Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hoạt động Marketing Online qua mạng xã hội của Trung tâm đào tạo pha chế AROMA Training Center

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----  -----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE
QUA MẠNG XÃ HỘI CỦA TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
PHA CHẾ AROMA TRAINING CENTER

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Hữu Lộc

ThS. Trần Đức Trí

Lớp: K51 – Thương Mại Điện Tử
Mã sinh viên: 17K4041048

Huế, tháng 1 năm 2021


Lời Cảm Ơn
Q trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp là giai đoạn quan trọng nhất trong
quãng đời mỗi sinh viên. Khóa luận là tiền đề nhằm trang bị cho tôi những kỹ năng
nghiên cứu, những kiến thức quý báu cho tương lai.
Để hồn thành q trình nghiên cứu và hồn thiện đề tài khóa luận, với tình cảm
chân thành, tôi xin gửi lời cảm ơn tới thầy cô trong Ban Giám hiệu, các Phòng, Khoa
và đặc biệt là Khoa Quản trị Kinh doanh thuộc trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế


đã tận tình dìu dắt và truyền đạt lại những kiến thức chuyên nghành bổ ích cho tơi
trong suốt q trình học tập, nghiên cứu.
Xin bày tỏ lịng kính trọng, lịng biết ơn sâu sắc tới Thạc sĩ Trần Đức Trí đã
hướng dẫn và đồng hành cùng tơi trong suốt khoảng thời gian thực hiện khóa luận tốt
nghiệp, thầy đã tạo điền kiện thuận lợi, giúp đỡ và truyền cảm hứng, động lực để tơi
hồn thành khóa luận này.
Do kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh nghiệm
thực tiễn nên nội dung của khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu xót, tơi rất mong
nhận sự nhận xét, góp ý của q thầy cơ để khóa luận được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 15 tháng 01 năm 2021
Tác giả khóa luận
Nguyễn Hữu Lộc


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..................................................................................................v
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4

5. Kết cấu đề tài: ..............................................................................................................6
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................7
1.1 Cơ sở lý luận..............................................................................................................7
1.2 Cơ sở thực tiễn.........................................................................................................21
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA TRUNG
TÂM ĐÀO TẠO PHA CHẾ AROMA TRAINING CENTER ...............................31
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH MTV Ghiền Cà Phê ................................................31
2.2 Tổng quan về Trung tâm đào tạo pha chế AROMA TRAINING CENTER ..........32
2.3 Tổng quan về dịch vụ tại AROMA Training Center.................................................35
2.4 Đánh giá hoạt động Marketing Online của Trung tâm đào tạo pha chế AROMA
Training Center..............................................................................................................36
2.4.1 Mô tả hoạt động Marketing Online của Trung tâm đào tạo pha chế AROMA
Training Center..............................................................................................................36
2.4.1.1 Mục tiêu của hoạt động Marketing Online........................................................37
2.4.1.2 Các hoạt động Marketing Online đã triển khai. ................................................37
2.5 Đánh giá hoạt động Marketing Online thông qua hệ thống KPIs nội bộ ................45
2.6 Đánh giá hoạt động thông qua kết quả điều tra khách hàng....................................49

SVTH: Nguyễn Hữu Lộc

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

TĨM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................63
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP .......................................................................64

3.1 Định hướng và quan điểm của AROMA Training Center ......................................64
3.2 Đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động Marketing Online qua mạng xã hội của
AROMA Training Center..............................................................................................64
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................69
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................70
1. Kết luận......................................................................................................................70
1.1 Khái quát chung.......................................................................................................70
1.2 Hạn chế ....................................................................................................................71
2. Kiến nghị đối với Trung tâm đào tạo pha chế AROMA Training Center.................71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................73
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CỦA KHÁCH HÀNG ............................75
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU...........................................79

SVTH: Nguyễn Hữu Lộc

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đức Trí
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1. Các nhân tố đánh giá hiệu quả hoạt động online qua mạng xã hội..................21
Bảng 2.1: Thống kê kết quả kinh doanh trong năm 2020 .............................................35
Bảng 2.2: Chi phí cho các hoạt động Trung tâm đào tạo pha chế AROMA Training
Center.............................................................................................................................35
Bảng 2.3: Kế hoạch hoạt động truyền thông tháng 11/2020 .........................................38
Bảng 2.4: Số liệu thống kê các chỉ số chạy Facebook ads cho các bài viết ..................42
Bảng 2.5: Các KPIs Đo Lường Hiệu Quả Hoạt Động Marketing Online.....................46

Bảng 2.6: KPIs trên kế hoạch Marketing Online 11.2020 ............................................46
Bảng 2.7: Kết quả hồn thành chương trình tuyển sinh 11.2021 ..................................47
Bảng 2.8: Kết quả hồn thành chương trình khuyến mãi 11.2021................................48
Bảng 2.9: Kết quả hồn thành bài viết duy trì 11.2021.................................................48
Bảng 2.10: Mơ tả mẫu điều tra ......................................................................................49
Bảng 2.11: Đánh giá của khách hàng về tính thơng tin.................................................52
Bảng 2.12: Đánh giá của khách hàng về tính giải trí ....................................................53
Bảng 2.13: Đánh giá của khách hàng về tính tin cậy ....................................................54
Bảng 2.14: Đánh giá của khách hàng về tính tương tác – xã hội ..................................56
Bảng 2.15: Đánh giá chung về sự hài lòng....................................................................57
Bảng 2.16: Kết quả independent t-test thống kê theo nhóm giới tính...........................59
Bảng 2.17: Kết quả Independent t-test so sánh mức độ đánh giá chung theo giới tính 59
Bảng 2.18: Kết quả One-Way ANOVA so sánh mức độ đánh giá chung theo đặc trưng
“Độ Tuổi” ......................................................................................................................60
Bảng 2.19: Kết quả One-Way ANOVA so sánh mức độ đánh giá chung theo đặc trưng
“Nghề Nghiệp” ..............................................................................................................60
Bảng 2.20: Kết quả One-Way ANOVA so sánh mức độ đánh giá chung theo đặc trưng
“Thu Nhập”....................................................................................................................62

SVTH: Nguyễn Hữu Lộc

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Tổng quan về sử dụng Digital toàn cầu trong Q1.2020 ...................................22

