TUẦN 9
Ngày soạn: 28/10/2021
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 01tháng 11 năm 2021
Buổi sáng
TOÁN
Tiết 45: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
- Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.
- Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn
vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia).
- Năng lực và phẩm chất: Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân trước lớp.HS
có thái độ u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, SGK
III. Các hoạt động dạy - học
1. Khởi động(4’)
- Trị chơi: Đốn nhan đáp số
- HS tham gia chơi, xung phong đoán
+ GV nêu các số, yêu cầu HS nêu kết
nhanh kết quả các phép tính Gv đưa
quả:
ra.
1km = ...hm
1km =...dam
1hm =... m
1dam = ...m
...
- Tổng kết TC – Kết nối bài học
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe
2. Luyện tập, thực hành (30’)
- Mở vở ghi bài
Bài 1: Viết theo mẫu
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Giải thích bài mẫu.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Theo dõi GV giải thích bài mẫu.
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày bài làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Cùng với cả lớp nhận xét chốt lại bài
- 2 em lên bảng trình bày bài làm
làm đúng.
3m 2dm = 32 cm; 3m 2cm = 302 cm
4m 7dm = 47 dm; 9m 3cm = 903 cm
- Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài.
4m 7cm = 407 cm; 9m 3dm = 93 dm
- GV nhận xét.
- Đổi chéo vở để KT bài nhau.
Bài 2: Tính
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: Điền dấu
- Gọi học sinh dọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét.
3. Vận dụng, trải nghiệm(3’)
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Ghi
nhớ cách đổi các đơn vị do độ dài (từ
đơn vị lớn ra đơn vị bé)
- Suy nghĩ cách đổi từ đơn vị bé ra đơn
vị lớn. Ví dụ: 100m = ....dam?; 20dm
= ...m?...
IV. Điều chỉnh, bổ sung
- 1 HS nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận
xét bổ sung.
8 dam + 5 dam = 13 dam
57 hm – 28 hm = 29 hm
12 km x 4 = 48 km
27 mm : 3 = 9 mm
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài
6m 3cm < 7m
5m 6cm > 5m
6m 3cm < 630cm 5m 6cm < 6m
6m 3cm = 603cm 5m 6cm = 506cm
6m 3cm > 6m
5m 6cm < 560cm
- Vài HS đọc lại bảng đơn vị đo
độ dài.
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Tiết 29: GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu nghĩa 1 số từ khó trong bài và nắm được cốt chuyện: tình cảm thiết tha gắn
bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói
quê hương thân quen.Đọc trơi chảy tồn bài. Bộc lộ được tình cảm thái độ của từng
nhân vật qua lời
đối thoại trong câu chuyện.
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi
giọng kể cho phù hợp với nội dung. Biết nhận xét lời kể của bạn.
- Năng lực, phẩm chất:Đọc đúng: luôn miệng, vui lòng, nén nỗi...Ngắt nghỉ hơi
đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trơi chảy được tồn bài.
Thêm u q q hương, đất nước mình. u thích mơn học.
* QTE: Quyền có q hương, tự hào về giọng nói quê hương.
II. Đồ dùng dạy học
- SGK
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
3. Luyện tâp, thực hành (35’)
* Luyện đọc lại. (10')
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại.
+ Luyện nhấn giọng ở một số từ trong đoạn.
+ Luyện đọc theo vai.
+ Tổ chức thi đọc nhóm theo vai: Người dẫn
chuyện, Thuyên, anh thanh niên
- Cùng lớp bình chọn
* Kể chuyện (20’)
a. Nêu nhiệm vụ: (2’)
- Nêu yêu cầu của bài?
b. Giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập: (15’)
- Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh kể lại từng
đoạn của câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh kể theo nhóm từng đoạn câu
chuyện.
- Tổ chức kể trước lớp toàn bộ chuyện.
- Kể theo vai câu chuyện.
- Nhận xét.
3. Vận dụng, trải nghiệm(3’)
- Quê hương em có giọng đặc trưng riêng
khơng?
