Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Tài liệu TCXDVN 306 2004 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.83 KB, 20 trang )

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 306 : 2004

Page1

Bộ xây dựng cộng ho xã hội chủ nghĩa việt nam
Số 02 / 2004/ QĐ-BXD Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


H Nội , ngy 25 tháng 2 năm 2004

Quyết định của Bộ trởng bộ xây dựng
Về việc ban hnh Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 306: 2004 '' Nh ở v công
trình công cộng - Các thông số vi khí hậu trong phòng ''

Bộ trởng bộ xây dựng

- Căn cứ Nghị định số 36/ 2003/ NĐ - CP ngy 04 / 04 / 2003 của Chính Phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn v cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.

- Căn cứ biên bản ngy 25 / 4 / 2003 của Hội đồng Khoa học kỹ thuật chuyên
ngnh nghiệm thu tiêu chuẩn '' Nh ở v công trình công cộng - Các thông số vi khí hậu
trong phòng ''

- Xét đề nghị của Vụ trởng Vụ Khoa học Công nghệ v Viện trởng Viện Nghiên
cứu Kiến trúc.

Quyết định

Điều 1
: Ban hnh kèm theo quyết định ny 01 Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam
TCXD VN 306: 2004 '' Nh ở v công trình công cộng - Các thông số vi khí hậu trong


phòng ''

Điều 2
: Quyết định ny có hiệu lực sau 15 ngy kể từ ngy đăng công báo .

Điều 3
: Các Ông : Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trởng Vụ Khoa học Công nghệ ,
Viện trởng Viện Nghiên cứu Kiến trúc v Thủ trởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hnh Quyết định ny ./.


Nơi nhận :
KT/bộ trởng bộ xây dựng
- Nh điều 3 Thứ trởng
- Tổng Cục TCĐLCL
- Lu VP&Vụ KHCN


Nguyễn Văn Liên


TI£U CHUÈN X¢Y DùNG ViÖt nam Tcxdvn 306 : 2004

 Page2




TCXDVN 306: 2004







Nhμ ë vμ c«ng tr×nh c«ng céng-
c¸c th«ng sè vi khÝ hËu trong phßng
Dwelling and public buildings-
Parametes for micro- climates in the room









hμ néi- 2004

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 306 : 2004

Page3













Lời nói đầu


TCXDVN 306: 2004 Nh ở v công trình công cộng - Các thông số vi khí hậu
trong phòng do Viện Nghiên cứu Kiến trúc biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ- Bộ
Xây dựng đề nghị v đợc Bộ Xây dựng ký ban hnh.

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 306 : 2004

Page4



Nh ở v công trình công cộng-
các thông số vi khí hậu trong phòng
Dwelling and public buildings-
Parametes for micro- climates in the rooms


1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn ny quy định các thông số vi khí hậu trong vùng phục vụ của nh ở
v các công trình công cộng.

1.2. Tiêu chuẩn ny quy định các thông số vi khí hậu, ứng với các trạng thái hoạt

động sinh lý bình thờng của con ngời trong nh ở v công trình công cộng, thể hiện
bằng các chỉ số về chênh lệch nhiệt độ trong ngoi nh, phơng pháp kiểm tra, đo đạc
(chế độ nhiệt ẩm, gió, bức xạ).

1.3. Tiêu chuẩn ny không đề cập các thông số vi khí hậu trong vùng lm việc của
các nh, xởng sản xuất.

1.4. Những quy định ở chơng 3, chơng 4, phụ lục A v phụ lục B trong tiêu chuẩn
ny l những điều khoản trớc khi áp dụng phải nghiên cứu kỹ các điều kiện áp dụng.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn
TCVN 4605-1988. Kỹ thuật nhiệt. Kết cấu ngăn che- Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5687-1992. Thông gió , điều tiết không khí, sởi ấm- Tiêu chuẩn thiết kế
OCT 30494-96. Nh ở v công trình công cộng - Các thông số vi khí hậu trong
phòng.

