 7)
I. Yêu cầu cần đạt
- Tìm hiểu thêm khả năng đọc hiểu và một số kiến thức về luyện từ và câu của HS.
- Học sinh đọc bài “Mầm non” (SGK Tiếng Việt tập 1 trang 98). Dựa vào nội dung
bài chon câu trả lời đúng cho phần bài tập B SGK trang 99.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Cho HS hát
- HS hát
- Cho HS thi đặt câu có từ đồng âm
- HS thi đặt câu
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nghe
2. Luyện đọc (15 phút)
- Gọi 1 HS đọc.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
3. Tìm hiểu bài (10 phút)
- GV phân câu hỏi cho các nhóm nhìn
câu hỏi SGK trang 99 để thảo luận
theo nhóm đơi thời gian (3’)
Câu 1: Mầm non nép mình nằm im
trong mùa nào ?
Câu 2: Trong bài thơ mầm non được
nhân hóa bằng cách nào ?
Câu 3: Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa
xuân về ?
Câu 4: Em hiểu “rừng cây trông thưa
thớt” nghĩa là thế nào ?
Câu 5: Ý chính của bài thơ là gì?
Câu 6: Trong 3 câu đã cho từ mầm
non nào dùng với nghĩa gốc?
Câu 7: Hối hả có nghĩa là gì?
Câu 8: Từ thưa thớt thuộc từ loại nào?
Câu 9: Dòng nào chỉ gồm các từ láy?
- 1 Học sinh đọc.
- HS đọc bài, thảo luận nhóm trả lời ý
đúng trong các ý cho sẵn .
+ Đáp án:
Câu 1: Ý d. Mùa đông
Câu 2: Ýa. Dùng những động từ chỉ
hành động của người để kể, tả về
mầm non.
Câu 3: Ýa. Nhờ những âm thanh rộn
ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân.
Câu 4: Ý b. Rừng thưa thớt vì cây
khơng có lá .
Câu 5: Ý c.Miêu tả sự chuyển mùa kì
diệu của thiên nhiên.
Câu 6: Ý c.Trên cành cây có những
mầm non mới nhú.
Câu 7: Ý a. Rất vội vã muốn làm việc
gì đó cho thật nhanh
Câu 8: Ý b. Tính từ
Câu 9: Ý c. Nho nhỏ, lim dim, hối hả,
lất phất, rào rào,, thưa thớt, róc rách.
Câu 10: Ý a. Lặng im.
Câu 10: Từ nào đồng nghĩa với từ im
ắng?
- Gv nhận xét, đánh giá
4. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn
văn miêu tả.Chuẩn bị bài: Kiểm tra.
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
CHIỀU
KHOA HỌC
Tiết 13: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết cách phịng tránh bệnh viêm gan A.
- Phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A. Tự bảo vệ và đảm nhận
trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A.
- Năng lực nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên, vận
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
* BVMT: Những việc nên làm và không nên làm giữ vệ sinh MT để phòng bệnh
viêm gan A
* QTE: Quyền có sức khỏe và được chăm sóc sức khỏe. Quyền được sống còn và
phát triển
* KNS: Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thơng tin về bện viêm gan A. Kĩ năng tự
bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện VS ăn uống phòng bệnh viêm gan A.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 32, 33 phóng to.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi trị chơi
q bí mật" với các câu hỏi sau:
+ Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?
- Muỗi cu-lex hút các vi rút có trong máu
các gia súc và các động vật hoang dã rồi
truyền sang cho người lành.
+ Bệnh viêm não nguy hiểm như thế - Rất nguy hiểm đến tính mạng hoặc tàn
nào?
tật suốt đời
+ Cách đề phòng bệnh viêm não?
- Tiêm vắc-xin phòng bệnh
- Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban
ngày
- Chuồng gia xúc để xa nhà
- Làm vệ sinh môi trường xung quanh
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới (27 phút)
a. Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức
- Tổ chức cho HS hoạt động theo - HS hoạt động nhóm do nhóm trưởng
nhóm.
điều khiển
- Phát bảng nhóm, yêu cầu HS trao - Các nhóm gắn bảng và đọc
đổi thảo luận.
Bệnh viêm gan A
- Rất nguy hiểm
- Lây qua đường tiêu hoá
- Dấu hiệu: gầy, yếu, sốt nhẹ, đau bụng,
chán ăn, mệt mỏi.
- GV kết luận: Qua dấu hiệu của
người mắc bệnh viêm gan A. Có thể
phân biệt với viêm gan B
b. Hoạt động 2: Tác nhân gây bệnh
và con đường lây truyền bệnh viêm
gan A
- Yêu cầu HS đọc thơng tin theo - Chia nhóm, đọc thơng tin, phân vai tập
nhóm
diễn