Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.5 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>TUẦN 22 </b></i>
<i><b>Ngày soạn:15/2/2019</b></i>
<i><b>Ngày dạy Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2019</b></i>
<i><b>TẬP ĐỌC</b></i>
<i><b>LẬP LÀNG GIỮ BIỂN</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài văn. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca</b>
ngợi những người dân chài dũng cảm táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen
thuộc tới một vùng đất mới để lập làng xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng
biển trời Tổ quốc.
2. Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy tồn bài, đọc đúng các từ ngữ khó trong bài. Biết
đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.
<b>3. GDMT: GD tình yêu quê hương, đất nước, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên</b>
<i>nhiên. </i>
<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.</b>
<b>III. Các hoạt động</b>:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: 2’</b>
<b>2. Bài cũ: 4’ </b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: 1’</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: 34’</b>
<b>Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>
<b>-</b>Yêu cầu chia bài thành các đoạn
<b>-</b>Giáo viên luyện đọc cho học sinh,
chú ý sửa sai những từ ngữ các em
phát âm chưa chính xác.
<b>-</b>Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú
giải. Giáo viên giúp học sinh hiểu
những từ ngữ các em nêu và dùng
hình ảnh đã sưu tầm để giới thiệu một
số từ ngữ như: làng biển, dân chài,
vàng lưới.
<b>-</b>Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b>
H. Bài văn có những nhân vật nào?
H. Bố và ơng của Nhụ cùng trao đổi với
nhau việc gì?
H. Tìm những chi tiết trong bài cho thấy
việc lập làng mới ngoài đảo có lợi?
H. Hình ảnh một làng mới hiện ra như
thế nào qua những lời nói của bố Nhụ?
H.Tìm chi tiết trong bài cho thấy ông
<b>-</b>Hát
<b>Tiếng rao đêm</b>
<b>Lập làng giữ biển.</b>
<b>Hoạt động lớp, cá nhân</b>
<b>-</b>Học sinh khá, giỏi đọc.
+ Đoạn 1: “Từ đầu … hơi muốn.”
+ Đoạn 2: “Bố nhụ … cho ai?”
+ Đoạn 3: “Ông nhụ … nhừng nào?”
+ Đoạn 4: đoạn còn lại.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và
luyện đọc những từ ngữ phát âm chưa
chính xác.
<b>-</b>1 học sinh đọc từ ngữ chú giải.
+ Bài văn có bạn nhỏ tên Nhụ, bố bạn
và ông bạn: ba thế hệ trong một gia
đình.
+ Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả
gia đình ra đảo.
+ Chi tiết trong bài cho thấy việc lập
làng mới rất có lợi là “Người có đất
ruộng …, buộc một con thuyền.”
+ “Lúc đầu nghe bố Nhụ nói … Sức
khơng cịn chịu được sóng.”
Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã
đồng tình với kế hoạch của bố Nhụ?
<i>GD tình yêu quê hương, đất nước, sử</i>
<i>dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. </i>
<b>Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. </b>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn
giọng, ngắt giọng, luyện đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: 4’</b>
<b>-</b>Chuẩn bị: “Cao Bằng”.
hoạch của bố Nhụ là một kế hoạch đã
được quyết định và mọi việc sẽ thực
hiện theo đúng kế hoạch ấy.
<b>Hoạt động lớp</b>
- Học sinh luyện đọc đoạn văn.
- Thi đua đọc diễn cảm bài văn.
<b> ………..</b>
<i><b>TOÁN</b></i>
<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:- Củng cố cơng thức tính DTXQ và diện tích tồn phần hình hộp chữ</b>
nhật.
<b>2. Kĩ năng: </b>- Rèn kĩ năng vận dụng cơng thức tính diện tích xung quanh và diện
tích tồn phần trong một số tình huống đơn giản, nhanh, chính xác.
<b>3. Thái độ: </b>- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị: GV: Các khối hình lập phương nhỏ cạnh 1cm</b>
III. Các ho t ng:ạ độ
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: 2’ </b>
<b>2. Bài cũ: 4’</b>
<b>-</b>Giáo viên nhận xét
<b>3. Giới thiệu bài mới:1’ </b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: 34’</b>
<b>Hoạt động 1: Ôn CT, QT </b>
<b>-</b>Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi về
Sxq và Stp hình hộp chữ nhật.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.</b>
Bài 1
<b>-</b>Yêu cầu học sinh đọc đề.
<b>-</b>Giáo viên chốt bằng công thức áp
dụng.
<b>-</b>Giáo viên lưu ý đơn vị đo cho học
sinh.
<b>-</b>Hát
<b>-</b>Học sinh sửa bài 1, 2, 3/ 15, 16.
<b>-</b>Lớp nhận xét.
<b>Luyện tập.</b>
Trả lời câu hỏi Sxq _ Stp _ Cđáy _
Sđáy
<b>-</b>Lớp nhận xét.
1 học sinh đọc.
<b>Bài giải</b>
a) 1,5m= 15dm
DTXQ của hình hộp cn đó là
(25+15)x2x18 = 1440 (dm2 <sub>)</sub>
DTTP của hình hộp cn đó là
1440+25x15 x2 = 2190(dm2<sub>)</sub>
b) DTXQ của hình hộp cn đó là
(4
5+
1
3)<i>x</i>2<i>x</i>
1
4=
17
Bài 2
Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng
vào bài.
Bài 3: Giáo viên chốt lại công thức.
Lưu ý học sinh cách tính chính xác.
<b>5. Tổng kết - dặn dị: 4’</b>
<b>-</b>Học thuộc quy tắc.
<b>-</b>Chuẩn bị: “Sxq _ Stp hình lập
phương”.
<b>-</b>Nhận xét tiết học
17
30+
4
1
3<i>x</i>2=
33
30 (m2)
<b>Bài giải</b>
8dm=0,8m
DT xung quanh thùng là
(1,5+0,6)x2 x0,8=3,36(m2<sub>)</sub>
Vì thùng khơng có nắp nên DT mặt
ngồi được quét sơn là:
3,36+1,5x0,6=4,26(m2<sub>)</sub>
ĐS:4,26m2
a và d Đúng
b và c Sai
<i><b> ………..</b></i>
<i><b>ĐẠO ĐỨC</b></i>
<i><b>UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ PHƯỜNG EM (T2)</b></i>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh hiểu:</b>
- UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm vụ đảm
bảo trật tự, an toàn trong xã hội.
- Học sinh cần biết địa điểm UBND nơi em ở.
<b>2. Kĩ năng: </b>- Học sinh có ý thức thực hiện các quy định của chính quyền cơ sở,
tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do chính quyền cơ sở tổ chức.
<b>3. Thái độ: </b>- Học sinh có thái độ tơn trọng chính quyền cơ sở.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- GV: SGK Đạo đức 5 HS: VBT Đạo đức 5
III. Các ho t ng:ạ độ
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: 2’</b>
<b>2. Bài cũ: 4’</b>
<b>-</b> Đọc ghi nhớ
<b>3. Giới thiệu bài mới: 1’ </b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: 24’</b>
<b>Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập</b>
3/ SGK.
<b>-</b> Giao nhiệm vụ cho học sinh.
Kết luận: Hành vi b, c, d là hành vi
đúng.
<b>-</b> Hát
<b>-</b> Học sinh đọc.
<b>Hoạt động cá nhân.</b>
Học sinh làm việc cá nhân.
Hoạt động 2: làm bài tập 4/ SGK.
<b>-</b> Gợi ý: Bố cùng em đến UBND
phường. Em và bố chào chú bảo vệ, gửi
xe rồi đi vào văn phòng làm việc. Bố
xếp hàng giấy tờ. Đến lượt, bố em được
gọi đến và hỏi cần làm việc gì. Bố em
trình bày lí do. Cán bộ phường ghi giấy
tờ vào sổ và hẹn ngày đến lấy giấy khai
sinh.
Giáo viên kết luận về cách ứng xử
phù hợp trong tình huống.
<b>Hoạt động 3: Ý kiến của chúng em.</b>
<b>-</b> Chọn nhóm tốt nhất.
<b>-</b> Tuyên dương.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: 4’</b>
<b>-</b> Làm phần Thực hành/ 37.
<b>-</b> Chuẩn bị: Em u hồ bình.
<b>-</b> Nhận xét tiết học.
<b>Hoạt động nhóm.</b>
Các nhóm chuẩn bị sắm vai.