3. Thuật ngữ v định nghĩa
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 306 : 2004

Page5

Trong tiêu chuẩn ny các thuật ngữ đợc hiểu nh sau :
3.1. Các vùng phục vụ trong phòng : l không gian trong phòng, đợc giới hạn bởi
các bề mặt, các bức tờng, vách ngăn, trần v nền nh có chiều cao từ 0,1m đến 2m
tính từ mặt sn nh, nhng phải cách trần hơn 1m khi trần có thiết bị cấp nhiệt, đồng
thời cách 0,5m đối với các bề mặt tờng trong v tờng ngoi, các cửa sổ v thiết bị
cấp nhiệt.

3.2. Phòng có ngời hoạt động thờng xuyên : l những phòng có ngời hoạt động với
thời gian không ít hơn 2 giờ liên tục hoặc 6 giờ trong một ngy đêm.


3.3. Phòng có ngời hoạt động tạm thời : l những phòng có ngời hoạt động với thời
gian ít hơn 30 phút liên tục hoặc 2 giờ trong một ngy đêm.

3.4. Vi khí hậu trong phòng : l trạng thái môi trờng không khí trong phòng tác
động đến tâm sinh lý con ngời, đặc trng bằng các chỉ số nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ
chuyển động không khí, bức xạ nhiệt.

3.5. Các chỉ số vi khí hậu tiện nghi : l tổ hợp các giá trị của các chỉ số vi khí hậu,
tác động lâu di v thờng xuyên tới con ngời. Các chỉ số ny đảm bảo trạng thái trao
đổi nhiệt của cơ thể l có lợi nhất cho sức khoẻ, trong điều kiện cờng độ điều chỉnh
nhiệt cơ thể l tối thiểu v có trên 80% số ngời trong phòng có cảm giác dễ chịu.

3.6. Chỉ tiêu cho phép của thông số vi khí hậu (vùng tiện nghi khí hậu cho
phép): l tập hợp các giá trị của thông số vi khí hậu nếu tác động lâu di v thờng
xuyên đến con ngời thì có thể gây ra cảm giác mất tiện nghi nhiệt (gây khó chịu v
giảm năng suất lao động trong khi cờng độ điều chỉnh nhiệt của cơ thể gia tăng), tuy
vậy các tác động bất lợi cho sức khoẻ con ngời l ở mức chấp nhận đợc.

3.7. Thời kỳ lạnh trong năm : l
thời kỳ trong năm, đợc đặc trng bằng nhiệt độ
trung bình ngy đêm của không khí ngoi nh, thấp hơn 19,8
o
C .

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 306 : 2004

Page6

3.8. Thời kỳ nóng trong năm : l thời kỳ trong năm, đặc trng bằng nhiệt độ trung

bình ngy đêm của không khí ngoi nh, lớn hơn 25,5
o
C .

3.9. Nhiệt độ bức xạ trong phòng : l nhiệt độ bình quân trên diện tích của các bề
mặt ngăn che bên trong phòng v các thiết bị cấp nhiệt lấy trung bình theo diện tích.

3.10. Nhiệt độ tổng hợp trong phòng : l chỉ tiêu tổng hợp về nhiệt độ bức xạ v
nhiệt độ không khí trong phòng, xác định theo phụ lục A.

3.11. Nhiệt độ của nhiệt cầu kế : l nhiệt độ trong trung tâm của quả cầu rỗng, đợc
đặc trng bằng sự ảnh hởng đồng thời của nhiệt độ không khí, nhiệt độ bức xạ v tốc
độ chuyển động không khí.

3.12. Tính bất đối xứng cục bộ của nhiệt độ tổng hợp trong phòng : l sự chênh
lệch của nhiệt độ tổng hợp trong phòng, xác định bằng nhiệt kế cầu đen theo hai h-
ớng ngợc nhau.

