Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

Tài liệu TCXDVN 338 2005 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 160 trang )





Bộ Xây dựng

cộng ho xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 17 /2005/QĐ-BXD

H nội, ngy 31 tháng 5 năm 2005

Quyết định của bộ trởng Bộ Xây dựng
Về việc ban hnh TCXDVN 338 : 2005 "Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế"

bộ trởng Bộ Xây dựng

- Căn cứ Nghị định số 36 / 2003 / NĐ-CP ngy 4 / 4 / 2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn v cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

- Xét đề nghị của Vụ trởng Vụ Khoa học Công nghệ,


quyết định

Điều 1. Ban hnh kèm theo quyết định ny 01 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
:
TCXDVN 338 : 2005 "Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế".

Điều 2. Quyết định ny có hiệu lực sau 15 ngy, kể từ ngy đăng công báo
Điều 3. Các Ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trởng Vụ Khoa học Công nghệ


v Thủ trởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hnh Quyết định ny ./.



K/t Bộ trởng bộ xây dựng
thứ trởng
Nơi nhận:
- Nh điều 3
- VP Chính Phủ
- Công báo Đã ký
- Bộ T pháp
- Vụ Pháp chế
- Lu VP&Vụ KHCN


Nguyễn Văn Liên

TI£U CHUÈN X¢Y DùNG ViÖt nam Tcxdvn 338 : 2005

 Page4






TCXDVN 338 : 2005






KÕt cÊu thÐp
Tiªu chuÈn thiÕt kÕ
Steel structures – Design standard













hμ néi - 2005



TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 338 : 2005

Page5













lời nói đầu
TCXDVN 338 : 2005 thay thế cho TCVN 5575 : 1991.
TCXDVN 338 : 2005 Kết cấu thép Tiêu chuẩn thiết kế đợc Bộ Xây Dựng ban hnh
theo quyết định số . /2005/QĐ - BXD ngy . tháng . năm 2005.














TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 338 : 2005

Page6





Kết cấu thép Tiêu chuẩn thiết kế
Steel structures Design standard

1 Nguyên tắc chung
1.1 Các quy định chung
1.1.1 Tiêu chuẩn ny dùng để thiết kế kết cấu thép các công trình xây dựng dân dụng, công
nghiệp. Tiêu chuẩn ny không dùng để thiết kế các công trình giao thông, thủy lợi nh
các loại cầu, công trình trên đờng, cửa van, đờng ống, v.v
Khi thiết kế kết cấu thép của một số loại công trình chuyên dụng nh kết cấu lò cao,
công trình thủy công, công trình ngoi biển hoặc kết cấu thép có tính chất đặc biệt nh
kết cấu thnh mỏng, kết cấu thép tạo hình nguội, kết cấu ứng lực trớc, kết cấu không
gian, v.v , cần theo những yêu cầu riêng quy định trong các tiêu chuẩn chuyên ngnh.
1.1.2 Kết cấu thép phải đợc thiết kế đạt yêu cầu chung quy định trong Quy chuẩn Xây dựng
Việt Nam l đảm bảo an ton chịu lực v đảm bảo khả năng sử dụng bình thờng trong
suốt thời hạn sử dụng công trình.
1.1.3 Khi thiết kế kết cấu thép còn cần tuân thủ các tiêu chuẩn tơng ứng về phòng chống
cháy, về bảo vệ chống ăn mòn. Không đợc tăng bề dy của thép với mục đích bảo vệ
chống ăn mòn hoặc nâng cao khả năng chống cháy của kết cấu.
1.1.4 Khi thiết kế kết cấu thép cần phải:
Tiết kiệm vật liệu thép;
Ưu tiên sử dụng các loại thép do Việt Nam sản xuất;
Lựa chọn sơ đồ kết cấu hợp lí, tiết diện cấu kiện hợp lí về mặt kinh tế - kĩ thuật;
Ưu tiên sử dụng công nghệ chế tạo tiên tiến nh hn tự động, hn bán tự động, bu
lông cờng độ cao;
Chú ý việc công nghiệp hóa cao quá trình sản xuất v dựng lắp, sử dụng những liên
kết dựng lắp liên tiếp nh liên kết mặt bích, liên kết bulông cờng độ cao; cũng có thể
dùng liên kết hn để dựng lắp nếu có căn cứ hợp lí;
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 338 : 2005


Page7

Kết cấu phải có cấu tạo để dễ quan sát, lm sạch bụi, sơn, tránh tụ nớc. Tiết diện
hình ống phải đợc bịt kín hai đầu.
1.2 Các yêu cầu đối với thiết kế
1.2.1 Kết cấu thép phải đợc tính toán với tổ hợp tải trọng bất lợi nhất, kể cả tải trọng theo thời
gian v mọi yếu tố tác động khác. Việc xác định nội lực có thể thực hiện theo phơng
pháp phân tích đn hồi hoặc phân tích dẻo.
Trong phơng pháp đn hồi, các cấu kiện thép đợc giả thiết l luôn đn hồi dới tác
dụng của tải trọng tính toán, sơ đồ kết cấu l sơ đồ ban đầu không biến dạng.
Trong phơng pháp phân tích dẻo, cho phép kể đến biến dạng không đn hồi của thép
trong một bộ phận hay ton bộ kết cấu, nếu thoả mãn các điều kiện sau:
giới hạn chảy của thép không đợc lớn quá 450 N/mm
2
, có vùng chảy dẻo rõ rệt;
kết cấu chỉ chịu tải trọng tác dụng tĩnh (không có tải trọng động lực hoặc va chạm hoặc
tải trọng lặp gây mỏi);
cấu kiện sử dụng thép cán nóng, có tiết diện đối xứng.
1.2.2 Các cấu kiện thép hình phải đợc chọn theo tiết diện nhỏ nhất thoả mãn các yêu cầu của
Tiêu chuẩn ny. Tiết diện của cấu kiện tổ hợp đợc thiết lập theo tính toán sao cho ứng
suất không lớn hơn 95% cờng độ tính toán của vật liệu.
1.2.3 Trong các bản vẽ thiết kế kết cấu thép v văn bản đặt hng vật liệu thép, phải ghi rõ mác
v tiêu chuẩn tơng ứng của thép lm kết cấu v thép lm liên kết, yêu cầu phải đảm
bảo về tính năng cơ học hay về thnh phần hoá học hoặc cả hai, cũng nh những yêu
cầu riêng đối với vật liệu đợc quy định trong các tiêu chuẩn kĩ thuật Nh nớc hoặc của
nớc ngoi.
1.3 Các đơn vị đo v kí hiệu chính dùng trong tiêu chuẩn
1.3.1 Tiêu chuẩn ny sử dụng đơn vị đo theo hệ SI, cụ thể l:
Đơn vị di: mm; đơn vị lực: N; đơn vị ứng suất: N/mm

