Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

giáo án tuần 8 lớp 3c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.94 KB, 39 trang )

TUẦN 8
Ngày soạn: 23/10/2021
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2021
Buổi sáng
TỐN

Tiết 39: TÌM SỐ CHIA
I. u cầu cần đạt
- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. Biết tìm số chia chưa biết.
- Vận dụng cách tìm số chia chưa biết vào làm bài tập. HS năng khiếu làm bài tập
3.
- Năng lực, phẩm chất: HS biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.Thích
làm dạng tốn này.
II.Đồ dùng dạy học
- SGK
- 6 hình vng, hình trịn.
III.Các hoạt động dạy học
1. Khởi động(4’)
- HS tham gia chơi (nêu miệng)
- TC: Điền đúng - điền nhanh
+ 7 gấp lên 3 lần ?
+ 42 giảm đi 6 lần?
+ 6 gấp lên 4 lần?
+ 30 giảm đi 5 lần?
- Tổng kết – Kết nối bài học
- Lắng nghe
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Mở vở ghi bài
2. Hình thành kiến thức mới (12’)
* Hướng dẫn HS cách tìm số chia
- Hướng dẫn HS lấy 6 hình vng xếp như


hình vẽ.
? Có 6 hình vng xếp đều thành 2 hàng mỗi
hàng có mấy hình vng ?
6:2=3
- Mỗi hàng có 3 hình vng.
- Cho HS nêu tên gọi từng thành phần của
phép chia trên.
- Dùng tấm bìa che số chia và hỏi:
- SBC, SC, thương.
? Muốn tìm số chia ta làm thế nào?
- Nêu bài tìm x biết 30 : x = 5.
? Bài tốn này ta phải làm gì?
? Muốn tìm số chia x ta làm thế nào?
30 : x = 5
x = 30 : 5
x=6
3. Luyện tập, thực hành (20’)
Bài 1:Nối: (5’)

- Lấy số bị chia chia cho thương.
- Vài HS nhắc lại.
- Tìm số chia x chưa biết.
- Nêu quy tắc.


- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS trả lời miệng.
- GV nhận xét.
Bài 2: Tìm x: (12’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Hướng dẫn và cho cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 3: Viết một phép chia
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
a. Có số chia bằng thương
b.Có số bị chia bàng số chia
c. Có số bị chia bằng thương
- Gọi HS làm bài
- GV nhận xét, chữa bài
4. Vận dụng, trải nghiệm(2’)
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Tìm các bài
tốn có số chia chưa biết trong Tốn 3 để làm.
- Tìm số chia, biết SBC là 7, thương là 3, dư
1.
IV. Điều chỉnh, bổ sung

- 1 HS đọc yêu cầu.
- Trả lời miệng.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở.
12 : x = 3
21 : x = 7
x = 12 : 3
x = 21 : 7
x=4
x=3
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài
9: 3 = 3;

16: 4 = 4; ...
3: 3 = 1;
4: 4 = 1; ...
3: 1 = 3;
4: 1 = 4; ...
- HS nêu.
- HS lắng nghe.

........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN

Tiết 8: KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1).
- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu)
- Năng lực, phẩm chất: HS kể tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em
quý mến dựa theo gợi ý.u thích mơn học
* BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong xã hội.
II.Đồ dùng dạy học
- SGK, VBT
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Khởi động(4’)
- Kể lại chuyện “Khơng nỡ nhìn”.
- GV nhận xét, tuyên dương
2. Luyện tập, thực hành (30’)
Bài 1: Viết đoạn văn kể về một người hàng
- Vài HS kể.

xóm mà em quý mến.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và
- Nhắc HS: SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi
các gợi ý.


để kể về một người hàng xóm. Em có thể kể 5
– 7 câu theo gợi ý đó....
- Gọi HS năng khiếu kể mẫu vài câu.
- Cùng lớp nhận xét rút kinh nghiệm.
- Gọi vài HS thi kể.
- Nhắc HS: chú ý viết giản dị chân thật những
điều em vừa kể có thể viết 5 – 7 câu hoặc
nhiều hơn 7 câu.
- Gọi vài HS đọc bài đã viết.
- Cùng lớp bình chọn người viết tốt.

- Lắng nghe.
- 1 HS kể mẫu.
- Đại diện ba đến bốn HS thi kể.
- Lắng nghe.
- Viết bài vào vở.
- Đọc bài viết.
- Chú ý lắng nghe

-

Bài 2
- Gọi HS đọc yêu của bài.

+ Khi viết văn kể, em cần viết như thế nào?
- Lưu ý: Viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có
thể viết 5 đến 7 câu hoặc nhiều hơn 7 câu.
+ Nhắc lại cách trình bày một đoạn văn.
- Lưu ý HS nên sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh để
đoạn văn thêm sinh động hơn.
- Yêu cầu HS làm trong vở bài tập-T37.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Nhận xét bài làm trên bảng phụ.
- GV nhận xét về nội dung, cách dùng từ, diễn đạt, sắp xếp
câu của HS.
- GV rút kinh nghiệm và tuyên dương những HS viết tốt
nhất.
Chốt: Viết đoạn văn kể về người hàng xóm.