<b>-</b> Từng nhóm lên trình bày.
<b>-</b> Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
<b>Hoạt động nhóm.</b>
Từng nhóm chuẩn bị.
<b>-</b> Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
nhóm học sinh đóng vai góp ý kiến cho
các cán bộ của UBND phường, xã về
các vấn đề có liên quan đến trẻ em như:
tổ chức ngày 1/ 6, tết trung cho trẻ em ở
địa phương
………..
<i><b>SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA CHẤT ĐỐT</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b> - Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
<b>2. Kĩ năng: </b>- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
<b>3. GDKNS+GDMT: Giáo dục học sinh ý thức sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên</b>
<i>nhiên.</i>
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
- Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các ho t ng:ạ độ
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: 2’</b>
<b>2. Bài cũ: 4’ Tiết 1.</b>
<b>-</b> Giáo viên nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới:</b> 1’
<b>4. Phát triển các hoạt động: 24’</b>
<b>Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng</b>
an toàn, tiết kiệm chất đốt.
GV nêu yêu cầu thảo luận
<b>-</b> Hát
Học sinh nêu tên các chất đốt, xác định
chất đốt đó ở thể nào.
Lớp nhận xét.
<b>Sử dụng năng lượng của chất đốt</b>
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
Giáo viên chốt nội dung đúng.
<b>GDKNS+GDMT: </b><i>Giáo dục học sinh</i>
<i>ý thức sử dụng tiết kiệm tài nguyên</i>
<i>thiên nhiên.</i>
<b> Hoạt động 2: Củng cố.</b>
<b>-</b> Nêu lại toàn bộ nội dung bài học.
<b>-</b> Thi đua: Kể tên nêu tên các chất đốt,
xác định chất đốt đó ở thể nào.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: 4’</b>
<b>-</b> Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của gió
và của nước chảy.
<b>-</b> Nhận xét tiết học .
<b>-</b> Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì để
đun nấu?
<b>-</b> Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra
khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
<b>-</b> Cần phải làm gì để phịng tránh tai
nạn khi sử dụng chất đốt?
<b>-</b> Kể một số biện pháp dập tắt lửa mà
bạn biết?
- Tác hại của việc sử dụng các loại chất
đốt đối với mơi trường khơng khí và
các biện pháp để làm giảm những tác
hại đó?
<b>-</b> Nếu ví dụ về lãng phí năng lượng.
Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống
lãng phí năng lượng?
<b>-</b> Nêu các việc nên làm để tiết kiệm,
chống lãng phi chất đốt ở gia đình bạn?
<b>-</b> Các nhóm trình bày kết quả.
<b>- HS đọc mục bạn cần biết.</b>
<i><b> ………</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 15/2/2019</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2019</b></i>
<i><b>TOÁN</b></i>
<i><b>DIỆN TÍCH XUNG QUANH – DIỆN TÍCH TỒN PHẦN</b></i>
<i><b> HÌNH LẬP PHƯƠNG. </b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:- Nhận biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.</b>
- Nêu ra được cách tính Sxq _ Stp hình lập phương từ hình hộp chữ nhật.
<b>2. Kĩ năng: </b>- Vận dụng quy tắc vào bài giải.
<b>3. Thái độ: </b>- Giáo dục học sinh yêu thích mơn Tốn.
<b>II. Chuẩn bị: Hình lập phương </b>
<b>III. Các hoạt động</b>:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: 2’</b>
<b>2. Bài cũ: 4’</b>
<b>-</b> Giáo viên nhận xét.
<b>-</b>Hát
<b>3. Giới thiệu bài mới:1’</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: 34’</b>
<b>Hoạt động 1: Quan sát mô hình lập</b>
phương.
. Các mặt là hình gì?
- Nêu cách tính diện tích hình vng?
<b>-</b> Các mặt như thế nào?
<b>-</b> Mấy cạnh – mấy đỉnh?
<b>-</b> Các cạnh như thế nào?
<b>-</b> Nêu công thức Sxq và Stp
<b> Hoạt động 2: Thực hành.</b>
Bài 1
<b>-</b> GV chốt công thức vận dụng vào bài 1.
Bài 2
<b>-</b> Giáo viên chốt công thức áp dụng vào
bài.
* Hộp hình lập phương khơng có nắp tức là
<i>có 5 mặt. Tính diện tích giấy để làm hộp là</i>
- Chốt lại bài học.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: 4’</b>
<b>-</b> Làm bài 1, 2VBT
<b>-</b> Nhận xét tiết học.
<b>-</b> Chuẩn bị bài sau.
<b>-</b>Giáo viên chốt cơng thức.
DTXQ - DTtồn phần hình lập
phương
* Các mặt hình lập phương là hình
vng.
* Tính diện tích hình vng ta lấy
<i>số đo một cạnh nhân với chính nó.</i>
Lần lượt học sinh quan sát và hình
thành Sxq _ Stp
Sxq = S1 mặt 4
Stp = S1 mặt 6
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
Bài giải
‘Sxq’của hình lập phơng đó là:
1,5 x 1,5 x 4 = 9(m2<sub>)</sub>
‘Stp’ của hình lập phơng đó là:
1,5 x 1,5 x 6 = 13,5(m2<sub>)</sub>
Đáp số: Sxq: 9(m2<sub>); </sub>
Stp: 13,5(m2<sub>)</sub>
Bài giải:
‘S’ bìa để làm chiếc hộp đó là:
2,5 x 2,5 x 5 = 31,25(dm2<sub>)</sub>
Đáp số: 31,25(dm2<sub>)</sub>
Lần lượt học sinh nêu:
Sxq _ Stp
Sxq = S1 mặt 4
Stp = S1 mặt 6
<i><b> ………</b></i>
<b>ĐỊA LÝ</b>
<b>CHÂU ÂU</b>
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài học, HS có thể:
- Dựa vào lược đồ, bản đồ, nhận biết mơ tả được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của
Châu Âu.
- Nêu khái quát về địa hình Châu Âu.
- Dựa vào các hình minh hoạ, nêu được đặc điểm quang cảnh thiên nhiên châu Âu.
- Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân
Châu Âu.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích và chỉ bản đồ.
3. Thái độ: Có tinh thần đoàn kết với mọi người.
* BVMT: thấy được mối quan hệ giữa số dân đông, gia tăng dân số với việc khai
thác môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- ƯDCNTT: + Lược đồ các châu lục và đại dương. Lược đồ tự nhiên châu âu.
+ Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
+ Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia,
Lào.
+ Kể tên các loại nông sản của Lào,
+ Kể tên một số mặt hàng Trung Quốc
mà em biết.
- GV nhận xét HS
B. Bàt mới: (32’)
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Dạy bài mới:
a) HĐ1: (7’) Vị trí địa lí và giới hạn
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp để thực
hiện các nhiệm vụ sau:
? quan sát trên máy chiếu lược đồ các
châu lục và đại dương tìm và nêu vị trí
của châu âu?
? Các phía đông, bắc, tây, nam giáp
những gì?
? Xem bảng thống kê diện tích và dân
số các châu lục trang 103 SGK, so sánh
diện tích của châu âu với các châu lục
khác?
? Châu âu nằm trong vùng khí hậu nào?
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm
- 3HS nối tiếp nhau trả lời:
- Đọc thầm các câu hỏi. Làm việc theo
cặp, cùng xem lược đồ, trao đổi, trả lời
câu hỏi.
+ Chỉ theo đường bao quanh châu âu và
giới thiệu:.
Châu âu nằm ở bán cầu Bắc..
+ Vừa chỉ trên lược đồ vừa nêu:
* Phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương
* Phía Đơng và đơng Nam giáp Châu á.
* Phía Nam giáp biển Địa Trung Hải
* Phía Tây giáp với Đại Tây Dương.
+ Diện tích của châu âu là 10 triệu km2<sub>,</sub>
đứng thứ 5 trên thế giới, chỉ lớn hơn
diện tích châu Đại Dương 1 triệu km2<sub>,</sub>
diện tích châu âu chưa bằng
1
4<sub> diện tích</sub>
châu á.
+ Châu Âu nằm trong vùng có khí hậu
ơn hồ.
việc.