2
(MPa); đơn vị khối lợng: kg.
1.3.2 Tiêu chuẩn ny sử dụng các kí hiệu chính nh sau:
a) Các đặc trng hình học
A diện tích tiết diện nguyên
A
n
diện tích tiết diện thực
3
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 338 : 2005

Page8

A
f
diện tích tiết diện cánh

A
w
diện tích tiết diện bản bụng
A
bn
diện tích tiết diện thực của bulông

A
d
diện tích tiết diện thanh xiên

b chiều rộng


b
f
chiều rộng cánh

b
o
chiều rộng phần nhô ra của cánh

b
s
chiều rộng của sờn ngang

h chiều cao của tiết diện

h
w
chiều cao của bản bụng

h
f
chiều cao của đờng hn góc

h
fk
khoảng cách giữa trục của các cánh dầm

i bán kính quán tính của tiết diện

i
x

, i
y
bán kính quán tính của tiết diện đối với các trục tơng ứng x-x, y-y

i
min
bán kính quán tính nhỏ nhất của tiết diện

I
f

mômen quán tính của tiết diện nhánh

I
m
, I
d
mômen quán tính của thanh cánh v thanh xiên của gin

I
b
mômen quán tính tiết diện bản giằng

I
s
, I
sl
mômen quán tính tiết diện sờn ngang v dọc

I

t
mômen quán tính xoắn

I
tr
mômen quán tính xoắn của ray, dầm

I
x
, I
y
các mômen quán tính của tiết diện nguyên đối với các trục tơng ứng x-x v
y-y

I
nx
, I
ny
các mômen quán tính của tiết diện thực đối với các trục tơng ứng x-x v y-
y

L chiều cao của thanh đứng, cột hoặc chiều di nhịp dầm

l chiều di nhịp

l
d
chiều di của thanh xiên

l

m
chiều di khoang các thanh cánh của gin hoặc cột rỗng

l
o
chiều di tính toán của cấu kiên chịu nén
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 338 : 2005

Page9

l
x
, l
y
chiều di tính toán của cấu kiện trong các mặt phẳng vuông góc với các
trục tơng ứng x-x, y-y

l
w
chiều di tính toán của đờng hn

S mômen tĩnh

s bớc lỗ bulông

t chiều dy

t
f
, t

w
chiều dy của bản cánh v bản bụng

u khoảng cách đờng lỗ bu lông

W
nmin
môđun chống uốn (mômen kháng) nhỏ nhất của tiết diện thực đối với trục tính
toán
W
x
, W
y
môđun chống uốn (mômen kháng) của tiết diện nguyên đối với trục tơng ứng x-x,
y-y

W
nx,min
, W
ny,min
môđun chống uốn (mômen kháng) nhỏ nhất của tiết diện thực đối với các
trục tơng ứng x-x, y-y
b) Ngoại lực v nội lực

F, P ngoại lực tập trung

M mômen uốn

M
x

, M
y
mômen uốn đối với các trục tơng ứng x-x, y-y

M
t
mômen xoắn cục bộ
N lực dọc

N
d
nội lực phụ
N
M
lực dọc trong nhánh do mômen gây ra

p áp lực tính toán

V lực cắt

V
f
lực cắt qui ớc tác dụng trong một mặt phẳng thanh (bản) giằng
V
s
lực cắt qui ớc tác dụng trong thanh (bản) giằng của một nhánh
c) Cờng độ v ứng suất

E môđun đn hồi
f

y
cờng độ tiêu chuẩn lấy theo giới hạn chảy của thép
f
u
cờng độ tiêu chuẩn của thép theo sức bền kéo đứt
f cờng độ tính toán của thép chịu kéo, nén, uốn lấy theo giới hạn chảy
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 338 : 2005

Page10

f
t
cờng độ tính toán của thép theo sức bền kéo đứt

f
v
cờng độ tính toán chịu cắt của thép

f
c
cờng độ tính toán của thép khi ép mặt theo mặt phẳng tì đầu (có gia công
phẳng)

f
cc
cờng độ tính toán ép mặt cục bộ trong các khớp trụ (mặt cong) khi tiếp xúc
chặt
f
th
cờng độ tính toán chịu kéo của sợi thép cờng độ cao

f
ub
cờng độ kéo đứt tiêu chuẩn của bulông
f
tb
cờng độ tính toán chịu kéo của bulông

f
vb
cờng độ tính toán chịu cắt của bulông
f
cb
cờng độ tính toán chịu ép mặt của bulông

f
ba
cờng độ tính toán chịu kéo của bulông neo

f
hb
cờng độ tính toán chịu kéo của bulông cờng độ cao
f
cd
cờng độ tính toán chịu ép mặt theo đờng kính con lăn

f
w
cờng độ tính toán của mối hn đối đầu chịu nén, kéo, uốn theo giới hạn
chảy
f

wu

cờng độ tính toán của mối hn đối đầu chịu nén, kéo, uốn theo sức bền kéo
đứt

f
w v
cờng độ tính toán của mối hn đối đầu chịu cắt

f
wf
cờng độ tính toán của đờng hn góc (chịu cắt qui ớc) theo kim loại mối
hn
f
ws
cờng độ tính toán của đờng hn góc (chịu cắt qui ớc) theo kim loại ở biên nóng
chảy

f
wun
cờng độ tiêu chuẩn của kim loại đờng hn theo sức bền kéo đứt
G môđun trợt


ứng suất pháp


c
ứng suất pháp cục bộ



x
,

y
các ứng suất pháp song song với các trục tơng ứng x-x, y-y


cr
,

c,cr
các ứng suất pháp tới hạn v ứng suất cục bộ tới hạn


ứng suất tiếp


cr
ứng suất tiếp tới hạn.
d) Kí hiệu các thông số

c
1
, c
x
, c
y
các hệ số dùng để kiểm tra bền của dầm chịu uốn trong một mặt phẳng
chính hoặc trong hai mặt phẳng chính khi có kể đến sự phát triển của biến

dạng dẻo
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 338 : 2005

Page11

e độ lệch tâm của lực

m độ lệch tâm tơng đối

m
e
độ lệch tâm tơng đối tính đổi

n, p, các thông số để xác định chiều di tính toán của cột

n
a
số lợng bulông trên một nửa liên kết
n
c
số mũ
n
Q
chu kỳ tải trọng

n
v
số lợng các mặt cắt tính toán;



f
,

s
các hệ số để tính toán đờng hn góc theo kim loại đờng hn v ở biên
nóng chảy của thép cơ bản


c
hệ số điều kiện lm việc của kết cấu


b
hệ số điều kiện lm việc của liên kết bulông


M
hệ số độ tin cậy về cờng độ


Q
hệ số độ tin cậy về tải trọng

u
hệ số độ tin cậy trong các tính toán theo sức bền tức thời

hệ số ảnh hởng hình dạng của tiết diện


độ mảnh của cấu kiện (


= l
o
/i )


