Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Van 6 Tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.19 KB, 7 trang )

Tuần: 25
Tiết PPCT: 97

Ngày soạn: 19/02/2018
Ngày dạy: 23/02/2018

KIỂM TRA VĂN
Tuần: 25
Tiết PPCT: 98-99

Ngày soạn: 19/02/2018
Ngày dạy: 23/02/2018
Văn bản: LƯỢM ( Tố Hữu )
Hướng dẫn tự học: MƯA (Trần Đăng Khoa)

* LƯỢM – Tố Hữu
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vật Lượm.
- Nắm được những đặc điểm nghệ thuật trong bài thơ.
- Cảm phục trước sự hi sinh anh dũng của Lượm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Vẻ đẹp hồn nhiên vui tươi, trong sáng và ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh của nhân vật Lượm.
- Tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả dành cho nhân vật Lượm.
- Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó.
- Nét đặc sắc trong nghệ thuật tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm bài thơ (bài thơ tự sự được viết theo thể thơ 4 chữ có sự kết hợp giữa các yếu tố tự
sự, miêu tả và biểu cảm.
- Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy, hình ảnh hốn dụ và những lời đối thoại trong bài
thơ.


3. Thái độ: Yêu mến, trân trọng, khâm phục tinh thần yêu nước của chú bé liên lạc.
C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc diễn cảm, phân tích, phát vấn, bình giảng.

* MƯA – Trần Đăng Khoa
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu, cảm nhận bức tranh thiên nhiên và tư thế của con người được miêu tả trong bài thơ.
- Hiểu được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên ở bài thơ.
- Yêu con người, yêu quê hương đất nước.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Nét đặc sắc của bài thơ: Sự kết hợp giữa bức tranh thiên nhiên phong phú, sinh động trước và trong
cơn mưa rào cùng tư thế lớn lao của con người trong cơn mưa.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu biết cách đọc diễn cảm bài thơ được viết theo thể thơ tự do.
- Đọc hiểu bài thơ có yếu tố miêu tả.
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của phép nhân hóa, ẩn dụ trong bài thơ.
- Trình bày suy nghĩ về thiên nhiên, con người nơi làng quê Việt Nam sau khi đọc xong văn bản.
C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc diễn cảm, phân tích, vấn đáp, thảo luận nhóm
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh

- Lớp 6A1: …….…………………….……..........
- Lớp 6A3: ……………….………….……..........


2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc soạn bài của Hs
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới: Nếu như trong kháng chống Pháp Minh Huệ có bài thơ “Đêm nay Bác khơng
ngủ” thì Tố Hữu có bài thơ “Lượm”. Bài thơ viết về ai? Có ý nghĩa ra sao? Tiết học này cô và các em

sẽ cùng nhau tìm hiểu.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
HS: đọc phần dấu  chú thích
GV: Nêu một số nét cơ bản về tác giả,
tác phẩm?
GV: Giới thiệu thêm một số nét về tác
giả:
- Sinh ra trong một gia đình nhà nho
nghèo, từ sáu, bảy tuổi Tố Hữu đã học
và tập làm thơ. Năm 1939, ông bị thực
dân Pháp bắt giam. Năm 1942, Tố Hữu
vượt ngục tiếp tục hoạt động cách
mạng. Năm 1945, ông lãnh đạo khởi
nghĩa ở Huế. Sau Cách mạng tháng
Tám, Tố Hữu trở thành nhà lãnh đạo tư
tưởng, văn nghệ của Đảng và Nhà nước
ta, đồng thời cũng trở thành nhà thơ lớn
của nền văn học cách mạng Việt Nam.
- Tác phẩm đã xuất bản: “Từ ấy” (thơ,
1946); “Việt Bắc” (thơ, 1954); “Gió
lộng” (thơ, 1961); “Ra trận” (thơ,
1972); “Máu và hoa” (thơ, 1977);
- Nhà thơ đã được nhận: Giải Nhất giải
thưởng văn học Hội Văn nghệ Việt
Nam (1954 - 1955); Giải thưởng văn
học ASEAN (1996); Giải thưởng Hồ
Chí Minh về văn học nghệ thuật (đợt I,
năm 1996).


NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Tố Hữu (1920-2002) tên thật là Nguyễn Kim Thành, quê
ở Thừa Thiên Huế.
- Thơ ông thường viết về người chiến sĩ, mẹ nuôi quân, chị
lao công, em bé liên lạc.
2. Tác phẩm:
- Hoàn cảnh: “Lượm” viết năm 1949 trong kháng chiến
chống Pháp.
- Thể thơ: bốn chữ

Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản
GV: Hướng dẫn Hs đọc: Đoạn 1, 2 đọc
với giọng sôi nổi, vui tươi, đoạn cuối
đọc với giọng chậm rãi, sâu lắng.
GV: Đọc, Hs đọc lại văn bản.
HS: Giải nghĩa một số từ khó.
GV: Nêu bố cục của bài thơ?
HS: 3 phần
- Từ đầu …“xa dần”: Cuộc gặp gỡ tình
cờ giữa nhà thơ và Lượm.
- Tiếp -> “Giữa đồng”: Chuyến đi liên
lạc cuối cùng, sự hi sinh của Lượm
- Cịn lại: Tình cảm của tác giả đối với
Lượm.

II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc-tìm hiểu từ khó:

2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 3 phần


GV: Nêu phương thức biểu đạt?
b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm
GV: Hình tượng của nhân vật nào được c. Phân tích
đề cập đến trong bài thơ?
c1. Hình ảnh của Lượm:
GV: Lượm làm gì? Nếu phân tích hình * Trong buổi gặp gỡ với tác giả:
ảnh này theo em cần chú ý đến những - Dáng điệu, trang phục:
điểm nào cần phân tích.
 Từ láy gợi tả: Nhỏ
HS: Dáng điệu, trang phục, cử chỉ, lời
nhắn, nhanh nhẹn nhí
nói, việc liên lạc và sự hi sinh.
nhảnh gọn gàng đáng
GV: Trong buổi gặp gỡ với tác giả, +
Loắt choắt
yêu.
hình ảnh chú bé Lượm được thể hiện + Chân thoăn thoắt
qua dáng điệu cử chỉ, lời nói như thế + Đầu nghênh nghênh
nào? Tính cách của Lượm?
+ Ca lơ đội lệch
HS: Tìm câu thơ thể hiện.
+ Xắc xinh xinh
GV: Tìm những chi tiết miêu tả Lượm
lúc đi liên lạc? “Vụt” là loại từ gì? Miêu
tả động tác như thế nào? “Vèo vèo” là
từ tượng hình hay từ tượng thanh? Ý

nghĩa của từ này?
GV phân tích: Tuy là một chú bé nhỏ
- Cử chỉ, lời nói:
nhắn, nhưng Lượm có tinh thần trách + Mồm huýt sáo vang
-> So sánh gợi tả: hồn
nhiệm rất cao. Chú không ngại băng + Như con chim chích
nhiên, yêu đời, ham thích
qua làn đạn của qn thù để hồn + Nhảy, cười híp mí
hoạt động xã hội.
thành nhiệm vụ. Các từ tượng thanh + Má đỏ, cháu đi liên lạc
tượng hình đã gợi lại khơng khí chiến vui hơn ở nhà
tranh ác liệt và tinh thần quả cảm vượt
lên hoàn cảnh của Lượm...)
* Trong chuyến đi liên lạc cuối cùng:
GV: Hình ảnh thơ nào miêu tả sự hi - Lúc đi liên lạc:
sinh của Lượm?
Câu hỏi tu từ: gan dạ, dũng
GV: Thử cảm nhận về khổ thơ này?
cảm, bất chấp nguy hiểm, hồn
GV bình giảng: Nhà thơ đã hình dung +
Vượt qua mặt trận thành nhiệm vụ.
tư thế ngã xuống của Lượm rất đẹp, + Đạn bay vèo vèo
Chú ngã xuống trên cánh đồng quê + Sợ chi hiểm nghèo ?
hương. Chú dùng hơi thở cuối cùng để
ngửi hương lúa non “Lúa thơm mùi
sữa”. Đây là sự liên tưởng độc đáo,
-> Hình ảnh liên tưởng, gợi
một dụng ý nghệ thuật của nhà thơ...
cảm: Lượm đã hoá thân vào
Lúc hi sinh:

thiên nhiên, đất nước.
+ Nằm trên lúa
TIẾT 100
+ Tay nắm chặt bông
Đọc - hiểu văn bản bài Lượm
+ Hồn bay giữa đồng
HS: Đọc phần 2.
GV: Lời thơ nào thể hiện tình cảm của
=> Lượm là chú bé liên lạc nhỏ nhắn, hồn nhiên nhí
tác giả đối với Lượm? Đó là kiểu câu
nhảnh, yêu đời gan dạ dũng cảm hi sinh vì đất nước
gì?
HS: Khi nghe tin nhà, Tác giả lo lắng
thốt lên:“ Ra thế
Lượm ơi !
Nhà thơ theo dõi mọi biến cố trong
chuyến liên lạc của Lượm
“Bỗng lịe chớp đỏ
Thơi rồi Lượm ơi?
c2. Tình cảm của tác giả:











Lượm ơi cịn khơng?
=>Tác giả tưởng như phải chứng kiến
cái giây phút đau đớn ấy nên khơng kìm
lịng được đã thốt lên lời ...
GV: Hình ảnh Lượm gợi cho em cảm
xúc gì ?
HS: Đau đớn, xót xa, trân trọng.
GV: Qua bài thơ em hãy khái quát nội
dung nghệ thuật của bài thơ?
HS: Trả lời, đọc ghi nhớ.

Ra thế Lượm ơi !
Thơi rồi, Lượm ơi !
Lượm ơi, cịn khơng ?
-> Câu biểu cảm: Sự lo lắng, đau đớn, thương mến, trân
trọng.
- Điệp khúc: Chú bé loắt choắt .. Nghênh nghênh
-> Khẳng định sự bất tử của Lượm
=> Nghẹn ngào, đau xót, thương tiếc Lượm vô hạn.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Thể thơ 4 chữ giàu chất dân gian, phù hợp lối kể chuyện.
Hướng dẫn đọc thêm:
- Sử dụng từ láy có giá trị gợi hình, giàu âm điệu.
- Kết cấu đầu cuối tương ứng khắc sâu hình ảnh nhân vật.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa: Bài thơ khắc họa hình ảnh một chú bé hồn
Hoạt động 1 : Giới thiệu chung
nhiên, dũng cảm hi sinh vì nhiệm vụ khắng chiến. Đồng
GV: Cho HS đọc chú thích (*) sgk.

- Nêu 1 số nét tiêu biểu về tác giả, tác thời thể hiện tình cảm mến thương cảm phục của tác giả
dành cho chú bé Lượm.
phẩm.
HS: Đọc và tìm hiểu bài thơ.
GV: Bài thơ tả cơn mưa ở vùng nào?
mùa nào?
HS: Cơn mưa được tả qua 2 giai đoạn :
- Lúc sắp mưa, lúc đang mưa.
Hướng dẫn đọc thêm:
MƯA (Trần Đăng Khoa)
Hoạt động 2 : Đọc – hiểu văn bản
GV: Dựa vào trình tự miêu tả em hãy
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
tìm bố cục ?
1. Tác giả: Trần Đăng Khoa sinh năm 1958, năng khiếu
HS: 2 phần.
- Phần 1: Từ đầu .... trọc lóc => quang thơ được bộc lộ rất sớm.
cảnh lúc sắp mưa với những hành động, - Tập thơ đầu tay được in trong năm 1968, khi tác giả mới
trạng thái khẩn trương vội vã của cây 10 tuổi.
2. Tác phẩm:
cối, loài vật.
- Phần 2: Còn lại : => Cảnh trong cơn - Xuất xứ: In trong tập “Góc sân và khoảng trời”
- Nội dung: Tả cảnh thiên nhiên và cảnh mưa rào ở nơng
mưa.
thơn Bắc bộ vào mùa hạ.
Phân tích
GV: Em hãy nhận xét về thể thơ, cách - Thể thơ tự do, nhịp thơ ngắn nhanh.
ngắt nhịp gieo vần trong bài thơ & nêu II. ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN:
tác dụng đối với việc thể hiện nội 1. Đọc, hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:

dung ?
HS: Thể thơ tự do, Nhịp thơ nhanh dồn a. Bố cục: 2 phần
dập. Động từ chỉ hành động khẩn
trương.
=> Nhịp nhanh, mạnh theo từng đợt
dồn dập của cơn mưa rào mùa hè.
GV: Tìm hiểu và phân tích nghệ thuật
miêu tả thiên nhiên trong bài thơ.
b. Phân tích:
GV: Hình ảnh người cha đi cày về -> b1. Bức tranh thiên nhiên trước và trong cơn mưa:
nổi bật với dáng vẻ lớn lao vững vàng * Trước cơn mưa:
giữa khung cảnh thiên nhiên dữ dội đầy - Mối bay
- Ông trời: Mặc chiếc áo giáp đen ra trận.
sấm sét trong trận mưa .
GV: Qua tìm hiểu bài thơ em hãy khái - Mía múa gươm, kiến hành qn, lá khơ, gió, bụi


quát vài nét về nội dung & nghệ thuật
của bài ?
HS: Trả lời, đọc ghi nhớ.
* Bài mới: Chuẩn bị bài “Cơ Tơ”:
+ N1: Tìm chi tiết thể hiện vẻ đẹp trong
sáng của Cơ Tơ?
+ N2: Tìm chi tiết miêu tả cảnh mặt trời
mọc?
+ N3: Cảnh sinh hoạt & lao động trong
1 buổi sáng trên đảo?

Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:

- Tìm hiểu thêm về tác giả, tác phẩm
- Đọc thuộc lòng bài thơ “Lượm”
- Hiểu ý nghĩa bài thơ
* Bài mới: Trả bài viết số 5

- Cỏ gà rung tai
- Bụi tre, hàng bưởi, chớp
- Sấm: Ghé xuống sân.
- Dừa sải tay, mùng tơi nhay múa
-> Cảnh thiên nhiên chân thực sinh động.
* Trong cơn mưa:
- Mưa rơi lộp bộp
- Mưa mù trắng nước
- Cóc nhảy
- Chó sủa, cây lá hả hê.
-> Cơn mưa đẹp đẽ, dữ dội với hình ảnh con người.
- Nghệ thuật miêu tả, nhân hố, trí tưởng tượng phong
phú, tinh tế, quan sát, ẩn dụ khoa trương: cảm nhận thiên
nhiên vừa hồn nhiên vừa sâu sắc
b. Hình ảnh người cha đi cày về:
- Bố đội sấm, đội chớp -> người có tầm vóc lớn lao về tư
thế hiên ngang
=> Hình ảnh người cha đi cày về trong tư thế “đội sấm, đội
chớp, đội cả trời mưa” hiện lên mạnh mẽ, đẹp đẽ.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Bài thơ cho thấy sự phong phú của
thiên nhiên và tư thế vững chãi của con người. Từ đó thể
hiện tình cảm vui tươi, thân thiện của tác giả đối với thiên

nhiên và làng quê yêu quý của mình.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ:
- Tìm hiểu thêm về tác giả, tác phẩm.
- Đọc thuộc lòng bài thơ “Lượm”.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ.
* Bài mới: Trả bài viết số 5

Tuần: 25
Tiết PPCT: 100

Ngày soạn: 24/ 02/2018
Ngày dạy: 28/02/2018
Tập làm văn: TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 5

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Xác định đúng nội dung đề yêu cầu.
- Học sinh biết làm bài văn tả cảnh.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chấm bài, nhận xét kĩ lưỡng, thống kê các lỗi của học sinh.