KL: Châu âu nằm ở bán cầu Bắc, lãnh
thổ trải từ trên đường vog cực Bắc
xuống gần đường chí tuyến Bắc. Có 3
mặt giáp biển và đại dương. Châu âu có
diện tích nhỏ, chỉ lớn hơn châu Đại
Dương. Vị trí châu Âu gắn với châu á
tạo thàh đại lục á - âu, chiếm gần hết
phầ đông của bán cầu Bắc.
b) HĐ2: (7’) Đặc điểm tự nhiên châu
âu
- GV treo lược đồ tự nhiên của châu âu,
yêu cầu HS xem lược đồ và hoàn thành
bảng thống kê về đặc điểm địa hình và
đặc điểm thiên nhiên châu âu
- GV theo dõi, hướng dẫn HS cách quan
sát và viết kết quả quan sát.
- GV mời các nhóm báo cáo dựa vào
bảng thống kê, để mơ tả đặc điểm tiêu
biểu về địa hình thiên nhiên của từng
khu vực.
? Địa hình phía Bắc Trung Âu là gì?
? Phía Nam Trung Âu là vùng núi hay
đồng bằng? Có dãy núi lớn nào?
? Phần chuyển tiếp giữa đồng bằng Tây
? Em có biết vì sao mùa đông tuyết phủ
trắng gần hết châu âu chỉ trừ dải đất
phía Nam?
? Dựa vào bảng số liệu, em hãy so sánh
diện tích của châu á với diện tích của
các châu lục khác trên thế giới?
- GV kết luận: Châu âu có những vùng
đồng bằng lớn trải Tây âu, qua Trung
Âu sang đến Đông Âu; diện tích đồng
bằng chiếm hơn
2
3<sub> diện tích của châu</sub>
âu. Phía Nam và phía Bắc châu âu là
các dãy núi, dãy U-ran ở phía Đông
được coi là ranh giới giữa châu âu và
châu á...
c) HĐ3: (9’)
lớp.
- HS chia thành các nhóm.
- HS nêu câu hỏi khi gặp khó khăn để
nhờ GV giúp đỡ.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:
Khu vực Đông Âu là vùng đồng bằng
rộng lớn. Xen giữa các vùng cao nguyên
thấp độ cao dưới 500m. Phía đồng là
dãy U-ran, phía Nam là dãy Cáp-ca, hai
dãy núi này là ranh giới giữa châu âu và
châu á. Con sông lớn nhất Đông Âu là
sông Vô ga. Đơng âu có nhiều rừng lá
kim xanh quanh năm...
+ Vì châu âu nằm gần Bắc Băng Dương
nên mùa đơng có tuyết phủ. Trên đỉnh
các dãy núi cao thì khí hậu thường lạnh,
có nơi quanh năm tuyết phủ (đỉnh
An-pơ).
+ Những dải đất phía nam ít chịu có
nhữg dãy núi lớn chắn khơng khí lạnh
của phía Bắc khơng cho tràn xuồng nên
mùa đông ấm áp.
Người dân châu âu và hoạt động kinh tế
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để
giải quyết các nhiệm vụ sau:
1. Mở SGK trang 103 SGK, đọc bảng
số liệu về diện tích và dân số các châu
lục để:
+ Nêu số dân của châu âu.
+ So sánh số dân của châu âu với dân số
của các châu lục khác.
2. Quan sát hình minh hoạ trang 111 và
mơ tả đặc điểm bên ngoài của người
châu âu. Họ có nét gì khác so với người
châu á?
3. Kể tên một số hoạt động kinh tế của
người châu âu?
4. Quan sát hình minh hoạ 4 và cho biết
hoạt động sản xuất của người châu âu
có gì đặc biệt so với hầu hết hoạt động
sản xuất của người châu á? Điều đó nói
lên điều gì về sự phát triể của khoa học,
kĩ thuật và kinh tế châu âu?
KL: Đa số dân châu âu là người da
trắng. nNhiều nước có nền kinh tế phát
triển, châu âu có nhiều cơng ty lớn liên
kết với nhau từ nhiều nước để sản xuất
ra các mặt hàng ô tô, máy bay, hàng
C. Củng cố, dặn dị: (2')
? Em có biết Việt Nam có mối quan hệ
với các nước Châu âu nào không?
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà
học bài và chuẩn bị bài sau.
1. Dân số châu âu ( kể cả dân số Liên
bang Nga) theo số liệu năm 2004 là 728
triệu người, chưa bằng
1
5<sub> dân số châu á.</sub>
2. Người dân châu âu có nước da trắng,
mũi cao, tóc có các màu đen, vàng, nâu,
mắt xanh. Khác với người châu á sẫm
màu hơn, tóc đen.
3. Người châu âu có nhiều hoạt động
sản xuất như trông lúa mì, làm việc
trong các nhà máy ...
4. Người châu âu làm việc có sự hỗ trợ
rất lớn của máy móc, thiết bị khác với
<i><b></b></i>
<i><b>---KHOA HỌC</b></i>
<i><b>SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA GIÓ VÀ CỦA NƯỚC CHẢY.</b></i>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: Trình bày về tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy</b>
trong tự nhiên.
<b>2. Kĩ năng: Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng n/lượng gió,</b>
n/lượng nước chảy.
<b>3. GDKNS+GDMT: Giáo dục học sinh ý thức sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên</b>
<i>nhiên.</i>
- Chuẩn bị theo nhóm: ống bia, chậu nước. Tranh ảnh về sử dụng n/lượng gió,
nước chảy.
III. Các ho t ng:ạ độ
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: 2’</b>
<b>2. Bài cũ: 4’ </b>
Giáo viên nhận xét.
<b>3. G/thiệu: 1’ </b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: 24’</b>
<b>Hoạt động 1: Thảo luận về n/lượng gió.</b>
<b>-</b> Con người sử dụng năng lượng gió trong
những cơng việc gì?
- Giáo viên chốt.
<b> Hoạt động 2: Thảo luận về n/lượg nước.</b>
<b>-</b> Con người sử dụng năng lượng của nước
chảy trong những công việc gì?
H. Kể tên một số nhà máy thuỷ điện mà em
biết?
H. Ở địa phương ta, năng lượng gió và năng
lượng nước chảy đã được sử dụng trong
những việc gì?
<b>- GDKNS+GDMT: </b> <i>Giáo dục học sinh ý</i>
<i>thức sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên</i>
<i>nhiên, sử dụng điện tiết kiệm.</i>
<b>5. Tổng kết - dặn dò: 4’</b>
<b>-</b> Xem lại bài.
<b>-</b> Chuẩn bị: “Sử dụng năng lượng điện”.
<b>-</b> Nhận xét tiết học.
<b>-</b> Hát
<b>Sử dụng n/lượng chất đốt (tiết 2).</b>
<b>-</b> Học sinh trả lời.
<b>Sử dụng năng lượng gió và </b>
<b>năng lượng nước chảy.</b>
<b>-</b> Các nhóm thảo luận.
+ Con người sử dụng năng lượng gió
trong những công việc đẩy thuyền
buồm, làm quay cánh quạt chạy máy
phát điện, loại bỏ tạp chất trong nông
sản ( nhẹ)…
<b>-</b> Liên hệ thực tế địa phương.
<b>-</b> Các nhóm thảo luận.
<b>-</b> Con người sử dụng năng lượng của
nước chảy trong những công việc như
<b>-</b> Liên hệ thực tế địa phương.
+ Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình, Trị
An, Thác Bà, Ya Ly, …
+ HS nêu: ….
<b>-</b> Các nhóm trình bày kết quả.
<b>-</b> Sắp xếp, phân loại các tranh ảnh sưu
tầm được cho phù hợp với từng mục
của bài học.
<b>-</b> Các nhóm trình bày sản phẩm.
<i><b> ………</b></i>
<i><b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b></i>
<b>1. Kiến thức:- HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện giả thiết,</b>
kết quả.
<b>2. Kĩ năng: Biết tạo ra các câu ghép mới bằng cách đảo vị trí các vế câu, chọn</b>
quan hệ từ thích hợp, thêm về câu thích hợp vào chỗ trống để tạo thành một câu
ghép chỉ nguyên nhân – kết quả, giả thiết – kết quả.
<b>3. Thái độ: Có ý thức dùng đúng câu ghép.</b>
<b>II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết sẵn câu văn của bài. </b>
<b>III. Các hoạt động</b>:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: 2’</b>
<b>2. Bài cũ: 4’ </b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: 1’</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: 34’</b>
<b>Hoạt động 1: Phần nhận xét.</b>
Bài 1Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề
bài.