độ mảnh qui ớc (
Ef /

=
)


o
độ mảnh tơng đơng của thanh tiết diện rỗng

0

độ mảnh tơng đơng qui ớc của thanh tiết diện rỗng (
Ef /
0
0

=
)

w

độ mảnh qui ớc của bản bụng (
(

)
Efth
ww
w
//=

)


x
,

y
độ mảnh tính toán của cấu kiện trong các mặt phẳng vuông góc với các trục
tơng ứng x-x, y-y

hệ số chiều di tính toán của cột


hệ số uốn dọc


b
hệ số giảm cờng độ tính toán khi mất ổn định dạng uốn xoắn


e
hệ số giảm cờng độ tính toán khi nén lệch tâm, nén uốn



hệ số để xác định hệ số

b
khi tính toán ổn định của dầm (Phụ lục E)
2 Tiêu chuẩn trích dẫn
Trong tiêu chuẩn ny đợc sử dụng đồng thời v có trích dẫn các tiêu chuẩn sau :
- TCVN 2737 : 1995. Tải trọng v tác động. Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 1765 : 1975. Thép các bon kết cấu thông thờng. Mác thép v yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 1766 : 1975. Thép các bon kết cấu chất lợng tốt. Mác thép v yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 5709 : 1993. Thép các bon cán nóng dùng trong xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 6522 : 1999. Thép tấm kết cấu cán nóng;
- TCVN 3104 : 1979. Thép kết cấu hợp kim thấp. Mác, yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 3223 : 1994. Que hn điện dùng cho thép các bon v thép hợp kim thấp;
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 338 : 2005

Page12

- TCVN 3909 : 1994. Que hn điện dùng cho thép các bon v hợp kim thấp. Phơng pháp
thử;
- TCVN 1961 : 1975. Mối hn hồ quang điện bằng tay;
- TCVN 5400 : 1991. Mối hn. Yêu cầu chung về lấy mẫu để thử cơ tính;
- TCVN 5401 : 1991. Mối hn. Phơng pháp thử uốn;
- TCVN 5402 : 1991. Mối hn. Phơng pháp thử uốn va đập;
- TCVN 5403 : 1991. Mối hn. Phơng pháp thử kéo;
- TCVN 1916 : 1995. Bu lông, vít, vít cấy v đai ốc. Yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 4169 : 1985. Kim loại. Phơng pháp thử mỏi nhiều chu trình v ít chu trình;
- TCVN 197 :1985. Kim loại. Phơng pháp thử kéo;
- TCVN 198 :1985. Kim loại. Phơng pháp thử uốn;
- TCVN 312 :1984. Kim loại. Phơng pháp thử uốn va đập ở nhiệt độ thờng;
- TCVN 313 :1985. Kim loại. Phơng pháp thử xoắn;

- Quy chuẩn xây dựng Việt nam 1997.
3 Cơ sở thiết kế kết cấu thép
3.1 Nguyên tắc thiết kế
3.1.1 Tiêu chuẩn ny sử dụng phơng pháp tính toán kết cấu thép theo trạng thái giới hạn. Kết
cấu đợc thiết kế sao cho không vợt quá trạng thái giới hạn của nó.
3.1.2 Trạng thái giới hạn l trạng thái m khi vợt quá thì kết cấu không còn thoả mãn các yêu
cầu sử dụng hoặc khi dựng lắp đợc đề ra đối với nó khi thiết kế. Các trạng thái giới hạn
gồm:
Các trạng thái giới hạn về khả năng chịu lực l các trạng thái m kết cấu không còn đủ
khả năng chịu lực, sẽ bị phá hoại, sụp đổ hoặc h hỏng lm nguy hại đến sự an ton
của con ngời, của công trình. Đó l
các trờng hợp: kết cấu không đủ độ bền (phá hoại
bền), hoặc kết cấu bị mất ổn định, hoặc kết cấu bị phá hoại dòn, hoặc vật liệu kết cấu bị
chảy.
Các trạng thái giới hạn về sử dụng l các trạng thái m kết cấu không còn sử dụng bình
thờng đợc nữa do bị biến dạng quá lớn hoặc do h hỏng cục bộ. Các trạng thái giới
hạn ny gồm: trạng thái giới hạn về độ võng v biến dạng lm ảnh hởng đến việc sử
dụng bình thờng của thiết bị máy móc, của con ngời hoặc lm hỏng sự hon thiện của
kết cấu, do đó hạn chế việc sử dụng công trình; sự rung động quá mức; sự han gỉ quá
mức.
3.1.3 Khi tính toán kết cấu theo trạng thái giới hạn phải dùng các hệ số độ tin cậy sau:
Hệ số độ tin cậy về cờng độ

M
(xem điều 4.1.4 v 4.2.2);
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 338 : 2005

Page13

Hệ số độ tin cậy về tải trọng


Q
( xem điều 3.2.2);
Hệ số điều kiện lm việc

C
(xem điều 3.4.1 v 3.4.2);
Cờng độ tính toán của vật liệu l cờng độ tiêu chuẩn nhân với hệ số

C
v chia cho hệ
số

M
; tải trọng tính toán l tải trọng tiêu chuẩn nhân với hệ số

Q
.
3.2 Tải trọng
3.2.1 Tải trọng dùng trong thiết kế kết cấu thép đợc lấy theo TCVN 2737 : 1995 hoặc tiêu
chuẩn thay thế tiêu chuẩn trên (nếu có).
3.2.2 Khi tính kết cấu theo các giới hạn về khả năng chịu lực thì dùng tải trọng tính toán l tải
trọng tiêu chuẩn nhân với hệ số độ tin cậy về tải trọng
Q
(còn gọi l hệ số tăng tải hoặc
hệ số an ton về tải trọng). Khi tính kết cấu theo các trạng thái giới hạn về sử dụng v
tính toán về mỏi thì dùng trị số của tải trọng tiêu chuẩn.
3.2.3 Các trờng hợp tải trọng đều đợc xét riêng rẽ v đợc tổ hợp để có tác dụng bất lợi nhất
đối với kết cấu. Giá trị của tải trọng, các loại tổ hợp tải trọng, các hệ số tổ hợp, các hệ số
độ tin cậy về tải trọng đợc lấy theo các điều của TCVN 2737 : 1995.