- Khi nghe giọng nói q hương mình, em cảm
thấy thế nào?
* QTE: Quyền có q hương, tự hào về giọng
nói quê hương.
- Nhận xét giờ học.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
- HS lắng nghe.
- 3 học sinh tạo thành một nhóm,
luyện đọc theo vai: người dẫn
chuyện, Thuyên, anh thanh niên
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Dựa vào tranh kể lại câu
chuyện "Giọng quê hương".
- Từng học sinh kể một đoạn
theo tranh.
- Học sinh kể nối tiếp đoạn theo
nhóm.
- Học sinh kể cá nhân.
- Kể theo vai.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS lắng nghe.
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
Tiết 30:THƯ GỬI BÀ
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu được mục đích của thư từ. Nắm được hình thức trình bày của một bức thư. Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai: lâu rồi, năm nay, sống lâu,... Bước đầu có hiểu
biết về thư và cách viết thư.Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng
đọc, thích hợp với từng kiểu câu. Đọc tương đối nhanh và nắm được những thơng
tin chính của bức thư.Thấy được tình cảm gắn bó với q hương; u q bà của
người cháu.
- Năng lực và phẩm chất: Hiểu được nội dung bức thư: Tình cảm sâu sắc của bạn
nhỏ đối với bà của mình.
u thích mơn học.
* QTE: Quyền có ông bà. Quyền được tham gia viết (thư để thể hiện tình cảm gắn
bó, q mên với bà).
II. Kĩ năng sống cơ bản
- Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự cảm thông.
III. Đồ dùng dạy học
- SGK, một phong bì thư và bức thư của học sinh gửi bà.
IV.Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (5’)
- GV kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng.
2. Hình thành kiến thức mới (30’)
* Luyện đọc: (14’)
* Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu tồn bài.
- Giọng nhẹ nhàng, tình cảm, ngắt nghỉ
rõ giữa các phần của bức thư.
* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ :
- Đọc nối tiếp câu.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: lâu
rồi, năm nay, sống lâu.
- HS đọc nối tiếp câu.
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn.
- GV chia đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn
+ Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ câu
dài.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Giải nghĩa một số từ khó: đê, diều.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- GV bình chọn nhóm đọc hay.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài : (8’)
- Đọc thầm phần đầu bức thư và trả lời.
+ Đức viết thư cho ai?
+ Dòng đầu bức thư bạn viết thế nào?
- GV nêu: đó chính là quy ước khi viết
thư, mở đầu thư người viết bao giờ
cũng viết địa điểm và ngày gửi thư.
- Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2:
+ Đức hỏi thăm bà điều gì?
+ Đức kể với bà điều gì?
+ Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm
của Đức đối với bà như thế nào?
- Hát bài: Cháu yêu bà
- Nêu nội dung bài hát.
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc đoạn nối tiếp.
+ Phần 1: Hải Phòng...cháu nhớ bà
lắm.
+ Phần 2: Dạo này ... dưới ánh trăng.
+ Phần 3: còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn, giải nghĩa từ.
- HS đọc đoạn trong nhóm
- Các nhóm thi đọc.
- HS đọc thầm bài.
- ...cho bà bạn Đức ở quê.
- Dòng đầu bạn viết: Hải Phòng, ngày 6
tháng 11 năm 2003.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đoạn 2.
- ...Đức thăm hỏi sức khoẻ của bà.
- ...tình hình gia đình và bản thân bạn.
- ...rất kính trọng và yêu quý bà.
- Giáo viên giới thiệu một bức thư của
1 học sinh.
Kết luận: Khi viết thư cho người thân,
bạn bè ta cần hỏi thăm sức khỏe tình
hình của họ. Sau đó, chúng ta cần
thơng báo tình hình của gia đình, bản
thân cho người đó biết.
3. Luyện tập, thực hành (8’)
* Luyện đọc lại
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại.
- Luyện nhấn giọng ở một số từ trong
đoạn.