2. Viết những điều vừa kể thành một
đoạn văn ngắn(từ 5 đến 7 câu).
+ Kể chân thật, rõ ràng, theo trình tự hợp
lý.

+ Đầu đoạn văn viết lùi vào 1 ơ, viết hoa
chữ đầu đoạn văn.
Bài làm
Trong xóm, em quý mến nhất là bác Hà,
tổ trưởng của khu phố em. Bác Hà năm
nay đã ngoài 50 tuổi rồi, bác mở tiệm tạp
hóa gần nhà em. Bác ấy có dáng cao gầy,
mắt sáng, tính tình lại vui vẻ. Bác rất hài
hòa ,quan tâm đến mọi người, nhất là đối

với gia đình của em. Khi rảnh rỗi, bác lại
sang nhà em hỏi han chuyện trò và còn kể
cho em nghe chuyện cổ tích hay thật là
hay. Cả xóm em ai cũng yêu mến bác Hà
vì bác ấy hiền lành và tốt bụng.Bác Hà là
người hàng xóm mà em quý mến nhất.

IV. Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

--------------------------------------------------------TẬP ĐỌC

Tiết 25: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/
phút).


- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2).Chọn
đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chổ trống để tạo phép so sánh (BT3)
- Năng lực, phẩm chất: Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.Có thái độ
u thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8.
- Bảng phụ viết sẵn các câu văn trong bài tập số 2.
- Bảng lớp viết (2 lần) các câu văn bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Khởi động (5’)

- Kết nối với nội dung bài – Giới thiệu
- Cả lớp hát bài “Em yêu trường em”
bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện tập, thực hành (30’)
Bài 1: Kiểm tra tập đọc (15’)
- Lớp theo dõi lắng nghe.
1
- Giáo viên kiểm tra 4 số học sinh cả lớp.

- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc
thăm để chọn bài đọc.
- Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu
khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra.
- Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả
bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa
đọc.
- Nhận xét, tuyên dương
- Yêu cầu những HS đọc chưa đạt yêu cầu
về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
Bài 2:Ghi lại tên các sự vật được so sánh
với nhau trong những câu sau: (5’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi học sinh nêu miệng tên hai sự vật
được so sánh.
- Giáo viên gạch chân các từ này.

- GV cùng với cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở.

Bài 3: Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn
thích hợp với mỗi ô trống…
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài vào vở.
- Mời 2 HS lên thi viết hoặc gắn nhanh từ

- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi
tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị
kiểm tra.
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại
bài trong vòng 2 phút và gấp sách
giáo khoa lại.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo
chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- Học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về
nhà luyện đọc nhiều lần.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2
- Lớp đọc thầm trong sách giáo khoa
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở.
- 2 học sinh nêu miệng kết quả.
Hồ nước – chiếc gương bầu dục
Cầu Thê Húc – con tôm
Đầu con rùa – trái bưởi.
- Lớp nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp suy nghĩ và làm bài vào vở.
- 2 HS lên thi điền nhanh từ so sánh



cần điền vào ô trống rồi đọc kết quả.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở

vào chỗ trống rồi đọc kết quả.
- Từ cần điền theo thứ tự: cánh diều,
tiếng sáo những hạt ngọc.
- Lớp chữa bài vào vở bài tập .

3. Vận dụng, trải nghiệm (2’)
- Tìm những câu văn có hình ảnh so sánh
và ghi lại.
- Quan sát các sự vật và tìm ra ra những
điểm chung của chúng để so sánh với
nhau.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

----------------------------------------------------------Buổi chiều
ĐẠO ĐỨC (Lớp 3C, 3D)

QUAN TÂM CHĂM SĨC ƠNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết được những việc trẻ em cần làm để thực hiện quan tâm, chăm sóc những
người thân trong gia đình.
- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. Biết
được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm chăm sóc những người thân trong gia

đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Năng lực, phẩm chất: Quan tâm chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc
sống hằng ngày ở gia đình.
* QTE: Quyền được sống với gia đình, cha mẹ và được cha mẹ quan tâm, chăm
sóc.
II. Kĩ năng sống cơ bản
- Rèn các kĩ năng: kĩ năng lắng nghe ý kiến của ngưới than; kĩ năng thể hiện sự
cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của ngưới than; kĩ năng đảm nhận trách nhiệm
chăm sóc ngưới thân trong những việc vừa sức.
III. Đồ dùng dạy học chủ yếu
- Bộ thẻ Xanh (sai) và Đỏ (đúng). Nội dung trò chơi”Phản ứng nhanh”.
- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Khởi động (5 phút)
- Kết nối nội dung bài học – Giới thiệu bài
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Hình thành kiến thức mới (15’)