3.13. Tốc độ chuyển động của không khí : l tốc độ chuyển động của không khí
trung bình trong khối tích vùng phục vụ.

4. Các thông số vi khí hậu trong nh ở v công trình công cộng
Yêu cầu chung
4.1. Trong các phòng của nh ở v nh công cộng, phải đảm bảo các chỉ tiêu vi khí
hậu cho phép trong vùng phục vụ .

4.2. Các thông số vi khí hậu yêu cầu đợc coi l các thông số tiện nghi hay cho phép,
đợc quy định trong các tiêu chuẩn phụ thuộc vo chức năng của phòng v vo các
thời kỳ trong năm (xem bảng 1, bảng 3 v bảng 4).


Các thông số vi khí hậu trong phòng
4.3. Các thông số vi khí hậu đặc trng trongphòng :
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 306 : 2004

Page7

a- Nhiệt độ không khí trong phòng (
o
C).
b- Tốc độ chuyển động không khí trong phòng (m/s).
c- Độ ẩm tơng đối của không khí. (%)
d- Nhiệt độ bức xạ bề mặt trong phòng (
o
C)
e- Nhiệt độ tổng hợp H.

4.4. Nhiệt độ bức xạ bề mặt trong phòng, không đợc lớn hơn 2,5
o
C đối với các chỉ số
tiện nghi v không lớn hơn 3,5
o
C đối với các chỉ tiêu cho phép.

4.5. Các chỉ tiêu vi khí hậu tại các vị trí khác nhau trên mặt phẳng cao độ của vùng
phục vụ đợc phép lấy nh sau:
- Chênh lệch nhiệt độ không khí không lớn hơn 2
o
C với các chỉ số tiện nghi
v 3
o

C với các chỉ số giới hạn cho phép.
- Chênh lệch nhiệt độ tổng hợp của phòng trên mặt phẳng cao độ trong vùng
phục vụ, không quá 2
o
C.
- Chênh lệch tốc độ chuyển động không khí: không quá 0,07m/s đối với các
chỉ số tiện nghi v 0,1m/s - với các chỉ tiêu giới hạn cho phép.
- Sự thay đổi độ ẩm tơng đối của không khí: không quá 7% đối với các chỉ số
tiện nghi v 15% với chỉ tiêu giới hạn cho phép.

4.6. Đối với các công trình công cộng, trong thời gian không lm việc cho phép giảm
các chỉ số vi khí hậu v khi bắt đầu lm việc, phải đảm bảo các thông số theo yêu
cầu.





5. Điều kiện tiện nghi của vi khí hậu

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 306 : 2004

Page8

Điều kiện tính toán vùng tiện nghi tổng thể v cục bộ, xem phụ lục C.

Bảng 1. thang Cảm giác nhiệt của ngời Việt Nam (*)

Trạng
thái

VKH
Cảm giác
nhiệt
Theo

H

Theo t
hq

Nhiệt độ không
khí
0
C (

= 80%)
v= 0,3 - 0,5m/s

Thời kỳ
lạnh

Thời kỳ
nóng

Thời kỳ
lạnh

Thời kỳ
nóng


Thời
kỳ
lạnh

Thời
kỳ
nóng

Lạnh - Lạnh
- Hơi lạnh
7,1
10,0

17,3
18,5

19,8


Tiện
nghi (dễ
chịu)
-Giớí hạn
dới
- Dễ chịu
hon ton
- Giới hạn
trên
11,1


12,7

14,9


13,8

16,3
20,0

23,3

26,5


24,4

27,0
21,5

24,5

29


25,5

29,5
Nóng - Hơi nóng 15,0 17,5 28,5
- Nóng 19,1

29,2

31,5

Ghi chú:
1) Theo công thức Vebb: nhiệt độ hiệu quả tơng đơng:
t
hq
= 0,5 (t
k
+ t) -1,94

v
2) Chỉ số

H theo V.Zoilen v V.E Koren CoV ( chỉ số điều kiện để đánh giá trạng
thái nhiệt của vi khí hậu)

