Tải bản đầy đủ (.docx) (194 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 194 trang )

Trường THPT Kiên Hải
SINH HỌC 9
Tuần 1 – Tiết 1
Ngày soạn: ....../......./2017

Ngày dạy: ....../....../2017

DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Nêu được,nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.
- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen (phương pháp phân tích các thế
hệ lai)
2.
Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
- Hệ thống hóa kiến thức
 Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, biết và nắm được các k/n về di truyền,
biến dị, các thuật ngữ, các kí hiệu cơ bản của di truyền học.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin khi trình bày trước nhóm, tổ, lớp
3.
Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập.
II/ Phương pháp: Động não -Trực quan - Vấn đáp tìm tịi - Dạy học nhóm - Nêu vấn đề
III/ Chuẩn bị:
GV: Tranh phóng to hình 1.2 SGK


HS: Xem trước nội dung bài.
IV/ Tiến trình lên lớp:
1/Ổn định.(1’)
2/Kiểm tra bài cũ.
3/Các hoạt động dạy học.
a/Khám phá:
Gv: Nhắc lại sơ lược chương trình 6,7,8 và nội dung cần nghiên cứu ở chương trình SH lớp 9.
Thực vật
Ngành ĐVVS
- SH 6
Nấm
- SH 7
ĐVKXS
RK
Vi khuẩn
Giun
Địa y
Thân Mềm
Chân Khớp
ĐVCXS

- SH 8

Cơ thể người
Vệ sinh

Giáo viên: Nguyễn Văn Thời
Trang 1

Tế bào


Cơ quan
Hệ cơ quan

Lớp cá
Lớp Lưỡng cư
Lớp Bò sát
Lớp Chim
Lớp Thú


Trường THPT Kiên Hải
SINH HỌC 9

- Nội dung cần nghiên cứu trong SH 9

Chức năng của từng hệ cơ quan…
Di truyền và Biến dị
Tại sao con cái lại mang
(Gồm 6 chương)
những đ 2 giống bố mẹ.
DT học có tầm quan trọng
như thế nào đối với sx và đời sống con người

Sinh vật và Môi trường (Gồm 4 chương)
Giữa các SV với nhau và với môi trường
Tại sao mỗi người cần phải có ý thức bảo vệ
có quan hệ ra sao?
mơi trường?
b/ Kết nối:

Di truyền tuy mới hình thành từ đầu TK XX nhưng nó chiếm vị trí rất quan trọng trong mơn
sinh học. Menđen là nười đặt nền móng cho di truyền học.
T gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Gv: Nêu vấn đề.
(?) Vì sao con cái sinh ra lại có những
đặc điểm giống hay khác với bố mẹ.
15’

 Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm di
truyền và biến dị.
- Gv: Cho hs đọc thơng tin và thảo luận
nhóm.
(?) Hãy liên hệ với bản thân và xác định
xem mình giống và khác với bố mẹ ở điểm
nào.
(?) Vậy đặc điểm giống bố mẹ gọi là
hiện tượng gì.
(?) Đặc điểm khác với bố mẹ.
- Gv: y/c hs tự rút ra kết luận 2 hiện tượng:
DT và BD

- Gv: cần nhấn mạnh.
+ Di truyền và biến dị là 2 hiện
tượng song song gắn liền với quá trình
sinh sản.
(?) Hãy trình bày mục đích, nhiệm vụ và
ý nghĩa thực tiễn của di truyền học.
- Mục đích: Đóng góp cho sự phát triển

kinh tế - xã hội.
- Nhiệm vụ nghiên cứu cơ sở vc, cơ chế,
qui luật của hiện tượng di truyền.
- Có ý nghĩa to lớn đối với y học.Đặc biệt
là trong công nghệ SH.

Giáo viên: Nguyễn Văn Thời
Trang 2

- HS: Do di truyền và biến dị
I/ Di truyền học
- HS: Tự thu nhận thơng tin
- HS: Có thể lập bảng và tự rút ra nhận xét.
- HS: Hiện tượng di truyền
- HS: Hiện tượng biến dị.
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các
tính trạng của bố mẹ cho các thế hệ con
cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác
với bố mẹ.
- Di truyền và biến dị là 2 hiện tượng song
song gắn liền với quá trình sinh sản

- Di truyền học nghiên cứu csvc, cơ chế,
tính qui luật của hiện tượng dt và bd.