3.2.4 Với kết cấu trực tiếp chịu tải trọng động, khi tính toán về cờng độ v ổn định thì trị số
tính toán của tải trọng phải nhân với hệ số động lực. Khi tính toán về mỏi v biến dạng thì
không nhân với hệ số ny. Hệ số động lực đợc xác định bằng lý thuyết tính toán kết cấu
hoặc cho trong các Qui phạm riêng đối với loại kết cấu tơng ứng.
3.2.5 Khi thiết kế cho giai đoạn sử dụng v dựng lắp kết cấu, nếu cần xét đến sự thay đổi nhiệt
độ, có thể giả thiết sự thay đổi nhiệt độ ở các vùng phía Bắc l từ 5C đến 40C, ở các
vùng phía Nam l từ 10C đến 40C. Sự phân chia hai vùng Bắc v Nam dựa theo Qui
chuẩn Xây dựng Việt Nam, tập III, phụ lục 2. Tuy nhiên, phạm vi biến động nhiệt độ có
thể dựa theo số liệu khí hậu cụ thể của địa điểm xây dựng để xác định chính xác hơn.
3.3 Biến dạng cho phép của kết cấu
3.3.1 Biến dạng của kết cấu thép đợc xác định theo tải trọng tiêu chuẩn, không kể đến hệ số
động lực v không xét sự giảm yếu tiết diện do các lỗ liên kết.
3.3.2 Độ võng của cấu kiện chịu uốn không đợc vợt quá trị số cho phép trong bảng 1.
3.3.3 Chuyển vị ngang ở mức mép mái của nh công nghiệp kiểu khung một tầng, không cầu
trục, gây bởi tải trọng gió tiêu chuẩn đợc giới hạn nh sau :
Khi tờng bằng tấm tôn kim loại :
H/100;
Khi tờng l tấm vật liệu nhẹ khác :
H/150;
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 338 : 2005

Page14

Khi tờng bằng gạch hoặc bê tông : H/240;
với
H l chiều cao cột.
Nếu có những giải pháp cấu tạo để đảm bảo sự biến dạng dễ dng của liên kết tờng thì
các chuyển vị giới hạn trên có thể tăng lên tơng ứng.
3.3.4 Chuyển vị ngang của đỉnh khung nh một tầng (không thuộc loại nh ở điều 3.3.3) không
đợc vợt quá 1/300 chiều cao khung. Chuyển vị ngang của đỉnh khung nh nhiều tầng

không đợc vợt quá 1/500 của tổng chiều cao khung. Chuyển vị tơng đối tại mỗi tầng
của nh nhiều tầng không đợc vợt quá 1/300 chiều cao mỗi tầng.
3.3.5 Đối với cột nh xởng có cầu trục chế độ lm việc nặng v cột của cầu tải ngoi trời có
cầu trục chế độ lm việc vừa v nặng thì chuyển vị gây bởi tải trọng nằm ngang của một
cầu trục lớn nhất tại mức đỉnh dầm cầu trục không đợc vợt quá trị số cho phép ghi
trong bảng 2.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 338 : 2005

Page15

Bảng 1 Độ võng cho phép của cấu kiện chịu uốn
Loại cấu kiện Độ võng cho phép
Dầm của sn nh v mái:
1. Dầm chính
2. Dầm của trần có trát vữa, chỉ tính võng cho tải trọng tạm thời
3. Các dầm khác, ngoi trờng hợp 1 v 2
4. Tấm bản sn

L /400
L /350
L /250
L /150
Dầm có đờng ray:
1. Dầm đỡ sn công tác có đờng ray nặng 35 kg/m v lớn hơn
2. Nh trên, khi đờng ray nặng 25 kg/m v nhỏ hơn

L /600
L /400
X gồ:
1. Mái lợp ngói không đắp vữa, mái tấm tôn nhỏ

2. Mái lợp ngói có đắp vữa, mái tôn múi v các mái khác

L /150
L /200
Dầm hoặc gin đỡ cầu trục:
1. Cầu trục chế độ lm việc nhẹ, cầu trục tay, palăng
2. Cầu trục chế độ lm việc vừa
3. Cầu trục chế độ lm việc nặng v rất nặng

L /400
L /500
L /600
Sờn tờng:
1. Dầm đỡ tờng xây
2. Dầm đỡ tờng nhẹ (tôn, fibrô ximăng), dầm đỡ cửa kính
3. Cột tờng

L /300
L /200
L /400
Ghi chú: L l nhịp của cấu kiện chịu uốn. Đối với dầm công xôn thì L lấy bằng 2 lần độ vơn của dầm.
Bảng 2 Chuyển vị cho phép của cột đỡ cầu trục
Chuyển vị
Tính theo kết
cấu phẳng
Tính theo kết
cấu không gian
1. Chuyển vị theo phơng ngang nh của cột nh xởng
H
T

/ 1250 H
T
/ 2000
2. Chuyển vị theo phơng ngang nh của cột cầu tải ngoi
trời
H
T
/ 2500
3. Chuyển vị theo phơng dọc nh của cột trong v ngoi
nh
H
T
/ 4000

Ghi chú: 1. H
T
l độ cao từ mặt đáy chân cột đến mặt đỉnh dầm cầu trục hay gin cầu trục.
2. Khi tính chuyển vị theo phơng dọc nh của cột trong nh hay ngoi trời, có thể giả định l
tải trọng theo phơng dọc nh của cầu trục sẽ phân phối cho tất cả các hệ giằng v hệ khung
dọc giữa các cột trong phạm vi khối nhiệt độ.
3. Trong các nh xởng có cầu trục ngoạm v cầu trục co san vật liệu, trị số chuyển vị cho
phép của cột nh tơng ứng phải giảm đi 10%.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 338 : 2005

