Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Khóa luận đẩy mạnh hoạt động huy động vốn dân cư tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 133 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

HỒNG NGƠ BÌNH NGUN

KHĨA HỌC 2019 – 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:


Hồng Ngơ Bình Ngun

TS. Hồng Quang Thành

Lớp: K50A QTKD
Niên khóa: 2016-2020

Huế, tháng 12 năm 2019


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Quang Thành

LỜ I CẢ M Ơ N
Để có thể hồn thành đề tài luận văn này, xin chân thành bày tỏ long biết ơn đến
thầy TS Hoàng Quang Thành, người đã hết lịng giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Xin bày tỏ long biết ơn đến các thầy cô giáo giảng dạy trong trường Đại học
Kinh tế - Đại học Huế đã truyền đạt cho tôi rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện
khố luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến các bác, các chú và anh chị ở ngân
hàng BIDV chi nhánh Sơng Bồ đã tận tình giúp đỡ em hồn thành khố luận tốt
nghiệp này.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và
hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cơ giáo để khố luận được
hoàn thiện hơn.
Huế, ngày 28 tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Hồng Ngơ Bình Ngun


SVTH: Hồng Ngơ Bình Ngun – Lớ p: K50A QTKD

3


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Quang Thành

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
HĐV

: Huy động vốn

BIDV

: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV Thừa Thiên Huế

: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Thừa Thiên Huế

NHTW

: Ngân hàng trung ương

NHNN

: Ngân hàng nhà nước


NHTM

: Ngân hàng thương mại

PGD

: Phòng giao dịch

CN

: Chi nhánh

TCTC

: Tổ chức tài chính

TMCP

: Thương mại cổ phần

USD

: Dolar Mỹ

VNĐ

: Việt Nam đồng

KHCN


: Khách hàng cá nhân

SVTH: Hồng Ngơ Bình Nguyên – Lớ p: K50A QTKD

ii


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Quang Thành

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ............................................................................... viii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI...............................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.....................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài...............................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................2
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ....................................................................3
5. BỐ CỤC CỦA KHÓA LUẬN ....................................................................................4

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN DÂN CƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................5
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại .......................................................................5
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại ........................................................................5
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại .................................................................6
1.1.3. Vai trò của Ngân hàng Thương mại ......................................................................9
1.1.4. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại...............................................10
1.2. Lý luận về hoạt động huy động vốn dân cư của Ngân hàng thương mại...............14
1.2.1. Khái niệm và phân loại vốn của NHTM .............................................................14
1.2.1.1. Khái niệm về vốn của NHTM ..........................................................................14
1.2.1.2. Phân loại vốn của NHTM.................................................................................14

SVTH: Hồng Ngơ Bình Ngun – Lớ p: K50A QTKD

iii


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Quang Thành

1.2.2. Lý luận chung về huy động vốn của NHTM.......................................................17
1.2.2.1. Khái niệm về huy động vốn của NHTM ..........................................................17
1.2.2.2. Các hình thức huy động vốn của NHTM .........................................................18
1.2.2.3. Vai trị của công tác huy động vốn đối với NHTM..........................................22
1.2.3. Huy động vốn dân cư của NHTM .......................................................................22
1.2.3.1. Khái niệm về huy động vốn dân cư..................................................................22
1.2.3.2. Đặc điểm của huy động vốn dân cư tại NHTM ...............................................23
1.2.3.3. Vai trò huy động vốn dân cư của NHTM.........................................................24

1.2.3.4. Các hình thức huy động vốn dân cư của NHTM..............................................27
1.2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá về huy động vốn dân cư của Ngân hàng thương mại ....29
1.2.3.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn dân cư của NHTM .......33
1.3. Một số vấn đề thực tiễn về công tác huy động vốn dân cư tại các NHTM ............37
1.3.1. Kinh nghiệm huy động vốn tại một số NHTM ...................................................37
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế ............40
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................41
2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................41
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV Thừa Thiên Huế .............................41
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ các bộ phận của Chi nhánh ....43
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................43
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận .........................................................45
2.1.3. Đặc điểm môi trường kinh doanh và khách hàng của BIDV Thừa Thiên Huế...46
2.1.3.1. Đặc điểm môi trường kinh doanh của Chi nhánh.............................................46
2.1.3.2. Đặc điểm khách hàng của Chi nhánh ...............................................................47
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.....................................................48
2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn ..................................................................................48
2.1.4.2. Hoạt động tín dụng ...........................................................................................49
2.1.4.3. Các hoạt động dịch vụ khác..............................................................................51

