Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 13 Hoa 8 Tiet 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.5 KB, 2 trang )

Tuần: 13
Tiết : 26

Ngày soạn: 13/11/2017
Ngày dạy : 15/11/2017

Bài 18. MOL
I. MỤC TIÊU:
Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Định nghĩa: moℓ, khối lượng moℓ, thể tích moℓ của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn
(đktc): (0oC, 1 atm).
2. Kĩ năng:
- Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức.
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận khi tính tốn.
4. Trọng tâm:
- Ý nghĩa của mol, khối lượng mol, thể tích mol
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên: Hình 3.1 SGK/62.
Các bài tập vận dụng.
b. Học sinh:
Đọc trước bài ở nhà.
2. Phương pháp: - Hỏi đáp, làm việc cá nhân, làm việc với SGK.
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 8A1:....................................................................................................……


8A2:................................................................................................….....…
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài:(1') Nguyên tử , phân tử có kích thước, khối lượng cực kì nhỏ bé. Làm thế nào
để biết được khối lượng và thể tích các chất trước và sau phản ứng? Để thực hiện được mục
đích này, các nhà khoa học đã đề xuất một khái niệm dành cho các hạt vi mô, đó là mol ( đọc là
mon ).

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Mol là gì? (10’)
- GV nêu : “Mol là lượng chất có - HS: Ghi bài .
chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân
tử của chất đó ”
- GV giải thích con số 6.1023 - HS: Theo dõi và ghi vở.
được gọi là số Avogađro (kí hiệu
là N).
- GV cho HS đọc phần “em có - HS: Đọc phần em chưa biết.
biết ” để HS hình dung được con
số 6.1023 to lớn nhường nào.
-GV hỏi:
-HS:
+ 1 mol nguyên tử sắt có chứa +Chứa 6.1023 nguyên tử sắt
bao nhiêu nguyên tử sắt ?
( N nguyên tử sắt ).
+ 1 mol phân tử nước có chứa +Chứa 6.1023 phân tử nước
bao nhiêu phân tử nước ?
(N phân tử nước ).


Nội dung ghi bảng
I. MOL LÀ GÌ ?
Mol là lượng chất có
chứa 6.1023 nguyên tử
hoặc phân tử của chất đó
.
Ký hiệu N= 6.1023 : là số
Avogađro
VÍ dụ :
- 1 mol nguyên tử sắt có
chứa 6.1023 nguyên tử sắt
( N nguyên tử sắt )
- 1 mol phân tử nước có
chứa 6.1023 phân tử nước
(N phân tử nước )


+Vậy 0,5 mol phân tử nhơm có +Chứa: 0,5 . 6.1023 = 3.1023
chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm? nguyên tử nhơm.
+Vậy 2 mol nước có chứa bao +Chứa : 2.6.1023 = 12.1023
nhiêu phân tử nước ?
Hoạt động 2. Khối lượng mol là gì?(12’)
- GV giới thiệu : Khối lượng mol -HS: Nghe giảng và ghi vở.
II. KHỐI LƯỢNG
( M) của một chất là khối lượng
MOL LÀ GÌ ?
tính bằng gam của N nguyên tử
Khối lượng mo ( kí hiệu
hoặc phân tử của chất đó .
là M) của một chất là

-GV: Em hãy tính ngun tử -HS: Thảo luận nhóm trong khối lượng tính bằng
khối của C, H phân tử khối của 5’, tính tốn và suy ra khối gam của N nguyên tử
O2 , CO2 , H2O và suy ra khối lượng mol.
hoặc phân tử của chất đó
lượng mol tương ứng.
Ví dụ :
-GV: Tính khối lượng mol của -HS: Làm bài tập theo yêu MC = 12g
các chất sau
cầu của GV:
MO = 16g
M H SO 98 g
M Al O 102 g M O 32 g
H2SO4 , AL2O3, C6H12O6 , SO2 .
2

4

2 3

;

M C6 H12O6 180 g

;

2

M SO2 64 g

Hoạt động 3. Thể tích mol của chất khí là gì?(11’)

- GV: Cho 1 HS đọc thể tích mol -HS: Thể tích mol của chất III. THỂ TÍCH MOL
của chất khí là gì ?
khí là thể tích chiếm bởi N CỦA CHẤT KHÍ:
phân tử của chất khí đó.
- Thể tích mol của chất
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình -HS: Quan sát hình và nhận khí là thể tích chiếm bơi
3.1 SGK/64.
xét.
N phân tử của chất khí
-GV: Tính khối lượng mol cuả - HS tính : MH2 = 2g
đó.
N2 , H2 , CO2 ?
MN2 = 28g
- Ở đktc (00c và 1atm) ,
-GV: Yêu cầu HS nhận xét thể
MCO 2 = 44g
thể tích mol chất khí đều
tích mol ( theo hình vẽ )của 3 -HS trả lời: Bằng nhau.
bằng 22,4 l.
phân tử chất trên ?
- GV: Nêu một số lưu ý cần thiết -HS: Nghe và ghi nhớ.
khi làm bài tập.
-GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận -HS: Nêu kết luận và ghi vở.
chung.
4. Củng cố: (9')

HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
GV hướng dẫn HS làm các bài tập 1, 2 SGk/65.
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
- Nhận xét khả năng tiếp thu bài và đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập

- Làm bài tập 3, 4 SGk/ 65, chuẩn bị bài: “Chuyển đổi giữa m, n và v”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×