Trường THPT Kiên Hải
SINH HỌC 9


- Gv: Có thể nêu một vài TD về giá trị thực
tiễn của di truyền và biến trong y học và
chọn giống.
13’

 Hoạt động 2:Tìm hiểu pp phân tích
các thế hệ lai của Menđen.
- Gv: Cho hs đọc thơng tin quan sát hình
1.2 và giới thiệu sơ lược các cặp tính trạng
trong thí nghiệm của Menđen.
- Gv: y/c hs thảo luận:
(?) Nêu nhận xét về đặc điểm của từng
cặp tính trạng đem lai.
(?) Tại sao Menđen thí nghiệm thành cơng
nhất là ở cây đậu Hà Lan.

10’

II/Menđen- người đặc nền móng cho di
truyền học.
- HS: Tự thu nhận thơng tin
- HS: Từng cặp TT Trong thí nghiệm là
tương phản với nhau.
- HS: Tự suy nghĩ trả lời

(?) Tại sao cơng trình của Menđen được
cơng bố từ 1865 mãi đến 1900 các nhà KH
mới thừa nhận. (sau ông qua đời).

- HS: Vì lĩnh vực tế bào học trong thời

điểm đó cịn rất hạn chế cho nên người ta
chưa nhận thức được giá trị cơng trình của
ơng, khơng phải là lãng quên.

- Gv: y/c hs tự rút kết luận 
- Gv cần nhấn mạnh nội dung cơ bản của
pp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

- Bằng pp phân tích các thế hệ lai.Menđen
đã phát minh ra các qui luật di truyền từ
thực nghiệm, đặt nền móng cho di truyền

 Hoạt động 3:Tìm hiểu các thuật ngữ
và kí hiệu của di truyền học.
- Gv: Hướng dẫn một số thuật ngữ và y/c
hs lấy TD minh họa cho tng thut ng.
- Tính trạng: là những đặc điểm về hình
thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
Vớ d:
+ Tóc xoăn, môi dày,
+ Thõn cao, qu trũn, qu bầu dục..
+ Cấu tạo: Hoa đơn, hoa kép; vị trí hoa
ở ngọn, ở thân…
+ Sinh lí: chín sớm, chín muộn; sc
sinh sn (ln, nh)
- Cặp tính trạng tơng phản: là hai tính
trạng biểu hiện trái ngợc nhau của cùng một
loại tính trạng.
Vớ d:
+ Tóc xoăn - tóc thẳng, ngi cao – người

thấp, da trắng – da đen, môi dày – mỏng,
mũi cong – thẳng, lơng mi dài – ngắn
+ H¹t trơn - hạt nhăn, thõn cao, thõn thp

III/Mt s thut ngữ và kí hiệu cơ bản
của di truyền học
1/ Một số thuật ngữ.
- HS: Tự lấy TD cụ thể.

Giáo viên: Nguyễn Văn Thời
Trang 3

- Tính trạng
- Cặp tính trạng tương phản
- Nhân tố di truyền
- Giống (dòng) thuần chủng


Trường THPT Kiên Hải
SINH HỌC 9

5’

1’

- Giống (dịng) thuần chủng: là giống có
đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hƯ sau
gièng c¸c thÕ hƯ tríc.
- Gv:Giới thiệu một số kí hiệu cơ bản
của di truyền học.

2/ Một số kí hiu
+ P: cặp bố, mẹ xuất phát ban đầu.
+ G: giao tử đợc tạo ra. (Gp, GF1)
+ Phép lai đợc kÝ hiƯu b»ng dÊu: x.
+ F1: thÕ hƯ con cđa cặp bố mẹ xuất phát - P: Cp b m xut phỏt
ban đầu (P).
- X: Kớ hiu phộp lai
+ F2: đời sau của F1
- G: Giao tử
+ Fa: thÕ hÖ con trong phÐp lai ph©n tÝch.
+ ♂ : Giao tử đực
- Gv: Lấy thí dụ minh họa
+ ♀ : Giao tử cái
P : Hoa đỏ
x
Hoa trắng
- F: Thế hệ con
AA
aa
G: A , A
a,a
F1 :
Aa
4. Củng cố và tóm tắt bài
- Nêu khái niệm di truyền và biến dị?
- Trình bày mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
- Nêu nội dung cơ bản phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
- Cho biết một số thuật ngữ kí hiệu cơ bản của di truyền học?
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc bài, xem trước nội dung bài 2

- Kẽ bảng 2 và sơ đồ 2.3 vào vở bài tập.