Page16

3.4 Hệ số điều kiện lm việc

c


3.4.1 Khi tính toán kiểm tra khả năng chịu lực của các kết cấu thuộc những trờng hợp nêu trong
bảng 3, cờng độ tính toán của thép cho trong bảng 5, 6 v của liên kết cho trong bảng 7,
8, 10, 11, 12, B.5 (Phụ lục B) phải đợc nhân với hệ số điều kiện lm việc

c
. Mọi trờng
hợp khác không nêu trong bảng ny v không đợc quy định trong các điều tơng ứng thì
đều lấy

c
= 1.
3.4.2 Giá trị của hệ số điều kiện lm việc

c
đợc cho trong bảng 3.
Bảng 3 - Giá trị của hệ số điều kiện lm việc
C

Loại cấu kiện

C

1. Dầm đặc v thanh chịu nén trong gin của các sn những phòng lớn ở các công trình nh nh
hát, rạp chiếu bóng, câu lạc bộ, khán đi, các gian nh hng, kho sách, kho lu trữ, v.v khi trọng
lợng sn lớn hơn hoặc bằng tải trọng tạm thời
0,9

2. Cột của các công trình công cộng, cột đỡ tháp nớc 0,95
3. Các thanh chịu nén chính của hệ thanh bụng dn liên kết hn ở mái v sn nh (trừ thanh tại
gối tựa) có tiết diện chữ T tổ hợp từ thép góc (ví dụ: vì kèo v các dn, v.v ), khi độ mảnh


lớn
hơn hoặc bằng 60
0,8

4. Dầm đặc khi tính toán về ổn định tổng thể khi
b
< 1,0
0,95
5. Thanh căng, thanh kéo, thanh néo, thanh treo đợc lm từ thép cán 0,9
6. Các thanh của kết cấu hệ thanh ở mái v sn :
a. Thanh chịu nén (trừ loại tiết diện ống kín) khi tính về ổn định
b. Thanh chịu kéo trong kết cấu hn

0,95
0,95
7. Các thanh bụng chịu nén của kết cấu không gian rỗng gồm các thép góc đơn đều cạnh hoặc
không đều cạnh (đợc liên kết theo cánh lớn):
a. Khi liên kết trực tiếp với thanh cánh trên theo một cạnh bằng đờng hn hoặc bằng hai bulông
trở lên, dọc theo thanh thép góc :

- Thanh xiên theo hình 9 a 0,9
- Thanh ngang theo hình 9 b, c 0,9
- Thanh xiên theo hình 9 c, d, e 0,8
b. Khi liên kết trực tiếp với thanh cánh trên theo một cạnh bằng một bulông (ngoi mục 7 của bảng
ny) hoặc khi liên kết qua bản mã bằng liên kết bất kỳ
0,75
8. Các thanh chịu nén l thép góc đơn đợc liên kết theo một cạnh (đối với thép góc không đều
cạnh chỉ liên kết cạnh ngắn), trừ các trờng hợp đã nêu ở mục 7 của bảng ny, v các gin phẳng
chỉ gồm thép góc đơn

0,75
9. Các loại bể chứa chất lỏng 0,8
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 338 : 2005

Page17

Ghi chú: 1. Các hệ số điều kiện lm việc

C
< 1 không đợc lấy đồng thời.
2. Các hệ số điều kiện lm việc

C
trong các mục 3, 4, 6a, 7 v 8 cũng nh các mục 5 v 6b (trừ
liên kết hn đối đầu) sẽ không đợc xét đến khi tính toán liên kết của các cấu kiện đó.
4 Vật liệu của kết cấu v liên kết
4.1 Vật liệu thép dùng trong kết cấu
4.1.1 Vật liệu thép dùng trong kết cấu phải đợc lựa chọn thích hợp tùy theo tính chất quan
trọng của công trình, điều kiện lm việc của kết cấu, đặc trng của tải trọng v phơng
pháp liên kết, v.v
Thép dùng lm kết cấu chịu lực cần chọn loại thép lò Mactanh hoặc lò quay thổi ôxy, rót
sôi hoặc nửa tĩnh v tĩnh, có mác tơng đơng với các mác thép CCT34, CCT38 (hay
CCT38Mn), CCT42, theo TCVN 1765 : 1975 v các mác tơng ứng của TCVN 5709 :
1993, các mác thép hợp kim thấp theo TCVN 3104 : 1979. Thép phải đợc đảm bảo phù
hợp với các tiêu chuẩn nêu trên về tính năng cơ học v cả về thnh phần hoá học.
4.1.2 Không dùng thép sôi cho các kết cấu hn lm việc trong điều kiện nặng hoặc trực tiếp
chịu tải trọng động lực nh dầm cầu trục chế độ nặng, dầm sn đặt máy, kết cấu hnh
lang băng tải, cột vợt của đờng dây tải điện cao trên 60 mét, v.v
4.1.3 Cờng độ tính toán của vật liệu thép cán v thép ống đối với các trạng thái ứng suất khác
nhau đợc tính theo các công thức của bảng 4. Trong bảng ny,

f
y
v f
u
l ứng suất chảy
v ứng suất bền kéo đứt của thép, đợc đảm bảo bởi tiêu chuẩn sản xuất thép v đợc
lấy l cờng độ tiêu chuẩn của thép;

M
l hệ số độ tin cậy về vật liệu, lấy bằng 1,05 cho
mọi mác thép.
4.1.4 Cờng độ tiêu chuẩn
f
y
, f
u
v cờng độ tính toán f của thép cácbon v thép hợp kim thấp
cho trong bảng 5 v bảng 6 (với các giá trị lấy tròn tới 5 N/mm
2
).
Đối với các loại thép không nêu tên trong Tiêu chuẩn ny v các loại thép của nớc ngoi
đợc phép sử dụng theo bảng 4, lấy
f
y
l ứng suất chảy nhỏ nhất v f
u
l ứng suất kéo đứt
nhỏ nhất đợc đảm bảo của thép.