Hình 2: Các loại nội dung đáng quan tâm trong thời kỳ COVID-19 Q1/2020 .............23
Hình 3: Thứ hạng các ứng dụng điện thoại trên tồn cầu Q1/2020 ..............................24
Hình 4: Thứ hạng tiếp cận quảng cáo Facebook ở các quốc gia trên thế giới Q1/202 .24
Hình 5: Tình hình sử dụng các phương tiện media tại Việt Nam tháng 1 năm 2020 ...26
Hình 6: Tình hình sử dụng các mạng xã hội tại Việt Nam tháng 1 năm 2020..............27
Hình 7: Kế hoạch content trong tháng 12.2020.............................................................40
Hình 8: Hình ảnh logo thương hiệu AROMA Training Center ....................................41
Hình 9 Hình ảnh thiết kế theo tơng màu thương hiệu ...................................................41
Hình 10: Hình ảnh Video Viral “POUR V60 OVER” ..................................................44
Hình 11: Hình ảnh Video “Khóa học Latte Art”...........................................................45

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu Đồ 1: Tỷ lệ tương tác của khách hàng đối với bài viết .........................................49

SVTH: Nguyễn Hữu Lộc

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong hoạt động kinh doanh đối với bất kỳ tổ chức/doanh nghiệp nào, Marketing
ln giữ một vai trị rất quan trọng. Marketing chính là chìa khóa kết nối giữa người
mua và người bán – giúp cho người bán hiểu được những nhu cầu đích thực của người
mua nhằm thỏa mãn một cách tối ưu nhất. Với một chiến lược marketing đúng hướng
sẽ là phương thức tốt truyền đạt hiệu quả mọi thông điệp đến khách hàng, từ đó nâng

cao vị thế của tổ chức đồng thời nối kết thương hiệu đến gần hơn với khách hàng và
người tiêu dùng.
Trong xu thế cạnh tranh và phát triển, đặc biệt là ở thời đại số ngày nay, các doanh
nghiệp đang đứng trước một tình thế rất khó khăn, đó là làm sao tồn tại trước các đối
thủ cạnh tranh và nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng. Đặc biệt trong năm
qua, khi đại dịch Covid-19 xuất hiện và diễn biến phức tạp, ảnh hưởng nghiêm trọng
đến tất cả các quốc gia trên thế giới. Nền kinh tế Việt Nam với độ mở lớn, hội nhập
quốc tế ngày càng sâu rộng nên chịu nhiều tác động tiêu cực của dịch bệnh trong các
lĩnh vực kinh tế – xã hội. Mà theo Chuyên gia kinh tế trưởng của Quỹ tiền tệ quốc tế
(IMF), ông Gita Gopinath, nhận xét: “Đây thực sự là một cuộc khủng hoảng toàn cầu,
chẳng quốc gia nào miễn nhiễm cả”.
Khi thế giới ngày càng phẳng, lượng thông tin ngày càng lớn, doanh nghiệp phải
không ngừng nỗ lực để người tiêu dùng biết đến sản phẩm của cơng ty và hình ảnh của
thương hiệu chiếm trọn tâm trí khách hàng. Bên cạnh đó, tốc độ phát triển nhanh
chóng của internet và sự phát triển mạnh mẽ của các thiết bị kết nối: Điện thoại thơng
minh, máy tính bảng, … Theo báo cáo thống kê, hiện đang có 68,17 triệu người đang
sử dụng dịch vụ internet tại Việt Nam vào tháng 1 năm 2020. Trong đó, tổng số người
sử dụng các dịch vụ có liên quan tới internet tại Việt Nam đã chính thức tăng khoảng
6,2 triệu (tăng hơn + 10,0%) kể từ năm 2019 tính đến năm 2020.
Nếu tính theo tỉ lệ tăng trưởng so với các năm trước đó, số người sử dụng các
phương tiện truyền thông xã hội tại Việt Nam đã tăng khá nhanh với con số tăng cụ thể

SVTH: Nguyễn Hữu Lộc

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đức Trí


là 5,7 triệu người (tức là tăng khoảng hơn + 9,6%). Các số liệu thống kê này được tính
từ tháng 4 năm 2019 cho đến tháng 1 năm 2020.
Sự thâm nhập trong lĩnh vực truyền thông xã hội ở Việt Nam hiện đang đứng ở mức
67% trên tổng số người Việt hiện nay được thống kê trong tháng 1 năm 2020. Từ
những con số biết nói, có thể thấy được số lượng người sử dụng mạng internet và cụ
thể là mạng xã hội đang ngày càng gia tăng. Đặc biệt với cuộc sống xã hội hiện nay,
internet và marketing online là một phần không thể thiếu, là động lực cho sự phát triển
của tồn xã hội. Theo đó, các doanh nghiệp đang dần thay đổi cách thức tiếp cận khách
hàng, phương thức marketing truyền thống đang dần thu hẹp, và chuyển sang phương
thức marketing trực tuyến, hay online marketing.
Dựa vào sự bùng nổ của internet cũng như các mạng xã hội, cùng sự đa dạng và
những ưu điểm vượt trội mà phương thức marketing truyền thống khơng thể nào có
được, marketing online được đánh giá là có tiềm năng phát triển vơ cùng to lớn, đang
được ứng dụng ngày càng nhiều trong nền kinh tế thị trường lúc này.
AROMA Training Center được định vị là trung tâm đào tạo pha chế chuyên nghiệp
uy tín tại thành phố Huế. Vào thời điểm hiện tại năm 2020, lĩnh vực đào tạo pha chế
cũng như dịch vụ set-up cơ sở kinh doanh thức uống đã không cịn q xa lạ. Tuy
nhiên, đó khơng phải lý do để nói rằng thị trường hoạt động của lĩnh vực này đang
khơng cịn nhiều tiềm năng, khi nhu cầu về ăn uống/giải trí đang ngày càng phát triển
song hành cùng nhu cầu khởi nghiệp trong ngành F&B. Trung tâm đào tạo pha chế
AROMA Training Center với kinh nghiệm hoạt động trong 3 năm đã có lượng học
viên đơng đảo với định vị là cơ sở uy tín trong lĩnh vực đào tạo barista, set-up quán cà
phê. Để đạt được những thành quả này, một phần chính khơng thể bỏ qua chính là các
chiến lược Marketing Online qua mạng xã hội khéo léo và hợp lý.
Vì vậy nên tơi đã quyết định chọn đề tài “Đánh giá hoạt động Marketing Online
qua mạng xã hội của Trung tâm đào tạo pha chế AROMA Training Center” làm
đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