SVTH: Hồng Ngơ Bình Ngun – Lớ p: K50A QTKD

iv


Khóa luậ n tố t nghiệ p


GVHD: TS. Hồng Quang Thành

2.1.4.4. Kết quả kinh doanh...........................................................................................54
2.2. Thực trạng công tác huy động vốn dân cư tại BIDV Thừa Thiên Huế ..................56
2.2.1. Quy mô và cơ cấu vốn huy động dân cư trong tổng vốn huy động của Chi nhánh .56
2.2.2. Các loại hình sản phẩm huy động vốn dân cư của Chi nhánh.............................58
2.2.3. Tình hình huy động vốn dân cư theo loại tiền tệ.................................................60
2.2.4. Tình hình huy động vốn dân cư phân theo kỳ hạn ..............................................61
2.2.5. Một số chính sách về công tác huy động vốn dân cư tại BIDV Thừa Thiên Huế ...62
2.3. Thực trạng công tác huy động vốn dân cư tại BIDV Thừa Thiên Huế qua ý kiến
đánh giá của khách hàng................................................................................................64
2.3.1. Mô tả đặc điểm mẫu ngẫu nhiên..........................................................................64
2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tại BIDV Thừa Thiên Huế ........67
2.3.2.1. Kiểm định độ tin cậy thanh đo CronbachÀs Alpha ...........................................67
2.3.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA .....................................................................69
2.3.2.3. Mơ hình hiệu chỉnh...........................................................................................74
2.3.2.4. Kiểm định hệ số tương quan PearsonÀs ............................................................74
2.3.2.5. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định gửi tiền tại BIDV Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................76
2.3.2.6. Thảo luận kết quả phân tích hồi quy ................................................................82
2.3.2.7. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn
của Chi nhánh ................................................................................................................83
2.4. Đánh giá chung về công tác huy động vốn dân cư tại Chi nhánh ..........................89
2.4.1. Kết quả đạt được..................................................................................................89
2.4.2. Hạn chế tồn tại.....................................................................................................90
2.4.3. Nguyên nhân chủ yếu ..........................................................................................90
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN
CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ......................................................91
3.1. Định hướng công tác huy động vốn dân cư trong thời gian tới của Chi nhánh .....91

3.2. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động huy động vốn dân cư tại Chi nhánh .....93

SVTH: Hồng Ngơ Bình Ngun – Lớ p: K50A QTKD

v


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Quang Thành

3.2.1. Xây dựng chính sách quản lý lãi suất hợp lý kết hợp với chính sách ưu đãi phí
dịch vụ ...........................................................................................................................93
3.2.2. Tiếp tục bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên .........................94
3.2.3. Phát triển và mở rộng mạng lưới giao dịch .........................................................94
3.2.4. Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ...............................................................95
3.2.5. Nâng cao uy tín thương hiệu Ngân hàng.............................................................95
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................97
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................97
2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................100
PHỤ LỤC ...................................................................................................................101

SVTH: Hồng Ngơ Bình Nguyên – Lớ p: K50A QTKD

vi


Khóa luậ n tố t nghiệ p


GVHD: TS. Hồng Quang Thành

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2018 .48
Bảng 2.2. Tình hình tín dụng của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016- 2018.........50
Bảng 2.3. Kết quả phát hành thẻ của BIDV Thừa Thiên Huế năm 2016- 2018 ...........52
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doạnh của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 20162018 ...............................................................................................................................54
Bảng 2.5. Cơ cấu tiền gửi phân theo đối tượng huy động vốn......................................56
Bảng 2.6. Cơ cấu tiền gửi dân cư phân theo loại tiền tại BIDV Thừa Thiên Huế năm
2016-2018 ......................................................................................................................60
Bảng 2.7. Cơ cấu nguồn vốn dân cư theo kỳ hạn huy động..........................................61
Bảng 2.8. Thống kê mô tả đặc điểm của mẫu ngẫu nghiên cứu....................................65
Bảng 2.9. Mục đích khách hàng lựa chọn gửi tiền vào BIDV Thừa Thiên Huế...........65
Bảng 2.10. Lý do khách hàng cá nhân gửi tiền vào BIDV Thừa Thiên Huế ................66
Bảng 2.11. Kết quả kiểm định CrobachÀs Alpha...........................................................67
Bảng 2.12. Phân tích nhân tố khám phá EFA ...............................................................70
Bảng 2.13. Kết quả phân tích nhân tố EFA cho thang đo thuộc nhân tố Quyết định gửi
tiền vào BIDV................................................................................................................73
Bảng 2.14. Kết quả kiểm định PearsonÀs mối tương quan giữa biến phụ thuộc và các
biến độc lập....................................................................................................................75
Bảng 2.15. Phân tích độ phù hợp của mơ hình..............................................................76
Bảng 2.16. Phân tích phương sai Anova trong phân tích hồi quy.................................77
Bảng 2.17. Kết quả phân tích hồi quy đa biến ..............................................................77
Bảng 2.18. Tóm tắt kiểm định các giả thiết nghiên cứu................................................82
Bảng 2.19. Đánh giá của khách hàng về yếu tố sản phẩm ............................................84
Bảng 2.20. Đánh giá của khách hàng về yếu tố lãi suất ................................................85
Bảng 2.21. Đánh giá của khách hàng về yếu tố đội ngũ nhân viên...............................86
Bảng 2.22. Đánh giá của khách hàng về yếu tố cơ sở vật chất .....................................87
Bảng 2.23. Đánh giá của khách hàng về yếu tố mạng lưới giao dịch ...........................87
Bảng 2.24. Đánh giá của khách hàng về yếu tố thương hiệu và uy tín .........................88

Bảng 2.25. Đánh giá của khách hàng về yếu tố quyết định gửi tiền .............................89

SVTH: Hồng Ngơ Bình Ngun – Lớ p: K50A QTKD

vii


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Quang Thành

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ..........................................................................36
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của BIDV Thừa Thiên Huế ........................44
Biểu đồ 1.1. Tình hình thu dịch vụ của BIDV Thừa Thiên Huế năm 2016-2018.........51
Biểu đồ 1.2. Tình hình doanh số từ dịch vụ thẻ năm 2016-2018 ..................................53
Biểu đồ 1.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng .........................57
Biểu đồ 1.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn .................................................61
Biểu đồ 1.5. Mục đích khách hàng gửi tiền vào ngân hàng ..........................................66
Biểu đồ 1.6. Yếu tố khách hàng quan tâm khi quyết định gửi tiền vào ngân hàng.......67
Biểu đồ 1.7. Biểu đồ P-P plot của hồi quy phần dư chuẩn hóa .....................................80
Biểu đồ 1.8. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn ............................................................81