<b>-</b> Giáo viên hỏi lại ghi nhớ về câu
ghép.
nêu những đ/điểm cơ bản của câu
ghép?
<b>-</b> GV YC HS phân tích câu văn.
<b>-</b> Giáo viên chốt lại: câu văn trên sử
dụng cặp quan hệ từ. Nếu… thì… thể
hiện quan hệ điều kiện, giả thiết – kết
quả.
<b>-</b> Yêu cầu học sinh nêu ví dụ minh
hoạ cho các cặp quan hệ từ đó.
<b> Hoạt động 2: Rút ghi nhớ.</b>
<b> Hoạt động 3: Luyện tập.</b>
Bài 1
<b>-</b> Cho học sinh làm việc cá nhân.
<b>-</b> Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết
sẵn nội dung bài tập 1 gọi 3 – 4 học
sinh lên bảng làm bài.
<b>-</b> HD HS : Tìm câu ghép trong đoạn
văn và xác định về câu của từng câu
ghép.
<b>-</b> Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Bài 2 Yêu cầu học sinh đọc đề bài và
- Hát
<b>Cách nối các vế câu ghép bằng quan</b>
<b>hệ từ</b>
- HS đọc ghi nhớ.
<b>Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ</b>
<b>Hoạt động lớp.</b>
<b>-</b> 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
<b>-</b> Học sinh nêu câu trả lời.
<b>-</b> Học sinh phát biểu ý kiến.
VD: câu ghép.
a) Nếu trời/trở rét thì con/phải mặc áo
ấm.
(2 vế–sử dụng cặp q/hệ từ. Nếu … thì
…thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả.
b) Con/phải mặc áo ấm, nếu trời/trở rét .
Câu ghép mới tạo ra bằng cách đảo vị trí
các vế câu.
<b>-</b> Nhiều học sinh đọc nội dung ghi nhớ,
cả lớp đọc thầm theo.
1b) Nếu là chim, tơi sẽ là lồi bồ câu
trắng.
Điều kiện - Kết quả
Nếu là hoa, tơi sẽ là một đố hướng
dương.
<i>Điều kiện - Kết quả</i>
Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây ấm.
<i> Điều kiện - Kết quả</i>
Là người, tôi sẽ chết cho quê hương..
<i>Điều kiện - Kết quả</i>
2a. Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng
ta sẽ đi cắm trại.
b. Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả
lớp lại trầm trồ khen ngợi.
điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ
trống.
Bài 3: Cho HS làm miệng
<b>5. Tổng kết - dặn dò: 4’</b>
<b>-</b> Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép
bằng quan hệ từ (tt)”.
- Nhận xét tiết học
3a. Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ mừng
vui.
b. Nếu chúng ta chủ quan thì nhất định
chúng ta sẽ thất bại.
c. Nếu chịu khó học hành thì Hồng đã có
nhiều tiến bộ trong học tập.
<i><b> ……….</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 15/2/2019</b></i>
<i><b>Ngày soạn:Thứ tư ngày 20 tháng 2 năm 2019</b></i>
<i><b>TẬP ĐỌC</b></i>
<i><b>CAO BẰNG</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc</b>
biệt, có những người dân mến khách, đơn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước.
<b>2. Kĩ năng: Đọc đúng, trơi chảy, lưu lốt bài thơ, biết đọc khá liền mạch các dòng</b>
thơ trong cùng một khổ thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp, thể hiện đúng ý của bài.
<b>3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.</b>
<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ luyện đọc cho học sinh</b>
<b>III. Các hoạt động</b>:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: 2’</b>
<b>2. Bài cũ: 4’ Giáo viên nhận xét.</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: 1’ </b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: 34’</b>
<b>Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>
<b>-</b> Yêu cầu đọc bài:
<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa
chính xác: lặng thầm, suối khuất…
- Gọi 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải.
<b>-</b> Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b>
H. Tìm từ ngữ và chi tiết trong bài nói
lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
Giáo viên chốt: Nơi biên cương Tổ
quốc ở phía Đơng Bắc có một địa thế
đặc biệt hiểm trở, chính là Cao Bằng.
Muốn đến được Cao Bằng, người ta
phải vượt qua đèo, qua núi rất xa xôi và
cũng rất hấp dẫn.
H. Tác giả đã sử dụng từ ngữ và hình
<b>-</b> Hát
<b>Lập làng giữ biển</b>
<b>Cao Bằng</b>
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ và luyện đọc các từ ngữ phát
âm chưa đúng.
<b>-</b> 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Học sinh lắng nghe.
+ Muốn đến Cao Bằng ta phải vượt qua
ba ngọn đèo: đèo Gió, đèo Giang, đèo
Cao Bắc.
+ Các chi tiết đó là: “Sau khi qua … lại
vượt” chi tiết nói lên địa thế đặc biệt
của Cao Bằng.
ảnh nào để nói lịng mến khách, sự đôn
hậu của người Cao Bằng?
H. Cao Bằng tượng trưng cho lòng yêu
nước của người dân miền núi như thế
nào?
H. Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói
lên điều gì
<b>Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. </b>
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài
thơ. Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: 4’</b>
<b>-</b> Chuẩn bị: “Phân xử tài tình”.
<b>-</b> Nhận xét tiết học
ngọt … dịu dàng”; rất thương, rất thảo,
lành như hạt gạo, hiền như suối trong”.
+ Núi non Cao Bằng khó đi hết được
chiều cao cũng như khó đo hết tình u
đất nước của người dân Cao Bằng.
+ Tình yêu đất nước của người dân Cao
Bằng sau sắc mà thầm lặng như suối
khuất, rì rào …
Học sinh chia thành nhóm để tìm giọng
đọc của bài thơ và các em nối tiếp nhau
đọc cho nhóm mình nghe.
Học sinh đọc diễn cảm 3 khổ thơ.
<b> ………</b>
<i><b>TOÁN</b></i>
<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Củng cố cơng thức tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập
phương.
<b>2. Kĩ năng:</b>
Vận dụng cơng thức tính Stp và Stp để giải bài tập trong 1 số tình huống đơn
<b>3. Thái độ: </b>
Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
<b>II. Các hoạt động</b>:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: 2’</b>
<b>2. Bài cũ: 4’ </b>
Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh
hình lập phương?
<b>-</b>Nêu quy tắc tính diện tích tồn phần
của hình lập phương?
<b>3. Giới thiệu bài mới: 1’ </b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: 34’</b>
<b>Hoạt động 1: Ôn tập.</b>
<b>-</b>Hát
Diện tích xung quanh và diện tích tồn
phần của hình lập phương.
<b>Luyện tập.</b>
Củng cố kiến thức về Sxq , Stp của hình
lập phương.
Nêu đặc điểm của hình lập phương
Nêu quy tắc tính Sxq của hình lập
phương?
Nêu quy tắc tính Stp của hình lập
phương?
<b>Hoạt động 2: Luyện tập.</b>
Vận dụng cơng thức tính Sxq , Stp hình
lập phương giải tốn.
Bài 1: Tính diện tích xung quanh và
diện tích tồn phần của hình lập
phượng.
<b>-</b>Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Mảnh bìa nào có thể gấp thành 1
hình lập phương.
Bài 3: Đúng ghi Đ , sai ghi S
<b>5. Tổng kết - dặn dò: 4’</b>
<b>-</b>Học bài.
<b>-</b>Chuẩn bị: Luyện tập chung.
<b>-</b>Nhận xét tiết học
Học sinh nêu.
Bài 1
Bài giải
2m5cm=2,05m
DTXQ của hình lập phương là:
2,05 x 2,05 x4 =16,81(m2<sub>)</sub>
DTTP của hình lập phương là:
2,05 x 2,05 x 6 =25,215 (m2<sub>)</sub>
Đáp số: Sxq=16,81m2<sub> </sub>
Stp=25,215m2
Bài 2
<b>-</b>Học sinh đọc đề bài và quan sát
hình.
<b>-</b>Hình 3 và 4 có thể gấp được hình lập
phương.
Bài 3
<b>-</b>Làm bài vào vở.
A)sai B) đúng C)sai D) đúng
Nêu Sxq và Stp của hình lập phương có
cạnh.
<b> ………..</b>
<i><b>KỂ CHUYỆN</b></i>
<i><b>ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG</b></i>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng là một vị quan thơng
minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có cơng trừng trị bọn cướp đường bảo vệ cuộc
sống yên bình cho dân. Biết trao đổi các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được từng đoạn
và toàn bộ câu chuyện.