- Cả lớp hát bài: Tình bạn
- Lắng nghe


* Xử lí tình huống (15 phút)
- u cầu các nhóm thảo luận, xử lí 2 tình
huống sau bằng cách sắm vai.
(Nhóm 1 và 3: tình huống 1
Nhóm 2 và 4: tình huống 2).
Tình huống 1: Bố mẹ đều đi công tác, nhà
vắng hoe. Mấy hôm nay trở trời, bà Ngân bị
mệt, Đang nằm nghỉ trên giường. Ngân định

ở nhà chăm sóc bà nhưng các bạn lại kéo
đến rủ Ngân đi sinh nhật. Ngân phải làm gì?
Tình huống 2: Ngày mai, em của Nam sẽ
kiểm tra Toán. Bố mẹ bảo Nam cùng giúp
em ơn tập Tốn. Nhưng cùng lúc ấy trên ti vi
lại chiếu bộ phim mà Nam rất thích. Nam
cần hành động như thế nào?
- Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
3. Luyện tập, thực hành (15’)
* Liên hệ bản thân
- Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân, kể lại
những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm
sóc của bản thân tới ơng bà, cha mẹ và anh
chị em trong gia đình. Định hướng:
+ Hằng ngày em thường làm gì để quan tâm,
chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em?
+ Kể lại một lần khi ông bà, cha mẹ, anh chị
em ốm đau (hoặc gặp khó khăn, có chuyện
buồn) em đã làm gì để quan tâm giúp đỡ họ.
- Tuyên dương những HS đã biết quan tâm,
chăm sóc những người thân trong gia đình.
Khun nhủ những HS cịn chưa biết quan
tâm, chăm sóc những người thân trong gia
đình.
* QTE: Quyền được sống với gia đình, cha
mẹ và được cha mẹ quan tâm, chăm sóc.
4. Vận dụng, trải nghiệm (2 phút)
- Về nhà sưu tầm các tranh ảnh, câu chuyện
về các tấm gương nói về tình bạn, về sự cảm
thông chia sẻ buồn vui cùng bạn.

IV. Điều chỉnh, bổ sung

- HS lắng nghe.

- Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm lên thể hiện
cách xử lí tình huống.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung, nếu cần.
- Mỗi nhóm cử ra 2 - 3 đại diện.

- HS dưới lớp nghe, nhận xét
xem bạn đã quan tâm, chăm sóc
đến những người thân trong gia
đình chưa?
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.

........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

--------------------------------------------------------------------------------------------------


Ngày soạn: 24/10/2021
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2021
Buổi sáng

TOÁN

Tiết 40: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
- Giúp HS củng cố về: tìm một thành phần chưa biết của phép tính, nhân số có hai
chữ số với số có một chữ số, chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. Biết cách làm tính nhân (chia)
số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số.
* HS năng khiếu làm bài 2: cột 2 và 3 bài tập 4
- Năng lực, phẩm chất: Củng cố gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần.Ham thích mơn
học.

II.Đồ dùng dạy học
- SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Khởi động(4’)
- TC: “Đoán nhanh đáp số”
+ Gấp số 7 lên 5, 6, 7, 8, 9 lần
+ Giảm số 30 đi 5, 6, 3, 2 lần
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương những HS
tích cực, đốn đúng và nhanh kết quả.
+ Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như
thế nào?
+ Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như
thế nào?
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu
2. Luyện tập, thực hành (28’)
Bài 1: Tìm x: (15’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Phát phiếu và cho lớp làm theo nhóm.

- Cho đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp.
- GV nhận xét.
Bài 2:Tính (10’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Viết lên bảng từng phép tính và cho cả lớp
làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 3: Giải bài toán: (7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
? Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm

- HS tham gia chơi trò chơi

- 1 HS nêu yêu cầu.
- Các nhóm làm việc.
- Dán bài lên bảng lớp.
- Cùng GV nhận xét
- Đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Vài HS lên bảng làm.
- Chữa bài trên bảng.
- Vài em đọc bài tốn.
- Ta lấy số đó chia cho số phần.
- HS nêu yêu cầu.


gì?
- Cho cả lớp làm bài vào vở.

- Làm vào vở, 1 HS lên bảng.

Bài giải
Số đồng hồ còn lại ở trong cửa
hàng là: 24 : 6 = 4 ( đồng hồ)
Đáp số: 4 đồng hồ.

- GV nhận xét.
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời
đúng:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
3. Vận dụng, trải nghiệm(2’)
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Tìm các bài
tốn dạng tìm X để làm thêm cho nhớ.
- So sánh cách tìm của các dạng tốn tìm X:
tìm số bị chia, tìm số chia, tìm thừa số chưa
biết, tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ, tìm
số trừ.
IV. Điều chỉnh, bổ sung

- HS nêu yêu cầu.
- Chú ý lắng nghe
- HS làm bài, báo cáo kết quả.
- HS lắng nghe.

........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................


