Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 112 trang )

Tuần : 01
Tiết : 01

Ngày soạn: 20/08/2016
Ngày dạy: 23/08/2016
PHẦN I: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI

Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU
(Thời sơ – trung kì trung đại)
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: HS nắm được:
- Quá trình hình thành XHPK ở châu Âu; cơ cấu xã hội (bao gồm 2 g/c cơ bản: lãnh chúa và nông nô).
- Hiểu khái niệm “lãnh địa phong kiến” và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa phong kiến.
- Nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại; phân biệt sự khác nhau giữa nền kinh tế lãnh địa và nền kinh
tế thành thị trung đại.
2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS:
- Biết sử dụng bản đồ Châu Âu để xác định vị trí quốc gia phong kiến,
- Biết vận dụng PP so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ XH chiếm hữu nô lệ sang XHPK
3/ Tư tưởng: GDHS:
- HS nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của XH loài người từ XH chiếm hữu nô lệ sang XHPK.
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
1/ GV: - Nghiên cứu sọa bài.
- Bản đồ Châu Âu thời phong kiến.
- Tranh ảnh: SGK.
2/ HS: Đọc và soạn bài.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
I/ On định t/c:
II/ Bài mới: 1/ G.thiệu bài: LS XH loài người phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn, ở lớp 6 chúng ta đã
nghiên cứu XH chiếm hữu nô lệ, chế độ này phát triển đến thời kỳ thịnh vượng thì nó sụp đổ nhường chỗ cho 1 XH
mới hiện đại hơn chế độ cũ. Trong bài học đầu tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu “Sự hình thành và phát triển của XHPK châu
Âu”.



2/ Bài mới:

CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1: Nhóm/ cả lớp.
GV sử dụng bản đồ châu Au thời cổ đại để G.thiệu về
Hi lạp và Rôma và người Giéc-man ……
? Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rôma, người Giécman đã làm gì?
? Nnững việc làm ấy có tác động như thế nào đến sự hình
thành XH phong kiến Châu Âu?
GV cho HS thảo lụân: ? XH phong kiến châu Âu có
sự biến đổi như thế nào? Mỗi g/c gồm những tầng lớp
nào?
Hoạt động 2: Nhóm/ cả lớp.
? Em hiểu thế nào là “lãnh địa PK”?
GV cho h/s quan sát H1/sgk/4. ? Em hãy miêu tả lãnh
địa phong kiến?
? C/sống của lãnh chúavà nông nô trong lãnh địa ntn ?
? Đặc điểm chính của KT lãnh địa là gì ?
? Nêu sự khác nhau giữa XHCĐ và XHPK?
Hoạt động 3: Nhóm/ cả lớp.
? Đặc điểm của “thành thị” là gì ?
? Tại sao các thành thị trung đại ra đời?
? Cư dân sống trong thành thị gồm những ai? Làm
những nghề gì?
GV cho h/s Q.sát H2/sgk/5. ? cho biết sự # nhau giữa KT

NỘI DUNG
1/. Sự hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu.
- Sự hình thành:

+ Cuối TKV người Giéc-man tiêu diệt các quốc gia cổ đại
và thành lập các quốc gia mới.
+ Họ chiếm đoạt ruộng đất và phong tước vị.
- Xã hội có sư biến đổi :
+ Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ sụp đổ. -> XHPK
hình thành.
+ Có 2 g/c:
Lãnh chúa ( tướng lĩnh , quý tộc)
Nông nô ( nông dân, nôlệ )
2. Lãnh địa phong kiến.
- Đời sống trong lãnh địa:
+ Lãnh chúa: xa hoa, đầy đủ.
+ Nơng nơ: đói nghèo, khổ cực .
- Đặc điểm của KT lãnh địa là: tự cung – tự cấp.
3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại.
- Nguyên nhân: Cuối thế kỉ XI, do SX phát triển hàng
hố dư thừa cần trao đổi, bn bán  thành thị trung đại
xuất hiện.
- Bộ mặt thành thị: phố xá, nhà cửa...
- Cư dân sống thành thị gồm: thợ thủ công, thương nhân


thành thị và KT lãnh địa?
(thị dân).
? Thành thị ra đời có tác dụng ntn?
- T/d: Thúc đẩy xã hội phong kiến phát triển.
? Cho biết sự # nhau giữa thành thị ngày nay và thành thị
trung đại?
III/ Củng cố:
1/ XHPK ở Châu Âu được hình thành như thế nào?

2/ Vì sao lại có sự xuất hiện của thành thị trung đại? tế thành thị có gì mới? Ý nghĩa ?
3/ Những tầng lớp quý tộc xuất hiện yrong xã hội phong kiến Tây Âu là:
a/ Quý tộc người Giec-man, nd công xã.
b/ Lãnh chúa, nông nô.
c/ Thủ lĩnh quân sự, nô lệ.
d/ Thủ lãnh quân sự, quan lại người Giec-man.
IV/ Dặn dò: + Học bài & LBT SGK
+ Đọc & C.bị bài 2

Tuần : 01
Tiết : 02

Ngày soạn: 20/08/2016
Ngày dạy: 26/08/2016

Bài 2:
SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CỦA CNTB Ở CHÂU ÂU
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: HS nắm được:
- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý một trong những nhân tố quan trọng, tạo tiền đề
cho sự hình thành quan hệ sản xuất TBCN.
- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lịng xã hội phong kiến Châu Âu
2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS:
- Kỹ năng Q.sát bản đồ, chỉ được các hướng đi của các nhà thám hiểm trong các cuộc phát kiến địa lý.
- HS biết sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử.
3/ Tư tưởng: GDHS:
- HS thấy được tính tất yếu, tính quy luật của q trình phát triển xã hội phong kiến lên TBCN.
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
1/ GV: - Nghiên cứu sọa bài.
- Bản đồ thế giới – Những cuộc phát kiến địa lý (hoặc quả địa cầu).

- Tranh ảnh: SGK.
2/ HS: Đọc và soạn bài.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
I/ Kiểm tra bài cũ:
a/.Trình bày tình hình kinh tế xã hội ở nước ta nửa sau thế kỉ XIV?
b/. Kể tên, địa danh, thời gian các cuộc khởi nghĩa của nơng dân và nơ tì nửa cuối thế kỉ XIV?
II/ Bài mới: 1/ G.thiệu bài: Các thành thị trung đại ra đời đã thúc đẩy SX phát triển, vì vậy yêu cầu về thị
trường tiêu thụ được đặt ra. Nền KT hàng hóa phát triển đã dẫn đến suy vong của chế độ PK và hình thành CNTB ở
châu Au.
2/ Bài mới:
CÁC HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Nhóm/ cả lớp.
1/. Những cuộc phát kiến lớn về địa lý.
? Tại sao có các cuộc phát kiến địa lý?
- N.nhân: Do SX phát triển cần: Thị trường, nguyên liệu
GV hình thành khái niệm” phát kiến địa lý”.
và vàng bạc...
( Phát kiến địa lý: quá trình tìm ra những con đường mới, - Những cuộc phát kiến địa lý:
vùng đất mới, những dân tộc mới của người châu Au).
+ 1487: Đi-a-xơ vòng quanh Nam Châu Phi.
? Các cuộc phát kiến địa lý thực hiện được nhờ ĐK nào?
+ 1498 Va-xcô đơ Ga-ma đến An Độ.
( Khoa học kỹ thuật tiến bộ ( đóng tàu lớn , có la bàn...)
+ 1492: Cơ-lơm-bơ tìm ra Châu Mỹ.
GV mơ tả con tàu Caraven.
+ 1519- 1522: Ma-gien-lan vòng quanh trái đất.
? Kể tên các cuộc phát kiến địa lý? Nêu sơ lược về cuộc - Kết quả:
hành trình đó trên bản đồ?
+ Tìm ra những con đường, vùng đất mới.

GV chỉ trên bản đồ.
+ Đem lại lợi nhuận lớn cho g/c TS C.Âu.


? Các cuộc phát kiến địa lý đem lại kết quả gì?
+ Thúc đẩy thương nghiệp C.Au phát triển.
? Các cuộc phát kiến địa lý có ý nghĩa ntn?
- Ý nghĩa: Là cuộc CM về giao thông và tri thức.
Hoạt động 2: Nhóm/ cả lớp.
2. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
GV dẫn dắt:
- Q trình tích luỹ tư bản nguyên thuỷ hình thành: tạo
? Quý tộc và tư sản Châu Âu đã tích luỹ vốn và giải quyết vốn và người làm thuê.
nhân công như thế nào?
- Hậu quả:
? Với nguồn vốn và cơng nhân có được, quý tộc và tư sản + Kinh tế: hình thức kinh doanh tư bản ra đời.
Châu Âu đã làm gì?
+ Xã hội: các giai cấp mới hình thành:g/cVS & TS.
? Hậu quả của q trình tích luỹ tư bản ngun thuỷ?
+ Chính trị: G/c TS, VS, nơng nơ >< PK
? Quan hệ SXTB được hình thành ntn?
- TS bóc vô sản 1 cách thậm tệ  quan hệ sản xuất
GV kết luận: Nền sản xuất mới TBCN ra đời ngay trong TBCNhình thành.
lịng xã hội phong kiến.
III/ Củng cố: 1/ Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc phát kiến địa lý?
2/ Quan hệ sản xuất TBCN ở Châu Âu được hình thành như thế nào?
IV/ Dặn dị: + Học bài & LBT SGK
+ Đọc & C.bị bài 3
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN


TT. TRỪ VĂN THUY

Tuần : 02
Tiết : 03

Ngày soạn: 27/08/2016
Ngày dạy: 30/08/2016

Bài 3:
CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KỲ TRUNG ĐẠI Ở
CHÂU ÂU
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: HS nắm được:
- HS nắm được nguyên nhân xuất hiện và nội dung phong trào Văn hoá Phục hưng.
- Nguyên nhân dẫn tới phong trào Cải cách tôn giáo và những tác động trực tiếp của phong trào này đến xã
hội phong kiến Châu Âu bấy giờ.
2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS:
- Phân tích cơ cấu giai cấp để chỉ ra mâu thuẫn xã hội, từ đó thấy được nguyên nhân sâu xa cuộc đấu tranh
của giai cấp tư sản chống phong kiến
3/ Tư tưởng: GDHS:
- HS nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của XH loài người, về vai trò của giai cấp tư sản.
- HS thấy được loài người đang đứng trước một bước ngoặc lớn; sự sụp đỗ của chế độ phong kiến- một xã
hội độc đoán , lạc hậu.
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
1/ GV: - Nghiên cứu sọa bài.
- Bản đồ thế giới (hoặc bản đồ Châu Âu).
- Tranh ảnh: SGK.
2/ HS: Đọc và soạn bài.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
I/ Kiểm tra bài cũ: 1/ Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc phát kiến địa lý?

2/ Quan hệ sản xuất TBCN ở Châu Âu được hình thành như thế nào?
II. Bài mới: 1/ G.thiệu bài: Ngay trong lòng chế độ PK, CNTB đã được hình thành g/c tư sản ngày càng lớn
mạnh nhưng khơng có địa vị XH. Do đó g/c này đã chống lại chế độ PK trên nhiều lĩnh vực như PT văn hóa phục
hưng, PT cải cách tơn giáo.

2/ Bài mới:


CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1: Nhóm/ cả lớp.
GVgiải thích: Khái niệm “Văn hố Phục hưng”. Đó là sự phục
hưng tinh thần văn hố văn hố cổ Hilạp và Rơma, sáng tạo nền
văn hoá mới của giai cấp tư sản.
GV: quan sát lược đồ các quốc gia cổ đại
? Nêu những thnh tựu của nền văn hoá cổ đại của các nước
cổ đại phương Tây: Hilạp – Rôma ?
? N. Nhân nào dẫn đến sự ra đời của nền VH Phục hưng?
? Nêu những danh nhân tiêu biểu của P.trào VH phục hưng?
? Qua những tác phẩm- tác giả thời phục hưng có ND gì ?
? Tác động của phong trào văn hoá Phục hưng?
GV hướng dẫn HS qsát H6 SGK tranh của Lê-ơ-na đơ Vanh-xi.
Hoạt động 2: Nhóm/ cả lớp.
? Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc cải cách tôn giáo?
? Nội dung của các cuộc cải cách tôn giáo là gì?
? Tác động của cuộc cải cách tơn giáo đến xã hội?

NỘI DUNG
1/ Phong trào VH Phục hưng (XIV - XVII)
- Nguyên nhân: giai cấp tư sản có thế lực về
kinh tế nhưng khơng có địa vị trong xã hội nên

đấu tranh với giai cấp phong kiến mở đầu bằng
cuộc đấu tranh trên lĩnh vưc văn hoá.
- Nội dung:
+ Phê phán chế độ pkiến và giáo hội.
+ Đề cao giá trị con người.
+ Đề cao khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới
quan duy vậy
2. Phong trào Cải cách tôn giáo:
- N.nhân: Giáo hội bóc lột nhân dân và cản trở
sự phát triển của giai cấp tư sản.
- Nội dung cải cách tơn giáo của Lu-thơ:
+ Phủ nhận vai trị thống trị của giáo hội, bãi bỏ
các nghi lễ phiền tối.
+ Quay về giáo lý ngun thuỷ.
- Tác động: Kitơ giáo phân thành 2 giáo phái:
+ Kitô giáo ( cựu giáo).
+ Tin lành (tôn giáo).
 bùng nổ các cuộc C.tranh chống PK (Đức).

III/ Củng cố:
1/ Nguyên nhân xuất hiện phong trào Văn hoá Phục hưng.. Nội dung tư tưởng của PT Văn hoá Phục hưng?
2/ Tác động của phong trào Cải cách tôn giáo đối vơi xã hội Châu Âu bấy giơ ?
IV/ Dặn dò: + Học bài & LBT SGK + Đọc & C.bị bài 4

Tuần : 02
Tiết : 04

Ngày soạn: 27/08/2016
Ngày dạy: 02/09/2016
Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN


A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: HS nắm được:
- Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc.
- Tên gọi và thứ tự của các triều đại phong kiến ở Trung Quốc.
- Tổ chức bộ máy chính quyền phong kiến. Những đặc trưng KT-VH của XH PK ở Trung Quốc.
2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS:
- Lập niên biểu của các triều đại phong kiến Trung Quốc.
- Quan sát phân tích các thành tựu văn hố.
3/ Tư tưởng: GDHS: Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở phương Đông. là nước láng
giềng với Việt Nam, ảnh hưởng khơng nhỏ tới q trình lịch sử của Việt Nam
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
1/ GV: - Nghiên cứu sọa bài.
- Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.
- Tranh ảnh: SGK.
2/ HS: Đọc và soạn bài.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
I/ Kiểm tra bài cũ:
1/ Nguyên nhân xuất hiện phong trào Văn hoá Phục hưng.ND tư tưởng của PT Văn hoá Phục hưng?
2/ Tác động của phong trào Cải cách tôn giáo đối vơi xã hội Châu Âu bấy giơ ?
II/ Bài mới: 1/ G.thiệu bài: TQ là một trong những quốc gia ra đời sớm và phát triển rất nhanh, TQ đã đạt


được nhiều thành tựu rực rỡ trên mọi lĩnh vực, khác với các nước C.Au, chế
độ PK ở TQ bắt đầu sớm và kết thúc muộn hơn.
2/ Bài mới:
CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1: Nhóm/ cả lớp.
GV cho HS quan sát lược đồ Trung Quốc và bảng niên hiệu Lịch sử
Trung Quốc thời cổ Trung Quốc.

GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
Nhóm 1: Những biến đổi trong trong sản xuất ở Trung Quốc?
Nhóm 2: Những biến đổi trong xã hội phong kiến ở TQ ?
HS từng nhom đại diện trả lời. Nhóm khác nhân xét bổ sung.
GV khái qt: Tồn bộ quá trình trênlà cơ sở cho sự thống nhất đất
nước. Dưới thời Tần - Hán q trình đị thúc đẩy mạnh hơn.
HS quan sát niên biểu các triều đại Trung Quốc, chú ý thời Xuân thu
chiến quốc.
Hoạt động 2: Nhóm/ cả lớp.
GV giới thiệu: Đây là thời kỳ TQ chia năm xẻ bảy (Tần, Sở, Yên,
Tề, Nguỵ, Triệu, Hán) các nước đánh và thơn tính lẫn nhau. Để phát
triển đất nước bối cảnh TQuốc đặt ra yêu cầu là thống nhất đất nước
? Sau khi thống nhất đất nước nhà Tần đã có những chính sách
gì?
? Em có nhận xét gì về những tượng gốm trong bức tranh ở
SGK?
HS: Rất cầu kỳ, giống người thật, số lượng lớn...thể hiện uy quyền
của Tần Thuỷ Hoàng.
? C/sách đối nội của nhà Hán ?
? C/sách đối nội của nhà Hán có tác dụng gì ?
? C/sách đối ngoại của nhà Hán ?
? Em hãy so sánh thời gian tồn tại của nhà Tần và nhà Hán? Tại
sao lại có sự chênh lệch đó?
Hoạt động 3: Nhóm/ cả lớp.
? Trình bày chính sách đối ngoại của nhà Đường?
? C/sách đối nội của nhà Đường có tác dụng gì ?
? Trình bày chính sách đối ngoại của nhà Đường?
GV giải thích chế độ “quân điền” và tơ thuế lấy ví dụ minh hoạ.
GV liên hệ Việt Nam.
? Sự cường thịnh đó thể hiện rõ nhất ở điểm nào ?

III/ Củng cố:
1/ Nêu c/s đối nội và đối ngoại của nhà Tần và nhà Hán?
2/ Sự thịnh vượng của TQ dưới thời Đường được thể hiện ntn?
IV/ Dặn dò: + Học bài & LBT SGK
+ Đọc & C.bị bài 4/ mục 4,5,6.

NỘI DUNG
1. Sự hình thành XH PK ở Trung Quốc.
- Những biến đổi trong sản xuất : Công cụ
bằng sắt ra đời  năng suất lao động tăng
diện tích gieo trồng mở rộng.
- Những biến đổi về XH : có 2 g/c mới: +
Địa chủ :Quan lại và nơng dân giàu có
+ Tá điền: Nông dân mất ruộng
 Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành
2. Xã hội Trung Quốc thời Tần - Hán.
a. Nhà Tần:
- Đối nội: + chia đất nước thành các quận
huyện và trực tiếp cử quan đến cai trị.
+ Ban hành chế độ đo lường và tiền tệ.
+ Bắt phu, bắt lính.
- Đối ngoại: Gây chiến tranh mở rộng lãnh
thổ về phía Bắc và phía Nam.
b. Nhà Hán:
-Đối nội: + Xố bỏ chế độ P’luật hà khắc.
+ Giảm tơ thuế, sưu dịch.
+ khuyến khích sản xuất
 T/d: kinh tế phát triển, xã hội ổn định.
-Đối ngoại: tiến hành C.tranh XL Triều
Tiên và V.Nam.