Giáo viên: Nguyễn Văn Thời
Trang 4


Trường THPT Kiên Hải
SINH HỌC 9

Tuần 1 – Tiết 2
Ngày soạn: ....../......./2017

Ngày dạy: ....../....../2017

Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I/Mục tiêu
1/Kiến thức
- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen và rút ra nhận xét
- Phát biểu được nội dung qui luật phân li và nêu được ý nghĩa
2/ Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu
 Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc sách SGK, để tìm hiểu thí nghiệm và giải thích kết
quả thí nghiệm, đồng thời nắm được nội dung qui luật phân li của Menđen.
3/ Thái độ
- Củng cố niềm tin vào khoa học nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học.
II/ Phương pháp

- Động não
-Trực quan
- Vấn đáp tìm tịi
- Dạy học nhóm
- Giải quyết vấn đề
III/ Chuẩn bị
- GV: Tranh phóng to hình 2.3 SGK
- HS: Xem trước nội dung bài, kẽ bảng 2 vào vở bài tập
IV/ Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu khái niệm di truyền và biến dị? Trình bày mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học?
- Cho biết một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học?
3/ Các hoạt động dạy học
a/ Khám phá
Chúng ta đã biết MenĐen là người đặt nền móng cho di truyền học. Trong cơng trình nghiên cứu của
ơng, thành cơng và hồn chỉnh nhất là nghiên cứu trên cây đậu Hà Lan.
b/ Kết nối
Vậy phương pháp n/c của ông trên đối tượng này như thế nào? Thí nghiệm và giải thích kết quả thí
nghiệm ra sao ? Chúng ta cùng n/c lai một cặp tính trạng của MenĐen.

Giáo viên: Nguyễn Văn Thời
Trang 5


Trường THPT Kiên Hải
SINH HỌC 9

Thời
gian

20’

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trị

Hoạt động 1:Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen
- Gv: cho hs đọc nội dung thí nghiệm
- Gv: Hướng dẫn hs quan sát hình 2.1 và giới
thiệu thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà lan.
- Gv: y/c hs kẽ bảng 2 để phân tích kiểu hình
ở F1 và tỉ lệ KH ở F2

Giáo viên: Nguyễn Văn Thời
Trang 6

I. Thí nghiệm của Menđen
- HS: tự thu nhận thông tin


Trường THPT Kiên Hải
SINH HỌC 9

Giáo viên: Nguyễn Văn Thời
Trang 7


Trường THPT Kiên Hải
SINH HỌC 9
Tuần 2 – Tiết 3

Ngày soạn: ....../......./2017

Ngày dạy: ....../....../2017

Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích
- Nêu được ứng dụng của qui luật phân li với lĩnh vực sản xuất
- Trình bày được khái niệm kiểu gen, thể dị hợp, thể đồng hợp và lai phân tích.
2. Kĩ năng
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh…
- Hoạt động nhóm
Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc sách SGK, để tìm hiểu phép lai phân tích của
Menđen, đồng thời nắm được các khái niệm (kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp…)
3.Thái độ
Ý thức tự giác học tập
II. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Động não - Trực quan - Vấn đáp tìm tịi - Dạy học nhóm
III. Chuẩn bị:
- GV:Tranh minh họa lai phân tích
- HS: Xem trước nội dung bài 3
IV.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu khái niệm kiểu hình và cho thí dụ minh họa?
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà lan như thế nào? Phát biểu nội dung qui

luật phân li?
3. Các hoạt động dạy học
a/ Khám phá:
Gv: Ở tiết trước chúng ta đã nghiên cứu được một phần thí nghiệm lai một cặp tính trạng của
MenĐen. Ơng ta đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình (bằng sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di
truyền (gen) quy định cặp tính trạng tương phản thơng qua q trình phát sinh giao tử và thụ tinh. từ đó
ơng phát hiện ra qui luật phân li : Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân
tố di truyền sẽ phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P.
b/ Kết nối
Thời
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
gian
17’
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm kiểu
I/ Lai phân tích
gen, thể đồng. thể dị hợp.
1/Một số khái niệm
- Gv: Y/c hs nhắc lại:
(?) Nêu tỉ lệ các loại hợp tử trong thí nghiệm - HS: Hợp tử ở F2 có tỉ lệ: 1AA, 2 Aa, 1aa
của Menđen.
Giáo viên: Nguyễn Văn Thời
Trang 8


Trường THPT Kiên Hải
SINH HỌC 9

- Gv: Từ kết quả từ kết quả trên cho hs
phân tích khái niệm sau:

(?) Kiểu gen là gì.