SVTH: Nguyễn Hữu Lộc


2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
2.1 Mục tiêu
2.1.1 Mục tiêu chung
Khái quát hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về Marketing Online qua mạng xã
hội, từ đó đánh giá hoạt động Marketing Online của Trung tâm đào tạo pha chế
AROMA Training Center.
2.1.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về Marketing Online nói chung và Marketing
Online qua mạng xã hội.
- Đánh giá hoạt động Marketing Online qua mạng xã hội của Trung tâm đào tạo
pha chế AROMA Training Center .
- Đề xuất một số giải pháp giúp công ty nâng cao hoạt động Marketing Online
qua mạng xã hội của Trung tâm đào tạo pha chế AROMA Training Center.
2.2 Câu hỏi nghiên cứu
- Marketing Online là gì? Hoạt động Marketing Online qua mạng xã hội bao gồm
những hoạt động nào?
- Hoạt động Marketing Online qua mạng xã hội của Trung tâm đào tạo pha chế
AROMA TRAINING CENTER diễn ra như thế nào?
- Trung tâm đào tạo pha chế AROMA TRAINING CENTER cần làm gì để nâng
cao hoạt động Marketing Online qua mạng xã hội cho chính mình?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Marketing trên mạng xã hội của Trung tâm đào tạo pha
chế AROMA Training Center.
Đối tượng khảo sát: 120 học viên và khách hàng hiện tại của Trung tâm đào tạo pha
chế AROMA Training Center.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Thành phố Huế
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu từ 12/10/2020 đến tháng 01/2021, trong đó:
- Số liệu sơ cấp thu thập từ: Từ 12/2020 đến 12/01/2021
SVTH: Nguyễn Hữu Lộc

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

- Dữ liệu thứ cấp được thu thập và phân tích trong giai đoạn từ 2018-2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Các dữ liệu thứ cấp cần thu thập bao gồm:
- Các thông tin chung về Trung tâm đào tạo pha chế AROMA Training Center,
các thông tin này được thu thập thơng qua số liệu từ bộ phận kế tốn, phịng kinh
doanh của công ty cung cấp, thông tin từ trang web trung tâm.
- Nghiên cứu các lý thuyết về Marketing Online, cũng như các chỉ số đánh giá
dịch vụ Marketing Online trong doanh nghiệp. Thu thập và tìm hiểu các thơng tin qua
sách vở, báo cáo, tạp chí, website, các trang mạng xã hội,…
- Thu thập kết quả thống kê về các hoạt động Marketing Online cũng như các
công cụ đang được Trung tâm đào tạo pha chế AROMA Training Center sử dụng để

đánh giá như thống kê trên Facebook về lượt tiếp cận, tương tác, phản hồi…
- Các tài liệu, sách báo, tạp chí và các đề tài nghiên cứu khác có liên quan.
4.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
4.1.2.1 Nghiên cứu định tính
Phỏng vấn chuyên sâu nhân viên thực hiện hoạt động Marketing Online qua mạng
xã hội của Trung tâm đào tạo pha chế AROMA Training Center, nhằm biết và hiểu rõ
hơn các hoạt động trong Marketing mà Trung tâm đang sử dụng, các hệ thống KPIs sử
dụng để đánh giá cũng như định hướng của trung tâm.
Nội dung phỏng vấn sẽ xoay quanh phương thức, mục tiêu của các hoạt động
Marketing Online qua mạng xã hội mà AROMA Training Center đang triển khai.
4.1.2.2 Nghiên cứu định lượng
Thu thập thơng tin qua hình thức phát bảng hỏi cho những đối tượng là khách
hàng của AROMA Training Center (ATC), để tìm hiểu và phân tích thực tiễn cũng như
hiệu quả những hoạt động Marketing Online mà ATC đang thực hiện, từ đó đưa ra giải
pháp bổ sung và hoàn thiện hoạt động.
Sau khi kết thúc điều tra định tính, bảng hỏi được xây dựng theo các bước sau:
1) Xác định các dữ liệu cần thu thập
SVTH: Nguyễn Hữu Lộc

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

2) Xác định hình thức phỏng vấn
3) Xác định đối tượng phỏng vấn
4) Xác định nội dung câu hỏi
5) Xác định dạng câu hỏi và hình thức trả lời

6) Xác định từ ngữ trong bảng hỏi
7) Xác đinh cấu trúc bảng hỏi
8) Lựa chọn hình thức bảng hỏi
9) Kiểm tra, sửa chữa.
Sau đó tiến hành điều tra thử một vài đối tượng phỏng vấn, và gửi bảng hỏi cho
giảng viên hướng dẫn để kiểm tra các thuật ngữ, cách thức dùng từ ngữ trong bảng hỏi.
Hiệu chỉnh bảng hỏi và tiến hành điều tra chính thức. Dữ liệu điều tra chính thức sẽ
được sử dụng trong suốt quá trình xử lý và phân tích.
4.2 Phương pháp chọn mẫu
Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Đối với phương
pháp này trước tiên cần lập danh sách các khách hàng của cơng ty theo tên, sau đó
đánh số thứ tự vào trong danh sách rồi dùng các phương pháp ngẫu nhiên, dùng hàm
random của máy tính để chọn ra từng đơn vị trong tổng thể chung vào mẫu.
Vì đối tượng để khảo sát ở đây là khách hàng sử dụng dịch vụ của AROMA
Training Center, nên người điều tra chọn mẫu là các học viên/khách hàng của
AROMA Training Center – 118 Lý Nam Đế, TP Huế.
Số lượng bảng hỏi: Số lượng bảng hỏi dựa trên số lượng khách hàng được thống
kê trong giai đoạn từ 2018-2020 là 275 khách hàng, chọn ra 120 học viên/khách hàng
từ danh sách để tiến hành khảo sát. Từ đó tác giả đã tiến hành khảo sát trực tuyến
thông qua cách gửi khảo sát google form qua email khách hàng kết hợp liên lạc qua
điện thoại, chọn thu được mẫu 100 câu trả lời phù hợp.
4.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Phương pháp phân tích thống kê: Phương pháp này sử dụng số liệu từ mạng
nội bộ của doanh nghiệp sau đó phân tích, tổng hợp để xác định các yếu tố có liên
quan đến nội dung nghiên cứu.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích dữ liệu: Phương pháp này sử dụng để
SVTH: Nguyễn Hữu Lộc

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

tổng hợp số liệu, sắp xếp các số liệu thô của đơn vị cung cấp vào các thứ bậc được đo
lường hướng đến nội dung nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này dùng để mơ tả những đặc
tính cơ bản của mẫu được thu thập từ nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích phương sai một yếu tố (oneway anova), kiểm định
One-Sample T Test.
- Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh được sử dụng trong phân tích
hoạt động Marketing online của trung tâm.
5. Kết cấu đề tài:
Đề tài được chia làm 3 phần: Đặt vấn đề, Nội dung và kết quả nghiên cứu, Kết
luận và kiến nghị. Trọng tâm của đề tài ở phần hai. Nội dung và kết quả nghiên cứu
được chia làm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Đánh giá hoạt động Marketing Online của Trung tâm đào tạo pha chế
AROMA TRAINING CENTER.
Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hoạt động Marketing Online của
Trung tâm đào tạo pha chế AROMA TRAINING CENTER.