SVTH: Hồng Ngơ Bình Ngun – Lớ p: K50A QTKD

viii


Khóa luậ n tố t nghiệ p


GVHD: TS. Hồng Quang Thành

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Từng bước hòa nhập vào sự phát triển chung của các nước trong khu vực và trên
thế giới, nền kinh tế Việt Nam đang có những bước đi đúng hướng và vững chắc với
nhiều thành tựu tích cực và đáng khả quan. Góp phần vào thành tựu to lớn đó, có vai
trị tích cực từ phía hệ thống các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Kinh tế ngày càng phát triển, đời sống của người dân ngày càng được cải thiện,
nhu cầu về các dịch vụ ngân hàng càng gia tăng. Vì vậy, cạnh tranh trong lĩnh vực
kinh doanh ngân hàng cũng như nhiều lĩnh vực kinh doanh khác có xu hướng ngày
càng trở nên gay gắt. Khách hàng có nhiều cơ hội lựa chọn ngân hàng để thỏa mãn tốt
nhất nhu cầu của mình và trở nên khó tính hơn với những địi hỏi cao hơn từ phía cung
cấp dịch vụ.
Là một trung gian tài chính, nguồn vốn của mỗi ngân hàng thương mại đóng vai
trị rất quan trọng. Đồng thời, trong quá trình hội nhập kinh tế, các hộ sản xuất, doanh
nghiệp cũng cần nhiều vốn hơn để tiến hành sản xuất và kinh doanh, mở rộng quy mô
nên sẽ vay nhiều hơn từ NHTM. Để đảm bảo được khả năng cho vay thì các NHTM
phải gia tăng nguồn vốn.Tuy nhiên, hoạt động huy động vốn đang đối mặt với khơng ít
khó khăn trong điều kiện cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng.
Đứng trước sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng hoạt động trên địa bàn như
Vietinbank, Sacombank, Agribank, ngân hàng Chính sách xã hội,... mặc dù đạt được
một số thành tựu nhất định trong thời gian qua, ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế trong hoạt động huy động vốn dân cư vẫn còn
tồn tại nhiều hạn chế trong cơ cấu, kỳ hạn của vốn tiền gửi huy động, khách hàng đánh
giá chưa cao về mức lãi suất và các chính sách huy động, hiệu quả huy động vốn chưa
tương xứng với nhu cầu và tiềm năng của đơn vị.
Xuất phát từ thực trạng nêu trên, em đã quyết định chọn nghiên cứu đề tài: “Đẩy
mạnh hoạt động huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.


SVTH: Hồng Ngơ Bình Nguyên – Lớ p: K50A QTKD

1


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Quang Thành

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mụ c tiêu chung

Trên cơ cở phân tích đánh giá thực trạng cơng tác huy động vốn dân cư tại [Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế] BIDV Thừa
Thiên Huế, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này tại đơn vị trong thời
gian tới.
2.2. Mụ c tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động vốn dân cư của
ngân hàng thương mại.
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác huy động vốn dân cư của BIDV Thừa
Thiên Huế trong những năm 2016-2018.
- Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh hoạt động huy động vốn dân cư tại BIDV Thừa
Thiên huế trong những năm tới.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
3.1. Đố i tư ợ ng nghiên cứ u củ a đề tài

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến hoạt động huy động
vốn dân cư tại BIDV Thừa Thiên Huế.

3.2. Phạ m vi nghiên cứ u

- Không gian nghiên cứu: tại BIDV Thừa Thiên Huế.
- Thời gian nghiên cứu: Thực trạng công tác huy động vốn tại Chi nhánh được
phân tích, đánh giá dựa trên số liệu từ 2016 – 2018, các giải pháp đề xuất áp dụng cho
giai đoạn đến năm 2025.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phư ơ ng pháp thu thậ p số liệ u

- Đối với thông tin thứ cấp: Tổng hợp từ các sách báo, báo cáo thường niên, báo
cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh do các bộ phận chức năng của
BIDV Thừa Thiên Huế cung cấp.
- Đối với nguồn thông tin sơ cấp: Điều tra, khảo sát bằng bảng câu hỏi với đối
tượng là khách hàng: điều tra phỏng vấn khách hàng về các tiêu chí như: uy tín ngân hàng,
lãi suất và phí, mạng lưới giao dịch, cơ sở vật chất kỹ thuật, đội ngũ nhân viên, sản phẩm

SVTH: Hồng Ngơ Bình Ngun – Lớ p: K50A QTKD

2


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Quang Thành

dịch vụ phối hợp với các kết quả thu được của các phương pháp khác (phân tích số liệu
thống kê,...) làm cơ sở để đưa ra các nhận xét kết luận.
4.2. Phư ơ ng pháp phân tích và xử lý số liệ u

Sau khi được thu thập, các bảng trả lời được kiểm tra sau đó chúng được mã hóa,

nhập liệu và làm sạch dữ liệu bằng SPSS 20. Với phần mềm SPSS, thực hiện phân tích
dữ liệu thơng qua các công cụ như thống kê mô tả, bảng tần số, kiểm định độ tin cậy
của các thang đo, phân tích khám phá, hồi quy.
- Thống kê mơ tả: Nghiên cứu này sử dụng thống kê tần số và thống kê mơ tả để
tính tốn và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm SPSS.
- Kiểm định độ tin cậy thang đo CronbachÀs Alpha: Hệ số CronbachÀs Alpha kiểm
định độ tin cậy của thang đo, cho phép ta loại bỏ những biến khơng phù hợp trong mơ hình
nghiên cứu.
- Phân tích nhân tố khám phá EFA: là một phương pháp phân tích thống kê dùng
để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi
là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung
thông tin của tập biến ban đầu (Hair & ctg, 1998).