- Kiểu gen là tổ hợp tồn bộ các gen trong
tế bào của cơ thể

(?) Thế nào là thể đồng hợp.

- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen
tương ứng giống nhau

(?) Thế nào là thể dị hợp.

- Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen
tương ứng khác nhau

- Gv: Y/c hs thảo luận và xác định kết quả của
phép lai sau:
+ P: Hoa đỏ
x Hoa trắng
AA
aa
Gp
A
a
F1
Aa - 100 % hoa đỏ
+ P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa
aa
Gp 1A: 1a

a
F1 1Aa
1aa
1 hoa đỏ :
1 hoa trắng
(lai phân tích)
(?) Làm thế nào để xác định của kiểu gen của
cá thể mang tính trặng trội.
- HS: Cần phải thực hiện phép lai phân
tích. Nghĩa là lai nó với cá thể mang tính
trặng lặn.
- Gv: Y/c hs điền từ thích hợp vào ô trống
- HS: 1. Trội; 2. Kiểu gen; 3. Lặn; 4. Đồng
trong SGK.
hợp : 5. Dị hợp
2/Lai phân tích
- lai phân tích là phép giữa cá thể mang
- Gv: Từ kết quả trên y/c hs rút ra kết luận:
tính trạng trội cần xác định kiểu gen với
cá thể mang tính trang lặn.
(?) Thế nào là lai phân tích. 
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính
thì cá thể mang tính trạng trội có
kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân tính
thì cá thể mang tính trạng trội có
kiểu gen dị hợp.
10’

Hoạt động 2: Tìm hiệu ý nghĩa của tương II/ Ý nghĩa tương quan trội – lặn

quan trội lặn.
- Gv: Y/c hs nghiên cứu thông tin và thảo - HS: tự thu nhận thông tin
luận:

Giáo viên: Nguyễn Văn Thời
Trang 9


Trường THPT Kiên Hải
SINH HỌC 9

(?) Người ta xác định TT trạng và TT lặn
nhằm mục đích gì.
(?) Muốn xác định giống có thuần chủng hay
khơng cần phải thực hiện phép lai nào.
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận.

- HS:Tìm những TT tốt (gen trội )để
tạo giống có ý nghĩa KT, loại bỏ TT lặn
- HS: Lai phân tích ( nhắc lại nội dung )
- HS: kết luận phần ghi nhớ

III/Trội khơng hồn tồn
Hoạt động 3: Tìm hiểu và phân biệt
di truyền trội khơng hồn tồn với
trội hồn ton.
Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong
(khụng dy)
tế bào của cơ thể thuộc một loài sinh vật.
- GV: Ơn lại kiến thức lai một cặp tính trạng

(thí dụ AA, Aa, aa…)
Nêu khái niệm về kiểu hình và cho thí dụ
Hãy lấy thí dụ về tính trạng ở người để
minh hoạ
minh hoạ cho khái niệm “ cặp tính trạng
Kiểu hình là tổ hợp tồn bộ các tính
tương phản”
trạng ca c th. Kiểu hình thay đổi theo giai
đoạn phát triển và điều kiện của môi trờng. - Ngi cao – người thấp
Trong thùc tÕ khi ®Ị cËp ®Õn kiĨu h×nh ngêi ta - Da trắng – da đen
chØ quan tâm đến một hay một số tính trạng
- Túc thng – tóc xoăn
Thí dụ: Hoa đỏ, hoa trắng,thân cao, - Mắt đen – mắt nâu
thân lùn,quả lục, quả vàng
4.Củng cố và tóm tắt bài.
- Nêu k/n kiểu gen ? Thể đồng hợp ? Thể dị hợp ?
- Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì ?
- Thế nào là lai phân tích ?
- Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn nhằm mục đích gì ?
- Thế nào là trội khơng hồn tồn ?
- Nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F 1, F2 giữa trội khơng hồn tồn với thí nghiệm của
Menđen ?