SVTH: Nguyễn Hữu Lộc

6


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Trần Đức Trí

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Khái quát Marketing
1.1.1.1 Định nghĩa Marketing
Có rất nhiều những định nghĩa được đưa ra khi nhắc đến Marketing có thể kể
đến:
Theo cách của Philip Kotler thì Marketing sẽ được hiểu: Marketing là một q
trình quản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ
cần và mong muốn thơng qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá
trị với những người khác.
Với Hiệp hội Marketing Mỹ (American Marketing Association, AMA) thì lại cho
rằng: "Marketing là một nhiệm vụ trong cơ cấu tổ chức và là một tập hợp các tiến trình để
nhằm tạo ra, trao đổi, truyền tải các giá trị đến các khách hàng, và nhằm quản lý quan hệ
khách hàng bằng những cách khác nhau để mang về lợi ích cho tổ chức và các thành viên
trong hội đồng cổ đơng"
Trong khi đó, định nghĩa của Học viện Hamilton (Mỹ) nhấn mạnh rằng: “Marketing
là hoạt động kinh tế trong đó hàng hóa được đưa từ người sản xuất đến người tiêu dùng”
Còn theo khái niệm Marketing của Viện marketing Anh quốc – UK Chartered
Institute of Marketing thì đó chính là: “Marketing là q trình tổ chức và quản lý toàn
bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc phát hiện ra nhu cầu thực sự của người
tiêu dùng về một mặt hàng cụ thể đến việc sản xuất và đưa hàng hóa đó đến người tiêu
dùng cuối cùng nhằm bảo đảm cho công ty thu được lợi nhuận dự kiến.”.
Từ những định nghĩa tham khảo được liệt kê trên, ta có thể nhận định rằng sẽ có
rất nhiều những quan điểm khác nhau tồn tại khi định nghĩa tổng quát về Marketing.
Song từ tất cả đó đều mang những điểm chung được hiểu: Marketing là một tiến trình
vơ cùng quan trọng và tồn bộ hoạt động này sẽ hướng mục tiêu trọng tâm theo khách
hàng. Đây là quá trình tìm kiếm, khai phá những nhu cầu cơ bản chưa được đáp ứng


SVTH: Nguyễn Hữu Lộc

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

của thị trường, để rồi tìm kiếm lợi nhuận thơng qua việc mang những dịch vụ/sản
phẩm cần thiết đến đáp ứng các nhu cầu đó.
1.1.1.2 Marketing hiện đại và Marketing truyền thống
Ta có thể phân loại Marketing theo hai loại sau:

Tiếp thị (Marketing) truyền thống:
Tiếp thị truyền thống đã xuất hiện từ lâu và khá quen thuộc với mọi người trên
toàn thế giới, vì vậy đại đa số mọi người sẽ hiểu tiếp thị với cách tiếp cận của khái
niệm này. Marketing truyền thống được thiết kế để tập trung nhiều hơn vào việc
bán một dịch vụ hoặc sản phẩm nhất định, với việc sử dụng nhiều phương tiện khác
nhau để quảng cáo thương hiệu.
Toàn bộ hoạt động Marketing chỉ diễn ra trên thị trường trong khâu lưu thông.
Hoạt động đầu tiên của Marketing là làm việc với thị trường và việc tiếp theo của nó
trên các kênh lưu thơng. Như vậy, về thực chất Marketing truyền thống chỉ chú trọng
đến việc tiêu thụ nhanh chóng những hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra và khơng chú trọng
đến khách hàng.

Một số hình thức tiếp thị truyền thống được sử dụng phổ biến nhất bao gồm:



Danh thiếp: Loại chiến lược tiếp thị truyền thống này là một cách phổ biến
để một công ty hoặc cá nhân truyền bá thơng tin của họ. Tính hiệu quả của
hình thức này vẫn cịn tồn tại trong bối cảnh chiến lược tiếp thị luôn thay đổi
hiện nay.



Quảng cáo truyền hình và đài phát thanh: Hàng ngàn người theo dõi đài
phát thanh mỗi ngày, do đó, quảng cáo sản phẩm hoặc dịch vụ thông qua
kênh này vẫn hiệu quả.



Tờ rơi và catalogue quảng cáo: Tờ rơi và tài liệu quảng cáo được thiết kế
để thu hút sự chú ý của nhiều nhóm đối tượng. Chúng thường mang màu sắc
rực rỡ để truyền tải thông điệp hoặc thu hút thị giác qua đó người đọc có thể
dễ dàng ghi nhớ.



Biển quảng cáo và bảng chỉ dẫn: Sử dụng biển quảng cáo và biển báo
ngoài trời là những cách phổ biến để quảng cáo doanh nghiệp đến những
người lái xe hàng ngày, người đi làm và những người đi bộ

SVTH: Nguyễn Hữu Lộc

8


Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Thư trực tiếp: Chiến lược tiếp thị truyền thống này được sử dụng để truyền
bá nhận thức về một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định đến một thị trường
mục tiêu cụ thể. Nó sử dụng dịch vụ thư để gửi các sản phẩm được in quảng
cáo như bưu thiếp, tài liệu quảng cáo và thư.
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hơn nếu chỉ quan tâm đến khâu tiêu thụ thì

chưa đủ mà còn cần tập trung quan tâm đến đối tượng khách hàng cũng như các yếu tố
quan trọng khác. Vì vậy việc kết hợp Tiếp thị (Marketing) với các lý thuyết Marketing
khác là một điều tất yếu.
Tiếp thị (Marketing) hiện đại:

Trong khi tiêu điểm của tiếp thị truyền thống là sản phẩm hoặc dịch vụ của
cơng ty, thì tiếp thị hiện đại hướng đến khách hàng nhiều hơn. Các doanh nghiệp áp
dụng chiến lược này ln đặt sự hài lịng của người tiêu dùng lên trên hết, vì vậy họ
có thể đáp ứng tối ưu nhất nhu cầu và mong muốn riêng của từng nhóm đối tượng.
Khái niệm Marketing hiện đại được chính Philip Kotler đưa ra nhằm đánh giá sự
tiến bộ của ngành marketing và các quan điểm hiện đại nhất: Marketing hiện đại
(Modern Marketing) là chức năng quản lý công ty về mặt tổ chức và quản lý toàn bộ
các hoạt động sản xuất kinh doanh, từ việc phát hiện ra và biến sức mua của người tiêu
thụ thành nhu cầu thực sự về một sản phẩm cụ thế, dẫn đến việc chuyển sản phẩm đó
đến người tiêu thụ một cách tối ưu (bán cái thị trường cần chứ khơng phải là bán cái có
sẵn, xuất phát từ lợi ích người mua, coi trọng khâu tiêu thụ, phải hiểu biết yêu cầu thị
trường cùng với sự thay đổi thường xuyên về cả số lượng và chất lượng cần thỏa mãn).