<b>3. Thái độ: </b>
- Học tập tấm gương tài giỏi của vị quan thanh liêm, hết lịng vì dân vì nước.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
+ Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>1. Khởi động: 2’ </b>
<b>2. Bài cũ: 4’ Kể chuyện được chứng kiến</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: 1’</b>
Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ được
nghe kể về ông Nguyễn Khoa Đăng – một
vị quan thời xưa của nước ta có tài xử án,
đem lại sự công bằng cho người lương
thiện.
<b>4. Phát triển các hoạt động: 34’</b>
<b>Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.</b>
<b>-</b>Giáo viên kể chuyện lần 1.
<b>-</b>Giáo viên kể lần 2 lần 3.
Giáo viên viết một số từ khó lên bảng. Yêu
cầu học sinh đọc chú giải.
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện.
Giáo viên góp ý, bổ sung nhanh cho học
sinh.
Yêu cầu học sinh chia nhóm nhỏ tập kể
từng đoạn câu chuyện và trao đổi ý nghĩa
của câu chuyện
<b>-</b>Giáo viên mời đại diện các nhóm thi kể
tồn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời
nhận xét, tính điểm thi đua cho từng
nhóm.
Tuyên dương.
<b>-</b>Hát
HS kể lại câu chuyện đã
nghe
Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
Học sinh nghe kể và quan sát
từng tranh minh hoạ trong
sách giáo khoa.
1 học sinh đọc từ ngữ chú
giải: truông, sào huyệt, phục
binh.
1 học sinh đọc yêu cầu đề
bài.
<b>-</b>Học sinh quan sát tranh
và lời gợi ý dựa tranh và 4
học sinh tiếp nối nhau nói
Các nhóm cử đại diện thi kể
chuyện.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: 4’</b>
Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu
chuyện theo lời của 1 nhân vật (em tự
chọn).
<b>-</b>Nhận xét tiết học.
Đăng mưu trí khi phát triển
ra kẻ cắp bằng cách bỏ đồng
tiền vào nước để xem có
váng dầu khơng.
<b>-</b>Cả lớp bình chọn người
kể chuyện hay nhất.
<b></b>
<b>---KĨ THUẬT</b>
<b>LẮNG XE CẦN CẨU( TIẾT 1)</b>
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
- Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lắp xe cần cẩu.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, u thích học mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
- Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
+ Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống có
tác dụng gì ?
+ Hãy cho biết vị trí tiêm và nhỏ thuốc
phòng dịch bệnh cho gà?
- GV nhận xét.
B. Bài mới: (32’)
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới:
a) HĐ1: (7’) Quan sát, nhận xét mẫu.
- GV yêu cầu HS nêu tác dụng của xe
cần cẩu.
+ Để lắp được xe cần cẩu theo em cần
lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ
phận đó ?
a) HĐ2: (22’) Hướng dẫn thao tác kĩ
thuật.
* Hướng dẫn chọn các chi tiết:
- Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi
tiết theo SGK và để riêng từng loại vào
nắp hộp.
- GV kiểm tra việc chọn các chi tiết.
* Lắp từng bộ phận:
- HS nêu.
- HS quan sát mẫu, quan sát từng bộ
phận của xe để trả lời.
+ Để lắp giá đỡ cẩu, em phải chọn
những chi tiết nào ?
- Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và
- GV theo dõi giúp đỡ những học sinh
còn lúng túng.
* Lắp ráp xe cần cẩu (H1 – SGK)
- GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước
trong SGK.
- GV nhắc HS chú ý đến độ chặt của các
mối ghép và độ nghiêng của cần cẩu
- Cho HS thực hành lắp xe cần cẩu.
- GV cùng HS kiểm tra hoạt động của
xe cần cẩu.
* Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp
gọn vào hộp:
- GV: Khi tháo phải tháo rời từng bộ
phận, sau đó mới tháo rời từng chi tiết.
Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết
vào hộp.
- Cho HS tháo rời các chi tiết.
C. Củng cố, dặn dò: (3')
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
- HS quan sát, theo dõi.
- HS thực hành lắp xe cần cẩu.
- HS tháo rời các chi tiết và bộ phận cất
vào hộp theo vị trí quy định.
<b></b>
<b>---Ngày soạn: 15/2/2019</b>
<b>Ngày dạy: Thứ năm ngày 21tháng 2 năm 2019</b>
<i><b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b></i>
<i><b>NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ</b></i>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.</b>
<b>2. Kĩ năng: Biết tạo ra các câu ghép mới thể hiện quan hệ tương phản bằng cách</b>
thay đổi vị trí các vế câu, nối các vế câu ghép bằng một quan hệ từ hoặc một cặp
quan hệ từ hoặc thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống.
3. Thái độ: Yêu Tiếng Việt, bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng, viết thành câu.
<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết phần nhận xét.</b>
III. Các ho t ng:ạ độ
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: 2’</b>
<b>2. Bài cũ: 4’</b>
- Kiểm tra lại phần ghi nhớ.
<b>3. Giới thiệu: 1’ </b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: 34’</b>
<b>-</b> Hát
<b>Hoạt động 1: Phần nhận xét.</b>
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
<b>-</b> GV treo bảng phụ đã viết sẵn câu
văn.
<b>-</b> Giáo viên gọi 1 học sinh khá giỏi lên
phân tích cấu tạo của câu ghép.
<b>-</b> Em hãy nêu cặp quan hệ từ trong câu
ghép này?
<b>-</b> Giáo viên giới thiệu với học sinh: cặp
quan hệ từ “Tuy … nhưng …” chỉ
quan hệ tương phản giữa 2 vế câu.
Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu đề bài,
lưu ý học sinh có thể thay đổi, thêm
bớt hoặc đổi từ ngữ khi đảo vị trí của
hai vế câu.
<b>-</b> Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
<b>Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.</b>
<b>-</b> Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
<b>Hoạt động 3: Luyện tập.</b>
Bài 1: Phân tích cấu tạo của câu
ghép.
<b>-</b> Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Thêm một vế câu..
<b>-</b> Giáo viên yêu cầu HS trao đổi theo
cặp.
<b>-</b> Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:Tìm C-V của câu ghép.
<b>-</b> Giáo viên yêu cầu HS làm việc cá
nhân.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: 4’</b>
<b>-</b> Chuẩn bị: MRVT: “Trật tự, an ninh”
<b>-</b> Nhận xét tiết học.
VD: Câu ghép trong đoạn văn:
“Tuy bốn mùa là cây … lòng người”
<b>-</b> 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm ở nháp.
VD: Tuy bốn mùa / là vậy, nhưng mỗi
mùa Hạ Long / lại có những nét riêng
biệt hấp dẫn lòng người.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
VD: Hai vế câu của câu ghép trên có
quan hệ tương phản, được nối với nhau
bằng cặp quan hệ từ “Tuy… nhưng….”
<b>-</b> Học sinh đọc yêu câu đề.
<b>-</b> Trao đổi nhóm đơi phân tích cấu tạo
của câu ghép.
<b>-</b> Đại diện 2 nhóm trình bày bảng lớp.
<b>-</b> Học sinh đọc ghi nhớ SGK/ 48
1. a) Mặc dù giặc Tây/ hung tàn nhưng
chúng/ không thể ngăn cản các cháu học
tập, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.
b) Tuy rét/ vẫn kéo dài, mùa xuân/ đã
đến bên bờ sông Lương.
2. a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối
<i>trong vườn vẫn tươi tốt.</i>
b) Mặc dù trời rất nắng nhưng các cô
vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
3. " Mặc dù tên cướp /rất hung hăng,
gian xảo nhưng cuối cùng hắn/ vẫn phải
đưa hai tay vào cịng số 8."
<i><b>TỐN</b></i>
<i><b>LUYỆN TẬP CHUNG</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: - Hệ thống và củng cố lại các quy tắc về tính diện tích xung quanh</b>
và diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
<b>2. Kĩ năng: Vận dụng một số quy tắc tính diện tích để giải mọt số bài tập có yêu cầu</b>
tổng hợp.
<b>II. Các hoạt động</b>:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: 2’</b>
<b>2. Bài cũ: 4’</b>
<b>-</b> Học sinh sửa bài 1/112 (SGK).
<b>-</b> Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: 1’ </b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: 34’</b>
<b>* Hệ thống và củng cố lại các quy tắc về</b>
tính Sxung quanh và Stồn phần hình hộp chữ nhật
và hình lập phương.