6’

5’

Bài tập: (Khơng cần hs trả lời bài tập này)


Đặc điểm
Kiểu hình F1 (Aa)
Tỉ lệ KH ở F2

1’

Trội hồn tồ
Tính trạng trội
3 trội : 1 Lặn

Phép lai phân được dùng Chọn giống để kiểm tra
trong trường hợp
giống có thuần chủng hay
khơng
BT 4: Đáp án b
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Về nhà học thuộc bài, trả lời câu hỏi và bài tập trang 1
- Kẽ bảng 4 vào vở bài tập.

Giáo viên: Nguyễn Văn Thời
Trang 10

Trội khơng hồn tồn
Tính trạng trung gian
1 trội : 2 trung gian : 1
lặn


Trường THPT Kiên Hải
SINH HỌC 9

Tuần 2 – Tiết 4
Ngày soạn: ....../......./2017

Ngày dạy: ....../....../2017

Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Mơ tả được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li độc lập
- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Men đen
2.Kĩ năng.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu
Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, nắm được nội dung thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của
Menđen
- Kĩ năng phân tích, suy đốn kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng.
3.Thái độ.
Xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu
II. Phương pháp / Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Động não
- Trực quan
- Vấn đáp tìm tịi
- Dạy học nhóm
- Giải quyết vấn đề
III.Chuẩn bị
- GV: Tranh phóng to hình 4 SGK

- HS: Xem trước bài, kẽ trước bảng 4 vào vở bài tập
VI.Tiến trình lên lớp
1.Ổn định (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu khái niệm kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp ?
- Thế nào là phép lai phân tích?
3.các hoạt động dạy học
a) Khám phá: Nhắc lại sơ lược một số vấn đề đã được tìm hiểu ở bài số 3.
b) Kết nối: Giới thiệu các vấn đề cần nghiên cứu ở bài tiếp theo.

Giáo viên: Nguyễn Văn Thời
Trang 11


Trường THPT Kiên Hải
SINH HỌC 9

Thời
gian
20’

Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trị

Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
I. Thí nghiệm của Menđen.
- Gv: Y/c hs nhắc lại kết quả thí nghiệm lai 1 cặp
tính trạng của Menđen
- HS: Nhắc lại kiến thức cũ

- Gv: Cho hs đọc nội dung thí nghiệm lai 2 cặp (3 trội, 1 lặn)
tính trạng của Menđen và quan sát hình 4.
- Gv: Phân tích thí nghiệm của Menđen theo sơ đồ. - HS: Tự thu nhận thông tin

Giáo viên: Nguyễn Văn Thời
Trang 12


Trường THPT Kiên Hải
SINH HỌC 9

Tổ trưởng kiểm tra

Giáo viên: Nguyễn Văn Thời
Trang 13

Ban giám hiệu
(Duyệt)


Trường THPT Kiên Hải
SINH HỌC 9
Tuần 3 – Tiết 5
Ngày soạn: ....../......./2017

Ngày dạy: ....../....../2017

Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
I/Mục tiêu
1.Kiến thức

- Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen
- Trình bày được quy luật phân li độc lập
- Phân tích được ý nghĩa của qui luật phân li độc lập đối với giống và tiến hóa.
2.Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Viết sơ đồ lai
 Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, biết được cách giải thích kết quả thí nghiệm lai
hai cặp tính trạng của Menđen.
- Kĩ năng phân tích, suy đốn kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng
3.Thái độ
Ý thức tự giác học tập
II/ Phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Động não
-Trực quan
- Vấn đáp tìm tịi
- Dạy học nhóm
- Giải quyết vấn đề
III/ Chuẩn bị:
- GV:Sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen
- HS: Xem trước nội dung bài 6, kẽ trước bảng 5 vào vở bài tập
IV/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí
nghiệm của mình di truyền độc với nhau?
- Biến dị tổ hợp là gì? Được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
3. Các hoạt động dạy học

a/ Khám phá
Gv: Giới thiệu sơ lược đã n/c tiết trước, sau tiếp tục nội dung cần n/c tiếp theo.
b/ Kết nối
Thời
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
gian
26’
Hoạt động 1: Tìm hiểu kết quả thí nghiệm 2 cặp tính trạng của Menđen.
I. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm.
- Gv:Y/c hs đọc thơng tin về cách giải thích kết
quả thí nghiệm của Menđen, quan sát sơ đồ
hình 5.
- HS: Tự thu nhận thơng tin
Giáo viên: Nguyễn Văn Thời
Trang 14


Trường THPT Kiên Hải
SINH HỌC 9

- Gv: Giải thích kết quả thí nghiệm và hướng
dẫn hs cách qui ước gen.
- Gv: Thực hiện phép lai:
- HS: Tự viết sơ đồ lai theo sự hướng dẫn
của gv
P AABB (V,trơn)
x aabb (X, nhăn)
G AB


ab

F1
GF1
F2
đồ

- Gv: Từ những nội dung trên y/c hs thảo luận:
(?) Hãy giải thích tại sao ở F2 lại có 16 hợp tử.