- Thi đọc theo nhóm.
- GV nhận xét.
4. Vận dụng, trải nghiệm(3’)
* QTE: Quyền có ơng bà. Quyền được
tham gia viết (thư để thể hiện tình cảm
gắn bó, q mên với bà).
- HS chú ý, quan sát.
- Em đã bao giờ viết thư cho ơng bà
chưa? Khi đó em đã viết những gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc lại trong nhóm
- Thi đọc theo nhóm.
- Lắng nghe
IV. Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------Buổi chiều
ĐẠO ĐỨC(3C, 3D)
Bài 5: BIẾT CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn.
- Nêu được vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. Hiểu được ý nghĩa của
việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Năng lực và phầm chấtBước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát
người thân của người khác.
* QTE: Quyền được tự do kết giao bạn bè; Quyền được đối xử bình đẳng; Quyền
được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn.
II. Các kĩ năng sống cơ bản
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn. Kĩ năng thể hiện sự cảm
thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn.
III. Đồ dùng dạy – học
1. Giáo viên: Nội dung các tình huống - Hoạt động, Hoạt động 1 - Tiết 1. Nội dung
câu chuyện ”Niềm vui trong nắng thu vàng - Nguyễn thị Duyên - Lớp 11 Văn
PTTH năng khiếu Hà Tĩnh”. Phiếu thảo luận nhóm - Hoạt động 1.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
IV. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động(4 phút)
- Cả lớp hát bài: Tình bạn
- Lắng nghe
- Kết nối nội dung bài học – Giới thiệu bài
- Ghi đầu bài lên bảng.
- HS lắng nghe.
2. Hình thành kiến thức mới (20’)
* Hoạt động1: Xử lí tình huống (9 phút)
- Chia lớp thành nhóm nhỏ và yêu cầu các
- Tiến hành thảo luận nhóm.
nhóm tiến hành thảo luận theo nội dung.
- Đưa ra cách giải quyết và lời giải thích hợp - Đại diện nhóm trình bày kết
lí.
quả thảo luận.
Tình huống: Lớp Nam mới nhận thêm 1 HS
mới. Bạn bị dị tật ở chân, rất khó khăn trong
các hoạt động của lớp. Các bạn và Nam phải
làm gì với người bạn mới?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
câu trả lời của nhau.
* Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi (8 phút)
- Chia lớp làm 2 dãy. Từng đôi trong dãy
- Thảo luận theo yêu cầu.
thảo luận về 1 nội dung.
+ Dãy 1: Thảo luận về nội dung: Hãy tưởng
- Câu trả lời đúng: Cảm thấy vui
tượng em được biết tin mình thi HS giỏi
sướng, hạnh phúc vì một phần là
được giải nhất, bạn bè trong lớp chúc mừng
được giải, một phần là lời chúc
em. Khi ấy cảm giác như thế nào?
mừng của các bạn.
+ Dãy 2: Thảo luận về nội dung: Hãy hình
- Rất xúc động. Lúc em gặp khó
dung mẹ em bị ốm, phải vào viện. Các bạn
khăn, cần người giúp đỡ nhất thì
vào thăm mẹ và động viên em. Em cảm thấy đã có các bạn ở bên, phần nào an
thế nào?
ủi, động viên em.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- HS nhận xét, bổ sung câu trả
lời của nhau.
3. Luyện tập, thực hành (10’)
* Hoạt động 3: Tìm hiểu truyện “Niềm vui
trong nắng thu vàng” (9 phút)
- GV kể lại câu chuyện.
- Yêu cầu thảo luận cả lớp theo 2 câu hỏi sau:
1. Em có nhận xét gì về việc làm của Hiền và
các bạn trong lớp ? Vì sao?
2. Theo em, khi nhận được sách, Liên sẽ có
cảm giác như thế nào?
- Nhận xét trả lời của HS.
Kết luận: Đưa ra đáp án đúng.
4. Vận dụng, trải nghiệm(3 phút)
* QTE: Quyền được tự do kết giao bạn bè;
Quyền được đối xử bình đẳng; Quyền được
hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn.