H= 0,24 (t
k
+ t
R
) + 0,1d - 0,09(37,8- t
k
)

v




TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 306 : 2004

Page9

trong đó: t
k
- nhiệt độ không khí trong phòng (
0
C)
t
R
- nhiệt độ mặt trong kết cấu lấy trung bình (
0
C) g. hơi nớc
d- độ ẩm tuyệt đối (dung ẩm) của không khí trong phòng ( )
kg không khí khô
v- tốc độ chuyển động của không khí trong phòng: m/s
4) Ngoi ra có thể tham khảo thêm phụ lục E- Đánh giá vi khí hậu theo thang cảm
giác nhiệt SN

6. Các yêu cầu về kiểm tra v phơng pháp đo vi khí hậu

6.1. Nguyên tắc chung khi lựa chọn các điểm đo v lấy số liệu phải đủ đại diện cho
không gian phục vụ.
- Trong trờng hợp không gian ny có tính tuần hon, lặp lại thì ngời ta chỉ cần đo
đạc, lấy số liệu cho các không gian đơn nguyên điển hình.
- Các số liệu thờng đợc lấy đồng thời hoặc lấy trong khoảng thời gian một ốp đo
không quá 10s.

6.2. Việc đo các chỉ tiêu vi khí hậu trong thời kỳ lạnh của năm, đợc tiến hnh khi

nhiệt độ không khí bên ngoi không lớn hơn 19,8
o
C. Không đợc phép đo khi trời
không có mây về ban ngy.

6.3. Đối với thời kỳ nóng trong năm, việc đo các chỉ tiêu vi khí hậu đợc tiến hnh khi
nhiệt độ không khí bên ngoi không nhỏ hơn 25,5
o
C. Không đợc phép đo khi trời
không có mây về ban ngy.

6.4. Việc đo nhiệt độ, độ ẩm v tốc độ chuyển động không khí đợc tiến hnh trên
những khu vực rộng bằng nhau:
- 0,1m; 0,4m v 1,7m tính từ mặt sn của các phòng nh trẻ, mẫu giáo.
- 0,1m; 0,6m v 1,7m tính từ mặt sn khi có ngời hoạt động trong phòng chủ
yếu trong t thế ngồi.
+ 0,1m; 1,1m v 1,7m tính từ mặt sn, khi ngời trong phòng chủ yếu l đứng
hay đi lại.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 306 : 2004

Page10

+ Vị trí đo giữa các vùng phục vụ v trên khoảng cách 0,5m kể từ các bề mặt
bên trong của các tờng ngoi v thiết bị cấp nhiệt cố định trong các phòng, đợc quy
định trong bảng 2.


\Bảng 2. Chỉ dẫn vị trí đo

Loại nh Lựa chọn phòng Vị trí đo

Nh một căn hộ Không dới 2 phòng, mỗi
phòng có diện tích lớn hơn
5m
2
. Diện tích cửa sổ phải
lớn hơn 30% diện tích tờng
ngoi.
ở giữa các mặt phẳng cách
các bề mặt bên trong của
các tờng ngoi v thiết bị
cấp nhiệt l 0,5m v ở giữa
phòng (điểm cắt nhau của
các đờng chéo của phòng)
trên cao độ nh quy định ở
điều 6.4
Nh nhiều căn hộ Không dới 2 phòng, mỗi
phòng có diện tích lớn hơn
5m
2
. Trong các căn hộ
tầng đầu v tầng cuối
- nt-
Khách sạn, bệnh
viện, nh trẻ, trờng
học
Trong 1 phòng, ở góc của
các tầng đầu v tầng cuối
-nt-
Các công trình
công cộng v

hnh chính khác
Trong mỗi phòng đại diện Tơng tự nh trên, trong các
phòng diện tích 100m
2
.
Đo trên các vị trí, với các
kích thớc nh quy định ở điều
6.4

Trong các phòng có diện tích lớn hơn 100m
2
việc đo nhiệt độ, độ ẩm v tốc độ
chuyển động không khí, đợc tiến hnh trên những vị trí cùng cao độ, với diện tích
không vợt quá 100m
2
.