AaBb
AB

Ab

aB

ab

Gồm 16 hợp tử được thể hiện trong sơ

- HS: Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại
giao tử đực và 4 loại giao tử cái → F2 có 16
tổ hợp giao tử.

(?) Điền nội dung phù hợp vào bảng 5.
- HS: Trao đổi và tự hồn thành bảng
- Gv: Từ những kết quả phân tích trên Menđen
Bảng 5
đã phát hiện ra gì? Nội dung như thế nào.

KHF2 Hạt
Hạt
Hạt
vàng,
vàng,
xanh,
TL
trơn
nhăn
trơn
→ Phát hiện ra qui luật phân li độc lập với nội Tỉ lệ
1AABB 1AAbb 1aaBB
dung là: Các cặp nhân tố di truyền( cặp gen) đã của
2AABb 2Aabb 2aaBb
phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao mỗi
AaBB
tử.
KG ở 4AaBb
F2
Tỉ lệ
của
9 hạt
3 hạt
3 hạt
mỗi
vàng
vàng
xanh
KH ở
trơn

nhăn
trơn
F2

Hạt
xanh,
nhăn
1aabb

1 hạt
xanh
nhăn

- Menđen đã giải thích sự phân li độc lập
của các cặp tính trạng bằng qui luật phân li
độc lập.
- Gv: Có thể vận dụng vào bài tập 4 để hs nắm - Nội dung của qui luật là: “ Các cặp nhân
- Gv: Y/c hs rút ra kết luận: 

Giáo viên: Nguyễn Văn Thời
Trang 15


Trường THPT Kiên Hải
SINH HỌC 9

cách qui ước gen, xác định kiểu gen của P, viết tố di truyền đã phân li độc lập trong quá
sơ đồ
trình phát sinh giao tử”.


7’

II.Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của qui luật
phân li độc đối với chọn giống và tiến hóa
- HS: Tự thu nhận thông tin
- Gv: Y/c hs đọc thông tin và thảo luận.
(?) Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính biến dị - HS: Vì F2 có sự tổ hợp các nhân tố di
tổ hợp lại phong phú.
truyền để hình thành các kiểu hình khác P.
(?) vậy qui luật phân li độc lập có ý nghĩa như
thế trong chọn giống và tiến hóa
- Gv: Phân tích thêm.
→ Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một trong
những nguyên nhân làm xuất hiện những biến
dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật
giao phối. Loại biến dị này là 1 trong những
nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và
tiến hóa.

5’

1’

- Sự phân li của các cặp nhân tố di truyền
trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ
hợp tự do của chúng trong quá trình thụ
tinh là cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ
hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn
giống và tiến hóa.


- Gv: Y/c hs tự rút ra két luận: 

4.Củng cố và tóm tắt bài.
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?
- Nêu nội dung của qui luật phân li độc lập
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hóa?( Vì nó tổ hợp lại các TT
xuất hiện KH khác P có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa)
- Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập?
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi và bài tập trang 19
- xem trước nội dung bài 6, kẽ bảng 6.1 và 6.2 vào vở bài tập.

Tuaàn 3 – Tiết 6
Ngày soạn: ....../......./2017

làm

Ngày dạy: ....../....../2017

Bài 6:THỰC HÀNH TÍNH XÁC SUẤT
XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG TIỀN KIM LOẠI
I/Mục tiêu
1.Kiến thức
- Biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua qua việc
gieo các đồng kim loại
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một
cặp tính trạng
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm

Kĩ năng sống
- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin từ SGK để tìm hiểu cách tính tỉ lệ %, xác suất
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử,lắng nghe tích cực
Giáo viên: Nguyễn Văn Thời
Trang 16