3. Sự thịnh vượng của TQ dưới thời
Đường:
a. Đối nội:
-Cử người thân tín cai quản các địa phương.
- Mở khoa thi chọn nhân tài.
- Giảm tô thuế, chia ruộng cho nông dân.
=>Kinh tế phát triển , đất nước phồn thịnh.
b. Đối ngoại: Tiến hành chiến tranh xâm
lược mở rộng bờ cõi=> đất nước phồn
thịnh nhất châu Á.
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

TT. TRỪ VĂN THUY

Tuần : 03
Tiết : 05
Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (tiếp theo)
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Như tiết 04
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC: Như tiết 04
C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
I/ Kiểm tra bài cũ:
1/ Nêu c/s đối nội và đối ngoại của nhà Tần và nhà Hán?
2/ Sự thịnh vượng của TQ dưới thời Đường được thể hiện ntn?

Ngày soạn:03/09/2016
Ngày dạy: 06/09/2016


II .Bài mới: 1/ G.thiệu bài: Sau khi phát triển đến độ cực thịnh dưới thời Đường, TQ lại rơi vào tình trạng chia
cắt suốt hơn nửa TK(từ 907-> 960), năm 960 nhà Tống thành lập, TQ thống nhất và phát triển tuy không mạnh như

trước.

2/ Bài mới:
CÁC HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Nhóm/ cả lớp.
4. Trung Quốc thời Tống – Nguyên.
GV yêu cầu HS quan sát bang niên đại các triều đại.
a. Thời Tống:
GV giảng: Sau khi phát triển đến độ cực thịnh dười thời - Miễn giảm thuế và sưu dịch thời trước
nhà Đường. TQ lại lâm vào tình trạng chia cắt suốt hơn nữa + Mở mang thuỷ lợi.
thế kỷ từ 907 – 960. Thời kỳ ngũ đại (5 triều đại, 10 nước) + Phát triển thủ công nghiệp.
960 Triệu Khuông Dẫn cướp ngôi nhà Chu lập nên triều +KHKT: Có nhiều phát minh quan trọng.
Tống. 1279 nhà Tống bị quân Mông Cổ tiêu diệt lập nên  T/d: KTphát triển, XH ổn định, Đ/s nd nâng lên.
nhà Nguyên.
b. Nhà Nguyên:
? Nhà Tống đã có những c/sách gì để ổn định đất nước? - Thi hành nhiều biện pháp phân biệt đối xử người
? Em có nhận xét gì về nhà nước PK thời Tống?
Mơng Cổ và người Hán.
? Nhà Nguyên được thành lập ntn ?
- Người Hán bị cấm đoán đủ thứ.
? Khi thống trị TQ nhà Nguyên đã thi hành những c/s  Nhân dân TQ nỗi dậy chống nhà Ngun
gì?
Hoạt động 2: Nhóm/ cả lớp.
?Tình hình C.trị của TQ từ cuối thời Nguên đến cuối 5. Trung Quốc thời Minh -Thanh.
thời Thanh ntn?
- Chính trị.
HS: 1368 Chu Nguyên Chương một lãnh tụ nông dân lật + Năm 1368 nhà Minh thành lập.
đổ nhà Nguyên lập ra nhà Minh. Lý Tự Thành tướng của +1644 Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh.
nhà Minh lật đổ nhà Minh, Ngô Tam Quế liên kết với mãn + Năm 1644 quân Mãn Thanh chiếm TQ thành lập

Thanh chống lại. Lý Tự Thành phải phải rút khỏi Bắc nhà Thanh.
Kinh. Quân Mãn Thanh tràn vào chiếm TQ lập ra nhà - XH: + XH khủng hoảng, loạn lạc.
Thanh (1644).
+ Vua quan ăn chơi sa đoạ. nhân dân đói khổ.
? Sự suy yếu của XH phong kiến TQ cuối thời Minh – - Kinh tế: + Mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện.
Thanh được biểu hiện như thế nào?
+ Buôn bán với nước ngoài mở rộng.
? KT thời kỳ này ntn?
Hoạt động 3: Nhóm/ cả lớp.
GV cho HS thảo luận: Trình bày những thành tựu nỗi 6. Văn hố, KHKT Trung Quốc thời phong kiến.
bật về văn hoá TQ thời phong kiến?
- Văn hóa: + Tư tưởng: Nho giáo.
HS đại diện nhóm trả lời
+ văn học, sử học rất phát triển.
GV mở rộng: Quan điểm của nho giáo về “ Tam cương” - Nghệ thuật: Hội họa, điêu khắc, kiến trúc có phong
(vua- tơi, chồng-vợ, cha-con) và ngũ thường (nhân, nghĩa, lẽ, cách độc đáo, đạt trình độ cao.
trí, tín) Khổng Tử muốm lập kỷ cương thông qua mối quan - KHKT: + Tứ đại phát minh (giấy viết, nghề in, la
hệ này.
bàn, thuốc súng...)
? Nêu 1 số tác phẩm về văn học, sử học à em biết ?
Kỹ thuật đóng tàu, khai mỏ, luyện kim...
GV yêu cầu HS quan sát H9,H10 SGK và nhận xét.
? Khoa học- kỹ thuật thời phong kiến TQ có những
thành tựu gì?
GV kết luận: Quốc gia phong kiến TQ là quốc gia có
nhiều thành tựu có sự ảnh hưởng đến các nước xung quanh
TQ là quốc gia PK tiêu biểu ở phương Đông.
III/ Củng cố:
1/ C/s cai trị của nhà Tống – Nguyên có gì khác nhau ? Tại sao có sự khác nhau đó?
2/ Thành tựu về văn hố, KHKT Trung Quốc thời phong kiến?

IV/ Dặn dò: + Học bài & LBT SGK
+ Đọc & C.bị bài 5.

Tuần : 03
Tiết : 06

Ngày soạn:03/09/2016
Ngày dạy: 09/09/2016


Bài 5: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: HS nắm được:
- Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa thế kỉ XIX.
- Những c/s cai trị của các vương triều và sự phát triển thịnh đạt của Ấn Độ thời phong kiến.
- Một số thành tựu của văn hoá Ấn Độ cổ, trung đại.
2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS:
- Tổng hợp kiến thức trong bài để đạt mục tiêu bài học
3/ Tư tưởng: GDHS:
- HS thấy được Ấn là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại và có ảnh hưởng sâu rộng tới sự
phát triển lịch sử và văn hoá của nhiều dân tộc Đông Nam Á.
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
1/ GV: - Nghiên cứu sọa bài.
- Lược đồ Ấn Độ - Đông Nam Á.
- Tranh ảnh: SGK.
2/ HS: Đọc và soạn bài.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
I/ Kiểm tra bài cũ:
1/ C/s cai trị của nhà Tống – Ngun có gì khác nhau ? Tại sao có sự khác nhau đó?
2/ Thành tựu về văn hoá, KHKT Trung Quốc thời phong kiến?

II/ Bài mới: 1/ G.thiệu bài: An độ một trong những trung tâm VH lớn nhất của nhân loại cũng được hình
thành từ rất sớm. Với 1 bề dầy LS và những thành tựu VH vĩ đại, An Độ đã có những đóng góp lớn lao trong LS nhân
loại.

2/ Bài mới:
CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1: Nhóm/ cả lớp.
GV yêu cầu HS quan sát lược đồ Ấn Độ (hoặc các quốc gia cổ
đại phương Đông) cho HS lên xác định các khu vực nhà nước
cổ đại của Ấn Độ được hình thành.
? Các tiểu vương quốc đầu tiên được hình thành ở đâu trên
đất nước An Độ? Từ bao giờ?
? Nhà nước Ma-ga-đa thống nhất ra đời trong h/cảnh nào?
? Đất nước Ma-ga-đa tồn tại trong bao lâu?
? Vương triều Gupta hình thành trên cơ sở nào?
Hoạt động 2: Nhóm/ cả lớp.
GV gọi h/s đọc mục 2/sgk/
? Ấn Độ phong kiến trải qua mấy vương triều?
HS: quá trình hình thành và phát triển của XHPK An Độ với 3
vương triều Gúp-ta, Hồi giáo Đê-li , An Độ Mô-gôn.
? Sự phát triển của Ấn Độ dưới Vương triều Gúp-ta được
biểu hiện như thế nào?
? Người Hồi giáo đã thi hành những chính sách gì?
? Vua A-cơ-ba đã áp dụng những C/S gì để cai trị Ấn Độ?
GV: Vương triều Mô-gôn tồn tại đến giữa TK XIX thì bị thực
dân Anh đến XL, lật đổ. từ đó Ấn trở thành thuộc đia Anh.
Hoạt động 3: Nhóm/ cả lớp.
? GV tổ chức cho HS thảo luận: Vì sao Ấn được coi là một
trong những trung tâm của văn minh nhân loại?
HS từng nhóm nêu ý kiến , GV tổng hợp kiến thức.

- Được hình thành sớm (TK III TCN).
- Có được nền VH phát triển cao, phong phú và có nhiều thành
tựu vẫn cịn được sử dụng cho đến ngày nay.
- Ả/hưởng quá trình phát triển LS và văn hoá của các ĐNÁ.