Các ví dụ sau đây là một số phương pháp tiếp thị hiện đại phổ biến nhất được sử
dụng ngày nay:



Thư điện tử quảng cáo: Tiếp thị qua email là một chiến lược hiệu quả để
quảng bá các sản phẩm, dịch vụ. Tuy nhiên, điều này hiệu quả nhất với
những nhóm cá nhân đã gắn bó với thương hiệu.



Quảng cáo trên Internet: Có rất nhiều trang web và nền tảng trực tuyến
giúp hỗ trợ hiển thị quảng cáo với các mức giá tùy chọn. Ví dụ: quảng cáo
Google, Facebook và quảng cáo video YouTube là ba nền tảng quảng cáo

SVTH: Nguyễn Hữu Lộc

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

lớn có thể quảng cáo một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định cho những nhóm
đối tượng khác nhau với tính mục tiêu cao.


Trang web thương mại điện tử: Tạo trang web thương mại điện tử là một
cách hiệu quả để khách hàng tiềm năng có thể thuận tiện tìm hiểu thêm về
sản phẩm của thương hiệu. Bằng cách chia sẻ URL của trang web, những
người nhấp vào liên kết sẽ ngay lập tức được đưa đến trang web thương mại
điện tử, nơi họ có thể xem qua các trang giao diện và lựa chọn các sản phẩm

của thương hiệu.



Sử dụng các trang mạng xã hội như Facebook, Twitter và
Instagram: Các trang web truyền thơng xã hội có cơng cụ phân tích dữ liệu
tích hợp cho phép các thương hiệu theo dõi chính xác mức độ tương tác và
chiến dịch quảng cáo của họ.
Tiếp thị truyền thống và tiếp thị hiện đại luôn có những lợi thế riêng, nhưng

tùy thuộc vào nhu cầu và mơ hình của doanh nghiệp để lựa chọn và phối hợp tối ưu
nhất có thể.
1.1.2 Khái quát chung về Marketing Online
1.1.2.1 Định nghĩa Marketing Online
Tiếp thị trực tuyến (Marketing Online) là một tập hợp các công cụ và phương pháp
thực hiện được sử dụng để quảng bá sản phẩm và dịch vụ thông qua internet. Tiếp thị trực
tuyến bao gồm một loạt các yếu tố tiếp thị ưu việt hơn so với cách tiếp thị kinh doanh
truyền thống do có thêm các kênh và các nền tảng tiếp thị có sẵn trên internet.
Marketing online sẽ bao gồm các cơng việc khác nhau như: Thiết kế Web, phát
triển chiến lược SEO Web hiệu quả, quảng cáo trên các trang mạng xã hội, cơng cụ
tìm kiếm và thực hiện các chiến dịch viral. Tất cả nhằm mục đích thu hút sự quan tâm,
chú ý của người dùng internet đến sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, đẩy mạnh hiệu
quả bán hàng cho doanh nghiệp đó thơng qua hình thức trực tuyến.
Trong khóa luận này, tác giả tiếp cận chủ yếu theo quan điểm Marketing Online là
quảng bá sản phẩm hoặc thương hiệu thơng qua một hoặc nhiều hình thức truyền thơng
điện tử.1.1.2.2 Cơ hội và thách thức của Marketing Online
SVTH: Nguyễn Hữu Lộc

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

 Cơ hội:
 Phạm vi tiếp cận toàn cầu - Một trang website cho phép doanh nghiệp khai thác
đến các thị trường mới và những giao dịch trên tồn cầu có thể bắt đầu chỉ với một
khoản đầu tư nhỏ.
 Chi phí thấp hơn - Một chiến dịch tiếp thị trực tuyến được lập kế hoạch phù hợp
cũng như có sự nhắm mục tiêu tốt có thể tiếp cận đúng khách hàng với chi phí
thấp hơn nhiều so với các phương pháp tiếp thị truyền thống.
 Kết quả có thể theo dõi, đo lường - Đo lường hoạt động tiếp thị trực tuyến trở
nên đơn giản hơn với việc phân tích kênh truyền thông, thông qua các công cụ
đo lường trực tuyến khác giúp doanh nghiệp dễ dàng đánh giá được mức độ
hiệu quả của chiến dịch.
 Cá nhân hóa – Với việc quản lý nguồn cơ sở dữ liệu khách có thể giúp doanh
nghiệp tiếp cận gần hơn và gây kích thích đến đối tượng khách hàng tiềm năng.
Bởi việc bất cứ khi nào cá nhân có nhu cầu truy cập vào kênh, đơn vị sẽ có cách
điều chỉnh để có thể truyền thông đến họ một cách hiệu quả hơn.
 Kết nối gần hơn - Bằng cách tham gia vào các phương tiện truyền thông xã hội
(Social Media) và quản lý chúng một cách khoa học, doanh nghiệp có thể xây
dựng lòng trung thành của khách hàng và tạo ra mối quan hệ liên kết chặt chẽ .
 Sự công nhận xã hội (Social currency) - Tiếp thị trực tuyến cho phép các đơn vị
tạo các chiến dịch bằng cách sử dụng các chiến thuật tiếp thị nội dung. Nội
dung này (hình ảnh, video, bài báo) có thể thu về những giá trị về công nhận xã
hội – điều này sau đó sẽ được chuyển từ người dùng sang người dùng và trở
nên lan truyền.
 Tỷ lệ chuyển đổi được cải thiện – Các nền tảng trực tuyến cho phép những đối
tượng khách hàng tiềm năng dễ dàng tiếp cận hơn với việc mua hàng. Không

giống như các phương tiện truyền thông truyền thống yêu cầu mọi người hành
động thong qua việc gọi điện thoại hoặc đến cửa hàng, tiếp thị trực tuyến có thể
diễn ra liền mạch và tức thì.