Trường THPT Kiên Hải
SINH HỌC 9

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp
3.Thái độ
Ý thức tự giác học tập
II/ Chuẩn bị:
- GV: Đồng kim loại, bảng phụ ghi thơng kê kết của các nhóm
- HS: Kẽ bảng 6.1, 6.2 vào vở bài tập
III/ Tiến trình lên lớp
1) Ổn định (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (5’)
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?
- Nêu ý nghĩa của qui luật phân độc lập?
3) Các hoạt động dạy học
Gv: Giới thiệu nội dung và mục tiêu cần đạt của bài thực hành

Thời
gian
20’

13’


Hoạt động của thầy
 Hoạt động 1: Hướng dẫn qui trình
- Gv: chia nhóm học sinh.
1/ Gieo 1 đồng kim loại

Hoạt động của trò

- HS: Ghi nhớ qui trình thực
hành.
- Các nhóm tiến hành gieo
- Gv: Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự đồng kim loại.
do từ độ cao xác định.
- HS: Gieo đồng kim loại,
- Lưu ý qui định trước mặt sắp và ngửa
mỗi nhóm gieo 25 lần và
- Thơng kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1
thông kê mỗi lần rơi vào
bảng 6.1
2/ Gieo 2 đồng kim loại.
- Lấy 2 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do
- HS: Gieo 2 đồng kim loại:
từ độ cao xác định
có thể xảy ra một trong ba
- Thơng kê kết quả vào bảng 6.2
trường hợp:
+ 2 đồng sấp (SS)
+ 1 đồng sấp, 1đồng ngửa
(SN)
 Hoạt động 2:Thông kê kết quả của các nhóm
- Gv: Y/c các nhóm báo cáo kết quả đã tổng hợp + 2 đồng ngủa (NN)

- Mỗi nhóm gieo 25 lần và
của bảng 6.1 và 6.2 theo mẫu sau:
Tiến
Gieo 1 đồng Gieo 2 đồng tiền kim thơng kê vào bảng 6.2
hàn tiền kim loại
loại
h
Nhóm
S
N
SS
SN
NN
1
2

Giáo viên: Nguyễn Văn Thời
Trang 17


Trường THPT Kiên Hải
SINH HỌC 9

3
4
Cộng

Số
lượng
Tỉ

lệ %

- HS: Căn cứ vào kết quả
thông kê và nêu được:
+ Cơ thể lai F1 có kiểu gen
Aa khi giảm phân cho 2 loại
giao tử mang A và a với xác
- Gv: Từ kết quả bảng trên y/c hs liên hệ:
+ Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử sinh suất ngang nhau.
+ Kết quả gieo 2 đồng
ra từ con lai F1 Aa
tiền
kim loại có tỉ lệ: 1SS:
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F 2 trong
2SN:1NN  tỉ lệ kiểu gen ở F1
lai một cặp tính trạng.
là: 1AA: 2Aa: 1aa
5’
1’

Hoạt động 4: Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm.
Cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu bảng 9.1, 9.2
Hoạt động 4: hướng dẫn học ở nhà.
xem lại các kiến thức lai 1 và 2 cặp tính trạng,làm các bài tập trang 22, 23
Tổ trưởng kiểm tra

Tuần 4 – Tiết 7
Ngày soạn: ....../......./2017

Ban giám hiệu

(Duyệt)

Ngày dạy: ....../....../2017

Bài 7: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức vế các qui luật di truyền.
- Biết vận dụng lí thuyết vào giải các bài tập
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền. Viết sơ đồ lai
II/ Chuẩn bị:
- GV: Một số bài tập có liên quan
- HS: Xem lại kiến thức lai 1 cặp tính và lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
III/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn định (1’)
2. Các hoạt động dạy học: Gv hướng dẫn cách giải bài tập
I/ Lai một cặp tính trạng:
◦ Dạng 1.
- Biết kiểu hình của P → xác định kiểu hình và kiểu gen của F1→ cách giải:
Giáo viên: Nguyễn Văn Thời
Trang 18