----------------------------------------------------------TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Tiết 26: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/
phút). Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2). Kể lại
được một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu (BT3)
- Năng lực, phẩm chất: Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học. Có thái độ u
thích mơn học.
* QTE: Quyền được tham gia (Câu lạc bộ thiếu nhi).
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8.
- Bảng phụ viết sẵn các câu văn trong bài tập số 2.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Khởi động (5’)
- Cả lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn
- Kết nối với nội dung bài
kết”
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1: Kiểm tra tập đọc:
1
- GV kiểm tra 4 số HS trong lớp.


- Hình thức kiểm tra như tiết 1.

Bài 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận
câu được in đậm:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi nhiều HS tiếp nối nhau nêu lên
câu hỏi mình đặt được.
- GV cùng lớp bình chọn lời giải đúng.
- Yêu cầu HS chữa bài trong vở.

Bài 3: Kể lại một câu chuyện đã học
trong 8 tuần đầu.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh
tên các câu chuyện đã học ở 8 tuần qua.
- Mở bảng phụ yêu cầu HS đọc lại tên
các câu chyện đã ghi sẵn.
- Yêu cầu HS tự chọn cho mình một
câu chuyện và kể lại.
- GV mời HS lên thi kể.
- Nhận xét bình chọn HS kể hay.
- Hướng dẫn đọc bài: Khi mẹ vắng nhà

- Lần lượt từng HS khi nghe gọi tên lên
bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài
trong vòng 2 phút và gấp sách giáo
khoa lại.
- HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Nhiều HS nối tiếp phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và
chữa bài vào vở.
+ Từ cần điền cho câu hỏi là :
a. Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu
nhi phường?
b. Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh tên các
câu chuyện đã được học.
- 4 - 5 HS đọc lại tên các câu chuyện
trên bảng phụ.
- Lần lượt HS thi kể có thể kể theo
giọng nhân vật hay cùng bạn phân vai
để kể lại câu chuyện mình chọn.
- Lớp lắng nghe bình chọn lời kể hay
nhất.
- Nối tiếp đọc từng đoạn.
- Nắm và hiểu được nội dung bài

3. Vận dụng, trải nghiệm (2’)
* QTE: Quyền được tham gia (Câu lạc
bộ thiếu nhi).
- Chọn và kể lại 1 câu truyện đã học
- HS lắng nghe.
cho gia đình nghe
- Tự đặt các câu theo mẫu “Ai là gì” rồi
chép ra vở nháp.
IV. Điều chỉnh, bổ sung


........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................


---------------------------------------------------------Buổi chiều
TÂP ĐỌC
Tiết 27: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3)
I. Yêu cầu cần đạt
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học. Trả lời được 1 câu hỏi về nội
dung đoạn, bài.Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai là gì?(BT2).
- Hồn thành được đơn xin tham giáing hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường ( xã,
quận, huyện) theo mẫu (BT3)
- Năng lực, phẩm chất: Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai là gì? Có thái độ u thích
mơn học.
* QTE: Quyền được tham gia (Viết đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu
nhi).
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. Bốn tờ giấy A4 viết sẵn bài
tập số
- Bản phô tô đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ đủ phát cho từng học sinh.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Khởi động (3’)
- Kết nối bài học
- Hát: “Mái trường mến yêu”
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên
- Mở SGK
bảng2. Luyện tập, thực hành (30’)
Bài 1: Kiểm tra tập đọc
1

- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi
- Kiểm tra 4 số học sinh trong lớp.
tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị
- Hình thức kiểm tra như tiết 1.
kiểm tra.
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài
trong vòng 2 phút.
- GV nhận xét.
- HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
theo chỉ định trong phiếu.
Bài 2: Đặt câu theo mẫu Ai là gì?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp.
- Cho 2 HS làm bài vào giấy A4, sau
khi làm xong dán bài bài làm lên bảng
bảng.
- Giáo viên cùng lớp nhận xét, chốt lại
lời giải đúng.

- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hện làm bài.
- 2 em làm vào tờ giấy A4, khi làm
xong dán bài làm lên bảng lớp rồi đọc
lại câu vừa đặt.
- Cả lớp cùng nhận xét bài bạn.
a. Bố emlà công nhân nhà máy điện.
Bài 3: Em hãyhoàn thành đơn xin tham b. Chúng em là những học trò chăm.
gia sinh hoạt CLB thiếu nhi...
- Mời 2 HS đọc yêu cầu và mẫu đơn.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và viết thành - 2 em đọc yêu cầu bài tập và mẫu đơn.

- Lớp đọc thầm theo trong sách giáo
lá đơn đúng thủ tục.
khoa.


- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Mời 4 – 5 học sinh đọc lá đơn của
mình.