Bài 1:
<b>-</b> Giáo viên chốt lại: củng cố cách tính số
thập phân.
Bài 2:
<b>-</b> Giáo viên chốt:
<b>-</b> Lưu ý học sinh tên đơn vị.
<b>-</b> Tính phân số.
<b>-</b> Cơng thức mở rộng: b = P : 2 – a
a = P : 2 – b
Bài 3:
<b>-</b> Giáo viên lưu ý HS khi cạnh tăng 3 lần.
<b>-</b> Giáo viên chốt lại cách tìm:
<b>5. Củng cố dặn dị: 4’</b>
<b>-</b> Nhắc lại bài.
<b>-</b> Chuẩn bị: “Thể tích một hình”.
<b>-</b> Nhận xét tiết học
<b>-</b> Hát
<b>Luyện tập</b>
<b>-</b> Lớp nhận xét.
<b>Luyện tập chung</b>
- Học sinh lần lượt nhắc lại quy tắc
về tính Sxung quanh và Stồn phần hình hộp
chữ nhật và hình lập phương.
<b>-</b> Học sinh đọc đề. Nêu tóm tắt. Giải
tốn
a) Sxq của hình chữ nhật đó là:
(2,5 + 1,1) x 2 x 0,5 =
3,6(m2<sub>)</sub>
STP của hình hộp chữ nhật đó
là:
3,6 + 2,5 x 1,1 x 2 = 9,1
(m2<sub>)</sub>
b) 15dm = 1,5m
Sxq của hình chữ nhật đó là:
(3 + 1,5) x 2 x 0,9 = 8,1(m2<sub>)</sub>
STP của hình hộp chữ nhật đó
là:
8,1 + 3 x 1,5 x 2 = 17,1(m2<sub>)</sub>
<b>-</b> Học sinh đọc từng cột.
<b>-</b> Học sinh làm bài.
<b>-</b> Học sinh sửa bài, nêu công thức áp
dụng cho từng cột.
<b>-</b> Học sinh đọc đề.
<b>-</b> Học sinh tóm tắt.
<b>-</b> Giải – 1 học sinh lên bảng.
<i>Nếu gấp cạnh hình lập phương lên</i>
Vì: a x 3 = 3 a ( a là số đo cạnh hình
lập phương)
Diện tích một mặt là: 3 a x 3 a =
9 a.
<i><b>TẬP LÀM VĂN</b></i>
<i><b>ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN</b></i>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức:</b> - Củng cố hiểu biết về văn kể chuyện.
<b>2. Kĩ năng: </b>- Làm đúng các bài tập trắc nghiệm, thể hiện khả năng hiểu một
truyện kể ngắn.
<b>3. Thái độ: </b>- Giáo dục học sinh lịng u thích văn học và say mê sáng tạo.
<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ sẵn bảng tống kết để các tổ, các nhóm làm bài tập 1. </b>
III. Các ho t ng:ạ độ
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: 2’</b>
<b>2. Bài cũ: 4’ </b>
Giáo viên chấm nhanh bài của 2 – 3
<b>3. Giới thiệu bài mới: 1’</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: 34’</b>
<b>Hoạt động 1: Củng cố hiểu biết</b>
về văn kể chuyện.
Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề
bài.
Giáo viên phát các tờ phiếu khổ to
viết sẵn bảng tổng kết cho các nhóm
thảo luận làm bài.
<b>-</b> Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu
ý: sau mỗi câu trả lời cần nêu văn tắt
tên những ví dụ minh hoạ cho từng
ý.
-GV nhận xét, kết luận nhóm thắng
cuộc.
<b>Hoạt động 2: HD HS làm bài</b>
<b>-</b> Hát
<b>Trả bài văn tả người</b>
<b>Ôn tập về văn kể chuyện.</b>
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm.
H c sinh các nhóm làm vi c, nhóm nào làm xongọ ệ
dán nhanh phi u lên b ng l p và ế ả ớ đại di nệ
nhóm trình bày k t qu : VD:ế ả
Kể
chuyện
là gì?
Tính
cách
nhân vật
thể hiện
Cấu tạo
của văn
kể
chuyện.
Là kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có
cuối, liên quan đến1 vật hay 1 số
nhân vật.
- Hành động chủ yếu của nhân vật
nói lên tính cách. VD: Ba anh em
- Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu
được chọn lọc góp phần nói lên
tính cách.
VD: Dế mèn phiêu lưu ký.
- C/tạo dựa theo cốt truyện gồm 3
phần:
+ Mở bài
+ Diễn biến
+ Kết thúc
VD: Thạch Sanh, Cây khế
2 HS đọc YC đề bài: “Ai giỏi nhất?”; và câu
hỏi trắc nghiệm. Cả lớp đọc thầm và dùng
bút khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời
đúng.
tập.
Bài 2: Yêu cầu 1 học sinh đọc đề
bài.
- 3, 4 HS lên bảng thi đua làm đúng
và nhanh.
<b>-</b> Nnhận xét, chốt lời giải đúng, tính
điểm.
<b>5. Củng cố dặn dị.4’</b>
u cầu HS về nhà làm vào vở bài
tập 1.
<b>-</b> Chuẩn bị: chuyện cổ tích Cây khế.
<b>-</b> Nhận xét tiết học.
<b>-</b> Cả lớp nhận xét.
Giới thiệu một số truyện hay để lớp đọc tham
khảo.
<i><b></b></i>
<b>---THỰC HÀNH</b>
<b>LUYỆN TẬP DIỆN TÍCH XUNG QUANH, DIỆN TÍCH TỒN PHẦN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Giúp học sinh
-Biết vận dụng được quy tắc và cơng thức tính diện tích xung quanh và diện tích
tồn phần của hình lập phương.
-Giúp học sinh biết vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích tồn
*Giúp học sinh khá giỏi giải bài tốn khó trong mỗi tiết học.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
<b> -Vở thực hành</b>
- III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A-Kiểm tra bài cũ (5')</b>
-Gv yêu cầu HS lên bảng nhắc quy
tắc và cơng thức tính diện tích xung
quanh và diện tích tồn phần của
hình lập phương .
-Gv nhận xét hs.
<b>B-Bài mới:</b>
1-Giới thiệu bài:(1')
2-Thực hành:
<b>Bài 1(5-8')</b>
<b>Các hình hộp chữ nhật A và B đều </b>
<b>được tạo bởi các hình lập phương </b>
<b>bé có cạnh bằng 1cm( xem hình vẽ)</b>
-Gv gọi hs nêu y/c bài tập
-2HS nhắc lại quy tắc và cơng thức trước
lớp.
* Muốn tính diện diện tích xung quanh
của hình lập phương bằng diện tích 1 mặt
nhân với 4.
S xq= a x a x 4
* Diện tích diện tích tồn phần của hình
lập phương bàng diện tích 1 mặt nhân với
6
Stp = a x a x 6
-Hs lắng nghe
<b>Bài 1(VTH/27)</b>
- GV hướng dẫn để HS (xem hình
vẽ)và làm bài tập.
--Y/c hs nêu cách làm
Y/c hs đổi vở kiểm tra chéo kết quả
của bạn bên cạnh.
-Gọi 2 hs đọc bài làm của mình trước
lớp
-Gọi hs nhận xét bài của bạn
-Gv nhận xét hs
<b>Bài tập 2:(10')</b>
<b>Hình C được tạo bởi các hình </b>
<b>lập phương bé có cạnh bằng </b>
<b>1cm ( xem hình vẽ )</b>
-Gv gọi hs nêu y/c bài tập
-Y/c hs tóm tắt bài tốn
-Gv u cầu HS lên bảng nhắc
quy tắc và cơng thức tính diện
tích xung quanh và diện tích tồn
phần của hình lập phương.
-Y/c hs nêu cách làm
-Y/c hs nêu cách tính
-Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập
-Gọi hs nhận xét bài trên bảng
-Hs nhận xét bài trên bảng
-Gv nhận xét hs
<b>*Bài tập nâng cao(10p)</b>
-Gv ghi đề bài lên bảng
*Tỡm số bị chia và số chia của 1
-Y/c hs đọc thầm .
?Bài tốn cho biết gì ?