Trường THPT Kiên Hải
SINH HỌC 9

+Bước 1: Qui ước gen
+Bước 2: Xác định kiểu gen của P
+Bước 3: Viết sơ đồ lai
Thí dụ: Bài tập 4 trang 10 (khơng u cầu hs giải)
Vì F1 tồn cá kiếm mắt đen. Cho nên cá kiếm mắt đen là tính trạng trội cịn cá kiếm mắt đỏ là

tính trạng lặn.
+ Qui ước gen:
A: Qui định mắt đen
a: Qui định mắt đỏ.
+ Kiểu gen của P: (AA mắt đen, aa mắt đỏ)
+ Sơ đồ lai:
P : AA (mắt đen)
x
aa (mắt đỏ)
Gp : A
a
F1 :
Aa (toàn cá kiếm mắt đen)
Cho F1 giao phối với nhau
Aa
x
Aa
GF1:
1A, 1a
1A, 1a
F2 :
1AA, 2Aa, 1aa
(3 cá kiếm mắt đen) (1 mắt cá kiếm mắt đỏ)
Bài tập 1: trang 22
Đáp án a: Vì P lơng ngắn thuần chủng x Lơng dài.
F1 Tồn lơng ngắn( theo qui luật của Menđen). Trong q trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di
truyền.
Trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P.
◦ Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con → xác định kiểu gen, kiểu hình ở P.
→ Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con.

- F: (3 : 1) → P Aa x Aa
- F: (1 : 1) → P Aa x aa
- F: (1 : 2 : 1) → P Aa x Aa ( KH P chỉ ở F2)
Thí dụ: Ở cá kiếm, tính trạng mắt đen( qui định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ
(qui định bởi gen a)
P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ → F1 : 51% , cá mắt đen: 49 %. Kiểu lai của phép lai trên như thế nào?
Giải: P
Aa x
aa
Gp 1A, 1a
1a
F1 1Aa
1aa
(1 đen)
(1 đỏ)
+ Bài tập 2 trang 22:
Đáp án d: từ kết quả F1: 75 % đỏ thẩm: 25 % xanh lục
→ P Aa x Aa(trội hoàn toàn)
+ Bài tập 3 trang 22 ( không yêu câu hs giải)
Đáp án b, d: Do F1: 25,1 % hoa đỏ : 49,9 % hoa hồng: 25 % hoa trắng
→ 1 đỏ, 2 hồng, 1 trắng
+ Bài tập 4 trang 23.
Giải:
Giáo viên: Nguyễn Văn Thời
Trang 19


Trường THPT Kiên Hải
SINH HỌC 9


- Để sinh ra người con mắt xanh (aa) → bố cho 1giao tử a và mẹ cho 1 giao tử a.
- Để sinh ra người con mắt đen (A-) → bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A → kiểu gen và kiểu hình của
P là:
Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa) hoặc
Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa).
→ Đáp án đúng b hoặc d.
II. Lai hai cặp tính trạng
Bài tập 4 trang 19.
- Qui ước gen:
A: Tóc xoăn
a: Tóc thẳng
B: Mắt đen
b: Mắt xanh
- Kiểu gen của P: AABB, aabb
- Sơ đồ lai.
P: AABB x aabb
Gp: AB
ab
F1:
AaBb ( Tóc xoăn, mắt đen
Bài tập 5 trang 23
Giải: Theo đề ra F2 có tỉ lệ: 901 : 299 : 301 : 103, kết quả này đúng với kết quả của quy luật phân
li độc lập, F2 là tỉ lệ 9 : 3 : 3 :1 vậy F1 phải dị hợp cả hai cặp gen, phương án a và d thoả mản yêu
cầu của đề ra.
- Trường hợp 1 (phương án a)
P:
AABB x aabb
G p:
AB
ab

F 1:
AaBb
- Trường hợp 2 (phương án d)
P: AAbb x
aaBB
Gp: Ab
aB
F 1:
AaBb
GF1: AB, Ab, aB, ab: AB, Ab, aB, aa
♂ AB
Ab
aB
ab

AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb

ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
→ Kiểu hình: 9 đỏ, trịn; 3 đỏ, bầu dục; 3 vàng, tròn; 1 vàng, bầu dục

Bài tập 6
Khi lai hai giống cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng đối lập: Hạt
vàng, trơn với hạt xanh, nhăn. Kết quả F1 đồng tính: Hạt vàng, trơn. F2 thu được như sau: 315 hạt
vàng, trơn; 101 hạt vàng, nhăn; 108 hạt xanh, trơn; 32 hạt xanh, nhăn.
HãyTự đặt tên cho các gen qui định tính trạng và viết sơ đồ lai từ P đến F 2 rút ra kiểu di
truyền và kiểu hình
Giải
a/ Sự di truyền từng cặp tính trạng ở F2:
Vàng = 315 + 101 = 416 ≈ 3
Xanh 108 + 32
140 1
Giáo viên: Nguyễn Văn Thời
Trang 20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×