- Cả lớp làm bài.
- 4 - 5 HS đọc lá đơn của mình trước
lớp.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn viết
đúng.
* QTE:Quyền được tham gia (Viết đơn - HS lắng nghe.
xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu
nhi).
- HD đọc Chú sẻ và hoa bằng lăng.
- Cả lớp nối tiếp đọc và nắm ND bài
- Nhận xét tuyên dương.
học.
3. Vận dụng, trải nghiệm (3’)
- Ghi nhớ mẫu đơn
- HS lắng nghe.
- Trình bày 1 lá đơn xin tham gia một
khóa bơi lội của phường (xã) hoặc
quận (huyện).
IV. Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

--------------------------------------------------TỐN

Tiết 41: GĨC VNG, GĨC KHƠNG VNG
I. u cầu cần đạt
- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vng, góc khơng vng.
- Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vng, góc khơng vng và vẽ được góc
vng.
- Năng lực, phẩm chất: Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vng, góc khơng
vng. Có thái độ u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu góc vng và góc khơng vng - ê ke.
- Phiếu dạy học kĩ thuật KWLH.
III. Hoạt động dạy - học
1. Khởi động (5’)
- HS tham gia chơi, ghi hanh kết
- Trị chơi: Đốn nhanh đáp số:
quả ra bảng con
30 : x = 5; 42 : x = 7; 56 : x = 8
- Lắng nghe
- Tổng kết TC – Tuyên dương những HS
làm đúng và nhanh nhất.
- Kết nối bài học
- Mở vở ghi bài
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
2. Hình thành kiến thức mới (12’)
* Áp dụng kĩ thuật dạy học KWLH
- Em biết được gì về góc vng, góc khơng - HS lắng nghe.
vng?

- Học sinh quan sát và nhận xét về
- GV nêu nội dung, yêu cầu bài học.
hình ảnh của các kim đồng hồ trong


*Giới thiệu về góc (28')
sách giáo khoa.
- Giáo viên đưa các đồng hồ về hình ảnh
các kim đồng hồ lên và yêu cầu học sinh
quan sát.
- Hướng dẫn quan sát và đưa ra biểu tượng
về góc.
- Lớp quan sát góc vng mà góc
* Giới thiệu góc vng và góc khơng
vng vẽ trên bảng để nhận xét.
vuông:
- Giáo viên vẽ một góc vng như sách
giáo khoa lên bảng rồi giới thiệu. Đây là
góc vng:
A
- Nêu tên các cạnh, đỉnh của góc
vng.
O
B
- Học sinh quan sát để nắm về góc
- Ta có góc vng: đỉnh O, cạnh AO và
khơng vng.
OB.
- Vẽ tiếp 2 góc như SGK rồi giới thiệu đó - 2 HS đọc tên góc, cả lớp nhận xét
là góc khơng vng.

bổ sung.
N

D
+ Góc đỉnh P, cạnh PN, PM.
+ Góc đỉnh E, cạnh EC, ED.

P

M

E

C

- Lớp quan sát để nắm về cấu tạo
- Gọi HS đọc tên của mỗi góc.
của ê ke.
* Giới thiệu ê ke:
- Ê ke dùng để vẽ và để kiểm tra các
- Cho học sinh quan sát cái ê ke lớn và nêu góc vng, góc khơng vuông.
cấu tạo của ê ke .
- 2 HS lên bảng thực hành.
+ Ê ke dùng để làm gì ?
- GV thực hành mẫu kiểm tra góc vng.
3. Luyện tập, thực hành (20’)
Bài 1. Dùng ê ke để nhận biết góc vuông:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn gợi ý
+ Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra các

góc của hình rồi đánh dấu góc vng.
A
B

- Nêu u cầu BT1.
- HS theo dõi.
- HS thực hành kiểm tra góc vng.

C
E
D
- Theo dõi, nhận xét đánh giá.
Bài 2: Dùng ê ke để kẻ góc vng

- HS đọc u cầu bài.
- HS theo dõi và thực hiện theo.
A


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
a) Đỉnh O; cạnh OA,OB.
- Hướng dẫn HS dùng ê ke để vẽ:
+ Đặt đỉnh góc vng và cạnh của ê ke
trùng với đỉnh O, cạnh OA.
+ Vẽ cạnh OB trùng với cạnh còn lại của
góc vng ê ke.

O

B


- Cả lớp quan sát và tự làm bài.
b) Đỉnh M, cạnh MP, MQ.
- Hướng dẫn HS dùng ê ke để vẽ:
+ Đặt đỉnh góc vng ê ke trùng với đỉnh
M.
+ Vẽ hai cạnh MP, MQ trùng với hai cạnh
của góc vng ê ke.
- u cầu cả lớp cùng thực hiện
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng
Yêu cầu lớp quan sát và tìm ra các góc
vng và góc khơng vng có trong hình.
- Mời 1 HS lên bảng chỉ và nêu tên các
góc vng và góc khơng vng.

- HS đọc yêu cầu bài.
- HS quan sát.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận
xét bổ sung.
a. Góc vng đỉnh A, cạnh AD, AE;
góc vng đỉnh D; cạnh DM, DN.
b. Góc khơng vng đỉnh B, cạnh
BG, BH ...

- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp quan sát bài tập rồi trả lời
miệng

- HS dùng ê ke để kiểm tra rồi ghi
kết quả vào vở.