7. Điều kiện cho phép của vi khí hậu
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 306 : 2004

Page11


7.1. Điều kiện cho phép của vi khí hậu, quy định trong bảng 3 v bảng 4.
7.2. Nhiệt độ mặt trong các tờng, vách ngăn, nền, trần, cần đo ở giữa các bề mặt tơng
ứng.
Đối với các tờng ngoi có cửa chiếu sáng v các thiết bị cấp nhiệt thì nhiệt độ
trên các bề mặt bên trong đợc đo ở giữa các bộ phận, khoảng giữa của cửa lấy ánh
sáng, cũng nh ở giữa các thiết bị cấp nhiệt v bề mặt của kính.


7.3. Nhiệt độ tổng hợp trong phòng đợc tính theo công thức, chỉ dẫn ở phụ lục A. Đo
nhiệt độ không khí ở giữa phòng với chiều cao 0,6m kể từ mặt sn cho các phòng m
ngời hoạt động ở t thế ngồi; với chiều cao 1,1m với các phòng m ngời hoạt động ở t
thế đứng hoặc theo nhiệt độ bề mặt bên ngoi của kết cấu ngăn che (xem phụ lục A),
hoặc theo số liệu đo của nhiệt cầu kế (phụ lục B).

7.4. Tính bất đối xứng cục bộ tính cho các điểm đo nh quy định ở điều 7.3 đợc tính
theo công thức :
t
lim
th
= t
cđ1
- t
cđ2
(1)
Trong đó :
t
cđ1
v t
cđ2
- l nhiệt độ (
o
C) đo bằng nhiệt kế cầu đen theo 2 hớng ngợc nhau
(phụ lục B).
t
lim
th
- giới hạn chênh lệch nhiệt độ tổng hợp trong phòng (
0

C)

7.5. Độ ẩm tơng đối trong phòng đợc đo giữa phòng trên cao độ 1,1m tính từ mặt sn
nh.

7.6. Các chỉ số vi khí hậu đo bằng máy đo cầm tay, thì phải đo không ít hơn 3 lần
trong khoảng thời gian không quá 5 phút. Khi đo bằng máy tự động thì tiến hnh đo
trong 2 giờ. Khi so sánh với các chỉ số chuẩn, dùng các giá trị trung bình của các trị
số đo.
Đo nhiệt độ tổng hợp bắt đầu sau 20 phút kể từ lúc đặt nhiệt kế cầu đen vo vị trí đo.

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 306 : 2004

Page12

7.7. Các chỉ tiêu vi khí hậu trong phòng đợc đo bằng thiết bị đo đã đợc đăng ký v
cấp giấy chứng nhận theo quy định hiện hnh của cơ quan có thẩm quyền.
Miền đo v sai số cho phép của các thiết bị đo đợc quy định trong bảng 5.

Bảng 5. Miền đo v sai số cho phép của các thiết bị đo

Các chỉ tiêu Miền đo Sai số cho
phép
Nhiệt độ không khí trong phòng (
0
C) Từ 5 đến 40 0,1
Nhiệt độ các mặt trong của kết cấu ngăn che
(
0
C)

Từ 0 đến 50 0,1
Nhiệt độ các bề mặt của thiết bị cấp nhiệt (
0
C) Từ 5 đến 90 0,1
Nhiệt độ tổng hợp trong phòng (
0
C) Từ 5 đến 40 0,1
Độ ẩm tơng đối của không khí (%) Từ 10 đến 90 5,0
Tốc độ chuyển động của không khí (m/s) Từ 0,05 đến 0,6 0,05















TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 306 : 2004

Page13

Phụ lục A (bắt buộc áp dụng)


A.1.Tính toán nhiệt độ tổng hợp trong phòng.