NỘI DUNG
1. Những trang sử đầu tiên.
- 2500 năm TCN:Thành thị xuất hiện (sông Ấn).
-1500 nămTCN:Thành thị xuất hiện (sông Hằng).
- TK VI TCN: nhà nước Magađa thống nhất
hùng mạnh cuối thế kỉ thứ III TCN.
- Sau thế kỉ III TCN: sụp đổ.
- Thế kỉ IV: Vương triều Gupta.
2. Ấn Độ thời phong kiến.
- Vương triều Gup-ta (IV - VI).
+ Luyện kim rất phát triển.
+ Nghề thủ cơng: dệt, chế tạo kim hồn, khắc
trên ngà voi...
- Vương triều Hồi giáo Đêli (XII - XVI).
+ Chiếm ruộng đất.
+ Cấm đoán đạo Hinđu.
- Vương triều Mơgơn (XVI – giữa XIX).
+ Xố bỏ kì thị tơn giáo.
+ khơi phục kinh tế.
+ Phát triển văn hố.
3. Văn hoá Ấn Độ.


? Chữ viết đầu tiên được người An Độ sáng tạo là loại chữ
gì? Dùng để làm gì?

- Chữ viết: chữ Phạn.
HS dựa vào sgk trả lời.
- Văn học: Sử thi đồ sộ, kịch, thơ ca...
GV giảng: Kinh Vê-đa là bộ kinh cầu nguyện cổ nhất, “Vê-đa” - Kinh Vêđa.
có nghĩa là “hiểu biết” gồm 4 tập.
? Kể tên những tác phẩm văn học nổi tiếng của Ấn Độ.
GV cho HS qua sát tranh ảnh
? Em có nhận xét gì về kiến trúc Ấn Độ thời PK?
- Kiến trúc Hin-đu: tháp nhọn, nhiều tầng, trtrí bằng phù điêu.
- Kiến trúc: + Kiến trúc Hinđu
- Kiến trúc Phật giáo: chùa xây hoặc khoét sâu vào vách núi,
+ Kiến trúc phật giáo.
tháp có mái trịn như bát úp.
GV g.thiệu một số tranh ảnh kiến trúc An: lăng Ta-giơ, Maha...
III/ Củng cố: 1/ Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của Ấn Độ.
2/ Trình bày những thành tựu lớn về văn hoá mà Ấn Độ đã đạt được.
IV/ Dặn dò: + Học bài & LBT SGK
+ Đọc & C.bị bài 6.
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

TT. TRỪ VĂN THUY

Tuần : 04
Tiết : 07

Ngày soạn:10/09/2016
Ngày dạy:13/09/2016

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: HS nắm được:

- Tên gọi các quốc gia trong khu vực ĐNÁ, những đặc điểm tương đồng về vị trí của các quốc gia đó.
- Các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực Đông Nam Á.
- Nhận rõ vị trí địa lí của Cam-pu-chia và Lào và các giai đoạn phát triển của hai nước.
2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS:
- Biết sử dụng bản đồ hành chính ĐNÁ để xác định vị trí của các vương quốc cổ và PK.
- Biết sử dụng phương pháp lập biểu đồ các giai đoạn phát triển lịch sử.
3/ Tư tưởng: GDHS:
- HS nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng và sự gắn bó lâu đời của các dân tộc
ở Đơng Nam Á. Trân trọng, giữ gìn truyền thống đồn kết giữa Việt Nam và hai nước Cam-pu-chia,Lào.
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
1/ GV: - Nghiên cứu sọa bài.


- Bản đồ hành chính khu vực Đơng Nam Á.
- Tranh ảnh: SGK.
2/ HS: Đọc và soạn bài.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
I/ Kiểm tra bài cũ:
1/ Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều Gupta được biểu hiện như thế nào?
2/ Trình bày những thành tựu về văn hoá mà Ấn Độ đã đạt được ở thời trung đại?
II/ Bài mới: 1/ G.thiệu bài: Đông Nam Á từ lâu được coi là một khu vực có bề dày văn hoá, lịch sử. Ngay từ
những TK đầu CN, các quốc gia đầu tiên ở ĐNÁ bắt đầu xuất hiện. Trải qua nghìn nămLS, các quốc gia đó đã có
những chuyển biến. Trong bài 6 chúng ta sẽ nghiên cứu sự hình thành và phát triển của khu vực ĐNÁ thời PK.
2. Bài mới:
CÁC HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Nhóm/ cả lớp.
1. Sự hình thành các vương quốc cổ ở ĐNÁ.
?Hãy kể tên các nước ĐNÁ ngày nay và XĐ trên bản đồ? - Điều kiện tự nhiên: Chịu Ả/hưởng của gió mùa tạo
? ĐK tự nhiên của các nước ĐNÁ có điểm chung gì ?

nên 2 mùa tương đối rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
? Những điểm chung ấy có những thuận lợi và khó khăn + Thuận lợi: Nơng nghiệp phát triển.
gì cho sự phát triển nơng nghiệp ở ĐNÁ ?
+ Khó khăn: có nhiều thiên tai.
? Các quốc gia ở Đông Nam Á xuất hiện khi nào?
- Sự hình thành các quốc gia cổ: Khoảng 10 TK đầu
GV dùng lược đồ chỉ cho h/s thấy vị trí các vương quốc cổ. sau CN hàng loạt các quốc gia nhỏ được hình thành
GV: cho h/s xem H12/sgk/18 và G.thiệu.
và phát triển: Cham-pa, Phù Nam...
Hoạt động 2: Nhóm/ cả lớp.
2. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia
GV giảng:
phong kiến Đông Nam Á
? Quốc gia phong kiến Inđơnê-xia được hình thành ntn? - Từ thế kỉ X – XIII thời kì thịnh vượng của các quốc
HS: Cuối TK XIII dòng vua Gia-va mạnh lên chinh phục tất gia phong kiến ĐNÁ.
cả các tiểu vương quốc ở 2 đảo Xu-ma-tơ-ra và Gia-va lập
vương triều Mô-giô-pa-hit (1213 - 1527).
-In-đô-nê-xi-a:vương triều Mô-giô-pa-hit(1213- 1527)
? Quốc gia phong kiến CPC được hình thành ntn ?
? Trong T.kì này cịn có những quốc gia PK nào hình - Cam-pu-chia thời kì Ăng-co (IX - XV).
- Lào : vương quốc Lạn-xang (XIV-XVII)
thành?
GV cho HS quan sát một số kiến trúc cổ như : chùa Tháp - Mi-an-ma: vương quốc Pa-gan (XI)
- Thái Lan: vương quốc Xu-Khô-Thay (XIII)
Pa-ga, đền tháp Bô-rô-bu-đua ở Inđônêxia...
? Kể tên một số thành tựu thời phong kiến của các quốc - Cham-pa (Lâm Ấp) (191).
gia ĐNÁ? Nhận xét gì về kiến trúc của ĐNÁ?
HS: Hình vịm kiểu bát úp, có tháp nhọn, đồ sộ khắc hoạ
nhiều hình ảnh sinh động ( Ả/hưởng kiến trúc Ấn Độ).
GV: Hiện nay ở Pa-gan cịn lại hơn 2.300 ngơi chùa tháp .

Đây là kiệt tác nghệ thuật kiến trúc ở Đông Nam Á
III/ Củng cố:
1/ Trình bày điều kiện tự nhiên và những yếu tố hình thành nên các vương quốc cổ ở ĐNÁ.
2/ Kể tên các quốc gia phong kiến ĐNÁ tiêu biểu và một số cơng trình kiến trúc đặc sắc.
IV/ Dặn dò: + Học bài & LBT SGK
+ Đọc & C.bị mục 4,5 bài 6.

Tuần : 04
Tiết : 08

Ngày soạn:15/09/12
Ngày dạy:17/09/12

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: HS nắm được:
- Nhận rõ vị trí địa lí của Cam-pu-chia và Lào và các giai đoạn phát triển của hai nước.
2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS:
- Biết sử dụng bản đồ hành chính ĐNÁ để xác định vị trí của các vương quốc cổ và PK.
- Biết sử dụng phương pháp lập biểu đồ các giai đoạn phát triển lịch sử.
3/ Tư tưởng: GDHS:


- HS nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng và sự gắn bó lâu đời của các dân tộc
ở Đông Nam Á. Trân trọng, giữ gìn truyền thống đồn kết giữa Việt Nam và hai nước Cam-pu-chia,Lào.
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
1/ GV: - Nghiên cứu sọa bài.
- Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á.
- Tranh ảnh: SGK.
2/ HS: Đọc và soạn bài.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:

I/ Kiểm tra bài cũ:
1/ Trình bày điều kiện tự nhiên và những yếu tố hình thành nên các vương quốc cổ ở ĐNÁ.
2/ Kể tên các quốc gia phong kiến ĐNÁ tiêu biểu và một số cơng trình kiến trúc đặc sắc.
II/ Bài mới: 1/ G.thiệu bài: Campuchia và Lào là hai nước anh em cùng ở trên bán đảo Đông Dương với Việt
Nam. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu lịch sử của hai nước bạn cũng là góp phần hiểu thêm lịch sử nước mình.
2. Bài mới:
CÁC HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Nhóm/ cả lớp.
3.Vương quốc Cam-pu-chia.
GVcho HS xác định vị trí Campuchia và Lào trên bàn đồ.
GV giới thiệu:
- Cư dân: dân cổ ĐNÁ và tộc người Khơme
? Ở thời tiền sử, cư dân nào sinh sống ở đây?
HS: dựa vào SGK trả lời.
a. Từ thế kỉ I - VI: nước Phù Nam.
? Người Khơ-me tiếp thu nền văn hoá nào?
b. Từ thế kỉ VIIX: nước Chân Lạp (tiếp xúc
HS: Họ tiếp thu văn hoá Ấn, biết khắc bia bằng chữ Phạn...
với VH Ấn Độ, biết khắc chữ Phạn).
? Tại sao T.kì phát triển của CPC lại được gọi là thời kì Ăng-co? c. Từ thế kỉ IX XV: thời kì Ăng-co.
HS: Vì kinh đơ của CPC là Ăng-co. Ở đây người Khơ-me đã xây - Sản xuất nông nghiệp phát triển.
dựng nên nhiều kiến trúc lớn, nổi tiếng điển hình khu đền tháp Ăng- - Mở rộng lãnh thổ bằng vũ lực.
co-vat và Ăng-co-thom...
- Xây dựng các cơng trình kiến trúc độc
GV giải thích: “Ăng-co“ có nghĩa là “đơ thị”, kinh thành Ăng-co đáo.
được xây dựng từ TK XII còn Ăng-co-thom được xây dựng trong
suốt 7 TK của thời kì phát triển.
? Sự phát triển của Cam-pu-chia thời kì Ăng-co biểu hiện ntn?
HS: dựa vào SGK trả lời.

GV cho h/s xem H14/SGK/20
? Em có nhận xét gì về khu đền Ăng-co-vat qua hình 14?
HS Quy mơ đồ sộ. Kiến trúc độc đáo....
GV mơ tả: Đền có 5 ngơi tháp cao, được trạm khắc công phu... đây
là cống hiến độc đáo của người Khơme vào kho tàng văn hoá ĐNÁ
và thế giới.
? Sau thời kì Ăngco đó là thời kỳ nào?
d. Từ thế kỉ XV 1863: suy yếu.
HS: T.kỳ suy yếu của CPC, từ sau TK XV  1863 bị Pháp đô hộ.
? Như vậy, từ khi thành lập  1863 lịch sử Campuchia được
chia thành mấy giai đoạn?
Hoạt động 2: Nhóm/ cả lớp.
4. Vương quốc Lào:
? Cư dân của nước Lào do tộc người nào hình thành?
- Cư dân: +Trước TK XIII: người Lào Thơng
? Vương quốc lào được hình thành ntn ?
+ Sau TK XIII: người Lào Lùm.
? “Lạn xạng ” có nghĩa là gì? (Triệu voi)
- Sự hình thành: Năm 1353 người lào đẫ
? Từ TK XV – XVII Vương quốc Lào phát triển ntn?
thống nhất các bộ lạc lập ra nước Lạn xạng.
? các vua Lào có chính sách đối nội và đối ngoại ntn?
- TK XV – XVII:thời kì thịnh vượng.
HS: dựa vào SGK trả lời.
- Đối nội: + Chia đất nước thành các mường
? Từ TK XVIII – XIX Vương quốc Lào ntn?
+ Đặt quan cai trị.
+ TK XVIII – XIX :thời kì suy yếu và bị Pháp xâm lược.
+ Xâydựng quân đội do vua chỉ huy
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy yếu của Lạn-xạng?

- Đối ngoại: + quan hệ hoà hiếu với các
- Do có sự tranh chấp quyền lực trong hồng tộc, đất nước suy yếu, nước láng giềng. Kiên quyết chống xâm
vương quốc Xiêm xâm chiếm. Đến cuối TK XIX Lào trở thành lược.


thuộc địa của Pháp
- Thế kỉ XVIII – XIX :thời kì suy yếu.
GV cho h/s Q.sát H 15 em thấy kiến trúc Thạt luổng của Lào có gì
giống và khác so với các cơng trình kiến trúc của các nước trong
khu vực?
III/. Củng cố:
1/. Trình bày sự thịnh vượng của Campuchia thời kì Ăngco.
2/.Hãy nêu chính sách đối nội và đối ngoại của các vua Lạn xạng.
IV/. Dặn dò: + Học bài & LBT SGK
+ Đọc & C.bị bài 7.

Tuần : 05
Tiết : 09

Ngày soạn:15/09/12
Ngày dạy:20/09/12

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: HS nắm được:
- Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội phong kiến.
- Nền tảng kinh tế và hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến.
- Thể chế chính trị của nhà nước phong kiến.
2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS:
- Bước đầu làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hoá các sự kiện, biến cố LS để rút ra kết luận.
3/ Tư tưởng: GDHS:

- Niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử, những thành tựu kinh tế và văn hoá mà các dân tộc đã
đạt được trong thời kì phong kiến.
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
1/ GV: - Nghiên cứu sọan bài.
- Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á.
- Tranh ảnh: SGK.
2/ HS: Đọc và soạn bài.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
I/ Kiểm tra bài cũ:
1/ Sự phát triển của vương quốc Campuchia thời kì Ăngco được biểu hiện như thế nào?
2/ Trình bày chính sách đối nội và đối ngoại của các vua Lạn xạng .
II/ Bài mới: 1/ G.thiệu bài: Qua các tiết trước, chúng ta đã biết được sự hình thành phát triển của chế độ PK ở
cả P. Đông và P. Tây. Chế độ phong kiến là một giai đoạn lớn trong q trình phát triển của lịch sử lồi người.
2. Bài mới:
CÁC HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Nhóm/ cả lớp.
1. Sự hình thành và phát triển XHPK
? XHPK phương Đơng và Châu Các T.kỳ LS
XHPK P.Đơng
XHPK P.Tây
Âu hình thành từ khi nào?
T.kỳ hình thành - Sớm, từ TK III TCN ->T.kỷ - Muộn, thế kỉ V- X
? Em có nhận xét gì về thời gian
X
hình thành XHPK ở P.Đơng và T.kỳ phát triển - phát triển chậm, từ TK X- - phát triển nhanh, từ TK
P.Tây ?
>T.kỷ XV
XI - XIV
? Thời kì phát triển của XHPK ở

T.kỳ suy vong - Kéo dài, từ TK XVI –> giữa - rất nhanh ( XV - XVI)
P. Đông và P.Tây kéo dài trong
TK XIX
bao lâu? Nhận xét?
? Thời kì khủng hoảng và suy  CNTB hình thành trong lịng XH PK (Thế kỉ VI)
vong ở phương Đông và Châu Âu
diễn ra như thế nào? Nhận xét?
Hoạt động 2: Nhóm/ cả lớp.
? Theo em cơ sở kinh tế của XH 2. Cơ sở kinh tế - xã hội phong kiến .
XHPK P.Đông
XHPK P.Tây
phong kiến ở phương Đơng và
Cơ sở kinh tế - nơng nghiệp đóng - nơng nghiệp đóng kín trong các
Châu Âu có điểm gì giống nhau?
kín trong các nơng lãnh địa.
? Nền kinh tế phong kiến ở phương


Đơng và Châu Âu cịn khác nhau ở
điểm nào?
? XHPK P.đơng và P.tây có những
giai cấp nào?
? R.đất chủ yếu nằm trong tay ai?
? Họ bóc lột ai? Bằng cách nào?
Hoạt động 3: Nhóm/ cả lớp.
? Trong XH phong kiến ai là người
nắm quyền lực?
? Thế nào gọi là chế độ quân chủ?
? Chế độ quân chủ ở phương Đông
và Châu Âu có gì khác biệt?

GV cho HS xem tranh ảnh để nhận
xét thành tựu phong kiến.

thơn.
Các g/c (XH) -Địa
Hình thức
bóc lột

Tơ thuế

- TK XI thành thị trung đại xuất
hiện: thương nghiệp, công nghiệp
phát triển.
hủ, nông dân
- lãnh chúa ,nông nô
Tô thuế

3. Nhà nước phong kiến.
- Thể chế nhà nước: Vua đứng đầu, nắm mọi quyền hành  chế độ quân
chủ chuyên chế.
- Chế độ quân chủ ở P.đông và P.tây có sự khác biệt về mức độ và thời gian
- PĐ: Vua có rất nhiều quyền lực trở thành hoàng đế: từ thời cổ đại.
- P.Tây: Lúc đầu hạn chế trong các lãnh địa(V-XIV)  thế kỉ XV: quyền lực
tập trung trong tay vua.