Bài 4:Đọc tên góc vng và góc khơng
vng trong hình.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS dùng ê ke để tìm các góc
vng và góc khơng vng rồi ghi lại vào
bài.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét.
4. Vận dụng, trải nghiệm (3’)
- Vẽ các góc lên vở nháp và đặt tên cho
chúng, xác định xem chúng là góc vng
hay khơng vng.
- Dùng ê ke đo và xác định các góc vng,
góc khơng vng của các đồ vật mà mình
quan sát được.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................


--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 25/10/2021
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 27 tháng 10 năm 2021
Buổi sáng
TOÁN


Tiết 42: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GĨC VNG BẰNG Ê KE
I. u cầu cần đạt
- Biết sử dụng e ke để kiểm tra, nhận biết góc vng và góc khơng vng và vẽ
được góc vng trong trường hợp đơn giản.
- Có khả năng thực hành vẽ góc vng bằng ê ke.
- Năng lực, phẩm chất: Có ý thức u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Ê ke, phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Khởi động (5’)
- Trị chơi: Góc nào đây?
- HS tham gia chơi, nêu đúng tên góc,
+ GV vẽ ra một số góc vng và góc
đỉnh, cạnh (Ví dụ: Góc vuông, đỉnh O,
không vuông, cho HS quan sát và gọi
cạnh OA, OB.)
tên góc vng và góc khơng vng.
- Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên
- Lắng nghe
2. Luyện tập, thực hành (30’)
Bài 1: Dùng ê ke kẻ góc vng
- Gọi HS đọc u cầu bài.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn cách vẽ góc vuông đỉnh O. - Cả lớp theo dõi GV hướng dẫn.
- u cầu HS tự vẽ góc vng đỉnh A,
- Cả lớp làm bài.
đỉnh B vào vở nháp.
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ.

- 2 em lên bảng vẽ, cả lớp nhận xét,
- GV cùng với lớp nhận xét đánh giá.
chữa bài.
Bài 2: Điền số
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp quan sát và dùng ê ke
- Lớp tự làm bài.
kiểm tra mỗi hình có mấy góc vng.
- Giáo viên treo bài tập có vẽ sẵn các
- HS quan sát.
góc lên bảng.
- Mời một học sinh lên bảng KT.
- 1 HS lên bảng dùng ê ke kiểm tra.
- GV nhận xét bài làm của học sinh.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Nối hình
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Treo BT có vẽ sẵn các hình như SGK - HS quan sát
lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp quan sát và tìm ra các
+ Hình 1 có 4 góc vng; hình
miếng bìa có các số đánh sẵn có thể
2 có 3 góc vng.


ghép với nhau tạo thành góc vng.
- Gọi HS trả lời miệng.
- Mời 1 em thực hành ghép các miếng

bìa đã cắt sẵn để được góc vng.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
3. Vận dụng, trải nghiệm (3’)
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Tập vẽ
nhiều lần các góc vng ra vở nháp
- Tìm các đồ vật có dạng góc vng ở
gia đình. Dùng ê ke kiểm chứng lại.
IV. Điều chỉnh, bổ sung

- HS quan sát rồi nêu miệng kết quả.
+ Hình A: ghép miếng số 1 và 4.
+ Hình B: ghép miếng 2 và 3.
- 1 HS lên thực hành ghép hình.
- Học sinh nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.

........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

----------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 9:ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (T4)
I. Yêu cầu cần đạt
-Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/
phút).Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2).
- Nghe viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả, khơng mắc q 5
lỗi trong bài.
- Năng lực, phẩm chất: Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. Có thái độ
yêu thích mơn học
* QTE: Quyền được vui chơi.

II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. Bảng phụ chép bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Khởi động (4’)
- GV kết nối kiến thức
- Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng.
Lắng nghe
2. Luyện tập, thực hành (30’)
- HS lần lượt khi nghe gọi tên lên bốc
- Kiểm tra số học sinh cịn lại.
thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra
- Hình thức KT như tiết 1.
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại
bài trong vòng 2 phút và gấp sách
giáo khoa lại.
- Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu
hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà
luyện đọc nhiều tiết sau kiểm tra lại.
- GV nhận xét.
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hai câu này được cấu tạo theo mẫu câu
nào?
- Yêu cầu lớp làm nhẩm.
- Gọi 4 em nối tiếp nhau nêu câu hỏi
mình vừa đặt được.