- Nhiệt độ tổng hợp trong phòng t
th
, khi tốc độ chuyển động không khí lớn hơn
0,2 m/s đợc xác định theo công thức :
t
k
tr
+ t
bx
t
th
= (A.1)
2
Trong đó : t
k
tr
- nhiệt độ không khí trong phòng,
o
C
t
bx
- nhiệt độ bức xạ của phòng,
o
C
- Nhiệt độ tổng hợp trong phòng đợc áp dụng khi tốc độ chuyển động không
khí tới 0,2m/s đo bằng nhiệt độ của nhiệt kế cầu đen khi đờng kính quả cầu l
150mm.


A.2. Tính toán nhiệt độ bức xạ trong phòng

- Nhiệt độ bức xạ T
r
đợc tính theo nhiệt độ của nhiệt kế cầu đen theo công
thức :
t
bx
= t

+ m v ( t

- t
k
tr
) (A.3)
Trong đó : t

. Nhiệt độ đo bằng nhiệt kế cầu đen,
o
C.
m- hằng số, bằng 2,2 khi đờng kính quả cầu kế l 150mm hoặc xác định theo
phụ lục B;
v- tốc độ chuyển động không khí m/s.

A.3. Tính toán nhiệt độ các bề mặt bên trong

- Tính nhiệt độ các bề mặt bên trong của các kết cấu ngăn che v các thiết bị
cấp nhiệt:
t

mbx
= (A
tr
t
tr
)/ A
tr
(A.4)
Trong đó : A
tr
- diện tích các bề mặt bên trong của kết cấu ngăn che v các
thiết bị cấp nhiệt, m
2
;
t
tr
- nhiệt độ các bề mặt bên trong của kết cấu ngăn che v thiết bị cấp nhiệt,
o
C.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 306 : 2004

Page14

Phụ lục B (khuyến khích áp dụng)
Cấu tạo nhiệt kế cấu đen v quy trình đo - lấy số liệu


- Nhiệt kế cầu đen để xác định nhiệt độ cầu đen l một quả cầu rỗng có bề mặt
trong hon ton đen
*

(độ đen các bề mặt không nhỏ hơn 0,95) đợc chế tạo bằng vật
liệu đồng hay vật liệu dẫn nhiệt khác. Bên trong chia các ngăn hoặc đặt nhiệt kế thuỷ
tinh, hoặc thiết bị biến đổi nhiệt.
Nhiệt kế cầu đen dùng để xác định tính đối xứng cục bộ của nhiệt độ hiệu quả
l một quả cầu rỗng, trong đó có một bán cầu có bề mặt l gơng cầu (độ đen của bề
mặt không quá 0,05), các mặt còn lại phải đạt độ đen tuyệt đối (độ đen của bề mặt
không nhỏ hơn 0,95).
Việc đo nhiệt độ bằng quả cầu của nhiệt kế cầu đen l xác định chênh lệch
nhiệt độ do sự trao đổi nhiệt bằng bức xạ v đối lu giữa môi trờng trong quả cầu v
môi trờng bên ngoi.
Đờng kính đề nghị của quả cầu rỗng l 150mm. Chiều dy vách của quả cầu
rỗng tối thiểu bằng đồng l 0,4mm. Bề mặt gơng cầu đợc tráng mạ bằng Crôm hoặc
cho phép lm bằng kim loại mỏng đánh bóng hoặc bằng các vật liệu khác. Giới hạn
miền phổ đo từ 10
o
C đến 50
o
C. Thời gian đặt nhiệt kế cầu đen tại điểm đo trớc khi
đo (đọc số liệu) không đợc nhỏ hơn 20 phút. Độ chính xác cho phép của phép đo khi
nhiệt độ từ 10 ữ 50
o
C l 0,1
o
C . Khi sử dụng quả cầu rỗng có đờng kính khác, hằng
số m đợc xác định nh sau :
m = 2,2 (0,15/d)0,4
Trong đó : d - đờng kính quả cầu rỗng (m)




Ghi chú: * Hon ton đen có nghĩa l đạt độ đen tuyệt đối- tức l độ đen các bề
mặt không nhỏ hơn 0,95 (theo lý thuyết thì độ đen tuyệt đối bằng 1).





TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 306 : 2004

Page15

Phụ lục C
(Tham khảo)
C.1. Vùng tiện nghi vi khí hậu :
- Vùng tiện nghi của các cá thể trong tập hợp mẫu trắc nghiệm l khác nhau do các
yếu tố tâm sinh lý, xã hội của cá thể.
- Mức độ cảm giác dễ chịu của các cá thể trong tập hợp mẫu trắc nghiệm, nằm trong
miền nhiệt độ trung hòa .
Vậy: t
trung ho
: l nhiệt độ trung bình của các cá thể trắc nghiệm trong tập mẫu; cho
cảm giác không nóng, không lạnh.
Trong đó: 18,5 t
trung ho
28,5C ( Theo tiêu chuẩn của úc)
Việt Nam: .19,8
0
C t
trung ho
< 25,5C (Theo bảng 1)


- Chiều rộng vùng tiện nghi : l tập hợp các điều kiện m phần lớn các cá thể trong
tập hợp mẫu trắc nghiệm có cảm giác dễ chịu l lớn hơn 80%
C.2. Điều kiện tính toán theo tiện nghi tổng thể (nhiệt độ phòng cho phép)(*)
- Giả thiết con ngời đứng giữa phòng chịu tác động của 4 yếu tố vi khí hậu
- Lm cơ sở để thiết kế v kiểm tra các giải pháp kết cấu, kiến trúc ton phòng
t
f
29,5C (giới hạn trên của phạm vi dễ chịu-xem bảng.1)
K
v

chp
bm
29,5
0
C + (29.5- t
k
)
1- K
v


bm
chp
- Nhiệt độ bề mặt kết cấu cho phép

t
k
- Nhiệt độ không khí trong phòng

K
v
- Hệ số kể đến ảnh hởng của tốc độ chuyển động không khí trong phòng có thể
lấy theo bảng C.2.
Bảng C.2. hệ số K
v

Tốc độ chuyển động
của không khí v(m/s)

0 ữ 0,05

0,1

0.2

0,3

0,6

0,9

1,2

1,5

1,8

2,1
Hệ số K

v
0,5 0,59 0,67 0,73 0,78 0,82 0,84 0,86 0,87 0,88


TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 306 : 2004

Page16



C.3. Điều kiện tiện nghi cục bộ :
- Thờng xét trong điều kiện con ngời sống v lm việc ở cạnh bề mặt kết cấu, bề mặt
thiết bị có nhiệt độ nóng hay lạnh:
4

bm
chp
29 + ; C (đối với bề mặt nóng)

ngời - x
8

bm
chp
27 + ; C (đối với bề mặt lạnh)
ngời - x
Trong đó:
ngời-x: hệ số góc bức xạ giữa vi phân diện tích bề mặt cơ thể con ngời
v bề mặt kết cấu x:
x

ngời -x 1- 0,8
l
x- khoảng cách giữa vi phân diện tích bề mặt cơ thể con ngời v bề mặt kết cấu cần
xét (m)
l- kích thớc đặc trng của bề mặt kết cấu, l =F ; (m)
F- diện tích bề mặt kết cấu (m
2
)










TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 306 : 2004

Page17

Phụ lục D

Giới hạn cảm giác dễ chịu (theo chỉ tiêu Korenkov) v
nhiệt độ (t
hq
)



Chỉ số

H của
Korenkov
Nhiệt độ t
hq
Nhiệt độ không
khí(

C) khí độ ẩm
80% v gió
v= 0,3

0,5m/s
Các giới hạn cảm
giác dễ chịu (mức
độ tiện nghi)
Thời kỳ
lạnh
Thời kỳ
nóng
Thời kỳ
lạnh
Thời kỳ
nóng
Thời kỳ
lạnh
Thời kỳ
nóng
Giới hạn trên