- Về nhà sưu tầm các tranh ảnh, câu chuyện
về các tấm gương nói về tình bạn, về sự cảm
thơng chia sẻ buồn vui cùng bạn.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
- Một HS đọc lại truyện.
- Tiến hành thảo luận.
- 3 đến 4 HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 29/10/2021
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 02tháng 11 năm 2021
Buổi sáng
TOÁN
Tiết 46: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết cách đo độ dài, biết đọc kết quả đo. Biết dùng mắt ước lượng độ dài một
cách tương đối chính xác.
- Năng lực và phầm chất: Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi
với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.Tự tin, hứng thú
trong học toán.
II. Đồ dùng dạy học
-SGK, VBT
- Thước mét.
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động(5’)
- Trị chơi: Xì điện: Giáo viên tổ chức cho
học sinh thi đua so sánh các số có đơn vị
đo thuộc bảng đơn vị đo độ dài.
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện tập, thực hành (30’)
Bài 1: Vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho
trước:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Nêu yêu cầu của bài.
- Nêu độ dài từng đoạn thẳng?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho
trước?
Bài 2: Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số
thích hợp vào chỗ chấm:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Nêu yêu cầu chính của bài ?
- Yêu cầu học sinh thực hành => báo cáo
kết quả làm việc.
- GV nhận xét.
Bài 3: Ước lượng chiều dài của các đồ
vật, đo độ dài của chúng rồi điền vào bảng
sau:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Cho học sinh quan sát lại thước mét để có
biểu tượng về độ dài 1 m.
- Yêu cầu học sinh ước lượng độ dài của
bút chì, chiều dài mép bàn học, chiều cao
của chân bàn học.
- GV nhận xét, chốt kết quả.
3. Vận dụng, trải nghiệm
(3’)
- Về xem lại bài đã làm trên lớp.
- Về nhà thực hành đo độ dài bàn học của
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho
trước.
- AB = 5 cm; CD = 8 cm;...
- Học sinh làm bài.
- ...chấm 1 điểm trùng với điểm o
chấm điểm thứ 2 trùng với số đo
của đường thẳng. Nối 2 điểm ta
được đoạn thẳng.
- HS đọc yêu cầu bài.
- ... đo độ dài một số đoạn thẳng.
- Học sinh làm bài.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Có biểu tượng vững.
- Học sinh báo cáo kết quả => thực
hiện phép đo để kiểm tra lại.
- HS lắng nghe.
em xem nó dài bao nhiêu đề - xi - mét?
- Ước lượng tường nhà mình cao mấy mét
sau đó hỏi lại bố mẹ để kiểm chứng kết
quả đã ước lượng
IV. Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 10: SO SÁNH. DẤU CHẤM
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết được các hình ảnh so sánh âm thanh với âm thanh trong bài. Luyện tập về
cách sử dụng dấu chấm trong một đoạn văn.
- Rèn kỹ năng sử dụng các hình ảnh so sánh trong Tiếng Việt. Biết chấm câu đúng
chỗ. Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng, nói, viết thành câu.
- Năng lực và phẩm chất:Biết thêm được một kiểu so sánh: So sánh âm thanh với
âm thanh. HS có thái độ u thích mơn học.
* BVMT: HS các câu thơ, câu văn tả cảnh thiên nhiên ở Cơn Sơn- Chí Linh- Hải
Dương. Việt Bắc, nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ.
* TTHCM: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để
thực hiện lý tưởng cao đẹp.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi nội dung bài số 3. Máy tính, máy tính bảng.
III.Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (5’)
- Trò chơi: Dấu câu
- HS tham gia chơi.
- Kết nối kiến thức.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài
2. Luyện tập, thực hành (30’)
Bài 1: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu
- HS lắng nghe
hỏi:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh đọc thầm khổ thơ và
- Đại diện nhóm trả lời.
làm việc theo cặp để trả lời 2 câu hỏi.