M

l hệ số độ tin cậy về vật liệu, lấy bằng 1,1 cho mọi
mác thép.
Với các loại vật liệu kim loại khác nh dây cáp, khối gang đúc, v.v phải sử dụng các
tiêu chuẩn riêng tơng ứng.
Bảng 4 Cờng độ tính toán của thép cán v thép ống
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 338 : 2005

Page18

Trạng thái lm việc Ký hiệu Cờng độ tính toán
Kéo, nén, uốn f
f = f
y
/

M
Trợt
f
v
f
v
= 0,58 f
y
/

M

ép mặt lên đầu mút (khi tì sát)
f
c


f
c
= f
u
/

M

ép mặt trong khớp trụ khi tiếp xúc chặt
f
cc
f
cc
= 0,5 f
u
/

M

ép mặt theo đờng kính của con lăn
f
cd
f
cd
= 0,025 f
u
/

M


Bảng 5 Cờng độ tiêu chuẩn f
y
, f
u
v cờng độ tính toán f của thép các bon
(TCVN 5709 : 1993)
Đơn vị tính : N/mm
2

Cờng độ tiêu chuẩn f
y
v cờng độ tính toán f của thép
với độ dy t (mm)
t 20 20 < t 40 40 < t 100
Mác
thép
f
y
f f
y
f f
y
f
Cờng độ kéo đứt
tiêu chuẩn f
u

không phụ thuộc bề dy
t (mm)

CCT34
CCT38
CCT42
220
240
260
210
230
245
210
230
250
200
220
240
200
220
240
190
210
230
340
380
420
Bảng 6 - Cờng độ tiêu chuẩn f
y
, f
u
v cờng độ tính toán f của thép hợp kim thấp
Đơn vị tính : N/mm

2

Độ dy, mm
t 20 20 < t 30 30 < t 60
Mác thép
f
u
f
y
f f
u
f
y
f f
u
f
y
f
09Mn2 450 310 295 450 300 285
14Mn2 460 340 325 460 330 315
16MnSi 490 320 305 480 300 285 470 290 275
09Mn2Si 480 330 315 470 310 295 460 290 275
10Mn2Si1 510 360 345 500 350 335 480 340 325
10CrSiNiCu 540 400 * 360 540 400 * 360 520 400 * 360
Ghi chú: * Hệ số

M
đối với trờng hợp ny l 1,1; bề dy tối đa l 40 mm.
4.2 Vật liệu thép dùng trong liên kết
4.2.1 Kim loại hn dùng cho kết cấu thép phải phù hợp với các yêu cầu sau :

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 338 : 2005

Page19

1. Que hn khi hn tay lấy theo TCVN 3223 : 1994. Kim loại que hn phải có cờng độ
kéo đứt tức thời không nhỏ hơn trị số tơng ứng của thép đợc hn.
2. Dây hn v thuốc hn dùng trong hn tự động v bán tự động phải phù hợp với mác
thép đợc hn. Trong mọi trờng hợp, cờng độ của mối hn không đợc thấp hơn
cờng độ của que hn tơng ứng.
4.2.2 Cờng độ tính toán của mối hn trong các dạng liên kết v trạng thái lm việc khác nhau
đợc tính theo các công thức trong bảng 7.
Trong liên kết đối đầu hai loại thép khác nhau thì dùng trị số cờng độ tiêu chuẩn nhỏ
hơn.
Cờng độ tính toán của mối hn góc của một số loại que hn cho trong bảng 8.
Bảng 7 Cờng độ tính toán của mối hn

Dạng liên kết Trạng thái lm việc

hiệu
Cờng độ tính
toán
Theo giới hạn chảy
f
w
f
w
= f
Nén, kéo v uốn khi kiểm
tra chất lợng đờng hn
bằng các phơng pháp vật


Theo sức bền
kéo đứt
f
wu

f
wu

= f
t

Kéo v uốn
f
w

f
w
= 0,85 f
Hn đối đầu
Trợt
f
wv
f
wv
= f
v
Theo kim loại mối hn
f
wf

f
wf
=0,55 f
wun
/

M
Hn góc Cắt (qui ớc)
Theo kim loại ở biên nóng
chảy
f
ws
f
ws
= 0,45 f
u
Ghi chú: 1. f v f
v
l cờng độ tính toán chịu kéo v cắt của thép đợc hn; f
u
v f
wun
l ứng suất kéo đứt tức thời theo
tiêu chuẩn sản phẩm (cờng độ kéo đứt tiêu chuẩn) của thép đợc hn v của kim loại hn.
2. Hệ số độ tin cậy về cờng độ của mối hn

M
lấy bằng 1,25 khi f
wun
490 N/mm

2
v bằng 1,35 khi f
wu n
590
N/mm
2
.
Bảng 8 Cờng độ kéo đứt tiêu chuẩn f
wun
v cờng độ tính toán f
w f

của kim loại hn trong mối hn góc
Đơn vị tính : N/mm
2

Loại que hn
theo TCVN 3223 : 1994
Cờng độ kéo đứt tiêu chuẩn
f
wun

Cờng độ tính toán
f
wf

N42, N42 6B 410 180
N46, N46 6B 450 200
N50, N50 6B 490 215
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 338 : 2005


Page20


4.2.3 Bu lông phổ thông dùng cho kết cấu thép phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 1916 :
1995. Cấp độ bền của bulông chịu lực phải từ 4.6 trở lên. Bulông cờng độ cao phải tuân
theo các quy định riêng tơng ứng. Cờng độ tính toán của liên kết một bulông đợc xác
định theo các công thức ở bảng 9.
Trị số cờng độ tính toán chịu cắt v kéo của bulông theo cấp độ bền của bulông cho
trong bảng 10. Cờng độ tính toán chịu ép mặt của thép trong liên kết bulông cho trong
bảng 11.
Bảng 9 Cờng độ tính toán của liên kết một bulông
Cờng độ chịu cắt v kéo của bulông
ứng với cấp độ bền

Trạng thái
lm việc


hiệu
4.6; 5.6; 6.6 4.8; 5.8 8.8; 10.9
Cờng độ chịu ép mặt
của cấu kiện thép có
giới hạn chảy dới
440 N/mm
2

Cắt
f
vb


f
vb
= 0,38 f
ub
f
vb
= 0,4 f
ub
f
vb
= 0,4 f
ub


Kéo
f
tb

f
tb
= 0,42 f
ub
f
tb
= 0,4 f
ub
f
tb
= 0,5 f

ub


ép mặt :
a. Bulông tinh










u
u
cb
f
E
f
f






+= 4106,0
b. Bulông thô v

bulông thờng


f
cb










u
u
cb
f
E
f
f






+= 3406,0
Bảng 10 Cờng độ tính toán chịu cắt v kéo của bulông

Đơn vị tính:
N/mm
2

Cấp độ bền Trạng thái
lm việc
Ký hiệu
4.6 4.8 5.6 5.8 6.6 8.8 10.9
Cắt
f
vb
150 160 190 200 230 320 400
Kéo
f
tb