-Hs lắng nghe
-Hs nêu cách làm bài
-2 hs nối tiếp nhau đọc bài .
a) Hình a có 24 hình lập phương
Hình B có 16 hình lập phương
b) Viết "lớn hơn "hoặc "bé hơn"vào chỗ
chấm thích hợp:
Hình A có thể tích lớn hơn hình B
Hình B có thể tích bé hơn hình A
-Hs nhận xét bài trên bảng
-Hs lắng nghe
<b>Bài tập 2:(VTH/28)</b>
-1Hs đọc đề bài trước lớp
-Hs lắng nghe và làm theo y/c
-Hs nối tiếp nhau nêu
-1Hs lên bảng làm bài
b) Hình C …có hình lập phương bé
không tô đậm .
Hình C có … hình lập phương bé đã tô
đậm.
c) Viết lớn hơn hoặc bé hơn vào chỗ
chấm thích hợp :
Thể tích phần khơng tơ đậm lớn hơn thể
tích phần tơ đậm .Thể tích phần tơ đậm
<b>bé hơn thể tích phần khơng tơ đậm.</b>
d) Viết tiếp vào chỗ chấm :
Diện tích tồn phần của hình C tính như
sau:……….
-1 hs nêu y/c của bài
?Bài tốn hỏi gì?
-Gv hướng dẫn hs làm bài
-Gv gọi hs lên bảng làm bài.
-Gv hs
<b>C-Củng cố - dặn dò (2')</b>
-GV củng cố, nhận xét tiết học
-1 hs lên bảng làm bài
Hs làm ,đổi vở kiểm tra chéo kết quả
mình.
Bài giải:
Số bị chia gấp 11 lần thương ,suy ra số
chia bằng 11.
Thương gấp 5 lần số chia.
Vậy thương của phép chia đó là :
11 x 5 =55
Số bị chia trong phép chia đó là:
11 x 55 = 605
Vậy số bị chia và số chia trong phộp chia
cần tỡm là 605 và 11.
-Hs lắng nghe
<i><b></b></i>
<i><b>---Ngày soạn 15/2/2019</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2019</b></i>
<i><b>Tập làm văn</b></i>
<i><b>Kể chuyện (Kiểm tra viết)</b></i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh viết đựơc một bài văn kể chuyện hoàn chỉnh theo một </b>
trong ba đề bài trong SGK.
<b>Kĩ năng: Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, học sinh viết được hoàn </b>
chỉnh một bài văn kể chuyện.
<b>3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn tình bạn trong sáng,….</b>
<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>
<b> - Bảng phụ ghi ba đề văn theo SGK</b>
- Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích.
III/ Các ho t ng d y h c:ạ độ ạ ọ
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. ổn định: 2’</b>
<b>2. Bài cũ: 4’</b>
H. Thế nào là văn kể chuyện?
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu bài: 1’</b>
Trong tiết TLV trước, các em đã ôn tập
về văn kể truyện, trong tiết học ngày
hôm nay, các em sẽ làm bài kiểm tra
viết về văn kể truyện treo 1 trong 3 đề
SGK đã nêu. Thầy mong rằng các em
Hát
<b>Ơn tập văn kể chuyện</b>
- HS trả lời:....
truyện, nhân vật, có ý nghĩa và thú vị.
<b>b) Hướng dẫn học sinh làm bài: 34’</b>
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm
tra trong SGK.
- GV nhắc HS:
Đề 3 yêu cầu các em kể truyện theo lời
một nhân vật trong truyện cổ tích. Các
em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để
thực hiện đúng.
- Mời một số HS nối tiếp nhau nói đề
bài các em chọn.
* HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào vở tập làm văn.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
<b>4. Củng cố, dặn dò: 4’</b>
-GV nhận xét tiết làm bài.
-Dặn HS về đọc trước đề bài,
chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23.
- HS nối tiếp đọc đề bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nói chọn đề bài nào.
- HS viết bài.
- Thu bài.
<b>………</b>
<i><b>TỐN</b></i>
<i><b>THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Học sinh có biểu tượng ban đầu về thể tích của một hình.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Biết so sánh thể tích 2 hình trong một số trường hợp đơn giản.
<b>3. Thái độ: </b>
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b> Các khối lập phương, hộp chữ nhật với các kích thước khác nhau.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: 2’</b>
<b>2. Bài cũ: 4’ </b>
<b>-</b> Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: 1’ </b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: 34’</b>
<b>Hoạt động 1: Hình thành biểu</b>
tượng về thể tích của một hình.
<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh quan
sát nhận xét các ví dụ trong SGK
<b>-</b> Tổ chức nhóm, thực hiện quan sát và
nhận xét ví dụ: 2, 3.
<b>-</b> Hát
<b>Luyện tập chung</b>
<b>-</b> Học sinh sửa bài 1VBT
<b>Thể tích một hình</b>
VD1: Thể tích hình lập phương bé hơn
thể tích hình hộp chữ nhật.
VD2: Thể tích hình C bằng thể tích hình
<i>D.</i>
<b> Hoạt động 2: Thực hành.</b>
Bài 1:
<b>-</b> Giáo viên chữa bài – kết luận.
<b>-</b> Giáo viên nhận xét sửa bài.
Bài 2:
<b>-</b> Giáo viên nhận xét.
Bài 3:
<b>5. Củng cố: 4’</b>
<b>-</b> Nhắc lại bài.
<b>-</b> Chuẩn bị: “Xentimet khố–Đềximet
khối”
<b>-</b> Nhận xét tiết học
các hình M và N.
Bài 1:
Học sinh giải thích cách tính số các hình
lập phương nhỏ trong mỗi hình.
+ Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập
phương nhỏ.
+ Hình hộp chữ nhật B gồm 16 hình lập
phương nhỏ.
+ Hình hộp chữ nhật A lớn hơn thể tích
hình hộp chữ nhật B.
Bài 2:
+ Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ.
+ Hình B gồm 26 hình lập phương nhỏ.
+ Hình A lớn hơn thể tích hình B.
Bài 3: Học sinh thực hành xếp hình.
<i><b>……….</b></i>
<i><b>CHÍNH TẢ ( NGHE –VIẾT)</b></i>
<i><b>HÀ NỘI</b></i>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Viết đúng chính tả đoạn trích bài thơ Hà Nội
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Làm đúng các bài tập, trình bày đúng trích đoạn bài thơ.
<b>3. GDMT: </b>
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
+ GV: Bảng phụ, giấy khổ to để học sinh làm BT3.
III. Các ho t ng:ạ độ
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: 2’</b>
<b>2. Bài cũ: 4’</b>
Giáo viên nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới: 1’</b>
<b>-</b>Hát
Học sinh viết bảng những tiếng có âm
đầu r, d, gi trong bài thơ Dáng hình
<i>ngọn gió.</i>
<b>4. Phát triển các hoạt động: 34’</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe,</b>
viết.
Bài thơ nói về điều gì?
*Luyện viết chữ khó
<b>-</b>Giáo viên đọc
<b>-</b><i>Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ</i>
<i>cảnh quan thiên nhiên.</i>
*Viết chính tả:
Giáo viên đọc bài.
Giáo viên đọc lại toàn bài.
Chấm bài, nhận xét.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài</b>
tập.
Bài 2:
<b>-</b>Giáo viên nhận xét.
Bài 3:
<b>-</b>Giáo viên lưu ý học sinh viết
đúng, tìm đủ loại danh từ riêng.
<b>-</b>Giáo viên nhận xét.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: 4’</b>
H. Khi viết các danh từ riêng, tên địa
<b>-</b>Chuẩn bị: “Ôn tập về quy tắc viết
hoa
<b>-</b>Nhận xét tiết học.
<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>
1 học sinh đọc bài thơ, lớp đọc thầm.
Trả lời: Bài văn giới thiệu một số cảnh
đẹp của Hà Nội, tình yêu Hà Nội của
Trần Đăng Khoa.
Học sinh luyện viết: chong chóng, Hồ
Gươm, Tháp Bút, Ba Đình…
Học sinh viết bài.
HS đổi vở để chữa lỗi cho nhau.
<b>Hoạt động nhóm, cá nhân.</b>
1 học sinh đọc yêu cầu đề, lớp đọc
thầm.
<b>-</b>Học sinh làm bài.
<b>-</b>Sửa bài, nhận xét.
<b>-</b>1 học sinh đọc đề.
<b>-</b>Học sinh làm, sửa bài.
<b>-</b>Lớp nhận xét.
Thi đua 2 dãy: Dãy cho danh từ riêng,
dãy ghi.