Dễ chịu hòan tòan
(tiện nghi)
Giới hạn dới

14,9
12,7

11,1
16,3
13,8


26,5
23,3

20,0
27,0
24,4
29,0
24,5

21,5
29,5
25,5



Chú thích: Đây l kết quả thông kê trên 1100 lợt ngời đo của ngnh xây dựng với
các giới hạn vùng tiện nghi ở đồng bằng phía Bắc nứơc ta theo phơng pháp đánh giá
bằng chỉ tiêu Korenkov v nhiệt độ t

hq










TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 306 : 2004

Page18

Phụ lục E (tham khảo)
Bảng E1- Đánh giá vi khí hậu theo thang cảm giác nhiệt nóng SN



Thang
SN
0,8 1,4 2,0 2,6 3,2 3,8 4,4
cảm
giác
nóng
không
chịu nổi
rất nóng
bức

nóng
bức
tơng đối
nóng
hơi
nóng
bình th-
ờng
tiện
nghi
Nhiệt
độ
không
khí
xung
quanh,
0
C
>40 40-37 37-35 35-31 31- 29 29-25 25-23
Ghi chú :
1) Khi SN > 4,4 - bắt đầu có cảm giác nhiệt lạnh
2) Khi t
0
k
> 35
0
C - gây ra hiện tợng gia tăng tuần hon máu v tăng nhịp tim
3) Với các điều kiện :
= 70%, 75%,80%
t

k
= 20-40
0
C t
r
= t
k
+ 2
0
C v = const = 0,5m/s
SN- Chỉ số đánh giá vi khí hậu theo phơng pháp NILP-99
SN= K
hc
a (t
k
+ t
r
)
n
b . P
hm
+ c ( 37,8 t
k
) v
Trong đó : K
hc
= 7,965- hằng số hiệu chỉnh tính toán cho mùa nóng bằng hằng
số Vite nhân với tỷ lệ chiều cao trung bình ngời Việt Nam v chiều cao trung
bình ngời châu Âu (163/177)


t
k
- nhiệt độ không khí vùng lm việc của ngời lao động,
0
C
t
r
nhiệt độ trung bình bề mặt bên trong kết cấu bao che v thiết bị cấp nhiệt
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 306 : 2004

Page19

n= 0,92- hệ số mũ hiệu chỉnh bằng tỷ lệ chiều cao trung bình ngời Việt Nam
v ngời châu Âu (163/177)
P
hm
- áp suất riêng phần của hơi nớc trong không khí tại vùng lm việc,
mmHg
a= 0,1- hệ số hiệu chỉnh có kể tới tác động của nhiệt độ không khí v bề mặt
xung quanh
b= 0,003- hệ số hiệu chỉnh bằng 0,0362 nhân với tỷ lệ chiều cao trung bình ng-
ời Việt Nam v ngời châu Âu (163/177)
37,8- nhiệt độ trung bình mặt da tối đa cho phép khi cơ thể bị chịu nóng ,
0
C
v- vận tốc gió tại vùng lm việc
c= 0,04 hệ số 0,0362 hiệu chỉnh theo điều kiện thoáng hở của trang phục:
thêm 10% thói quen mặc quần áo của ngời Việt Nam trong mùa nóng




















TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 306 : 2004

Page20

ti liệu tham khảo

1- Nh ở v công trình công cộng- Thông số vi khí hậu trong phòng-

OCT 30494-96

2-Nhiệt v khí hậu kiến trúc-2001
TSKH-Phạm Ngọc Đăng
Th,s-Phạm Hải H


3-Thermal design of building
1995 S.V.Szokolay
The Royal Australian Institute of Architects
4-Glosary of terms for thermal insulation of buildings
Australian Standard AS 2352.1980

5-Vệ sinh môi trờng dịch tễ -Tập1
Bộ môn vệ sinh-môi trờng-dịch tễ
Đại học y khoa H Nội-2001
GS.TS. Đo Ngọc Phong
TS.Phùng Văn Hon
6- Đề ti nghiên cứu khoa học công nghệ KHCN 11-07-2000- Viện Khoa học Bảo
hộ lao động- Bộ lao động thơng binh v xã hội.









×