III/. Củng cố:
1/. Lập bảng so sánh chế độ phong kiến phương Đông và Châu Âu theo mẫu sau:
- Các thời kỳ LS
XHPK phương Đông
XHPK Châu Âu

- Thời kỳ hình thành:
-Từ TK III TCN đến khoảng TK X.
-Từ TK V đến TK X.
- Thời kỳ phát triển:
-Từ TK X đến TK XV.
-Từ TK XI đến TK XIV.
- Thời kỳ suy vong
-Từ TK XVI đến TK XIX.
-Từ TK XIV đến TK XV.
- Cơ sở kinh tế:
-Nông nghiệp đóng kín trong nơng thơn
-Nơng nghiệp đóng kín trong lãnh địa.
- Các giai cấp cơ bản:
-Địa chủ nông dân lĩnh canh.
-Lãnh chúa và nơng nơ.
2/.Trong XH phong kiến có những giai cấp nào? Trình bày mối quan hệ giữa các giai cấp ấy?
IV/. Dặn dò: + Học bài & LBT SGK
+ về nhà xem lại các bài (từ bài 1 đến bài 6) chuẩn bị tốt cho tiết bài tập

Tuần : 05
Tiết : 10

Ngày soạn:23/09/12
Ngày dạy:24/09/12

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: HS nắm được:
- Giúp HS khái quát lại một giai đoạn lịch sử lớn trong lịch sử loài người XH phong kiến.
- Biết được thời gian hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức, phát triển kinh tế của XH phong kiến.
2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS:

- Biết lập niên biểu.
3/ Tư tưởng: GDHS:
- XH phong kiến là một giai đoạn tiến bộ trong lịch sử so với XH cổ đại, tự hào với những thành tựu mà
người xưa đã đạt được, giữ gìn và bảo vệ.
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
1/ GV: - Nghiên cứu sọan bài.
- Bản đồ các quốc gia thời phong kiến.
- Tranh ảnh: SGK.
2/ HS: Đọc và soạn bài.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
I/ Kiểm tra bài cũ:
1/ Các giai cấp chính trong XH phong kiến? Trình bày mối quan hệ giữa các giai cấp ấy?
II/ Bài mới: 1/ G.thiệu bài:
2. Bài mới: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- GV cho HS lập bảng niên biểu theo tổ.
Tổ 1: ? Lập bảng niên biểu lịch sử Trung Quốc thời phong kiến ?


Thời gian
221 – 206 TCN
206 TCN - 220
220 - 265
265 - 316
317 - 420
420 - 589

Triều đại

Thời gian
Triều đại

Nhà Tần
589 – 618
Nhà Tuỳ
Nhà Hán (Tây Đông)
618 - 907
Nhà Đường
Thời Tam Quốc (N-T-N)
907 - 960
Thời ngũ đại
Thời Tây Tấn
960 - 1279
Nhà Tống
Thời Đông Tấn
1279 - 1368
Nhà Nguyên (người Mông Cổ)
Thời Nam – Bắc triều
1368 - 1644
Nhà Minh
1644 -1911
Nhà Thanh
? Trình bày những thành tựu Văn hóa, KHKT của Trung Quốcthời phong kiến? HS dựa vào vở trả lời

Tổ 2:
? Lập bảng niên biểu lịch sử Châu Âu thời phong kiến?
Thời gian
Sự kiện
Thế kỉ V
Người Giec-man vào tiêu diệt quốc gia cổ thành lập những lãnh địa phong kiến.
Thế kỉ VI
Thành thị trung đại xuất hiện.

Thế kỉ XVI Các cuộc phát kiến lớn về địa lí, chủ nghĩa tư bản hình thành.
? Trình bày những cuộc phát kiến về địa lí ? HS dựa vào vở trả lời
Tổ 3:
? Lập bảng niên biểu lịch sử Ấn Độ thời phong kiến?
Thời gian
Sự kiện
Đầu thế kỉ IV
vương triều Gup-ta.
Đầu thế kỉ IV
vương triều Gup-ta bị sụp đổ.
Thế kỉ XII - XVI
vương triều Hồi giáo Đê-li.
TK XIV – Giữa XIX
vương triều Ấn Độ Mô-gôn.
Giữa TK XIX trở đi
Ấn Độ trở thành thuộc địa của Anh.
? Nêu những thành tựu của Ấn Độ thời phong kiến? HS dựa vào vở trả lời
Tổ 4:
? Lập bảng niên biểu lịch sử của Lào và Cam puchia.
Cam-Pu-Chia
Lào
Thời gian
Sự kiện
Thời gian
Sự kiện
Từ thế kỉ I - VI:
nước Phù Nam
Năm 1353
nước Lạn xạng được thành lập
Từ thế kỉ VIIX:

nước Chân Lạp
thời kì thịnh vượng
TK XV – XVII
Từ thế kỉ IX XV:
thời kì Ăng-co
Thế kỉ XVIII – XIX thời kì suy yếu
Từ thế kỉ XV 1863 suy yếu
IV/ Dặn dò: + Học bài & LBT SGK
+ Đọc & C.bị bài 8/SGK/25.

Tuần : 06
Tiết : 11

Ngày soạn:23/09/12
Ngày dạy:27/09/12

(Từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX)
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: HS nắm được:
- Hiểu Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phù thuộc vào các triều đại Trung Quốc.
- Nắm được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh
2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS:
- Kỹ năng lập biểu đồ, sơ đồ,sử dụng bản đồ khi học bài
3/ Tư tưởng: GDHS:
- Giáo dục ý thức độc lập tự chủ và thống nhất đất nước của dân tộc.


B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
1/ GV: - Nghiên cứu sọan bài.
- Bản đồ đồ 12 sứ quân.

- Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Ngô Quyền.
- Tranh ảnh: SGK.
2/ HS: Đọc và soạn bài.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
I/ Kiểm tra bài cũ:
II/ Bài mới: 1/ G.thiệu bài: Hơn 1000 năm kiên cường và bền bỉ chống lại ách đô hộ của PK phương Bắc, nd
ta đã giành được nền độc lập. Với trận Bạch Đằng lịch sử (năm 938), nước ta bước vào thời kì độc lập, tự chủ.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Nhóm/ cả lớp.
1. Ngơ Quyền dựng nền độc lập tự chủ.
GV nhắc lại chiến thắng trên sông Bạch Đằng của Ngô Quyền (năm - Năm 939 Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đơ
938).
ở Cổ Loa.
? Chiến thắng Bạch Đằng đã nói lên điều gì?
- Bỏ chức Tiết độ sứ và XD triều đình mới.
HS trả lời: Đánh bại âm mưu XL của quân Nam Hán. Chấm dứt - Cử tướng giỏi trấn giữ các vùng quan trọng.
hơn 1000 năm đô hộ của phương Bắc, ta giành được quyền tự chủ.
Sơ đồ bộ máy nhà nước.
? Sau khi đánh tan quân Nam Hán Ngơ Quyền đã làm gì?
Vua
HS dựa vào SGK trả lời:
? Tại sao Ngô Quyền lại bãi bỏ chức tiết độ sứ ?
HS trả lời:
Quan võ
Quan văn
GV sử dụng Sơ đồ bộ máy nhà nước.
? Em có N.xét gì về T/C bộ máy nhà nước dưới thời Ngô
Thứ sử các châu

Quyền?
HS trả lời: Còn đơn giản
 còn đơn giản, sơ sài nhưng bước đầu đã thể
Hoạt động 2: Nhóm/ cả lớp.
hiện được ý thức độc lập tự chủ.
? Tình hình chính trị nước ta sau khi Ngơ Quyền mất ntn?
2. Tình hình chính trị cuối thời Ngơ.
GVgiảng và ghi.
- Năm 944, Ngô Quyền mất, Dương Tam Kha
? “Sứ quân ” là gì ?
cướp ngơi.
? Tại sao khi Ngơ Xương Văn chết, các thế lực lại tranh giành - Năm 950 Ngô Xương Văn lật đổ Dương
quyền lực gay gắt hơn?
Tam Kha, triều Ngô vẫn không ổn định.
? Loạn 12 sứ qn có A/hưởng gì đến đất nước ?
- Năm 965 Ngơ Xương Văn mất
loạn 12
Hoạt động 3: Nhóm/ cả lớp.
sứ quân.
? Em hiểu biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?
3. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước.
? Tại sao Đinh Bộ Lĩnh lại thống nhất đất nước?
- N.nhân: (tình hình đất nước)
? Trước tình hình như vậy Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
+ Loạn 12 sứ quân đất nước chia cắt lạn lạc.
GV dùng lược đồ để trình bày q trình thống nhất của ĐBL? + Nhà Tống có âm mưu XL nước ta.
? Tại sao Đinh Bộ Lĩnh thống nhất được lực lượng nhờ đâu?
- D.biến: Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở Hoa Lư
? Vì sao nhân dân ta ủng hộ Đinh Bộ Lĩnh?
và liên kết với sứ quân Trần Lãm, Phạm Bạch

? Việc Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ qn có ý nghĩa gì?
Hổ lần lượt đánh dẹp các sứ quân khác.
? Em hãy so sánh công lao của Ngô Quyền và ĐBL đối với - KQ: Năm 967 đất nước thống nhất.
nước ta trong buổi đầu độc lập?
- N.nhân T.lợi: nd ủng hộ và là người có tài.
- Ngơ quyền có cơng đánh đuổi giặc ngoại xâm, xây dựng đất - Ý nghĩa:
nước, độc lập thống nhất.
+ Đất nước hịa bình thống nhất.
- Đinh Bộ Lĩnh có cơng bảo vệ đất nước thống nhất, độc lập.
+ Có ĐK để XD và phát triển đất nước.
+ Phá tan âm mưu XL của kẻ thù.
III/. Củng cố: 1/. Lập sơ đồ bộ máy nhà nước dưới thời Ngô.
2/. Tại sao xảy ra “loạn 12 sứ quân”?
IV/. Dặn dò: + Học bài & LBT SGK
+ Đọc & C.bị mục I, bài 9/SGK/28,29,30,31.

Tuần : 06

Ngày soạn:27/09/12


Tiết : 12

Ngày dạy:01/10/12

I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QN SỰ.
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: HS nắm được:
- Hiểu và nắm được thời Đinh - Tiền Lê, bộ máy nhà nước đã được xây dựng tương đối hồn chỉnh,
khơng cịn đơn giản như thời Ngơ Quyền.