SVTH: Hồng Ngơ Bình Ngun – Lớ p: K50A QTKD

3


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Quang Thành

- Kiểm định hệ số tương quan PearsonÀs: Phương pháp này dùng để tính mối
tương quan giữa các biến cần phải được xem xét lại.
- Phân tích hồi quy: Phương pháp này đo lường mức độ ảnh hưởng của từng yếu
tố tác động dựa trên việc đo lường sự ảnh hưởng của các nhân tố được rút trích.
5. BỐ CỤC CỦA KHĨA LUẬN
Ngồi các phần Đặt vấn đề và Kết luận, nội dung chính của khóa luận được thiết
kế gồm gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác động huy động vốn dân cư của

Ngân hàng thương mại.
Chương 2. Thực trạng công tác huy động vốn dân cư tại NH TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Chương 3. Giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động huy động vốn dân cư tại NH
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

SVTH: Hồng Ngơ Bình Ngun – Lớ p: K50A QTKD

4


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Quang Thành

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN DÂN CƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệ m Ngân hàng thư ơ ng mạ i

Ngân hàng thương mại ra đời và phát triển gắn liền với sự phát triển của nền kinh
tế hàng hóa. Khi nền kinh tế càng phát triển thì hoạt động dịch vụ của ngân hàng càng
được mở rộng và hoàn thiện để đi sâu vào những hoạt động của nền kinh tế và đời
sống con người. NHTM là một sản phẩm độc đáo của nền sản xuất hàng hóa trong
kinh tế thị trường, một tổ chức có tầm quan trọng đặc biệt của nền kinh tế. Bản chất,
chức năng, các hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng hầu như là giống nhau song quan
niệm về NHTM lại khôn đồng nhất giữa các nước trên thế giới.
Tại Mỹ, NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính
và hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính.

Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “NHTM là những xí
nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của cơng chúng dưới
hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài ngun đó cho chính
họ tro ng các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính” (Wikipedia Tiếng Việt)
Nhà kinh tế học David Begg định nghĩa: Ngân hàng thương mại là trung gian
tài chính có giấy phép kinh doanh của Chính phủ để cho vay tiền và mở các tài khoản
tiền gửi.
Tại Việt Nam, theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6
năm 2010 của Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: “NHTM là các
loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Từ định nghĩa
đó, căn cứ vào tính chất và mục tiêu hoạt động, Luật còn chỉ rõ các loại hình ngân
hàng gồm:
- Ngân hàng thương mại trong nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức cơng
ty cổ phần.

SVTH: Hồng Ngơ Bình Ngun – Lớ p: K50A QTKD

5


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Quang Thành

- Ngân hàng thương mại nhà nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức cơng
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.
- Tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước được thành lập, tổ chức dưới hình
thức cơng ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngồi được thành

lập, tổ chức dưới hình thức cơng ty trách nhiệm hữu hạn.
- Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhâ dân được thành lập, tổ chức dưới hình
thức hợp tác xã.
- Tổ chức tài chính vi mơ được thành lập, tổ chức dưới hình thức cơng ty trách
nhiệm hữu hạn.
Người ta phân biệt NHTM với các tổ chức mơi giới tài chính khác là ở chỗ
NHTM là ngân hàng kinh doanh tiền gửi, chủ yếu tiền gửi khơng kỳ hạn và cấp tín
dụng thương mại, chính từ hoạt động đó đã tạo cơ hội cho NHTM có thể làm tăng bội
số tiền gửi của khách hàng trong hệ thống ngân hàng của mình. Đó là đặc trưng cơ bản
để phân biệt NHTM với các ngân hàng và các TCTD khác. Tuy nhiên, mức độ tham
gia vào quá trình cung ứng vốn và các dịch vụ tài chính hiện vẫn chủ yếu là các
NHTM. Ngồi ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu
cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
1.1.2. Chứ c năng củ a Ngân hàng thư ơ ng mạ i

 Chức năng trung gian tín dụng
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai
trị là “cầu nối” giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Thơng qua việc
huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế bằng nhiều hình
thức, ngân hàng thương mại hình thành quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh
tế. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trị là người đi vay vừa
đóng vai là người cho vay.
Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả các
bên tham gia bao gồm: người gửi tiền, ngân hàng, người đi vay, đồng thời góp phần
thúc đẩy sự phát triển kinh tế.

SVTH: Hồng Ngơ Bình Ngun – Lớ p: K50A QTKD

6



Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Quang Thành

Đối với người gửi tiền thì thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình
tại ngân hàng do ngân hàng trả lãi đồng thời ngân hàng còn đảm bảo sự an toàn về
khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi.
Đối với người đi vay thì được thỏa mãn nhu cầu vay vốn để kinh doanh.
Đối với ngân hàng thương mại thì kiếm được lợi nhuận từ chênh lệch giữa lãi
suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoa hồng môi giới.
Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trị quan trọng trong việc thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế thông qua việc cung ứng vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được
thực hiện liên tục với quy mô ngày một mở rộng. Thực hiện chức năng này, NHTM đã
biến vốn tạm thời nhàn rỗi chưa tham gia hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích
q trình ln chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của
NHTM quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng đồng thời cũng là cơ sở thực
hiện các chức năng khác.
 Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi thực hiện thanh tốn theo
u cầu của khách hàng như trích tiền gửi từ tài khoản tiền gửi thanh toán của họ để
thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập tài khoản tiền gửi của ngân hàng tiền thu
bán hàng và các khoản thu khác. Ngân hàng thương mại đóng vai trò là người “thủ
quỷ” cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của họ và
thực hiện các lệnh thu chi của khách hàng.
Ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở thực
hiện chức năng trung gian tín dụng. Bởi vì thơng qua việc nhận tiền gửi, ngân hàng đã
mở cho khách hàng tài khoản tiền gửi để theo dõi các khoản thu, chi. Đó chính là tiền
đề để khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng. Hơn nữa, việc thanh toán trực