- Trời mưa so sánh tiếng thác, tiếng
- GV nhận xét.
Bài 2: Hãy tìm những âm thanh được so
sánh với nhau trong mỗi câu thơ, câu văn
dưới đây:
gió.
- Tiếng mưa rất to, vang.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập
Tiếng Việt.
+ 3 câu a, b, c đều dùng từ chỉ sự so sánh
nào? Thuộc kiểu so sánh nào đã học?
* TTHCM:
+ Trong bài 2 các câu văn đều dùng phép
so sánh gì?
* BVMT: Những câu thơ trên tả cảnh
thiên nhiên ở những vùng đất nào trên
đất nước ta?
- Yêu cầu học sinh tự tìm 1 số câu văn
câu thơ khác có dùng phép so sánh âm
thanh với âm thanh.
Bài 3: Ngắt đoạn dưới đây thành năm
câu và chép lại cho đúng chính tả.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề
- HS làm bài vào vở. 5 HS ứng dụng
PHTM làm bài.
- Báo cáo kết quả bài làm.
+ Khi nào sử dụng dấu chấm câu?
+ Khi viết câu cần lưu ý điều gì?
- HS đọc yêu cầu bài
- Học sinh làm bài => báo cáo kết quả
bài làm.
- ...như.
ngang bằng.
- So sánh âm thanh với âm thanh.
- Vùng Cơn Sơn thuộc vùng đất Chí
Linh- Hải Dương, nơi người anh hùng
dân tộc- nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn.
Trăng và suối tả cảnh Việt Bắc…
- Học sinh nêu.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài - 1 học sinh lên bảng làm
vào bảng phụ. 5 HS làm máy tính bảng.
- ...khi câu văn diễn đạt đủ ý. Người
đọc, người nghe hiểu được câu văn.
- ...đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu
chấm.
- Học sinh đọc.
- ...ngắt giọng bằng thời gian đọc 2
tiếng.
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn.
+ Khi đọc đoạn văn có dấu chấm cần
ngắt giọng như thế nào?
- GV nhận xét.
3. Vận dụng, trải nghiệm(3’)
- Tìm đọc các đoạn văn có sử dụng hình - HS lắng nghe.
ảnh so sánh để thấy được vẻ đẹp của nó.
- Suy nghĩ xem các dấu câu khác thường
được sử dụng như thế nào.
- Suy nghĩ và viết các câu văn có sử dụng
hình ảnh so sánh.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------Buổi chiều
TẬP VIẾT
Tiết 10: ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt
- Củng cố cách viết chữ hoa G thơng qua từ ứng dụng: Ơng Gióng, câu ứng dụng:
Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chng Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. Viết đúng, đẹp, trình bày sạch
sẽ.
- Năng lực và phẩm chất:Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa G, Ơ, T.Cẩn thận, sạch
sẽ. Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa: G, Ô, T
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (4’)
- Hát: Năm ngốn tay ngoan.
- Nhận xét kết quả luyện chữ của HS
- Lắng nghe.
trong tuần qua. Kết nối kiến thức.
- HS lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. Hình thành kiến thức mới (30’)
* Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
- HS viết bài vào vở.
* Luyện viết chữ hoa:
- Cho HS tìm chữ hoa có trong bài.
-G, Ơ, T
- Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
* Luyện viết từ ứng dụng:
- Giới thiệu: Ơng Gióng là nhân vật
trong truyện cổ Thánh Gióng đã đánh
giặc ngoại xâm, bảo vệ tổ quốc.
- Viết mẫu từ ứng dụng trên bảng.
- Cả lớp viết trên bảng con.
- Đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Cho HS đọc câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu nghĩa: câu ca dao tả
cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên
đất nước ta. Trấn Vũ là một đền thờ và
Thọ Xương là những địa điểm thuộc
Hà Nội trước đây.
- Viết mẫu trên bảng.
- Cả lớp viết trên bảng con.
- Đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
3. Luyện tập, thực hành
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết: (theo - Cả lớp viết vào vở.
yêu cầu).
- Viết bài theo mẫu chữ mới, viết đúng
nét, đủ độ cao và khoảng cách giữa các
chữ.
- HS lắng nghe.
* Chấm, chữa bài:
- Chấm 1/3 số bài và nhận xét.
- HS lắng nghe.
4. Vận dụng, trải nghiệm(3’)
- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết
đẹp hơn.
- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ
ca ngợi cảnh đẹp của quên hương đất
nước và luyện viết chúng cho đẹp.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------TOÁN
Tiết 47: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt
- Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài.
- Rèn kĩ năng đọc và viết số đo độ dài. So sánh các số đo độ dài.
- Năng lực và phầm chất: Tự tin, hứng thú yêu thích mơn tốn.
II. Đồ dùng dạy học
- SGK, VBT
- Thước mét và ê ke cỡ to.
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động(5’)
- Trò chơi: Mời bạn chia sẻ: Tổ chức cho
học sinh chia sẻ độ cao chiếc bàn học ở nhà
của mình.
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện tập, thực hành (30’)
Bài 1: Đo gang tay của các bạn trong tổ em
rồi so sánh. (15’)
- Giáo viên nêu bài toán:
- GV cho HS thực hành đo gang tay của
từng bạn trong tổ rồi điền kết quả vào vở.
+ Muốn biết bạn nào có gang tay dài nhất ta
làm ntn?
+ Cần so sánh như thế nào?
+ Vậy bạn nào gang tay gắn nhất? Bạn nào
gang tay dài nhất?
- Yêu cầu học sinh đọc lại chiều dài gang
tay các bạn theo thứ tự từ lớn đến bé và từ
bé đến lớn.
Bài 2: Đo chiều dài bước chân của các bạn
rồi so sánh:(15’)
- Giáo viên nêu bài toán:
- GV cho HS thực hành đo bước chân của
từng bạn trong tổ rồi điền kết quả vào vở.
+ Muốn biết bạn nào có bước chân dài nhất
ta làm ntn?
+ Cần so sánh như thế nào?
+ Vậy bạn nào bước chân gắn nhất? Bạn
nào có bước chân dài nhất?
- Yêu cầu học sinh đọc lại chiều dài bước
chân các bạn theo thứ tự từ lớn đến bé và từ
bé đến lớn.
3. Vận dụng, trải nghiệm(3’)
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Thực hành
đo độ các đồ vật ở gia đình.
- HS tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành đo gang tay của
mình rồi đọc.
-...phải so sánh số đo gang tay của
các bạn với nhau.
- Đổi các số đo gang tay của từng
bạn về số đo theo một đơn vị đo là
cm rồi so sánh.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành đo bước chân của
mình rồi đọc.
- ...phải so sánh số đo bước chân của
các bạn với nhau.
- Đổi các số đo bước chân của từng
bạn về số đo theo một đơn vị đo là
cm rồi so sánh.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc.
- HS lắng nghe.
- Thực hành đo chiều cao của người thân
trong gia đình sau đó ghi lại thành bảng số
liệu rồi so sánh xem ai cao nhất, ai thấp
nhất.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 30/10/2021
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 03 tháng 11 năm 2021
Buổi sáng
TOÁN
Tiết 48: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Củng cố về nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. Quan hệ của một số đơn
vị đo độ dài thơng dụng và giải tốn có lời văn.
- Rèn kĩ năng đặt tính và tính, kĩ năng giải toán và đổi đơn vị đo độ dài.
- Năng lực và phẩm chất: Biết đổi số đo dộ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ
dài có 01 tên đơn vị đo. Tự tin, hứng thú yêu thích thực hành mơn tốn.
II. Đồ dùng dạy học
-SGK, VBT
- Bảng phụ, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động(5’)
- Gọi HS lên đo chiều cao của 1số bạn.
- HS tham gia chơi.