- Nhà Tống xâm lược nước ta, nhưng chúng đã bị quân, dân ta đánh cho đại bại.
2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS:
- Kỹ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ, sử dụng bản đồ khi học bài, trả lời câu hỏi kết hợp với xác định trên bản
đồ và điền kí hiệu vào vị trí cần thiết.
3/ Tư tưởng: GDHS:
- Lịng tự hào, tự tôn dân tộc, ý thức độc lập, tự chủ trong xây dựng kinh tế quý trọng các truyền thống
văn hố của ơng cha.
- Sự biết ơn đối với những người có cơng xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời kì đầu giành lại độc lập.
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
1/ GV: - Nghiên cứu sọan bài.
- Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống (năm 981)
- Sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền Trung ương thời Tiền Lê.
- Tranh ảnh: SGK.
2/ HS: Đọc và soạn bài.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
I/ Kiểm tra bài cũ:
1/. Vì sao Đinh Bộ Lĩnh lại có thể thống nhất được đất nước?
- Vì ơng là người có uy tín và được nhân dân ủng hộ.
- Ông đã thực hiện đúng nguyện vọng của nhân dân là đất nước thống nhất, bình yên.
2/. Em hãy so sánh công lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đối với nước ta trong buổi đầu độc lập?
- Ngơ quyền có cơng đánh đuổi giặc ngoại xâm, xây dựng đất nước, độc lập thống nhất.
- Đinh Bộ Lĩnh có cơng bảo vệ đất nước thống nhất, độc lập.
II/ Bài mới: 1/ G.thiệu bài: Sau khi dẹp loạn các sứ quân, đất nước trở lại yên bình, thống nhất. Đinh Bộ Lĩnh
lên ngơi Hồng đế và bắt đầu xd nước Đại Cồ Việt mới. Nhưng vừa được 10 năm ,ông bị ám sát và nước Đại Cồ Việt
đứng trước nguy cơ bị mất nước. Trước tình thế đó qn và dân ta đã làm gì để chiến thắng giặc Tống?
2. Bài mới:
CÁC HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Nhóm/ cả lớp.
I. Tình hình chính trị, qn sự.

? Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
1./ Nhà Đinh xây dựng đất nước.
HS: dựa vào SGK trả lời.
- Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hồng đế,
GV giải thích “Đại Cồ Việt”và “Hồng đế”.
đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đơ ở Hoa
? Hoa Lư là nơi ntn ?
Lư.
HS: dựa vào SGK trả lời.
- Sai sứ sang giao hảo với Tống.
? Tại sao Đinh Tiên Hồng lại đóng đơ ở Hoa Lư ?
- Phong vương cho con.
HS: dựa vào SGK trả lời.
- Cắt cử quan lại.
? Việc nhà Đinh đặt tên nước và không dùng niên hiệu của -XD cung điện, đúc tiền,trừng trị những kẻ
hồng đế Trung Quốc nói lên điều gì?
phạm tội.
? Ngồi ra ĐBL cịn làm những việc gì?
? Những việc làm của Đinh Tiên Hồng có ý nghĩa ntn ? - Ý nghĩa: XH ổn định -> cơ sở để XD và phát
GVcho HS quan sát hình 18 /SKG.
triển đất nước.
Hoạt động 2: Nhóm/ cả lớp.
2. Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê.
? Nhà Tiền Lê được thành lập trong hoàn cảnh nào?
- Hoàn cảnh: + Năm 979 Đinh Tiên Hoàng bị
GV giới thiệu vài nét về Lê Hoàn.
giết nội bộ triều đình xung đột.
? Vì sao Lê Hồn được suy tôn làm vua?
+ Nhà Tống lăm le xâm phạm nước ta
HS: Là người có tài, mưu lược, có uy tín trong triều đình lúc bấy  Lê Hồn được suy tôn làm vua, nhà Lê thành



giờ đang giữ chức Thập đạo tướng quân thống lĩnh quân đội nên
lòng người quy phục.
GV cho HS xem ảnh vẽ Lễ lên ngơi vua của Lê Hồn. Hỏi:
? Việc Thái hậu họ Dương trao áo long bào cho Lê Hồn nói
lên điều gì?
GS: Thể hiện sự thơng minh quyết đốn, đặt lợi ích quốc gia trên
lợi ích dịng họ, vượt lên quan niệm của chế độ phong kiến để bảo
vệ lợi ích dân tộc .
GV: Sau khi lên ngơi Lê Hoàn đặt niên hiệu là Thiên Phúc, lập
nên nhà Lê. Lịch sử gọi là Tiền Lê. (để phân biệt nhà Hậu Lê do
Lê Lợi lập ra khi đánh thắng quân Minh 1428 ).
GV cho HS thảo luận ? vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy triều đình
Trung ương thời Tiền Lê.
? Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Tiền Lê?
GV: So với thời Ngô Quyền, nhà Lê đã hoàn thiện thêm về tổ
chức bộ máy cai trị ở Trung ương . - Tương đối hoàn chỉnh, khơng
cịn đơn giản như thời Ngơ quyền.
? Qn đội nhà Tiền Lê được tổ chức như thế nào?
Hoạt động 3: Nhóm/ cả lớp.
? Hồn cảnh lịch sử ta lúc bấy giờ như thế nào?
HS: dựa vào SGK trả lời.
? Cuộc kháng chiến chống tống diễn ra ntn ?
HS: dựa vào SGK trả lời.
GV: Tường thuật diễn biến cuộc k/c chống Tống theo lược đồ.
? Cuộc K/c có KQ ntn?
HS: dựa vào SGK trả lời.
? Cuộc kháng chiến chống Tống có ý nghĩa như thế nào?
HS: Khẳng định khả năng bảo vệ độc lập dân tộc quyết tâm giữ

vững nền độc lập ấy.

lập.
Bộ máy nhà nước thời Tiền Lê:
Trung ương
Vua
Thái sư – Đại sư
Quan Văn
Địa phương

Quan Võ

10 lộ

Phủ

Châu

- Quân đội: Gom 10 đạo, chia thành 2.
+ Cấm quân.
+ Quân địa phương.
3. Cuộc K/C chống Tống của Lê Hoàn.
a. Hoàn cảnh lịch sử:
- Cuối năm 979 triều đình nhà Đinh rối loạn
quân Tống xâm lược nước ta.
b. Diễn biến:
- Năm 981 quân Tống kéo vào nước ta theo 2
đường thuỷ bộ do Hầu Nhân Bảo chỉ huy.
- Ta: + Chặn quân thủy ở sông Bạch Đằng.
+ Diệt quân bộ ở biên giới phía Bắc,

tướng Hầu Nhân Bảo tử trận.
c. Ý nghĩa lịch sử:
- Khẳng định quyền làm chủ đất nước, củng
cố vững nền độc lập.

III/.Củng cố:
a/. Hãy vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy triều đình Trung ương thời Tiền Lê.
b/. Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hồn chỉ huy.
IV/. Dặn dị: + Học bài & LBT SGK
+ Đọc & C.bị mục II, bài 9/SGK/32,33.

Tuần : 07
Tiết : 13

Ngày soạn: 30/09/12
Ngày dạy: 04/10/12

II. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ VĂN HOÁ.
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: HS nắm được:
- Các vua thời Đinh - Tiền Lê, đã bước đầu xây dựng một nền kinh tế tự chủ bằng sự phát triển nông
nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp.
- Cùng vơí sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội cũng có nhiều thay đổi.
2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và rút ra ý nghĩa thành tựu kinh tế, văn hoá thời Đinh - Tiền Lê.
3/ Tư tưởng: GDHS:
- Giáo dục cho HS ý thức độc lập, tự chủ trong xây dựng kinh te, quý trọng các truyền thống văn hoá của
ông cha thời Đinh - Tiền Lê.



B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
1/ GV: - Nghiên cứu sọan bài.
- Tranh ảnh: SGK.
2/ HS: Đọc và soạn bài.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
I/ Kiểm tra bài cũ:
1/. Hãy vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy triều đình Trung ương thời Tiền Lê ?
2/. Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hoàn chỉ huy?
II/ Bài mới: 1/ G.thiệu bài: Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi đã đánh bại âm mưu xâm lược của kẻ
thù, khẳng định quyền làm chủ đất nước của nhân dân ta và củng cố nền độc lập thống nhất của nước Đại Cồ Việt. Đó
cũng là cơ sở để xây dựng nền kinh tế, văn hoá trong buổi đầu độc lập của đất nước ta.
2. Bài mới:
CÁC HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Nhóm/ cả lớp.
1/ Bước đầu XD nền KT tự chủ.
? Người ND có nghĩa vụ ntn ?
- Nơng nghiệp:
? Nhà Lê đã có c/s và biện pháp gì về nơng nghiệp ?
+ Chia ruộng đất cho nơng dân.
? Vua Lê Đại Hành tổ chức lễ cày tịch điền có ý nghĩa ntn ?
+ Khuyến khích nd pht triển sản xuất
? Những c/s đó có T/d ntn?
+ Tiến hành khai khẩn đất hoang.
? Xưởng thủ công nhà nước sản xuất những mặt hàng nào?
+ Chú trọng làm thủy lợi.
Phục vụ cho ai?
T/dụng: nông nghiệp phát triển.
? Thợ làm trong xưởng là những người ntn?
- Thủ công nghiệp:

HS đọc " Dựng ...thuế ".
+ TCN nhà nước: Các xưởng: đúc tiền, rèn vũ
? Em có n/x gì về kinh đơ HoaLư ?. (Kinh đơ tráng lệ, được
khí, may mặc, XD…. Được thành lập.
XD nhiều cơng trình cung điện, nhà cửa hoành tráng)
+ TCN nhân dân (cổ truyền): Các nghề:Dệt
? Các nghề thủ cơng truyền thống thời kì này ntn?
lụa,làm giấy,đồ gốm …tiếp tục phát triển.
Liên hệ : Hiện nay có còn các nghề TC k ?
- Thương Nghiệp:
? Nhà Lê có c/s gì đe phát triển thương nghiệp ?
+ Trong nước: Đúc tiền, nhiều trung tâm
? Thương nghiệp có gì đáng chú ý ?
bn bán, khu chợ được hình thành.
? C/s thiết lập quan hệ giao bang có ý nghĩa ntn?
+ Ngoài nứơc ngoài được mở rộng.
( củng cố ĐL->Đ/k ngoại thương PT )
Thảo luận : Thương nghiệp phát triển có t/d ntn đến các
nghành SX ?( Lượng hàng hố lưu thông lớn ->Thúc đẩy các
nghành SX nông nghiệp-TCN phát triển)
Hoạt động 2: Nhóm/ cả lớp.
-GV sử dụng sơ đồ các tầng lớp XH .
2/ Đời sống xã hội và văn hóa:
Vua
Thống trị
- Xã hội: Gồm 2g/c:
+ Tầng lớp thống trị:Vua,các quan văn,quan võ
Quan lại
Nhà sư .
và một số nhà sư.

( Quan văn,võ)
+ Tầng lớp bị trị:Nông dân,thợ thủ công,thương
nhân,một số địa chủ và nơ tì.
Nơng
Thợ
Thương
Số ít
- Văn hóa: + Giáo dục chưa phát triển.
dân
TC
nhân
ĐC
+ Đạo phật được truyền bá rộng rãi.
+ Chùa chiền được xây dựng nhiều.
Nô tỳ
Bị Trị
+ văn hóa dân gian : Ca hát , nhảy
múa,đua thuyền ... khá phát triển.
? Trong xã hội có những tầng lớp nào?
? Tầng lớp thống trị gồm những ai?
? Những người nào thuộc tầng lớp bị trị?
? Địa vị 2 tầng lớp này có gì khác nhau?
HS: - Thống trị : giàu có, có thế lực KT,Ctrị , bóc lột ND
- Bị trị: nghèo, nộp thuế, phục vụ tầng lớp thống trị )
? Đời sống văn hóa thời kì này như thế nào?
? Vì sao các nhà sư lại được coi trọng ?.
HS: Đạo phật được truyền bá rộng , các nhà sư thường là người


24 lộ-Phủ

có học , giỏi chữ hán -> dạy học.
? Đời sống sinh hoạt VH của người dân ntn ?
III/.Củng cố: 1/ Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế thời Đinh-Tiền Lê phát triển?
2/ Đời sống xã hội và văn hóa nước Đại Cồ Việt có những biến đổi gì?
IV/. Dặn dị: + Học bài & LBT SGK
+ Đọc & C.bị bài 10/SGK/35,36,37,38.

Tuần : 07
Tiết : 14

Ngày soạn: 06/10/12
Ngày dạy: 08/10/12

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: HS nắm được:
- Các chính sách của nhà Lý để xây dựng đất nước.
- Dời đô về Thăng Long, đặt tên nươc là Đại Việt, chia lại đất nước về mặt hành chính, tổ chức lại bộ máy
chính quyền trung ương và địa phương, xây dựng luật pháp chặt chẽ quân đội vững mạnh.
2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS:
- Phân tích và nêu ý nghĩa các chính sách xây dựng và bảo vệ đất nước của nhà Lý.
- Rèn luyện kỹ năng đánh giá công lao của nhân vật lịch sử tiêu biểu.
3/ Tư tưởng: GDHS:
- Giáo dục cho các em lòng tự hào về tinh thần yêu nước, yêu nhân dân.
- Học sinh hiểu pháp luật và nhà nước là cơ sở cho việc xây dựng và phát triển đất nước.
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
1/ GV: - Nghiên cứu sọan bài.
- Bản đồ Việt Nam.
- Sơ đồ bộ máy nhà nước
- Tranh ảnh: SGK.
2/ HS: Đọc và soạn bài.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
I/ Kiểm tra bài cũ:
1/. Nêu những nét phát triển của nền kinh tế tự chủ dưới thời Đinh-Tiền Lê?
2/. Đời sống xã hội và văn hố Đại Cồ Việt có những nét chuyển biến gì?
II/ Bài mới: 1/ G.thiệu bài: Đầu thế kỷ XI nội bộ nhà Tiền Lê lục đục, vua Lê không cai quản được đất nước,
nhà Lý thay thế đất nước đã có những thay đổi?
2. Bài mới:
CÁC HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Nhóm/ cả lớp.
1. Sự thành lập nhà Lý
? Nhà Lý đuộc thành lập trong hoàn cảnh nào?
- H/cảnh: -1009 Lê Long Đĩnh chết.Triều thần
HS dựa vào SGK trả lời.
chán ghét nhà Tiền Lê .
? Tại sao triều thần chán ghét nhà Tiền Lê ?
=> Suy tôn Lý Công Uẩn được làm vua.
GV : Lê Long Đĩnh bệnh trĩ phải nằm để coi trầu gọi là Lê Ngoạ - Việc làm của nhà Lý:
Triều , là ông vua tàn bạo việc làm của ông cho người vào cũi thả + 1010 dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long .
sông , róc da đầu sư ,dùng dao cùn róc thịt người -> ND oán ghét. + Năm 1054 đổi tên nước là Đại Việt
? Tại sao Lý Công Uẩn được suy tôn lên ngôi vua ?
+ XD bộ máy nhà nước từ TW-> Đ.phương.
HS: Người có đức, có uy tín, triều thần nhà Lê quí trọng).
Bộ máy nhà nước thời Lý:
? Sau khi lên ngôi Lý Công Uẩn đã làm gì ?
Trung ương
Vua
HS dựa vào SGK trả lời.
GV treo LĐ Đại Việt từ TKX -> TKXV.giới thiệu lãnh thổ thời
Các quan đại thần

Lý .HS XĐ vị trí Đại La trên LĐ .
? Tại sao Lý Công Uẩn QĐ rời đô về Đại La ?Việc làm đó
Quan Văn
Quan Võ
nói lên ước vọng gì của cha ơng ?
HS: XD nước giàu mạnh
Địa phương
24 Lộ-Phủ
GV giới thiệu kinh thành Thăng Long .


GV treo sơ đồ bộ máy nhà nước.
? Tại sao nhà Lý lại giao các chức vụ quan trọng cho những
người thân cận , con cháu nắm giữ ? Điều đó có hạn chế gì ?
HS: Sợ phản tặc, cướp ngôi- không chọn được người tài giỏi.
- Liên hệ ngày nay
Hoạt động 2: Nhóm/ cả lớp.
-?Trước thời Lý nước ta có hệ thống pháp luật nào chưa ?
( Chưa, chỉ có luật lệ răn đe kẻ phạm tội ).
HS:Đọc ND một số điều luật
- ? Cho biết Bộ Hình Thư bảo vệ ai? bảo vệ cái gì?
?-Quân đội nhà Lý gồm mấy bộ phận?
HS đọc bảng phân chia giữa cấm cấm quân Quân địa Phương.
? Nhiệm vụ và cách lựa chọn của 2 loại qn này có gì khác nhau
?
HS dụa vào SGK trả lời: -? Nhà Lý thi hành c/s quân đội ntn?.
? QĐ gồm có những bộ phận nào ?
? Nhận xét về tổ chức quân đội nhà Lý?
( Tổ chức chặt chẽ,quy củ ).
? Nhà Lý có chính sách đối nội ntn?

? Nhà Lý có chính sách đối ngoại ntn?
? Nhận xét gì về các chủ trương của nhà lý?
HS: nhà lý vừa mềm dẻo vừa kiên quyết .

Châu -Huyện
Hương
- xã

Hương xã

2/. Luật pháp và quân đội.
a/ Luật pháp:
- Năm 1042, ban hành bộ luật Hình Thư .
- ND:Bảo vệ nhà Vua,Triều đình,bảo vệ trật tự xã
hội và sản xuất nông nghiệp.
b/ Quân đội: - Gồm 2 bộ phận: Cấm quân và
quân địa phương.
- Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”
- Gồm các binh chủng: Bộ binh và Thuỷ binh,
huấn luyện chu đáo.
c/. Đối nội:
-Xây dựng và bảo vệ khối đồn kết dân tộc.
- Gả cơng chúa, ban chức cho các tù trưởng dt.
- Trấn áp những kẻ có ý định tách khỏi Đại Việt.
d/ Đối ngoại :
- Quan hệ bình đẳng với các nước láng giềng.
- Kiên quyết chống quân xâm lược.
III. Củng cố : 1/ So sánh bộ máy thời Lý có gì khác thời tiền Lê ?
2/ Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất.
IV/. Dặn dò: + Học bài & LBT SGK

+ Đọc & C.bị bài 11/SGK/32,33.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×