SVTH: Nguyễn Hữu Lộc

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

 Thách thức:
 Kỹ năng chuyên môn: Doanh nghiệp luôn cần đảm bảo rằng nhân viên của
mình có kiến thức chun mơn phù hợp để thực hiện tiếp thị trực tuyến hiệu
quả. Các công cụ, nền tảng và xu hướng luôn thay đổi nhanh chóng, điều này
yêu cầu đội ngũ nhân lực phải luôn cập nhật và trau dồi.
 Mất nhiều thời gian: Các cơng việc như tối ưu hóa các chiến dịch quảng cáo
trực tuyến và tạo nội dung tiếp thị có thể mất rất nhiều thời gian. Điều quan
trọng là phải đo lường kết quả của doanh nghiệp nhằm đảm bảo lợi tức đầu tư.
 Cạnh tranh cao: Với cơ hội có thể tiếp cận đối tượng tồn cầu bằng tiếp thị trực
tuyến, đơn vị áp dụng cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh tồn cầu. Đó có thể
là một thách thức để nổi bật so với các đối thủ cạnh tranh và thu hút sự chú ý
trong số nhiều thông điệp nhắm đến người tiêu dùng trực tuyến.
 Khiếu nại tiêu cực: Bất kỳ phản hồi tiêu cực hoặc chỉ trích nào về thương hiệu
trên mơi trường trực tuyến đều có thể hiển thị cho khách hàng tiềm năng thông
qua mạng xã hội và các trang web đánh giá. Đảm bảo dịch vụ chăm sóc khách
hàng trực tuyến hiệu quả có thể là một thách thức khá lớn.
 Các vấn đề về bảo mật và quyền riêng tư - Có một số cân nhắc pháp lý xung

quanh việc thu thập và sử dụng dữ liệu khách hàng cho mục đích tiếp thị kỹ
thuật số. Vì vậy cần chú ý tuân thủ các quy tắc liên quan đến quyền riêng tư và
bảo vệ dữ liệu.
1.1.2.3 Các thành phần của Marketing Online
Các thành phần của Marketing Online theo giáo trình The McGraw-Hill 36-Hour
Course: Online Marketing (2011) – NXB McGraw-Hill sẽ bao gồm:
-

Website marketing (Trang thông tin điện tử)

-

Content marketing (Tiếp thị nội dung)

-

Blogging

-

Social Media Marketing (Marketing truyền thông mạng xã hội)

-

Website Analytics (Phân tích trang web)

-

Search Engine Optimization (Tiếp thị qua cơng cụ tìm kiếm)


-

Online Advertising (Quảng cáo trực tuyến)

SVTH: Nguyễn Hữu Lộc

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

-

Email marketing (Tiếp thị qua thư điện tử)

-

Online Public Relations (Quan hệ công chúng trực tuyến)

Từ những thành phần trên cho thấy rằng Marketing Online sở hữu rất nhiều những
công cụ khác nhau, doanh nghiệp cần phải am hiểu để có thể kết hợp linh hoạt nhằm
phát huy tính hiệu quả cao nhất. Tuy nhiên trong phạm vi bài khóa luận này, tác giả
chỉ phân tích một vài thành phần cơ bản và phổ biến nhất, từ đó làm nền tảng đến đánh
giá hiệu quả cũng như đưa ra các giải pháp cải thiện cho hoạt động Marketing Online
tại trung tâm AROMA Training Center:
 Social Media Marketing (Tiếp thị truyền thông mạng xã hội)
Marketing qua mạng xã hội hay còn gọi với thuật ngữ “Social Media Marketing”,
là hình thức thực hiện các hoạt động marketing trên mạng internet thông qua việc sử

dụng các kênh mạng xã hội (social media) nhằm mục đích xây dựng thương hiệu và
quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ.
Tiếp thị qua mạng xã hội là một phần của Marketing Online – một tổ hợp các hoạt
động marketing. Với khả năng kết nối mạnh mẽ của các kênh mạng xã hội (social
media), nơi tập hợp đa dạng các đối tượng khách hàng cùng nhau giao lưu, chia sẻ,
tương tác, trao đổi, thảo luận về nội dung, hình ảnh... thì việc thực hiện tiếp thị qua các
kênh này đang dần trở thành hình thức được sử dụng phổ biến và phát triển trong thời
đại kỹ thuật số như hiện nay.
Người tiêu dùng ngày nay đẩy mạnh tiếp cận qua các phương tiện truyền thông xã
hội khi họ muốn biết thêm về một tổ chức hoặc sản phẩm vì đó là nơi họ sẽ tìm thấy
những người khác đang nói về doanh nghiệp đó. Nhận thấy được sự phổ biến và phát
triển của hình thức marketing qua mạng xã hội, các doanh nghiệp bắt đầu tìm kiếm
nhiều loại kênh mạng xã hội khác nhau để triển khai chiến lược. Mặt khác, công nghệ
đang ngày một phát triển, ranh giới giữa các kênh mạng xã hội đang dần trở nên mờ đi,
nhưng dựa trên tính chất, mục đích của nó có thể được chia thành các loại hình
marketing qua mạng xã hội khác nhau.
Những số liệu thống kê từ Oberlo đưa đến cảm nhận lạc quan về tính tiềm năng lớn
với các chiến lược tiếp thị mạng xã hội:

SVTH: Nguyễn Hữu Lộc

13


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

71% người tiêu dùng đã có trải nghiệm tích cực với thương hiệu trên mạng xã

hội có khả năng giới thiệu thương hiệu đó cho bạn bè và gia đình của họ.

-

90,4% Millennials, 77,5% thế hệ X và 48,2% Baby Boomers là người dùng
mạng xã hội tích cực.

-

Riêng Facebook đã có hơn 2,7 tỷ người dùng hoạt động hàng tháng.
 Search Engine Optimization (Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm)
SEO (Search Engine Optimization) – Một phương pháp tối ưu hóa cơng cụ tìm

kiếm (SEO) được phổ biến sử dụng. Đây là quá trình tăng trưởng chất lượng cũng như
lưu lượng truy cập website bằng cách tăng khả năng hiển thị của website hoặc
webpage cho người dùng trên các máy truy tìm dữ liệu như Google, Bing, Yahoo,...
Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm sẽ có mối liên quan tới cải thiện kết quả tìm kiếm khơng
tốn phí (kết quả tìm kiếm "tự nhiên"), không bao gồm nguồn truy cập trực tiếp và việc
mua quảng cáo hiển thị. Ngồi ra, kỹ thuật SEO có thể sử dụng cho các loại tìm kiếm
khác nhau, bao gồm tìm kiếm hình ảnh, video, nội dung học thuật, tin tức và kết quả
trên cơng cụ tìm kiếm theo ngành.
SEO là một phần cơ bản của tiếp thị trực tuyến vì mọi người thực hiện hàng
nghìn tỷ lượt tìm kiếm mỗi năm, thường với mục đích thương mại để tìm kiếm các
thơng tin về sản phẩm, dịch vụ. Với các cơng cụ tìm kiếm thường sẽ là nguồn dẫn về
lưu lượng truy cập kỹ thuật số chính cho các website cũng như các kênh tiếp thị khác.
Khả năng hiển thị lớn hơn và xếp hạng cao hơn trong kết quả tìm kiếm so với đối thủ
của đơn vị có thể có tác động quan trọng đến kết quả kinh doanh.
 Email marketing (Tiếp thị thư điện tử)
Email marketing/Tiếp thị qua email là hành động gửi thông điệp thương mại,
thường là cho một nhóm người, sử dụng email. Theo nghĩa rộng nhất của nó, mọi

email được gửi đến một khách hàng tiềm năng hoặc hiện tại có thể được coi là tiếp thị
qua email.Nhiệm vụ chính của email marketing là xây dựng mối quan hệ với khách
hàng, tạo lòng tin và tăng khả năng nhận diện thương hiệu của khách hàng.
Email đã trở thành một công cụ tiếp thị phổ biến đối với các doanh nghiệp một phần
vì nó buộc người dùng phải thực hiện một số hành động; một email sẽ nằm trong hộp thư