- Hai học sinh lên thực hành đo.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và - Học sinh mở sách giáo khoa, trình
ghi đầu bài lên bảng.
bày bài vào vở
2. Luyện tập, thực hành (30’)
.
- HS nhận xét
Bài 1:Tính nhẩm:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở sau đó - HS làm bài vài vở, nêu kết quả.
nêu miệng "kết quả".
- Gọi HS nhận xét các phép tính trong bài. - HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 2:Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn học sinh làm 1 phép nhân, 1
phép chia.
- YC HS nêu lại cách đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài mỗi bạn
làm 1 phép nhân và 1 phép chia, dưới lớp
làm vào vở.
- GV và HS nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Nêu yêu cầu của bài?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài
vào vở.
? Mỗi đơn vị liền nhau hơn kém nhau bao
nhiêu lần?
- GV nhận xét.
Bài 4: Bài toán:
- GV gọi 1 HS đọc u cầu.
+ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài sau
đó làm bài vào vở.
+ Bài tốn củng cố lại dạng tốn gì?
- GV nhận xét.
Bài 5: Vẽ đoạn thẳng MN:
- 1 HS đọc yêu cầu.
+ Xác định độ dài MN bằng độ dài đoạn
thẳng AB là bao nhiêu xăng – ti – mét rồi
vẽ.
- GV nhận xét.
3. Vận dụng, trải nghiệm(3’)
- Thực hành đo chiều dài và chiều rộng
chiếc bàn học ở nhà của mình bằng đơn vị
đề -xi-mét sau đó đổi ra đơn vị là xăng-timét
- Tiến hành đo độ dài của phịng khách
nhà mình xem nó dài bao nhiêu mét, bao
nhiêu đề-xi-mét.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS lắng nghe.
- HS nêu cách đặt tính, cách thực
hiện
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở.
- HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở, báo cáo kết
quả.
- Gấp kém nhau 10 lần.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS lắng nghe, trả lời.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở.
-Dạng toán gấp một số lên nhiều lần.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
----------------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
Tiết 20: QUÊ HƯƠNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Nghe và viết chính xác ba khổ thơ đầu bài thơ “Quê hương”.
- Viết đúng, đẹp bài chính tả. Luyện đọc, viết các chữ có vần khó (ét, oet). Tập giải
câu đố để xác định 1 số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn.
- Năng lực và phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, sạch sẽ.
II.Đồ dùng dạy học
- SGK, VBT, VCT.
III.Các hoạt động dạy học
1. Khởi động(5’)
- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”
- Kết nối kiến thức.
- Lắng nghe.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
- Mở sách giáo khoa.
2. Hình thành kiến thức mới (25’)
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- HS lắng nghe.
- Giáo viên đọc bài chính tả.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả:
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
- HS lắng nghe.
Vì sao?
- Yêu cầu học sinh tự tìm những từ dễ viết
- HS trả lời
sai => hướng dẫn học sinh luyện viết vào
bảng con.
- HS viết các từ dễ viết sai vào bảng
* HS nghe-viết.
con.
- Giáo viên đọc bài chính tả.
* Chấm, chữa bài.
- Đọc bài, soát lối và tự chữa lỗi.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Chấm vài bài và nêi nhận xét chung.
3. Luyện tập, thực hành (5’)
- Học sinh sốt lỗi.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Điền vào chỗ trống et hay oet.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Cho cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng
- HS đọc yêu cầu bài.
viết lời giải và đọc kết quả.
- Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
- Cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
điền.
Bài 3a: Viết lời giải các câu đố sau:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, chốt kết quả.
- Chữ: nặng - nắng, lá - là.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài, báo cáo kết quả.
+ nặng – nắng; lá – là.
4. Vận dụng, trải nghiệm(3’)
- Tìm và viết ra 5 từ có chứa vần et/oet.
- Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát có cùng
chủ đề. Cẩn thận chép lại bài thơ, bái hát
đó cho thật đẹp.