- GV nhận xét.
- Gọi HS đọc lại.
Bài 3: Nghe - viết: “Gió heo may”
- Đọc đoạn văn một lần.
- Mời hai học sinh đọc lại đoạn văn
- Yêu cầu lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu cả lớp viết ra giấy nháp các từ
mà em hay viết sai.
- Đọc chính tả, cả lớp viết bài vào vở.
- Chấm 1 số bài, nhận xét, chữa lỗi phổ
biến.
- HD đọc: Mẹ vắng nhà ngày bão
3. Vận dụng, trải nghiệm (3’)
* QTE: Quyền được vui chơi.
- Về sưu tầm các bài thơ, đoạn văn về
chủ đề các mùa và viết lại bài thơ, đoạn
văn đó.
IV. Điều chỉnh, bổ sung

- HS đọc yêu cầu bài.
+ Cấu tạo theo mẫu câu: Ai làm gì ?
- Cả lớp làm bài.
- 4 em nối tiếp nêu câu hỏi mình vừa
đặt được.
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng.
a. Ở câu lạc bộ chúng em làm gì?
b. Ai thường đến các câu lạc bộ vào
các ngày nghỉ ?
- HS lắng nghe.
- 2 em đọc lại các câu hỏi trên bảng.

- 2 em đọc đoạn văn: Gió heo may
- Cả lớp suy nghĩ và viết các từ hay
sai ra nháp.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Nộp vở để GV chấm.
- Nối tiếp đọc, nắm ND bài học.
- HS lắng nghe.

........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

Buổi chiều
THỂ DỤC
Tiết 15 : TẬP HỢP HÀNG NGANG, DĨNG HÀNG, ĐI CHUYỂN HƯỚNG
PHẢI, TRÁI TRỊ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”
I. Yêu cầu cần đạt
1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể
- Đồn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trị chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trị chơi
và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về:
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự xem, sưu tầm tranh ảnh, tìm hiểuvà khẩu lệnh, các động tác
Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, đi chuyển hướng phải, trái và trị chơi
“Chim về tổ”


- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện
các động tác trong bài học, trị chơi vận động bổ trợ mơn học.

- NLgiải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động
trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
2.2. Năng lực đặc thù
- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để
đảm bảo an toàn trong tập luyện, biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin
khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể.
- NL vận động cơ bản: Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác Tập hợp hàng dọc,
hàng ngang, dóng hàng, đi chuyển hướng phải, trái và trò chơi “Chim về tổ”.
- NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác
làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác Tập
hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, đi chuyển hướng phải, trái và trò chơi
“Chim về tổ”. Biết vận dụng được vào trong hoạt động tập thể từ đó có thể tự rèn
luyện trên lớp, trường, ở nhà và hoạt động khác.
II. Địa điểm – phương tiện
1. Địa điểm: Sân trường
2. Phương tiện
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cờ, cịi, mắc cơ, bóng, dây
nhảy và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs.
+ Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu.
III. Tiến trình dạy học
Nội dung
1. Khởi động
Nhận lớp

Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
7’
- Gv nhận lớp, thăm

Đội hình nhận lớp
€€€€€€€
hỏi sức khỏe học sinh
€€€€€€€
€€€€€€€
phổ biến nội dung, yêu
€
cầu giờ học.
- Cán sự tập trung lớp,
điểm số, báo cáo Gv.

Khởi động
- Xoay các khớp cổ tay,
cổ chân, vai, hông, gối,..
- Ép ngang , ép dọc.
- Trị chơi Chuyền
2’
bóng”
10’
2. Hình thành kiến
thức mới
* Ơn tập hợp hàng
ngang, dóng hàng.

Đội hình khởi động
- Gv HD học sinh khởi
động.
- Gv hướng dẫn chơi

€€€€€€€

€€€€€€€
€€€€€€€

€
- Hs khởi động, chơi theo
HD của Gv.

- Gv nhắc lại kiến thức
ĐH Hs quan sát
€€€€€€€€
- Gv hướng dẫn và chỉ
€€€€€€€
€€€€€€€
huy lớp thực hiện, kết
hợp sửa sai
€
- Gv tổ chức Hs tập
- Hs quan sát Gv hướng


luyện.
dẫn làm mẫu
- Gv hô - Hs tập theo
ĐH tập đồng loạt
Gv.
€€€€€€€
€€€€€€€
- Gv gọi lớp trưởng chỉ
€€€€€€
huy lớp tập.

€
- Gv quan sát, sửa sai
- Hs thực hiện tập theo
cho Hs.
HD của Gv

*Luyện tập
Tập đồng loạt

Tập theo tổ

- Y,c Tổ trưởng cho
các bạn luyện tập theo
khu vực.
- Gv quan sát và sửa
sai cho Hs các tổ.

ĐH tập luyện theo tổ
€€€€€€€€
€€€€€€€€
€€€€€€€€

€Gv
- Hs tập theo hướng dẫn
của tổ trưởng.
* Ôn đi chuyển hướng
phải, trái.

8’


3.Luyện tập, thực
15’
hành
*Tập đồng loạt
- Đi chuyển hướng phải,
trái.

- Gv nhắc lại kiến
Đội hình Hs quan sát
€€€€€€€€
thức, nêu tên động
€€€€€€€
€€€€€€€
tác,
- Gv hướng dẫn và chỉ €
huy lớp thực hiện, kết - Hs quan sát Gv làm
hợp sửa sai
mẫu
- Gv tổ chức Hs tập
luyện.
ĐH tập đồng loạt
- Gv thổi còi cho Hs
tập.
- Gv gọi cán sự lớp
điều khiển.
- Gv quán sát uốn nắn,
sửa sai tư thế cho Hs.