<i><b>+ Khi viết các danh từ riêng, tên địa lý</b></i>
<i><b>Việt Nam ta cần viết hoa tất cả các</b></i>
<i><b>chữ cái đầu của mỗi tiếng.</b></i>
<i><b>………</b></i>
<i><b>LỊCH SỬ</b></i>
<i><b>BẾN TRE ĐỒNG KHỞI</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Mĩ – Diện đã ra sức tàn sát đồng bào miền Nam. Khơng cịn con</b>
đường nào khác, đồng bào miền Nam đã đồng loạt đứng lên khởi nghĩa.
- Tiêu biểu cho phong trào đồng khởi của miền Nam là cuộc đồng khởi của nhân
dân Bến Tre.
<b>2. Kĩ năng: </b> Rèn kĩ năng thuật lại phong trào Đồng Khởi.
<b>3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, tự hào dân tộc.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: 2’</b>
<b>2. Bài cũ: 4’ </b>
<b>-</b> Vì sao đất nước ta bị chia cắt?
<b>-</b> Âm mưu phá hoạt hiệp định
Giơ-ne-vơ của Mĩ – Diệm như thế nào?
<b>-</b> Giáo viên nhận xét bài cũ.
<b>3. Giới thiệu bài mới: 1’</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: 24’</b>
<b>Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về</b>
phong trào đồng khởi Bến Tre.
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh đọc SGK,
đoạn “Từ đầu … đồng chí miền Nam.”
<b>-</b> Tổ chức học sinh trao đổi theo nhóm
đơi về ngun nhân bùng nổ phong
trào Đồng Khởi.
nhận xét và xác định vị trí Bến Tre trên
bản đồ.
nêu rõ: Bến Tre là điển hình của
phong trào Đồng Khởi.
<b>-</b> Tổ chức hoạt động nhóm bàn tường
thuật lại cuộc khởi nghĩa ở Bến Tre.
<b>HĐ2: Ý nghĩa của phong trào Đồng</b>
Khởi.
<b>-</b> Hãy nêu ý nghĩa của phong trào
Đồng Khởi?
Rút ra ghi nhớ.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: 4’</b>
<b>-</b> Học bài. Nhận xét tiết học
<b>-</b> Hát
<b>Nước nhà bị chia cắt.</b>
<b>-</b> Học sinh trả lời.
<b>Bến Tre Đồng Khởi.</b>
<b>Hoạt động nhóm đơi.</b>
Học sinh đọc.
Học sinh trao đổi theo nhóm.
1 số nhóm phát biểu.
+ Nguyên nhân: Mĩ - Diệm tàn sát
đồng bào miện Nam.
Học sinh thảo luận nhóm bàn.
Bắt thăm thuật lại phong trào ở
Bến Tre.
+ Ngày 17/1/1960, nhân dân huyện
Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa ,….
+ Kết quả: Ở Bến Tre có 22 xã được
giải phóng hồn tồn, 29 xã khác đã
tiêu diệt ác ơn, vây đồn giải phóng
nhiều ấp…..Ủy ban nhân dân được
thành lập…nhân dân thực sự làm chủ
quê hương.
+ Phong trào Đồng khởi đã mở ra
thời kì mới: Nhân dân miền Nam
cầm vũ khí chiến đấu chống quân
thù, đẩy quân Mĩ - Diệm vào thế bị
động lúng túng.
Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
<b>-</b> Chuẩn bị: “Nhà máy hiện đại đầu
tiên của nước ta."
<i><b> ………..</b></i>
<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 22 </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần
- Rèn cho HS có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều
làm tốt
* GDHS có ý thức hơn trong học tập, trong mọi hoạt động của trường, của lớp
<b>B, Kĩ năng sống</b>
- HS thấy được tầm quan trong của hoạt động ngoại khóa.
- Tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa
- Biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>A, Sinh hoạt</b>
GV: Nội dung sinh hoạt
HS: Ban cán sự lớp các thông kê hoạt động của lớp các mặt trong
<b>B, Kĩ năng sống</b>
Sách Thực hành Kĩ năng sống- lớp 5. NXB Giáo dục VN
<b>III- TIẾN HÀNH SINH HOẠT</b>
<b>A, Sinh hoạt</b>
1. Ôn đinh: Lớp hát
2. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 22:
1.Ban cán sự lớp tự đánh giá hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
+ Các tổ trởng nhận xét.
+Lớp trởng tổng hợp kết quả các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua
-ý kiến của các thành viên trong tổ đóng góp ý kiến
2. Giáo viên chủ nhiệm nhận xét đánh giá:
3. Bình bầu, bình xét thi đua:
Tuyên dơng những mặt lớp thực hiện tốt: xếp hàng ra vào lớp, đi học đúng giờ,
vệ sinh lớp sạch sẽ, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài:
………
-Tập thể: Tổ xuất sắc ……….
- Cá nhân: Đã có cố gắng vơn lên trong học tập :………
+Học tập: Duy trì tốt đơi bạn cùng tiến
………
Lao động :Thực hiện tốt việc lao động chun, cơng trình măng non xanh
+Vệ sinh:Thực hiện giữ gìn vệ sinh lớp học, vệ sinh trờng lớp. Biết cách giữ gìn
và bảo vệ môi trường xung quanh.
4. Sinh hoạt đội:
-Nhắc nhở hs mặc đồng phục vào các ngày trong tuần, duy trì tốt việc đeo khăn
quàng, ý thức tập thể dục- múa hát tập thể.
<i><b>5 . Phổ biến kế hoạch tuần 23:</b></i>
+ Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua học tập tốt chào mừng ngày thành lập
Đảng
+ Duy trì giải tốn trên mạng
+ Duy trì sĩ số 100%.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết
- Rèn đọc diễn cảm cho hs chuẩn bị cho đợt thi cấp trường
+ Tham gia các hoạt động văn hố, văn nghệ, thể dục… do đồn đội phát động.
+Tập luyện thường xun mơn điền kinh,trị chơi dân gian chuẩn bị cho đợt thi
cấp trường do "đoàn" đội phát động.
+ Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh mơi trờng.
- Cần duy trì múa hát tập thể ý thức rèn luyện thuộc nhiều bài hát trong các buối
sinh hoạt, mỗi tổ có một tiết mục văn nghệ.
- Thực hiện tốt ATGT, không sử dung chất nổ, thả đèn trời
- Vệ sinh sạch sẽ, phòng chống bệnh dịch mùa đơng
- Chăm sóc tốt cơng trình măng non xanh, vệ sinh trường lớp sạch sẽ
-Hoàn thiện bài viết thư quốc tế UPU lần thứ 49
- 100% học sinh thực hiện tốt công tác phịng chống tai nạn thương tích trong
trường học
B, K n ng s ngĩ ă ố
1. Tổ chức Hát
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài :
- Chủ đề: Chăm học, chăm làm, tích cực
tham gia các hoạt động xã hội.
- Bài học: Hoạt động ngoại khóa.
b. Nội dung
+ HĐ1: Chuẩn bị tâm thế
Câu chuyện: Người bạn gương mẫu.
+ HĐ2: Trải nghiệm
+Bài tập 1: Thảo luận nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- YC thảo luận nhóm 4.
- Trình bày ý kiến
- GV chốt nội dung
+ Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Yc làm bài cá nhân
- Trình bày ý kiến
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- HD HS viết bài vào SGK
- Trình bày ý kiến
HĐ3: Bài học
- Yc HS quan sát SGK, đọc chú thích của
từng phần.
1. Những việc cần làm để tham gia hoạt
động ngoại khóa.
- Đọc đầu bài – ghi vở.
- 1HS đọc câu chuyện.
- Lớp đọc thầm.
- HS đọc yêu cầu BT1
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS đọc yêu cầu BT2
- HS làm bài
- Đại diện vài HS trả lời .
- HS đọc yêu cầu BT3
2. Những điều cần tránh.
3. Lợi ích khi tham gia hoạt động ngoại
khóa.
GVKL: Nội dung bài học tr 34, 35.
HĐ4: Đánh giá, nhận xét
- GV hướng dẫn HS tô mầu vào phần 1:
Em tự đánh giá.
- Gv thu bài ghi nhận xét.
- Vài HS nhắc lại.
- HS tô màu.
3. Củng cố- dặn dị:
- Nêu bài học
- Tích cực tham gia các hoạt động của
trường, lớp. …
- Mang sách về yêu cầu phụ huynh ghi
nhận xét ở cuối bài.