tiếp bằng tiền mặt giữa các chủ thể kinh tế có nhiều hạn chế như rủi ro, chi phí
lớn,…điều này đã tạo thêm nhu cầu thanh toán qua ngân hàng của khách hàng.
Chức năng trung gian thanh tốn có ý nghĩa quan trọng đối với toàn bộ nền kinh
tế - xã hội. Ngân hàng thương mại cung ứng cho khách hàng nhiều phương tiện thanh
toán thuận lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh tốn, thẻ tín

SVTH: Hồng Ngơ Bình Ngun – Lớ p: K50A QTKD

7


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Quang Thành

dụng,… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn phương tiện thanh tốn khơng
dùng tiền mặt thích hợp. Các chủ thể kinh tế không cần giữ, mang và thanh tốn, chi
trả cho khách hàng bằng tiền mặt. Do đó, sẽ tiết kiệm được chi phí, thời gian và đảm
bảo được thanh tốn an tồn. Đồng thời, thúc đẩy lưu thơng hàng hóa, đẩy nhanh tốc
độ thanh tốn, tốc độ lưu chuyển vốn, giảm được lượng tiền mặt trong lưu thơng, dẫn
đến tiết kiệm chi phí lưu thơng tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản
tiền,…góp phần phát triển kinh tế xã hội.
Đối với ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho
ngân hàng thơng qua việc thu lệ phí thanh tốn, tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng
thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng.
 Chức năng tạo tiền
Khi hệ thống ngân hàng được phân chia thành hai cấp thì ngân hàng trung ương
là ngân hàng phát hành còn ngân hàng thương mại thực hiện kinh doanh tiền tệ - tín
dụng. Với chức năng là trung gian tín dụng, trung gian thanh tốn, ngân hàng thương
mại có khả năng tạo ra tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng thương mại.

Nguồn vốn ngân hàng thương mại huy động được thông qua hoạt động cho vay
bằng chuyển khoản đối với khách hàng của mình để thanh tốn cho khách hàng của
ngân hàng khác tạo nên số tiền gửi (tiền tín dụng). Cứ như thế số tiền này được vận
hành qua nhiều ngân hàng thương mại sẽ làm cho nó lớn lên gâp nhiều lần số ban đầu.
Mức mở rộng tiền gửi này phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này chịu tác
động bởi yếu tố tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
Như vậy, q trình tạo tiền trên chỉ có thể thực hiện được khi có sự tham gia của
cả hệ thống ngân hàng thương mại chứ bản thân một ngân hàng thương mại không thể
tạo ra được. Tuy nhiên, nếu xét trên phương tiện toàn thể hệ thống ngân hàng thì số
tiền dự trữ đó khơng rời khỏi hệ thống mà trở thành khoản dự trữ của một ngân hàng
khác để ngân hàng này tạo ra các khoản cho vay mới và nhờ vậy quá trình tạo tiền lại
tiếp tục.
Tóm lại, sự kết hợp giữa chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian
thanh tốn là cơ sở để ngân hàng thương mại thực hiện chức năng tạo tiền gửi thanh
tốn. Thơng qua chức năng làm trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy

SVTH: Hồng Ngơ Bình Ngun – Lớ p: K50A QTKD

8


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Quang Thành

động để được cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng
hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng
vẫn được coi là một bộ phận tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh
tốn dịch vụ,… Khi ngân hàng thực hiện chức năng nhận tiền gửi mà chưa cho vay,
ngân hàng chưa hề tạo tiền, chỉ khi thực hiện cho vay, ngân hàng mới bắt đầu tạo tiền.

Tuy vậy, để tạo tiền gửi thanh toán, ngân hàng thương mại phải làm được chức năng
trung gian thanh toán, mở tài khoản tiền gửi thanh tốn cho khách hàng thì số tiền trên
tài khoản này mới là một bộ phanjn của lượng tiền giao dịch.
Với chức năng này, hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng phương tiện
thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Rõ ràng
khái niệm về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do NHTW phát hành ra mà
còn bao gồm một bộ phận quan trọng là lượng tiền ghi số do các ngân hàng thương
mại tạo ra.
Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thơng
tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà ngân hàng thương mại cho vay ra làm tăng khả
năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng. Các chức
năng của ngân hàng thương mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho nhau,
trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở cho thực
hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện tốt chức năng thanh tốn
và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động
tín dụng.
1.1.3. Vai trò củ a Ngân hàng Thư ơ ng mạ i

Ngân hàng là “tạo phẩm tuyệt tác nhất và hoàn thiện nhất”, trong số các “tạo
phẩm” của kinh tế thị trường. Sự tuyệt tác đó của ngân hàng được đánh giá thơng qua
các vai trị của nó:
Thứ nhất, ngân hàng là trung tâm tập trung vốn tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế
vào mục đích cho vay phục vụ phát triển sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng khác của
xã hội. Ngân hàng có vai trị này nhờ nó là trung gian tài chính, thực hiện chức năng
cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Ngân hàng càng đồng bộ và hồn thiện thì càng tạo