- HS lắng nghe.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------Buổi chiều
THỂ DỤC
BÀI 17: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY
CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt
1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể
- Đồn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trị chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trị chơi
và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về:
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự xem, sưu tầm tranh ảnh, tìm hiểuvà khẩu lệnh, các động tác
Vươn thở và tay, trò chơi “Chim về tổ”
- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện
các động tác trong bài học, trị chơi vận động bổ trợ mơn học.
- NLgiải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động
trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
2.2. Năng lực đặc thù
- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để
đảm bảo an toàn trong tập luyện, biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin
khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể.
- NL vận động cơ bản: Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác Vươn thở và tay,
biết chơi trò chơi “Chim về tổ”.
- NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác
làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác Vươn
thở và tay, biết cách trò chơi “Chim về tổ”. Biết vận dụng được vào trong hoạt
động tập thể từ đó có thể tự rèn luyện trên lớp, trường, ở nhà và hoạt động khác.
II. Địa điểm – phương tiện
1. Địa điểm: Sân trường
2. Phương tiện:
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cờ, cịi, mắc cơ, bóng, dây
nhảy và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs.
+ Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu.
III. Tiến trình dạy học
Nội dung
I. Khởi động
Nhận lớp
Khởi động
- Xoay các khớp cổ tay,
cổ chân, vai, hông, gối,..
- Ép ngang , ép dọc.
- Trị chơi “Đứng ngồi
theo lệnh”
2. Hình thành kiến
thức mới
* Kiểm tra kĩ năng đi
theo vạch kẻ thẳng.
*Hoạt động 1: Phân
tích
- Học động tác Vươn
Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
T
Hoạt động GV
Hoạt động HS
G
7’
- Gv nhận lớp, thăm
hỏi sức khỏe học sinh
phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học.
Đội hình nhận lớp
- Cán sự tập trung lớp,
điểm số, báo cáo Gv.
Đội hình khởi động
- Gv HD học sinh khởi
động.
2’
- Gv hướng dẫn chơi
23’
1’
- Gv gọi 1 -2 Hs lên
thực hiện.
6’
- Gv nêu tên động tác,
ý nghĩa tác dụng động
tác và Gv làm mẫu
- Hs khởi động, chơi theo
HD của Gv.
- Hs nhận xét việc thực
hiện của bạn; Gv nhận
xét và khen Hs.
ĐH Hs quan sát
thở.
động tác. Lần 1: Đếm
nhịp và tập hoàn chỉnh
động tác; Lần 2: Gv
phân tích kết hợp với
thị phạm, nhấm mạnh
ý chính của động tác;
- Gv đứng đối diện với
Hs, hơ và tập chậm
từng nhịp dưới hình
thức soi gương cho Hs
tập theo.
- Khi Hs nắm được cơ
bản về kĩ thuật động
tác, Gv hô từng nhịp
cho Hs tập kết hợp sửa
sai cho Hs.
- Gv hô - Hs tập theo
Gv.
- Gv gọi lớp trưởng chỉ
huy lớp tập.
- Gv quan sát, sửa sai
cho Hs.
- Nhịp 5,6,7,8 như nhịp
1,2,3,4.
*Luyện tập
Tập đồng loạt
Tập theo tổ
* Hoạt động 2: Phân
Tích
-Học động tác Tay.
- Y,c Tổ trưởng cho
các bạn luyện tập theo
khu vực.
- Gv quan sát và sửa
sai cho Hs các tổ.
7’
- Gv nêu tên động tác,
ý nghĩa tác dụng động
tác và Gv làm mẫu
động tác. Lần 1: Đếm
nhịp và tập hồn chỉnh
động tác; Lần 2: Gv
phân tích kết hợp với
- Hs quan sát Gv hướng
dẫn làm mẫu
ĐH tập đồng loạt
- Hs thực hiện tập theo
HD của Gv,
ĐH tập luyện theo tổ
Gv
- Hs tập theo hướng dẫn
của tổ trưởng.
ĐH Hs quan sát
- Hs quan sát Gv hướng
dẫn làm mẫu