170 160 210 200 250 400 500

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 338 : 2005

Page21

Bảng 11 Cờng độ tính toán chịu ép mặt của bulông f
cb

Đơn vị tính:
N/
mm
2


Giá trị f
cb

Giới hạn bền kéo đứt của thép cấu
kiện đợc liên kết
Bulông tinh Bulông thô v thờng
340
380
400
420
440
450
480
500
520
540
435
515
560
600
650
675
745
795
850
905
395
465
505
540

585
605
670
710
760
805
4.2.4 Cờng độ tính toán chịu kéo của bulông neo f
ba
đợc xác định theo công thức f
ba
= 0,4 f
ub
.
Trị số cờng độ tính toán chịu kéo của bulông neo cho trong bảng 12.
Bảng 12 Cờng độ tính toán chịu kéo của bulông neo
Đơn vị tính :
N/
mm
2

Lm từ thép mác Đờng kính bulông,
mm
CT38 16MnSi 09Mn2Si
12

32
33
ữ60
61
ữ80

81
ữ140
150
150
150
150
192
190
185
185
190
185
180
165
4.2.5 Cờng độ tính toán chịu kéo của bulông cờng độ cao trong liên kết truyền lực bằng ma
sát đợc xác định theo công thức
f
hb
= 0,7f
ub
. Cờng độ kéo đứt tiêu chuẩn f
ub
của thép
lm bulông cờng độ cao cho trong bảng B.5, phụ lục B.
4.2.6 Cờng độ tính toán chịu kéo của sợi thép cờng độ cao đợc xác định theo công thức
f
th

= 0,63 f
u

.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 338 : 2005

Page22

5 Tính toán các cấu kiện
5.1 Cấu kiện chịu kéo đúng tâm
5.1.1 Cấu kiện chịu kéo đúng tâm tính toán về bền theo công thức:

c
n
f
A
N

=
(5.1)
trong đó:
N lực kéo đúng tâm tính toán; A
n
diện tích tiết diện thực của cấu kiện.
5.1.2 Diện tích tiết diện thực bằng diện tích tiết diện nguyên trừ đi diện tích giảm yếu. Diện tích
giảm yếu l diện tích bị mất đi do yêu cầu chế tạo. Đối với liên kết bulông (trừ bulông
cờng độ cao) khi các lỗ xếp thẳng hng thì diện tích giảm yếu bằng tổng lớn nhất của
diện tích các lỗ tại một tiết diện ngang bất kỳ vuông góc với chiều của ứng suất trong cấu
kiện. Khi các lỗ xếp so le thì diện tích giảm yếu lấy trị số lớn hơn trong hai trị số sau (Hình
1, a):
Giảm yếu do các lỗ xếp trên đờng thẳng 1-5;
Tổng diện tích ngang của các lỗ nằm trên đờng chữ chi 1 - 2 - 3 - 4 - 5 trừ đi lợng s-
2

t/(4u) cho mỗi đoạn đờng chéo giữa các lỗ;
trong đó:
s bớc lỗ so le, tức l khoảng cách song song với phơng của lực giữa tâm của các
lỗ trên hai đờng liên tiếp nhau;
t bề dy thanh thép có lỗ;
u khoảng đờng lỗ, l khoảng cách vuông góc với phơng của lực giữa tâm các lỗ
trên hai đờng liên tiếp.
Đối với thép góc có lỗ trên hai cánh thì khoảng đờng lỗ u l tổng các khoảng cách từ
tâm lỗ đến sống thép góc, trừ đi bề dy cánh (Hình 1, b).
a) b)







s s
u
u
u
1
2
3
4
5
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 338 : 2005

Page23



Hình 1 Cách xác định diện tích thực
5.2 Cấu kiện chịu uốn
5.2.1 Tính toán về bền
5.2.1.1 Cấu kiện bụng đặc chịu uốn trong một mặt phẳng chính đợc tính theo công thức:

c
n
f
W
M


min,

(5.2)
trong đó:
M mômen uốn quanh trục tính toán;
W
n,min
môđun chống uốn nhỏ nhất của tiết diện thực đối với trục tính toán.
5.2.1.2 Độ bền chịu cắt của cấu kiện bụng đặc chịu uốn trong một mặt phẳng chính đợc tính
theo công thức:

cv
w
f
It
VS


=

(5.3)
trong đó:
V lực cắt trong mặt phẳng bản bụng của tiết diện tính toán;
S mômen tĩnh đối với trục trung ho của phần tiết diện nguyên ở bên trên vị trí tính ứng
suất;
I mômen quán tính của tiết diện nguyên;
t
w

bề dy bản bụng;
f
v
cờng độ tính toán chịu cắt của thép.
5.2.1.3 Khi trên cánh dầm có tải trọng tập trung tác dụng trong mặt phẳng bản bụng m bên
dới không có sờn tăng cờng, phải kiểm tra độ bền nén cục bộ của mép trên bản bụng
theo công thức:

c
zw
c
f
lt
F
=
(5.4)
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 338 : 2005

Page24


trong đó:
F tải trọng tập trung;
l
z

độ di phân bố qui đổi của tải trọng tập trung dọc theo mép trên của bản bụng tại
cao độ ứng với biên trên của chiều cao tính toán
h
w
của bản bụng:
l
z
= b + 2h
y
(5.5)
với
b l chiều di phân bố lực của tải trọng tập trung theo chiều di dầm; h
y
l khoảng
cách từ mặt trên của cánh dầm đến biên trên của chiều cao tính toán của bản bụng (Hình
2).
a) b) c)
l
z
b

h
y
h

w
t
w
l
z

b
h
y

h
w
t
w

h

h
w
t
w

h
y

Hình 2 - Sơ đồ tính chiều di phân bố tải trọng lên bụng dầm
a) Dầm hn; b) Dầm thép cán; c) Dầm bulông (đinh tán)
Chiều cao tính toán h
w
của bản bụng lấy nh sau: với dầm thép cán l khoảng cách giữa

các điểm bắt đầu uốn cong của bản bụng, chỗ tiếp giáp của bản bụng với cánh trên v
cánh dới (Hình 2, b); với dầm hn l chiều cao bản bụng (Hình 2, a); với dầm đinh tán
hay bulông l khoảng cách giữa các mép gần nhau nhất của các thép góc trên hai cánh
(Hình 2, c).
5.2.1.4 Tại cao độ ứng với biên trên của chiều cao tính toán của bản bụng dầm, khi đồng thời có
ứng suất pháp, ứng suất tiếp v có thể có cả ứng suất cục bộ thì cần kiểm tra theo ứng
suất tơng đơng :
ccc
f