SVTH: Hồng Ngơ Bình Nguyên – Lớ p: K50A QTKD

9



Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Quang Thành

thuận lợi cho các ngân hàng phát huy vai trò là trung tâm trong huy động vốn và cho
vay đối với nền kinh tế.
Thứ hai, ngân hàng là trung tâm thanh tốn lớn của nền kinh tế, góp phần đẩy
nhanh tốc độ luân chuyển hàng hóa, dịch vụ. Các ngân hàng đóng được vai trị này là nhờ
có sự hậu thuẫn của hệ thống pháp luật, đòi hỏi tất cả các doanh nghiệp tổ chức kinh tế
muốn được thành lập và đi vào hoạt động đều phải mở tài khoản và ký quỹ tại ngân hàng,
đồng thời trong quá trình hoạt động kinh doanh, tất cả các khoản thanh toán đều phải
thông qua tài khoản tại các ngân hàng. Những yêu cầu mang tính pháp lý này khiến ngân
hàng trở thành trung tâm thanh toán lớn trong nền kinh tế. Các NHTM sẽ phát huy vai trò
là trung tâm thanh tốn trong nền kinh tế thơng qua việc tạo ra các phương tiện và
phương thức thanh toán phong phú, đa dạng cho nền kinh tế.
Thứ ba, ngân hàng góp phần điều tiết và kiểm soát thị trường tiền tệ và thị trường
vốn; góp phần ổn định tiền tệ và kiếm chế lạm phát. Về ngun tắc thì việc kiểm sốt
và điều tiết thị trường tiền tệ và thị trường vốn thuộc về NHTW, song NHTW sẽ thực
thi chức năng này thơng qua các trung gian tài chính, trong đó chủ yếu vẫn là các
NHTM.
Thứ tư, ngân hàng là trung tâm thanh toán quốc tế của nền kinh tế. Thương mại
quốc tế sẽ khó có thể diễn ra thuận lợi nếu như khơng có sự hiện diện của các NHTM
nhằm thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế giữa các nhà xuất nhập khẩu với nhau.
Thứ năm, Tham gia vào quá trình "tạo tiền”. Bằng cơ cấu nghiệp vụ tự thân,
NHTM còn tạo ra tiền gửi từ một lượng cung tiền cơ bản của NHTW. Các khoản tiền
tạo ra từ chính quá trình hoạt động của hệ thống NHTM sẽ tạo điều kiện để các ngân
hàng tăng cường mở rộng cho vay đối với nền kinh tế.
1.1.4. Các hoạ t độ ng cơ bả n củ a ngân hàng thư ơ ng mạ i


 Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với bản thân ngân hàng cũng
như đối với bản thân xã hội. Trong nghiệp vụ này, NHTM được phép sử dụng những
công cụ và biện pháp cần thiết mà luật pháp cho phép để huy động các nguồn tiền
nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng cho vay đối với nền kinh tế.

SVTH: Hồng Ngơ Bình Ngun – Lớ p: K50A QTKD

10


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Quang Thành

Thành phần nguồn vốn của NHTM gồm: vốn điều lệ, các quỹ dự trữ, vốn huy
động, vốn đi vay, vốn tiếp nhận, vốn khác. Trong đó, vốn huy động là nguồn vốn chủ
yếu của các NHTM. Đây là nguồn vốn chủ yếu của các NHTM, thực chất là tài sản
bằng tiền của các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng nhưng phải có
nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, đầy đủ khi khách hàng yêu cầu. NHTM huy động vốn
thơng qua hình thức huy động tiền gửi (nhận tiền gửi khơng kì hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác) và phát hành giấy tờ có giá (chứng chỉ tiền
gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu,…).
 Thanh tốn
Q trình hoạt động, NHTM đưa ra các cơ chế thanh tốn và thực hiện các cơ
chế thanh tốn đó, hay còn gọi là NHTM cung cấp các dịch vụ thanh tốn. Tại các
nước, phần lớn cơng tác thanh tốn được thực hiện thơng qua Séc và phần lớn Séc
thanh tốn được thực hiện bằng thanh tốn bù trừ thơng qua hệ thống NHTM. Khi việc
thanh toán bù trừ diễn ra giữa các ngân hàng thuộc các địa bàn khác nhau trong cả
nước, thì việc thanh tốn được thực hiện thơng qua các ngân hàng đại lý hoặc bằng

phương pháp thanh toán bù trừ qua NHTW. Hệ thống ngân hàng đại lý phát triển sẽ
làm giảm đáng kể khối lượng thanh tốn bù trừ qua NHTW.
Ngày nay, nhờ có cơng nghệ hiện đại, hệ thống ngân hàng được trang bị đầy đủ
máy vi tính sẽ làm cho q trình thanh tốn bù trừ được thực hiện nhanh chóng, giảm
bớt chi phí và có độ chính xác cao.
 Cho vay
Đây là hoạt động sử dụng nguồn tiên mà NHTM đã huy động được trong nền
kinh tế. Các NHTM thực hiện cho vay theo nhiều phương thức, đáp ứng nhu cầu của
nhiều đối tượng. Cụ thể:
Cho vay thương mại: Ngay ở thời kỳ đầu các ngân hàng đã thực hiện nghiệp vụ
chiết khấu thương phiếu mà thực tế là cho vay đối với người bán hàng (người bán
chuyển khoản phải thu cho ngân hàng để lấy tiền trước). Sau đó, các ngân hàng cho
vay trực tiếp đối với khách hàng (là người mua hàng), giúp họ có vốn để mua hàng dự
trữ để mở rộng sản xuất, kinh doanh.