€€€II€ II€
€€€II€II€

XP

Đích

€€€II€II€
XP

Đích

€Gv
- Hs thực hiện đi chuyển
hướng phải, trái.
- Hs làm theo hướng dẫn
của Gv.

*Tập theo tổ

- Y,c Tổ trưởng cho
các bạn luyện tập theo

ĐH tập luyện theo tổ
€€€II€II€


khu vực.
- Gv quan sát và sửa
sai cho Hs các tổ.

€€€II€II€
€€€II€II€


€Gv
- Hs tập theo hướng dẫn
của tổ trưởng.
5’

* Trò chơi:“Chim về
tổ”

4. Vận dụng, trải
nghiệm
? Em hãy cho biết hình
nào dưới đây có động
tác đúng khi đi ở tư thế
người thẳng tự nhiên.

1’

- Gv nêu tên trò chơi,
hướng dẫn cách chơi,
tổ chức chơi trò chơi
cho Hs.
- Nhận xét, tuyên
dương, và sử phạt
người (đội) thua cuộc
- Vận dụng vào thực
tiễn khi chia nhóm,
chia hàng trong giờ
học thực hành, trong
các hoạt động tập thể.

- Gv sử dụng hình ảnh
cho Hs nhận biết trên
tranh ảnh có tập luyện
động tác.

Đội hình trị chơi.
€€€€€€€
€€€
€€€€€€€
€€
€€€€€€€
€€€

- Hs chơi theo hướng dẫn
của Gv
Đội hình vận dụng
€€€€€€€€
€€€€€€€
€€€€€€€

€
- Hs cùng Gv vận dụng
kiến thức.

IV. Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

--------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 26/10/2021

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 28 tháng 10 năm 2021
Buổi sáng
TOÁN

Tiết 43: ĐỀ - CA - MÉT. HÉC- TÔ- MÉT
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết tên gọi kí hiệu của đề-ca-mét, héc-tơ-mét. Biết quan hệ của đề-ca-mét, héctô-mét.
- Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét.
- Năng lực, phẩm chất: Biết tên gọi, kí hiệu của đề-ca-mét, héc-tơ-mét. Có thái độ
u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học


- Phiếu học tập ghi nội dung bài 2
III. Các hoạt động dạy - học
1. Khởi động (4’)
- Đố vui: Dài khoảng bao nhiêu?
+ GV đưa ra 1 số đồ vật như cái bút, cái
thước, quyển sách, cái bảng, rồi cho HS ước
lượng chúng dài khoảng bao nhiêu cm, dm,
m?
+ Muốn đo chiều dài của 1 ngôi trường ta
làm thế nào?
+ Vậy nếu muốn đo chiều dài (khoảng
cách )của 1 xã nọ sang xã kia thì sao?
=> Ta sẽ dùng các đơn vị khác lớn hơn đơn
vị mét.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và
ghi đầu bài lên bảng.
2. Hình thành kiến thức mới(30’)

* Giới thiệu 2 đơn vị đo độ dài: Đề-ca-mét
và héc-tô-mét
- GV vừa giới thiệu vừa ghi bảng như SGK.
- Đề-ca-mét là 1 đơn vị đo độ dài.
- Đề-ca-mét viết tắt là dam.
1dam = 10m
- Cho HS nhắc lại và ghi nhớ.
+ Héc-tô-mét là một đơn vị đo độ dài.
+ Héc-tô-mét viết tắt là hm.
1hm = 100m; 1hm = 10dam.
- Cho HS nhắc lại và ghi nhớ.
3. Luyện tập, thực hành (20')
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
(theo mẫu)
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS làm mẫu câu a.
1hm = ...... m
1dam = .....m
- Yêu cầu cả lớp tự làm câu b.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Gọi một học sinh nêu yêu cầu BT.
- Phân tích bài mẫu.
- Yêu cầu lớp làm vào phiếu.
- Gọi hai học lên bảng sửa bài.
- Cho HS đổi Phiếu để KT bài nhau.

- HS tham gia ước lượng, thực
hành dùng thước đo


=> Ta có thể dùng thước mét để
đo.

- Học sinh mở sách giáo khoa,
trình bày bài vào vở.

- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn
để nắm về tên gọi và cách đọc,
cách viết của hai đơn vị đo độ dài
đề-ca-mét và héc-tô-mét.
- HS nhắc lại.
- HS đọc và ghi nhớ 2 đơn vị đo
độ dài vừa học.

- HS đọc yêu cầu bài.
- Theo dõi GV hướng dẫn.
1 hm= 100 m; 1dam = 10 m ......
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 HS nêu miệng kết quả, cả lớp
nhận xét bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài toán
- HS lắng nghe
- Hai học sinh sửa bài trên bảng.
7 dam = 70 m
7 hm = 700 m
9 dam = 90 m
9 hm = 900 m




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×