15,13
222
++
(5.6)
trong đó:

,

,

c
l các ứng suất pháp, ứng suất tiếp v ứng suất cục bộ vuông góc với
trục dầm ở cùng một điểm tại cao độ ứng với biên trên của chiều cao tính toán của bản
bụng;

v

c
tính theo các công thức (5.3) v (5.4); còn tính theo công thức sau:


y
I
M
n
=

(5.7)
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 338 : 2005

Page25

trong đó:


v

c
mang dấu dơng nếu l kéo, dấu âm nếu l nén;
I
n
mômen quán tính của tiết diện thực của dầm;
y khoảng cách từ biên trên của chiều cao tính toán của bản bụng đến trục trung
ho;
5.2.1.5 Cấu kiện đặc chịu uốn trong hai mặt phẳng chính đợc kiểm tra bền theo công thức:
c
ny
y
nx
x
fx

I
M
y
I
M


(5.8)
trong đó:
x, y các khoảng cách từ điểm đang xét của tiết diện tới trục chính tơng ứng.
Đồng thời với công thức (5.8) bản bụng dầm phải đợc kiểm tra bền theo các công thức
(5.3) v (5.6).
5.2.1.6 Dầm đơn giản có tiết diện đặc, bằng thép có giới hạn chảy
f
y
530 N/mm
2
, chịu tải trọng
tĩnh, uốn trong các mặt phẳng chính, đợc phép tính toán có kể đến sự phát triển của
biến dạng dẻo, công thức kiểm tra bền nh sau:
Chịu uốn ở một trong các mặt phẳng chính v khi ứng suất tiếp



0,9 f
v
(trừ tiết diện ở
gối):

c

n
f
Wc
M


min,1
(5.9)

Chịu uốn trong hai mặt phẳng chính v khi ứng suất tiếp

0,5 f
v
(trừ đi tiết diện ở
gối):

c
nyy
y
nxx
x
f
Wc
M
Wc
M

+
min,min,
(5.10)

trong đó:

M
x
, M
y
các giá trị tuyệt đối của mômen uốn;
c
1
, c
x
, c
y
lấy theo bảng C.1, phụ lục C.
Tiết diện gối dầm (khi
M = 0; M
x
= 0; M
y
= 0) đợc kiểm tra bền theo công thức:
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 338 : 2005

Page26


cv
ww
f
ht
V


=
(5.11)
5.2.1.7 Đối với dầm có tiết diện thay đổi, chỉ đợc tính toán kể đến sự phát triển của biến dạng
dẻo cho một tiết diện có tổ hợp nội lực
M v V lớn nhất.
5.2.1.8 Dầm liên tục v dầm ngm, có tiết diện chữ I không đổi, chịu uốn trong mặt phẳng có độ
cứng lớn nhất, chiều di các nhịp lân cận khác nhau không quá 20%, chịu tải trọng tĩnh,
tính toán bền theo công thức (5.9) có kể đến sự phân bố lại mômen tại gối v nhịp. Giá trị
tính toán của mômen uốn
M

đợc lấy nh sau:

M =

M
max
(5.12)
trong đó:
M
max
mômen uốn lớn nhất tại nhịp hoặc gối khi tính nh dầm liên tục với giả
thiết vật liệu lm việc đn hồi;


hệ số phân bố lại mômen, tính theo công thức:










+=
max
15,0
M
M
e

(5.13)
với
M
e
l mômen uốn qui ớc đợc lấy nh sau:
a) Với những dầm liên tục có hai đầu mút l khớp, lấy trị số lớn hơn trong hai trị số sau:

()






+
=
la

M
M
e
/1
max
1
(5.14)
M
e
= 0,5 M
2
(5.15)
trong đó:
M
1
mômen uốn ở nhịp biên, đợc tính nh dầm đơn giản một nhịp, ký hiệu max
tức l lấy trị số lớn nhất có thể có của biểu thức đứng sau nó;

M
2
mômen uốn lớn nhất trong nhịp trung gian đợc tính nh dầm đơn giản một
nhịp;

a khoảng cách từ tiết diện có mômen M
1
đến gối biên;

l chiều di nhịp biên.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 338 : 2005


Page27

b) Trong dầm một nhịp v dầm liên tục có hai đầu mút liên kết ngm thì M
e
= 0,5M
3
, với
M
3
l giá trị lớn nhất trong các mômen tính đợc khi coi gối tựa l các khớp.
c) Dầm có một đầu liên kết ngm, đầu kia liên kết khớp thì
M
e
đợc lấy theo công thức
(5.14).
Giá trị của lực cắt
V trong công thức (5.11) lấy tại tiết diện có M
max
tác dụng, nếu M
max
l
mômen uốn ở nhịp thì kiểm tra tiết diện ở gối dầm.
5.2.1.9 Dầm liên tục v dầm ngm thoả mãn điều 5.2.1.8, chịu uốn trong hai mặt phẳng
chính, có

0,5 f
v
đợc kiểm tra bền theo công thức (5.10) có kể đến sự phân bố lại
mômen theo các chỉ dẫn ở điều 5.2.1.8.
5.2.2 Tính toán về ổn định

5.2.2.1 Dầm tiết diện chữ
I, chịu uốn trong mặt phẳng bản bụng đợc kiểm tra ổn định tổng thể
theo công thức:

c
cb
f
W
M




(5.16)
trong đó:

W
c
môđun chống uốn của tiết diện nguyên cho thớ biên của cánh chịu nén;


b
hệ số, xác định theo phụ lục E.
Khi xác định

b
, chiều di tính toán l
o
của cánh chịu nén lấy nh sau:
a) Trờng hợp dầm đơn giản:

l khoảng cách giữa các điểm cố kết của cánh chịu nén không cho chuyển vị ngang
(các mắt của hệ giằng dọc, giằng ngang, các điểm liên kết của sn cứng).
bằng chiều di nhịp dầm khi không có hệ giằng.
b) Trờng hợp dầm côngxôn:
bằng khoảng cách giữa các điểm liên kết của cánh chịu nén trong mặt phẳng ngang
khi có các liên kết ny ở đầu mút v trong nhịp côngxôn.
bằng chiều di côngxôn khi đầu mút cánh chịu nén không đợc liên kết chặt trong mặt
phẳng ngang.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×