SVTH: Hồng Ngơ Bình Ngun – Lớ p: K50A QTKD

11


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Quang Thành

Cho vay tiêu dùng: Trước đây, hầu hết các ngân hàng không mặn mà với các
khoản cho vay cá nhân và hộ gia đình vì họ đều cho rằng các khoản cho vay tiêu dùng
rủi ro cao. Do sự gia tăng thu nhập của người tiêu dùng và áp lực cạnh tranh đã buộc
các ngân hàng phải hướng tới người tiêu dùng và coi đây là khách tiềm năng của mình.
Thực tế ở các nước phát triển cho thấy, cho vay tiêu dùng đã trở thành một trong
những loại hình tín dụng tăng trưởng nhanh nhất.

Tài trợ dự án: Ngồi thực hiện nghiệp vụ truyền thống là cho vay ngắn hạn, các
ngân hàng ngày càng năng động trong cho vay tài trợ các dự án, đặc biệt là tài trợ trong
các ngành cơng nghệ cao. Một số ngân hàng cịn cho vay để đầu tư vào bất động sản.
Tài trợ các hoạt động của Chính phủ: Thơng qua mua trái phiếu Chính phủ phát
hành, hoặc cho vay với các điều kiện ưu đãi đối với các doanh nghiệp của Chính phủ.
Bão lãnh: Do uy tín cũng như khả năng tài chính của mình, các ngân hàng thực
hiện nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng trong mua chịu hàng hóa và trang thiết bị,
phát hành chứng khoán, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác,…
Thuê mua: Thực chất đây là nghiệp vụ cho thuê vốn, nhưng vốn cho thuê không
phải bằng tiền mà là dưới hình thức tài sản (văn phịng, máy móc thiết bị,…).
Hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của các NHTM là mở rộng cho vay,
đương nhiên là phải tuân thủ các điều kiện và nguyên tắc cho vay. Hoạt động cho vay
của các NHTM được hình thành từ rất sớm, ngay từ khi thành lập các ngân hàng.
Những người tổ chức ra NHTM, ngay từ đầu đã ln tìm kiếm cơ hội để tiến hành cho
vay, coi đó như là một nhu cầu chủ yếu trong việc duy trì và mở rộng hoạt động của
mình. Các NHTM đã góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, thông qua hoạt động cho
vay vốn đầu tư được mở rộng và từ đó làm cho sản phẩm xã hội được tăng lên.
 Tài trợ ngoại thương
Ngoại thương được hình thành và bắt nguồn từ các hoạt động nội thương, nhưng
có sự khác nhau về hệ thống tiền tệ mội nước. Ngay từ khi ngoại thương xuất hiện và
phát triển, các NHTM đã tiến hành cung ứng các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế đối với
hoạt động ngoại thương như: chiết khấu hối phiếu, bảo lãnh, tín dụng thư, chuyển tiền,
mua và bán séc du lịch,…

SVTH: Hồng Ngơ Bình Nguyên – Lớ p: K50A QTKD

12


Khóa luậ n tố t nghiệ p


GVHD: TS. Hồng Quang Thành

Khi tài trợ cho hoạt động ngoại thương, các NHTM cịn góp phần vào q trình
tự do hóa ngoại thương giữa các nước với một chi phí hợp lý. Ngày nay do q trình
hội nhập, hợp tác và phân cơng lao động có tính chất quốc tế, nghiệp vụ tài trợ ngoại
thương của các NHTM cũng tăng lên không ngừng.
 Dịch vụ ủy thác
Dịch vụ ủy thác là một trong nhiều dịch vụ được NHTM thực hiện, tách khỏi các
tài sản thuộc sở hữu của Ngân hàng và như vậy không thể hiện trên bảng tổng kết tài
sản của các NHTM. Với dịch vụ ủy thác, NHTM có trách nhiệm sử dụng vốn đề đầu
tư và quản lý số vốn này, kể cả việc phân phối thu nhập theo các điều khoản của hợp
đồng ủy thác. Dịch vụ ủy thác được chia thành ba lĩnh vực chính: việc ấn định tài sản,
việc điều hành các dịch vụ ủy thác và giám hộ tài sản, hoạt động của các cơ quan đại
diện. Chức năng quan trọng nhất đối với các dịch vụ ủy thác là làm đại lý thanh toán
và giữ sổ theo dõi các trái phiếu cho các công ty, các dịch vụ liên quan đến việc phát
hành và mua lại chứng khốn.
 Bảo quản vật có giá trị
Các NHTM là nơi có kho tàng kiên cố dùng để bảo quản tiền bạc và vật có giá
khác của ngân hàng, đồng thời có điều kiện để thực hiện chức năng bảo quản vật có
giá của khách hàng. So với các hoạt động khác, kể cả với hoạt động cho vay, hoạt
động bảo quản vật có giá của NHTM được ra đời sớm nhất.
Cơng việc bảo quản vật có giá ở mỗi ngân hàng được chia thành hai bộ phận:
Cho thuê két sắt bảo quản ký thác và trực tiếp bảo quản vật có giá của khách hàng. Với
cho thuê két sắt và bảo quản ký thác, khách hàng có quyền kiểm tra tài sản có giá của
mình vào bất cứ thời điểm nào, các ngân hàng chỉ đơn thuần cung cấp kho, két sắt bảo
quản và các phương tiện cần thiết khác. Khác với cho thuê két sắt bảo quản ký thác,
việc bảo quản an tồn các giấy tờ có giá tồn tại ở những ngân hàng làm nhiệm vụ quản
trị giấy tờ có giá. Bảo quản vật có giá liên quan trực tiếp đến việc bảo quản các chứng
khoán như trái phiếu và cổ phiếu được giữ lại làm bảo đảm đối với các khoản nợ vay.

Để đảm bảo uy tín đối với khách hàng, hoạt động bảo quản vật có giá diễn ra ở
các ngân hàng lớn, nơi có điều kiện hình thành các kho riêng biệt, bảo đảm an tồn và
chắc chắn.