SVTH: Nguyễn Hữu Lộc

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

đến cho đến khi nó được đọc, xóa hoặc lưu trữ. Đặc biệt, email cũng là một trong những
công cụ tiết kiệm chi phí nhất hiện có. Trên thực tế, một nghiên cứu năm 2015 của Hiệp
hội Tiếp thị Trực tiếp (DMA) có trụ sở tại Anh cho thấy cứ 1 đô la chi tiêu, email có lợi
tức đầu tư (ROI) trung bình là 38 đơ la..
Tiếp thị qua email có thể giúp đơn vị xây dựng mối quan hệ với khách hàng tiềm
năng, đồng thời hướng lưu lượng truy cập đến blog, mạng xã hội của doanh nghiệp hoặc
bất kỳ nơi nào khác mà đơn vị muốn đối tượng truy cập. Phương pháp này cịn thể có thể
phân loại email của mình và nhắm mục tiêu người dùng theo nhân khẩu học, để giúp
chúng ta chỉ gửi nhóm những thơng điệp mà họ muốn xem nhất.
 Online PR (PR trực tuyến)
PR trực tuyến (quan hệ công chúng trực tuyến) là công việc quan hệ công chúng
của các nhà truyền thông thông qua các kênh truyền thơng trực tuyến sẵn có (và cả các
cơng cụ truyền thơng). Ngồi các trang trực tuyến của phương tiện truyền thông truyền
thống, các kênh này bao gồm phương tiện truyền thông xã hội (social media), blog và
trang web.

Mục đích của Online PR sẽ có tác động tích cực lâu dài đến hình ảnh thương hiệu
của cơng ty hoặc thương hiệu cá nhân. Ngoài ra, một số mục tiêu từng phần có thể
được xác định:
-

Thu hút và giữ chân khách hàng mới

-

Trao đổi thông tin

-

Tăng sự chú ý

-

Tạo ra tỷ lệ chi phí - lợi ích cao

-

Cải thiện (trực tuyến-) danh tiếng

-

Đo lường và kiểm sốt thành cơng

Dựa trên các biện pháp được thực hiện trong lĩnh vực in ấn, các khả năng và cơ
hội được cung cấp bởi các phương tiện truyền thông trực tuyến được sử dụng và các
chiến lược được điều chỉnh cho phù hợp. Có thể thêm PR Online là một nghệ thuật kể

chuyện mà ở đó các nội dung chất lượng được tạo ra để cùng cấp cho những người
dùng mạng. Các doanh nghiệp có thể sử dụng PR Online để quản trị mối quan hệ công

SVTH: Nguyễn Hữu Lộc

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

chúng với những người dùng, những khách hàng không tập trung vào bán hàng mà là
tạo sự tin tưởng kết nối giữa khách hàng với doanh nghiệp.
Hiển tại PR Online có thể được thực hiện thông qua nhiều kênh marketing khác
nhau như:
- Các website, blog
- Các trang báo mạng, báo điện tử
- Giải pháp seo
- Phương tiện truyền thông mạng xã hội …
Online PR sẽ nhanh chóng tạo ra được phản hồi từ phía người dùng với các con số
giá trị về lượng người dùng đọc nội dung, lượng người dùng để lại những tương tác trên
các nội dung đó, dễ dàng khi phát tán rộng rãi trên các trang mạng xã hội, báo điện tử,
và cũng dễ dàng trong vấn đề điều chỉnh những nội dung này. PR Online hỗ trợ các
doanh nghiệp tạo một lợi tức đầu tư ROI tốt, và được sử dụng rộng rãi khi doanh nghiệp
muốn thúc đẩy sự phát triển kinh doanh với các sản phẩm, dịch vụ mới, kể cả các sự
kiện, những câu chuyện mà doanh nghiệp muốn đưa đến cho người tiêu dùng.
 Content marketing (Nội dung marketing)
Tiếp thị nội dung là một cách tiếp thị chiến lược tập trung vào việc tạo và phân
phối nội dung có giá trị, phù hợp và nhất quán để thu hút và giữ chân đối tượng được

xác định rõ ràng - và cuối cùng là thúc đẩy hành động có lợi từ khách hàng.
Cụ thể, có ba lý do chính là lợi ích đối với các doanh nghiệp khi sử dụng tiếp thị nội
dung:
-

Tăng doanh số bán hàng

-

Tiết kiệm chi phí

-

Những khách hàng trở nên trung thành hơn

Tiếp thị nội dung cũng cung cấp các lợi ích bổ sung, trong đó nó bỗ trợ các kênh
tiếp thị kỹ thuật số khác. Nó cung cấp nội dung bổ sung cho tiếp thị truyền thông xã
hội (Social Media Marketing) và đóng góp vào tăng trưởng SEO thơng qua cách tạo
các kết nối truy cập tự nhiên, và xây dựng vị trí trang web của doanh nghiệp tốt hơn
khi tìm kiếm trong các cơng cụ tìm kiếm. Trên thực tế, đối với nhiều công ty, phần lớn
nỗ lực SEO của họ nên tập trung vào tiếp thị nội dung.
SVTH: Nguyễn Hữu Lộc

