Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tuan 12 tiet 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.47 KB, 4 trang )

Trường THCS Đạ Long

Giáo án hình học 8
Ngày soạn: 01/11/2017
Ngày KT: 09/11/2017

Tuần: 12
Tiết: 24

KIỂM TRA CHƯƠNG I
1. Mục đích của đề kiểm tra
Thu thập thông tin để đánh giá xem học sinh có đạt được chuẩn kiến thức kĩ năng trong
chương trình hay khơng, từ đó điều chỉnh PPDH và đề ra các giải pháp thực hiện cho các kiến thức
tiếp theo.
2. Hình thức đề kiểm tra
Tự luận với nhiều bài tập nhỏ.
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra
C
ấp độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Chủ đề
Cấp độ thấp
Chủ Đề 1:


Tứ giác
Số câu: 1
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ 10%

Biết được tổng
số đo các góc
của một tứ
giác.
Số câu: 1
(B1a)
Số điểm: 1,0
100%

Chủ Đề 2:
Đường Trung
bình của tam
giác, hình
thang

Số câu: 1
(B1a)
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ 10%
Hiểu đựợc
đường trung
bình của tam
giác, hình
thang trong
tính tốn


Số câu: 2
Số điểm: 2,0
Tỉ lệ 20%
Chủ Đề 3:
Các loại tứ
giác: Hình
thang, hình
thang cân,
hình bình
hành, hình
chữ nhật,
hình thoi,

Cấp độ cao

Số câu: 2
(B2,B4b)
Số điểm: 2,0
100%
Nhận biết một
tứ giác là hình
thang, hình
thang cân, hình
thang vng.

GV: Ngũn Văn Giáp

Số câu: 2
(B2, B4b)

Số điểm: 2,0
Tỉ lệ 20%
Vận dụng được
tính chất, dấu
hiệu nhận biết
biết của hình
bình hành, hình
chữ nhật, hình
thoi, định lí
pytago để tính
cạnh của hình

Vận dụng
được dấu hiệu
nhận biết biết
của hình
vng để tìm
điều kiện của
tứ giác để hình
bình hành trở
thành hình

Năm học: 2017 - 2018


Trường THCS Đạ Long

Giáo án hình học 8

hình vng


Số câu: 5
Số điểm: 7,0
Tỉ lệ 70%
5 bài
số câu: 8
Tổng số
điểm 10,0
Tỉ lệ : 100%

thoi, chứng minh
tứ giác là hình
bình hành
Số câu: 2
(B1b,B4a)
Số điểm: 2,0
28,6%
Số câu: 3
Số điểm: 3,0
30 %

Số câu:2
Số điểm: 2,0
20 %

vuông.

Số câu: 2
(B3,B5a)
Số điểm: 4,0

57,1%

Số câu: 1
(B5b)
Số điểm: 1,0
14,3%

Số câu: 2
Số điểm: 4,0
40 %

Số câu: 1
Số điểm: 1,0
10 %

Số câu: 5
(B1b,B4a,
B3,B5a,b)
Số điểm: 7,0
Tỉ lệ 70%
5 bài
Số câu:8
10,0đ = 100%

4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
Bài 1: ( 2 đ ) Cho tứ giác ABCD có Aˆ = 900, Bˆ = 500, Cˆ = 1300.
a) Tính số đo Dˆ ?
b) Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao?
Bài 2: ( 1 đ) Tìm x trên hình vẽ sau:


( AB // DC)
Bài 3: (2 đ ) Cho hình thoi ABCD có AC = 6 cm, BD = 8 cm. Tính độ dài cạnh hình thoi
ABCD
Bài 4: 2(đ) Cho ABC cân tại A. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của hai cạnh AB, AC.
a) Chứng minh tứ giác BCNM là hình thang cân.
b) Cho BC = 16cm. Tính cạnh MN.
Bài 5: (3đ) Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD,
DA.
a) Chứng minh tứ giác EFGH là hình bình hành.
b) Tìm điều kiện của tứ giác ABCD để hình bình hành EFGH trở thành hình vng?

5. Xây dựng hướng dẫn chấm ( đáp án ) và thang điểm
BIỂU ĐIỂM

ĐÁP ÁN
Bài 1 (2đ):

a) Trong tứ giác ABCD có: Aˆ  Bˆ  Cˆ  Dˆ 360
 900 + 500 + 1300+ Dˆ = 3600

GV: Nguyễn Văn Giáp

0

(0.25đ)
(0.25đ)

Năm học: 2017 - 2018



Trường THCS Đạ Long

Giáo án hình học 8


0
0
^
D=360 −270
 Dˆ = 900

0
ˆ ˆ
0
b) Tứ giác ABCD có : Aˆ  Dˆ 180 ( hoặc B  C 180 )
 AB // CD => Tứ giác ABCD là hình thang
Hình thang ABCD có ^
A=900 (hoặc ^
D=900 )
 Tứ giác ABCD là hình thang vng.

(0.25đ)
(0.25đ)
(0.25đ)
(0.25đ)
(0.25đ)
(0.25đ)

Bài 2 ( 1đ): Áp dụng tính chất đường trung bình của hình thang ta có
EF 


AB  DC
2

CD=2. EF− AB

=>
x=CD=2.12−8=24−8=16(cm)

Bài 3 (2đ):

Vẽ hình

(0.5đ)
(0.5đ)
(0.25đ)

Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD
Theo tính chất của hình thoi ta có:
BD 8
AC 6
 4cm
 3cm
IB = 2 2
; IA = 2 2

(0.5đ)

Áp dụng định lí Py – ta – go trong tam giác vuông
ABI:

A B 2=I B2+ I A2
AB=√ I B 2+ I A 2
AB=√ 4 2+3 2
¿ √ 25=5( cm)

(0.25đ)
(0.25đ)
(0.25đ)
(0.25đ)

 AB = BC = CD = DA= 5(cm)

(0.25đ)

Bài 4 (2đ):

(0.5đ)
(0.25đ)
(0.25đ)
(0.25đ)

Vẽ hình - Ghi GT và KL
a) MN là đường trung bình của ABC nên MN//BC.
^ (ABC cân tại A)
^ =C
Kết hợp với B
Ta suy ra BCNM là hình thang cân
c) MN là đường trung bình của ABC nên
MN = BC:2
MN = 16:2

MN = 8 cm

GV: Nguyễn Văn Giáp

(0.25đ)
(0.25đ)
(0.25đ)

Năm học: 2017 - 2018


Trường THCS Đạ Long

Giáo án hình học 8

Bài 5 (3đ): HS vẽ hình ghi giả thiết kết luận
Dựng thêm AC và BD
a) EF, GH lần lượt là đường trung bình của
ABC và ADC nên
EF//=AC:2;
GH//=AC:2
 EF//=GH  EFGH là hình bình hành

(0.25đ)
(0.25đ)

b) Tứ giác ABCD có AC  BD
và AC = BD
thì EFGH trở thành hình vng


(0.5đ)
(0.5đ)

(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)

6. Kết quả bài kiểm tra :
Lớp
8A2

Sĩ số
26

Giỏi

Khá

TB

Yếu

Kém

*.Nhận xét:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

*Biện pháp:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Văn Giáp

Năm học: 2017 - 2018



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×