SVTH: Hồng Ngơ Bình Ngun – Lớ p: K50A QTKD

13


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Quang Thành

Bên cạnh những hoạt động chính vừa nêu ở trên các ngân hàng hiện đại ngày nay
còn bổ sung thêm vào danh mục hoạt động của mình những dịch vụ mới như: dịch vụ
bảo hiểm; dịch vụ cung cấp kế hoạch hưu trí; cung cấp dịch vụ mơi giới và đầu tư
chứng khốn.
Như vậy, khơng phải tất cả các ngân hàng đều cung cấp nhiều dịch vụ tài chính
như danh mục vừa nêu ở trên. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện nay nhiều loại hình cho
vay và tài khoản tiền gửi mới vẫn đang tiếp tục phát triển như các loại giao dịch qua
internet và qua hệ thống thẻ thông minh…đã và đang mở ra một kỷ nguyên công nghệ
trong hoạt động ngân hàng.
1.2. Lý luận về hoạt động huy động vốn dân cư của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệ m và phân loạ i vố n củ a NHTM

1.2.1.1. Khái niệm về vốn của NHTM
Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính với các chức năng cơ
bản là: trung gian tín dụng, trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền. Để thực hiện
được các chức năng này và đi vào hoạt động một cách có hiệu quả và có lợi ích thì địi
hỏi ngân hàng thương mại phải có một lượng vốn hoạt động nhất định.

Các nhà kinh tế đã đưa ra khái niệm về vốn của NHTM như sau:
“Vốn của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do bản thân ngân hàng
thương mại tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các
dịch vụ kinh doanh khác”.
Về thực chất vốn của NHTM là bao gồm các nguồn tiền tệ của chính bản thân
ngân hàng với các mục đích khác nhau: hoặc lấy lãi, hoặc nhờ thu, nhờ chi hay là dùng
các sản phẩm dịch vụ khác của ngân hàng. Đây chính là họ chuyển quyền sử dụng vốn
cho ngân hàng và số tiền mà ngân hàng phải trả hay làm các dịch vụ chính là cái giá
của quyền sử dụng các giá trị tiền tệ đó. Nhờ việc có được nguồn vốn, các ngân hàng
có thể tiến hành kinh doanh: cho vay, bảo lãnh, cho thuê... Nói chung vốn của ngân
hàng chi phối toàn bộ và quyết định đối với việc thực hiện các chức năng của NHTM.
1.2.1.2. Phân loại vốn của NHTM
Nguồn vốn của NHTM bao gồm : vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn đi vay và
vốn khác. Cụ thể:

SVTH: Hồng Ngơ Bình Ngun – Lớ p: K50A QTKD

14


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Quang Thành

• Vố n chủ sở hữ u
Vốn chủ sở hữu là lượng vốn mà chủ ngân hàng phải có để hoạt động, thuộc quyền
sở hữu của NHTM. Nguồn hình thành loại vốn này rất đa dạng, tùy theo tính chất sở
hữu, năng lực tài chính của chủ ngân hàng, yêu cầu và sự phát triển của thị trường.
Vốn chủ sở hữu của NHTM bao gồm:
- Vốn điều lệ: là số vốn được ghi trong điều lệ hoạt động của NHTM. Nguồn vốn

này có thể khác nhau giữa các ngân hàng, phụ thuộc vào mỗi hình thức sở hữu của
NHTM. Nếu là NHTM thuộc sở hữu Nhà nước thì vốn điều lệ do Ngân hàng Nhà
nước cấp và được bổ sung trong quá trình hoạt động. Nếu là ngân hàng cổ phần, ngân
hàng liên doanh thì do các cổ đơng và các bên liên doanh đóng góp. Vốn điều lệ của
từng loại NHTM không được thấp hơn mức vốn pháp định mà pháp luật quy định cho
từng loại NHTM. Trong quá trình kinh doanh của NHTM có thể bổ sung tăng vốn điều
lệ nhưng phải được NHTW đồng ý và phải được công bố công khai.
- Các quỹ dự trữ: để duy trì và mở rộng hoạt động kinh doanh của NHTM được
trích lập các quỹ dự trữ. Tùy theo quy định của từng Quốc gia, từng thời kì về mức độ
trích lập, quy mơ, mục đích sử dụng.
- Các tài sản nợ khác: theo quy định của pháp luật một số tài sản nợ khác được
coi là vốn chủ sở hữu của NHTM bao gồm vốn đầu tư xây dựng mua sắm do Nhà
nước cấp (nếu có); Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá; Lợi
nhuận đạt được chưa phân chia cho các qũy.
• Vố n huy độ ng
Đây là vốn quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn của NHTM và đó là mục
tiêu tăng trưởng hằng năm của các ngân hàng. Có nhiều hình thức huy động khác như:
- Tiền gửi thanh tốn (tiền gửi khơng kỳ hạn): là số tiền của doanh nghiệp hoặc cá
nhân gửi vào ngân hàng nhằm mục đích giao dịch, thanh tốn, chi trả cho các hoạt
động mua bán hàng hóa, dịch vụ và các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh.
Người gửi có thể rút ra bất cứ lúc nào và ngân hàng phải có trách nhiệm đáp ứng kịp
thời, đầy đủ. Đây là nguồn vốn huy động có chi phí thấp của NHTM.
- Tiền gửi có kì hạn của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội: là những khoản tiền
mà các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội gửi ở ngân hàng sẽ được chi trả trong một
SVTH: Hồng Ngơ Bình Ngun – Lớ p: K50A QTKD

15



×