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đức Trí


1.1.2.3 Các bước thực thi Marketing Online
o Bước 1: Xác định chân dung khách hàng
Xác định khách hàng của bạn cũng quan trọng như việc chọn hoặc tạo ra sản
phẩm hoặc đặt tên cho doanh nghiệp của bạn. Nếu bạn chưa thực hiện một kế hoạch
marketing, bạn cần thực hiện bài tập này.
o Bước 2: Đặt ra mục tiêu
Doanh nghiệp cần xác định rõ mục tiêu của mình khi bắt đầu tham gia vào
Marketing Online, mục tiêu càng rõ ràng và cụ thể sẽ giúp doanh nghiệp có một định
hướng rõ ràng cho kế hoạch của mình. Ngồi ra mục tiêu cụ thể còn giúp cho người
làm marketing cho doanh nghiệp và doanh nghiệp dễ dàng tiến hành đo lường và phân
tích hiệu quả của kế hoạch Marketing Online.
Một số mục tiêu trong kế hoạch Marketing Online:
- Xây dựng lòng tin và mối quan hệ với khách hàng
- Thu thập dữ liệu khách hàng & khách hàng tiềm năng
- Tăng cường tính nhận diện thương hiệu
- Xây dựng cộng đồng khách hàng thân thiết, trung thành
- Doanh thu kỳ vọng từ các kênh trực tuyến
o Bước 3: Lập kế hoạch Marketing Online
Sau khi đã phân tích và xác định mục tiêu cụ thể, việc tiếp theo cần làm của bộ phận
chuyên trách là lên kế hoạch Marketing Online. Kế hoạch càng chi tiết thì càng dễ dàng
quản lí và hiệu quả càng cao. Các tiêu chí cần được xác định rõ trong bản kế hoạch:
- Thông điệp và đối tượng tiếp nhận quảng cáo
- Ngân sách
- Thời gian chạy chiến dịch
- Hiệu quả mong muốn thu được sau chiến dịch.
- Những rủi ro có thể gặp
o Bước 4: Lựa chọn cơng cụ
Với từng mục tiêu khác nhau, doanh nghiệp có thể áp dụng từng công cụ để thực
hiện một cách hiệu quả.
Một số công cụ như:

SVTH: Nguyễn Hữu Lộc

17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

-SEO (Search Engine Marketing)
- Quảng cáo Google (Google Adwords)
- Social Media Marketing: Facebook Marketing, Blog Marketing…
- Email Marketing
- Mobile Marketing
o Bước 5: Đo lường và điều chỉnh
Một trong những ưu thế vượt trội của Marketing Online so với Marketing truyền
thống là khả năng đo lường cực tốt dựa trên những con số thống kê cụ thể. Đồng thời
bạn có thể dễ dàng điều chỉnh kế hoạch Marketing Online trong quá trình thực hiện để
tối ưu hóa hiệu quả kế hoạch Marketing Online.
1.1.3 Đánh giá hoạt động Marketing Online:
1.1.3.4 Công cụ đánh giá hiệu quả hoạt động tổng quát Marketing Online
KPI là một cách hữu ích để Nhà tiếp thị có thể đặt kỳ vọng và quan sát được những hiệu
quả đạt được. Đối với rất nhiều người, tính hiệu quả của hoạt động tiếp thị trực tuyến có thể
được coi là khó đo lường nhưng thực sự không phải vậy. Trên thực tế, việc đo lường tiến trình
cho chiến dịch trực tuyến thường dễ dàng hơn so với chiến dịch ngoại tuyến.
Theo truyền thống, tiếp thị hiệu quả có thể được nhìn nhận đơn giản như tăng
doanh thu tổng thể hoặc doanh số bán một sản phẩm cụ thể. Nhưng trong thế giới kỹ
thuật số, có rất nhiều chỉ số khác để đo lường thành công - doanh số và doanh thu rõ
ràng vẫn thực sự quan trọng, nhưng mức độ tương tác và khả năng hiển thị thương
hiệu hoặc sự cải thiện về lượt theo dõi trên mạng xã hội hoặc kết quả tìm kiếm khơng

phải trả tiền cũng là những dấu hiệu thành công.
 HubSpot - Giải pháp tất cả trong một cho các kế hoạch tiếp thị kỹ thuật số:
Với trang tổng quan đơn giản, doanh nghiệp có thể xem nhanh chính xác trang
web, các kênh truyền thơng xã hội, trang đích và lời kêu gọi hành động của mình đang
hoạt động như thế nào. HubSpot còn cho ta biết đã có bao nhiêu lượt truy cập và
những khách truy cập đó đến từ đâu, so sánh đơn vị với các đối thủ cạnh tranh và bạn
nhận được bao nhiêu liên kết đến.

SVTH: Nguyễn Hữu Lộc

18


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Nó cũng có một số công cụ SEO đơn giản để giúp bạn theo dõi cách xếp hạng và
lượng truy cập bạn nhận được, từ các từ khóa cụ thể.
 Google Analytics - Theo dõi các chỉ số chặt chẽ
Google Analytics là công cụ được sử dụng nhiều nhất để phân tích trang web trên
internet. Phiên bản cơ bản được sử dụng miễn phí, trong khi Analytics 360 là dịch vụ
trả phí cao cấp được thiết kế cho các chủ doanh nghiệp cần nhiều hơn một chút từ
phân tích trang web của họ.
Các đơn vị có thể quan sát các thơng tin cơ bản trong dễ dàng trên bảng điều khiển
phân tích chính và ta có thể tìm hiểu, nghiên cứu sâu thơng qua các sơ đồ với các số
liệu cần thiết. Đó là một chức năng chính bên cạnh những chức năng hữu ích khác.
Google Analytics giúp các nhà tiếp thị dễ dàng theo dõi và báo cáo về tỷ lệ thoát,
chuyển đổi, số lần xem trang, chuyển đổi khách truy cập và phân đoạn - tất cả các chỉ
số cơ bản cho thấy hoạt động tiếp thị kỹ thuật số của doanh nghiệp đang phát triển

mạnh hay đang trì trệ.
 Hootsuite - tận dụng tối đa mạng xã hội:
Hootsuite là một công cụ khác mà nhiều chuyên gia trong lĩnh vực khuyên dùng và
nó chủ yếu được thiết kế để quản lý nhiều kênh truyền thông xã hội (từ như Facebook,
Twitter, LinkedIn và Instagram đến các ứng dụng thích hợp hơn như Tumblr,
MailChimp hoặc Reddit). Tất cả được tích hợp ở một nơi, vì vậy nhà quản lý khơng
cần liên tục chuyển đổi giữa các ứng dụng và gặp những cản trở bất tiện. Công cụ này
đặc biệt chứa một số cơng cụ báo cáo tích hợp hữu ích.
Cung cấp phân tích thời gian thực về các chỉ số truyền thơng xã hội, bao gồm người
theo dõi, đề cập, tương tác, nhấp chuột vào các liên kết trong nội dung của kênh và
hiệu suất của nhóm truyền thơng xã hội trong việc phản hồi tin nhắn. Cơng cụ này
khiến việc tính toán và thể hiện ROI của các nền tảng xã hội trởn nên dễ dàng hơn.
Hootsuite cũng cung cấp thông tin chi tiết về các phân khúc thị trường khác
nhau đang thảo luận về thương hiệu của doanh nghiệp và cách thức - cho dù các đề cập
nói chung là tích cực, tiêu cực hay trung lập giữa các nhóm khác nhau. Thông tin về
đánh giá từ xã hội này có thể là chìa khóa quan trọng khi thước đo thành công của đơn
SVTH: Nguyễn Hữu Lộc

19


×