2. Học sinh: Củng cố lại kiến thức co trong hai bài kiểm tra để tự sửa lỗi, rút kinh nghiệm cho bài viết
của mình.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh

- Lớp 6A1: ………….…………………….…….
- Lớp 6A3: ………………………….…………..
2. Bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

3. Bài mới :
- Tiết học hôm nay cô sẽ trả bài viết số 5 cho các em. Các em cần chú ý để nhận ra ưu điểm và hạn
chế của mình trong bài viết này nhé.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* HĐ1: Nhắc lại đề
Gv yêu cầu Hs nhắc lại đề và viết đề lên
bảng
* HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý
GV phát vấn Hs để tìm hiểu đề
* HĐ3: Hướng dẫn xây dựng dàn ý
- Hs lên khá lên bảng viết dàn ý sơ lược
- Gv treo dàn ý mẫu
* HĐ4: Nhận xét ưu - khuyết điểm

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. Đề bài:
- Em hãy tả cảnh ngơi trường em đang học.
II. Tìm hiểu đề, tìm ý:
(Xem tiết PPCT tiết 88)
III. Dàn ý:
(Xem tiết PPCT tiết 88)

IV. Nhận xét ưu - khuyết điểm:
- Gv nhận xét chung ưu – khuyết điểm của a. Ưu điểm:
Hs
- Nắm được nội dung đề yêu cầu: miêu tả ngôi
- Hs nghe rút kinh nghiệm
trường.
- Có chú ý quan sát quang cảnh ngôi trường.
b. Hạn chế:

- Một số bài chép văn mẫu.
- Sai lỗi chính tả nhiều.
- Nhầm lẫn miêu tả quang cảnh ngôi trường với môi
trường.
* HĐ5: Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
- Diễn đạt lủng củng, khó hiểu.
V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể:
* HĐ6: Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiêp tục (Xem bảng sửa lỗi cuối bài giáo án)
sửa bài
VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài:
* HĐ7: Đọc bài mẫu
- Gv đọc bài của Ương; Vân Khánh, Rutơ
VII. Đọc bài mẫu:
* HĐ8: Ghi điểm, thống kê chất lượng
( Xem cuối giáo án)
VIII. Ghi điểm, thống kê chất lượng:
( Xem cuối giáo án)
Hướng dẫn tự học
- Xem lại dàn ý, phần sửa lỗi để viết lại bài
viết vào vở.
- Bài mới: Chuẩn bị bài: “Cách làm bài văn
nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí”

* Hướng dẫn tự học:

Bài cũ: Xem lại phần sửa lỗi, viết bài văn vào
vở.
Bài mới: Chuẩn bị bài: “Cô Tô”.

HƯỚNG DẪN SỬA LỖI SAI CỤ THỂ

Phần văn bản sai
- Sây dựng, xân trường, trăm sóc,

Nguyên nhân sai
- Nhầm lẫn s/x, ch/tr, d/r/gi

Sửa sai
- Xây dựng, sân trường, chăm


chăm trỉ, giạy dỗ, dảng bài.
- Môi trường em đang học từng
rất trong xanh.
- Trường được cất bằng nhiều thứ
gạch, si măng, cây sắt,…

- Lỗi dùng từ

- Ngôi trường là ngơi trường, nó là
ngơi trường…
- Có treo một Bác Hồ
- Diễn đạt chưa rõ ý
- Trong nhà em, em thích nhất là
ngơi trường

sóc, chăm chỉ, dạy dỗ, giảng bài.
- Ngơi trường em đang học có rất
nhiều cây xanh
- Trường được xây dựng rất
khang trang, sạch sẽ

- Ngơi trường có hai tầng.
- Có treo một bức ảnh Bác Hồ.
- Em đã biết nhiều ngơi trường
nhưng em thích nhất là ngơi
trường em đang học.

BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp
6A1
6A3

Sĩ số

Điểm >= 5
Số
Tỉ lệ
lượng
(%)

Điểm 8 => 10
Số
Tỉ lệ
lượng
(%)

Điểm dưới 5
Số
Tỉ lệ
lượng
(%)


Điểm 0 => 3
Số
Tỉ lệ
lượng
(%)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×